Tải bản đầy đủ (.pdf) (374 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CẦU BTCT DỰ LỨNG LỰC NHỊP GIẢN ĐƠN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.02 MB, 374 trang )


Lời Cảm Ơn

Trong năm năm qua em rất hân hạnh được học tại trường Đại
Học Giao Thông Vận Tải TP.HCM. Trường đã tạo điều kiện cho em
học hỏi những kiến thức quan trọng và những kinh nghiêm quý báu,
rèn luyện tác phong và phong cách làm người, đó là vốn kiến thức
quý báu và hành trang để em bước vào đời.
Em vô cùng cám ơn ban giám hiệu trường, cám ơn tất cả các
thầy cô Khoa Công Trình đặc biệt là thầy cô trong bộ môn Cầu
Đường đã tận tình giúp đỡ và chỉ bảo em trong suốt quá trình học tập
và hoàn thành luận án tốt nghiệp. Em xin chân thành cám ơn đến
thầy PGS_TS Nguyễn Bá Hoàng đã tận tình hướng dẫn em trong suốt
quá trình em hoàn thành luận án vừa qua.
Với lượng kiến thức còn hạn chế do vậy những thiếu sót không
thể tránh khỏi trong quá trình làm đề tài, em xin được đón nhận
những lời phê bình của quý thầy cô cùng các bạn để vốn kiến thức
của em ngày càng hoàn thiện hơn.
Lời cuối em xin kính chúc toàn thể Quý Thầy Cô lời chúc sức
khỏe và hạnh phúc.
TP. HCM, Ngày 05 tháng 5 năm 2008
Sinh viên thực hiện

Hoàng Phú Tuệ

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghóa Việt Nam
TRƯỜNG ĐH Giao thông vận tải Tp.HCM Độc Lập- Tự Do- Hạnh Phúc

˜¯™ ˜¯™

KHOA : CÔNG TRÌNH


BỘ MÔN : CẦU ĐƯỜNG
& NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


HỌ VÀ TÊN SV : LÂM HOÀNG MINH
NGÀNH : XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG LỚP: CĐ 02T

1. Tên đề tài : THIẾT KẾ CẦU DẦM BTCT DUL NHỊP GIẢN ĐƠN
…………………………………………………………………………………………
………………………………………
2. Nhiệm vụ(yêu cầu về nội dung và số liệu ban đầu)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
3. Ngày giao nhiệm vụ đồ án……………………………………………………….
4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ :…………………………………………………………
5. Họ và tên Giáo viên hướng dẫn : Phần hướng dẫn
1) TH.S Vũ Hồng Nghiệp
2) ……………………………………………………………
3) ……………………………………………………………
4) ……………………………………………………………
Nội dung và yêu cầu ĐATN đã được thông qua khoa.
Ngày ………tháng……….năm 2000
TRƯỞNG KHOA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN CHÍNH
( Ký và ghi rõ họ tên) ( Ký và ghi rõ họ tên)





TS. Nguyễn Bá Hoàng ThS. Vũ Hồng Nghiệp

PHẦN DÀNH CHO KHOA ,BỘ MÔN :
Người duyệt (chấm sơ bộ) :…………………………………………
Đơn vò :………………………………………………………………………………
Ngày bảo vệ :……………………………………………………………………
Nơi lưu trữ Đồán tốt nghiệp: ……………………………………………………….
Chú ý – Sinh viên phải tờ này vào trang đầu tiên của bản thuyết minh
- Chỉ phát 01 bản – có mốc đỏ của trường .Không chấp nhận bản photo.

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HÒA – XÃ HỘI - CHỦ NGHĨA - VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TPHCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KHOA CÔNG TRÌNH - o0o -


ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGHÀNH CẦU

SVTH : HOÀNG PHÚ TUỆ
LỚP : CĐ03B
MSSV : CĐ03151

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP: THIẾT CẦU DẦM SUPER T – SỬ DỤNG BẢN
LIÊN TỤC NHIỆT ĐỂ LIÊN TỤC HÓA BẢN MẶT CẦU.

I .GIỚI THIỆU CHUNG
I.1. Nhiệm vụ của luận văn
Thiết kế kó thuật và thi công các hạng mục chính của một công trình cầu
bao gồm:
Số liệu đòa chất (cho trước)

Thiết kế sơ bộ phương án I – dầm Super-T
Thiết kế sơ bộ phương án II – dầm thép liên hợp
So sánh 2 phương án
Giới thiệu chung về dầm super – t
Thiết kế dầm super-t
Thiết kế gối cao su
Thiết kế trụ
Thiết kế mố
Thiết kế móng cọc khoan nhồi
Thiết kế bản liên tục nhiệt
Thiết kế tổ chức thi công
Dự toán chi tiết phương án chính
Bảng phân tích đơn giá

I.2. Phương pháp thực hiện
Việc thiết kế một công trình cầu gồm hai bước:
- Thiết kế sơ bộ.
- Thiết kế chi tiết.
Trong bước thiết kế sơ bộ, cần đưa ra hai phương án kết cấu nhòp. Từ đó
tính toán, để đưa ra khối lượng vật liệu cũng như giá thành của các hạng mục
công trình để xác đònh phương án tối ưu có tính khả thi cho bước thiết kế chi tiết
sau này. (Ở mức độ đồ án, sinh viên có thể chỉ cần đưa ra khối lượng vật liệu
các hạng mục, sau đó giáo viên hướng dẫn sẽ chỉ đònh phương án cho bước thiết
kế chi tiết ).

I.3. Ý nghóa khoa học và thực tiễn của luận văn
Hiện nay, kết cấu nhòp “ dầm Super – T ” có tính ưu việt được sử dụng
rông rãi là do tiết diện có dạng hộp nên khả năng chống xoắn tốt, mômen uốn
ngang lớn, có tính ổn đònh cao khi lắp đặt. Mặt khác, cấu tạo đầu dầm có chiều
cao nhỏ nên dẫn đến chiều cao kiến trúc của cầu giảm làm giảm lượng đất đắp

đường đầu cầu và phần cánh dầm đóng vai trò ván khuôn đổ bản mặt cầu.
Tuy nhiên, kết cấu nhòp giản đơn có nhiều khe co giãn dễ bò bong bậc
làm giảm khả năng khai thác và tạo lực xung kích lớn khi xe cộ chạy qua vò trí
này, làm tốc độ lưu thông xe trên đường giảm, đồng thời giảm tuổi thọ động cơ
và tốn nhiều nhiên liệu.
Để khắc phục tình trạng này, đòi hỏi bản mặt cầu thiết kế phải được liên
tục do đó luận văn đưa ra phương án “ Thiết kế bản liên nhiệt ” thay cho lắp
đặt khe co giãn nhằm đảm bảo phương tiện lưu thông được êm thuận khi qua
cầu và tăng tốc độ lưu thông các luồng xe, giảm tiếng ồn và khói bụi tại khu
vực cầu được xây dựng.

II .TỔNG QUAN VỀ SỐ LIỆU - LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN

v SỐ LIỆU TÍNH TOÁN CHO PHƯƠNG ÁN CHỌN :
- Tiết diện dầm thiết kế: Dầm Super T.
- Chiều dài dầm thiết kế: 37 m.
- Cầu thiết kế có thông thuyền.
- Số làn xe thiết kế là 2 làn xe.
- Bề rộng phần xe chạy: 8 m
- Bề rộng mặt cắt ngang cầu:
- B
mcn
= B + 2
×
(1.5 + 0.25) = 8 + 2
×
1.75 = 11.5 m.
- Lan can có lề bộ hành 1.5 m.
- Tiêu chuẩn thiết kế: 22 TCN - 272 - 05.
- Tải trọng thiết kế HL93, xe Tanđem.


v TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC THIẾT KẾ CƠ BẢN GỒM :
Bước 1: Xác đònh đặc trưng vật liệu của cầu, bố trí mặt cắt ngang kết cấu
nhòp, chọn khoảng cách và chiều cao dầm, hình dạng, kích thước mặt cắt dầm,
bố trí cốt thép, các kiểu gối cầu, kiểu gối mố trụ và nền.
Bước 2: Đối với dầm liên hợp thì giả đònh bề dày bản mặt cầu dựa trên
khoảng cách tổ hợp dầm và bề rộng bản cánh trên của dầm.
Bước 3: Phân tích dầm biên và dầm giữa, xác đònh dầm cần kiểm toán
Bước 4: Nếu giả đònh chiều dày của bản phù hợp với khoảng cách dầm
và chiều rộng của bản cánh trên dầm thì tiến hành thiết kế bản mặt cầu. Ngược
lại thì xét lại chiều dày của bản mặt cầu rồi quay về bước 3.
Bước 5: Thiết kế kiểm toán dầm cầu chòu momen và lực cắt.
Bước 6: Thiết kế bản liên tục nhiệt.
Bước 7: Thiết kế gối cầu.
Bước 8: Thiết kế mố và móng mố.
Bước 9: Thiết kế trụ và móng trụ.

III. TÍNH TOÁN CỤ THỂ

1. Tính toán kết cấu nhòp
v Nguyên lý và trình tự các bước thiết kế cơ bản gồm :
Bước 1: Chuẩn bò số liệu thiết kế ban đầu như: chiều dài cầu, tải trọng
thiết kế …
Bước 2: Xác đònh các đặc trưng vật liệu của cầu. Lựa chọn sơ bộ hình
dạng , bố trí và kích thước mặt cắt ngang của kết cấu nhòp (tại gối, tại giữa nhòp
…) và dầm chủ, chọn chiều dài nhòp tính toán, số lượng dầm chủ, dầm ngang,
kiểu và kích thước của vỉa hè, lan can, lớp phủ mặt cầu lan can đèn chiếu sáng

Bước 3: Phân tích kết cấu, xây dựng mô hình tính toán, xác đònh các đặc
trưng hình học của dầm chủ qua các giai đoạn thi công và khai thác.

Bước 4: Phân tích tác động các thành phần tải trọng lên cầu. Tính toán
các hệ số phân bố tải trọng cho môn men và lực cắt của các thành phần hoạt tải
đối với biên dầm và dầm giữa.
Bước 5: Tính các trò số nội lực thành phần chưa nhân hệ số và nội lực đã
nhân hệ số lần lượt do: từng thành phần tónh tải, hoạt tải cho dầm giữa và dầm
biên. Chọn ra các vò trí có số nội lực bất lợi nhất. Phải tính cho các mặt cắt đặc
trưng của dầm chủ ở vò trí giữa nhòp, vò trí 1/4 , mặt cắt tại gối, mặt cắt có tiết
diện thay đổi và mặt cắt bất lợi về lực cắt ( thường chọn mặt cắt cách gối một
khoảng d
v
)
Bước 6:Tổ hợp nội lực cho các mặt cắt theo các trạng thái giới hạn
(TTGH); TTGH Cường độ I; TTGH Sử dụng. Xác đònh dầm bất lợi cầm kiểm
toán ( nên kiểm toán cả dầm giữa và dầm biên ).
Bước 7: Lựa chọn cốt thép chủ dự ứng lực và bố trí chúng trong mặt cắt
giữa dầm. Hiệu chỉnh lại kích thước đầu dầm cho phù hợp với cách bố trí thép .
Nếu có thay đổi nhiều về kích thước mặt cắt thì phải tính lại tónh tải và quy về
tính lại bước 5. Nếu kích thước dầm phù hợp giả đònh ban đầu ở bước 2 thì tính
duyệt mặt cắt giữa dầm về mô men theo TTGH Cường độ I. Nếu duyệt không
đạt phải lặp lại bước 7. Nếu duyệt đạt thì tính bước 8.
Bước 8: Bố trí cốt thép dự ứng lực dọc dầm. Xác đònh số bó và vò trí cắt
của chúng, vò trí các neo ở đầu dầm. Tính tọa độ các trọng tâm của từng cốt thép
rồi tính tọa độ trọng tâm chung của các cốt thép dự ứng lực và cốt thép thường
trong từng đặc trưng mặt cắt đã nêu trên. Tính toán các giá trò mất mát ứng suất
tức thời và mất mát theo thời gian.
Bước 9: Tính duyệt dầm kiểm toán theo momen cho các mặt cắt( mặt cắt
nguy hiểm nhất là giữa nhòp ). Tíh duyệt theo TTGH Sử dụng : kiểm tra độ mở
rông vết nứt trong dầm BTCT chòu uốn, kiểm tra biến dạng dầm BTCT, kiểm tra
ứng suất đối với bê tông, kiểm tra giới hạn sử dụng đối với cốt thép dự ứng lực
… Tính duyệt theo TTGH Cường độ: tính duyệt về mô men kháng tính toán của

mặt cắt M
r
≥ momen uốn tính toán M
u
, kiểm tra các giới hạn tối đa, tối thiểu
của cốt thép …
Nếu không đạt phải chọn một trong các biện pháp sau :
- Tăng chiều cao dầm và quay về bước 2.
- Tăng số lượng cốt thép chủ dự ứng lực, quay về bước 7.
Bước 10: Tính độ vồng dự ứng lực, tính kiểm tra độ võng lớn nhất do tónh
tải và hoạt tải lớn nhất, độ vồng trước.
Bước 11: Tính duyệt dầm kiểm toán theo lực cắt. Lựa chọn mô hình tính
toán. Kiểm tra sức kháng cắt của các mặt cắt kiểm toán (thường là mặt cắt cách
gối d
v
và mặt cắt gối) Kiểm tra cốt thép chòu cắt bổ sung.
Bước 12: Duyệt cường độ và ổn đònh trong giai đoạn tạo dự ứng lực nén
bê tông. Bố trí cốt thép chòu dự ứng lực cục bộ ở đầu dầm, nơi đặt mấu neo và ở
bên trên gối. Duyệt ứng suất cục bộ trong khu vực đầu dầm do dự ứng tập trung
gây ra.
Bước 13: Tính toán, thiết kế bản mặt cầu và dầm ngang : xác đònh các
mô hình tính toán, tính duyệt theo các TTGH cường độ và sử dụng. Bố trí chi tiết
cốt thép.
2. Tính toán bản liên tục nhiệt
3. Tính toán gối kê dầm
4. Tính toán mố

v NGUYÊN LÝ VÀ TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC THIẾT KẾ KẾT
CẤU MỐ CẦU:


Bước 1: Chuẩn bò số liệu thiết kế ban đầu bao gồm cacù số liệu của kết
cấu phần trên như phần thiết kế kết cấu trụ cầu:
+ Số lượng dầm chủ.
+ Chiều dài tính toán kết cấu nhòp.
+ Bố trí mặt cắt ngang cầu ( khổ cầu, bề rộng mặt cầu …)
+ Tải trọng xe thiết kế.
+ Số làn xe thiết kế.
Bước 2: Xác đònh các đặc trưng vật liệu của mố cầu. Lựa chọn sơ bộ hình
dạng , bố trí và kích thước của kết cấu mố (bao gồm các kích thước của mố ) và
bệ móng , vò trí và kích thước các gối , cao độ đỉnh gối , đỉnh mũ mố ( nếu có ),
đỉnh móng và đáy móng . Cụ thể đối với kết cấu trụ gồm :
+ Loại kết cấu mố.
+ Bảng kích thước kết cấu mố .
+ Cao độ mực nước cao nhất (MNCN).
+ Cao độ mực nước thấp nhất (MNTN).
+ Cao độ mực nước thông thuyền (MNTT).
+ Cao độ mực nước thi công (MNTC).
+ Cao độ đỉnh gối
+ Cao độ đỉnh mố .
+ Cao độ đỉnh móng.
+ Cao độ đáy móng.
Bước 3: Phân tích kết cấu, xây dựng mô hình tính toán, xác đònh các mặt
cắt nguy hiểm cần tính toán kết cấu mố , thường xét tại 4 mặt cắt sau :
+ Mặt cắt tại bệ móng mố .
+ Mặt cắt tại chân tường đỉnh.
+ Mặt cắt tại chân tường thân.
+ Mặt cắt tại chân tường cánh.
Bước 4: Phân tích tác động các thành phần tải trọng từ dầm , bản thân và
nền đường đầu cầu truyền xuống kết cấu mố.
* Các loại tải trọng tác dụng lên mố

+ Tónh tải bản thân mố: bao gồm tónh tải do bản thân kết cấu mố bao
gồm các bộ phận của mố : tường thân, tường đỉnh, tường cánh, bệ móng mố, bản
quá độ, gờ kê bản quá độ (nếu có) và đất đắp sau mố.
+ Tónh tải do kết cấu nhòp truyền xuống :
Trong giai đoạn thi công : bao gồm tónh tải phần I, phần II , tải trọng
thi công và các thiết bò phụ phục vụ quá trình thi công.
Trong giai đoạn sử dụng : bao gồm tónh tải phần I, phần II , tải trọng
người bô hành và hoạt tải.
+ Tải trọng do hoạt tải trên bản quá độ.
+ Áp lực ngang của đất đắp tác dụng lên mố.
+ Lực hãm xe : đựơc truyền từ kết cấu trên xuống mố qua gối đỡ. Tuỳ
theo từng loại gối cầu và dạng liên kết mà tỉ lệ truyền của lực ngang xuống mố
khác nhau. Lực hãm được lấy bằng 25% trọng lượng của các trục xe tải hay xe
hai trục thiết kế cho mỗi làn được đặt trong tất cả các làn thiết kế được chất tải
theo quy trình và coi như đi cùng một chiều. Các lực này được coi như tác dụng
theo chiều nằm ngang cách phía trên mặt đường 1800mm theo cả hai chiều dọc
để gây ra hiệu ứng lực lớn nhất.
+ Tải trọng do lực ma sát tại gối cầu.
+ Lực li tâm (đối với cầu thiết kế cong )
+ Tải trọng gió tác động lên công trình :
Bao gồm :
- Tải trọng gió ngang :
Tác dụng lên kết cấu nhòp , lan can thanh tay vòn và kết cấu mố.
- Tải trọng gió dọc :
Đối với mố, trụ, kết cấu phần trên là giàn hay các dạng kết cấu khác có
bề mặt cản gió lớn song song với tim dọc của kết cấu nhòp, thì phải xét tới tải
trọng gió dọc. Trong trường hợp cầu thiết kế không thuộc các dạng trên thì
không cần xét tới tải trọng gió dọc.
+ Tải trọng gió tác động lên xe cộ :
Theo điều 3.8.1.3, khi xét tổ hợp tải trọng cường độ III, phải xét tải

trọng gió tác dụng vào cả kết cấu và xe cộ.
Phải biểu thò tải trọng ngang của gió lên xe cộ bằng tải phân bố 1.5
KN/m, tác dụng theo hướng nằm ngang, ngang với tim dọc kết cấu và đặt ở 1.8m
trên mặt đường.
Phải biểu thò tải trọng gió dọc lên xe cộ bằng tải trọng phân bố 0.75
kN/m tác dụng nằm ngang, song song với tim dọc kết cấu và đặt ở cao độ
1800
mm
so với mặt đường.
Bước 5: Xác đònh các hệ số tải trọng và tính các trò số phản lực thành
phần tại gối chưa nhân hệ số và phản lực đã nhân hệ số lần lượt do : từng thành
phần tải trọng phân tích ở bước 4 tác dụng.
Bước 6: Xác đònh các hệ số tổ hợp và tổ hợp nội lực cho các mặt cắt cần
tính toán theo các trạng thái giới hạn (TTGH); TTGH Cường độ I , II , III; TTGH
Sử dụng; TTGH Mỏi. Xác đònh mặt cắt bất lợi cần tính toán.
Bước 7: Lựa chọn cốt thép chủ và thép đai bố trí chúng trong các các bộ
phận của kết cấu mố rồi tiến hành kiểm toán tại các mặt cắt bất lợi.
- Kiểm tra theo cấu kiện chòu uốn và cấu kiện chòu cắt với tổ hợp dùng để
kiểm tra là THGH có giá trò nội lực max.
- Kiểm tra nứt với tổ hợp dùng để kiểm tra là THGH sử dụng.
Nếu duyệt không đạt phải tăng cốt thép, thay đổi mac thép hoăïc mác bê
tông rồi quay lại bước 7 hoặc thay đổi kích thước mặt cắt ngang kết cấu thân, bệ
mố sau đó tính lại tónh tải và quay về bước 5.


5. Tính toán trụ

v NGYÊN LÝ VÀ TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC THIẾT KẾ CƠ BẢN
GỒM :
Bước 1: Chuẩn bò số liệu thiết kế ban đầu bao gồm cacù số liệu của kết

cấu phần trên :
+ Số lượng dầm chủ.
+ Chiều dài tính toán kết cấu nhòp.
+ Bố trí mặt cắt ngang cầu ( khổ cầu, bề rộng mặt cầu …)
+ Tải trọng xe thiết kế.
+ Số làn xe thiết kế.
Bước 2: Xác đònh các đặc trưng vật liệu của trụ cầu. Lựa chọn sơ bộ hình
dạng , bố trí và kích thước của kết cấu trụ (bao gồm các kích thước của trụ và xà
mũ trụ) và bệ móng , vò trí và kích thước các gối , cao độ đỉnh gối , đỉnh mũ trụ (
nếu có ), đỉnh trụ , đỉnh móng và đáy móng . Cụ thể đối với kết cấu trụ gồm :
+ Loại kết cấu trụ.
+ Bảng kích thước xà mũ và thân kết cấu trụ.
+ Cao độ mực nước cao nhất (MNCN).
+ Cao độ mực nước thấp nhất (MNTN).
+ Cao độ mực nước thông thuyền (MNTT).
+ Cao độ mực nước thi công (MNTC).
+ Cao độ đỉnh gối
+ Cao độ đỉnh mũ trụ ( nếu có )
+ Cao độ đỉnh trụ .
+ Cao độ đỉnh móng.
+ Cao độ đáy móng.
Bước 3: Phân tích kết cấu, xây dựng mô hình tính toán, xác đònh các mặt
cắt nguy hiểm cần tính toán của xà mũ và thân kết cấu trụ.
+ Đối với xà mũ thường là mặt cắt tiếp giáp với mép thân trụ.
+ Đối với xà mũ thường xét mặt cắt đỉnh móngï và đáy móng.
Bước 4: Phân tích tác động các thành phần tải trọng từ dầm truyền xuống
kết cấu trụ.
Các loại tải trọng tác dụng lên trụ
+ Tónh tải bản thân trụ: bao gồm tónh tải do xà mũ (nếu có) và thân kết
cấu trụ.

+ Tónh tải do kết cấu nhòp truyền xuống :
Trong giai đoạn thi công : bao gồm tónh tải phần I, phần II , tải trọng thi
công và các thiết bò phụ phục vụ quá trình thi công.
Trong giai đoạn sử dụng : bao gồm tónh tải phần I, phần II tải trọng
người bộ hành và hoạt tải .
+ Tải trọng nước ( đối với cầu bắt qua sông ) :
- Áp lực nước đẩy nổi ứng với mực nước thấp nhất
- Áp lực nước tónh ứng với mực nước thấp nhất.
- Áp lực dòng chảy gồm hai thành phần :
* Theo phương dọc.
* Theo phương ngang.
+ Lực hãm xe : đựơc truyền từ kết cấu trên xuống trụ qua gối đỡ. Tuỳ
theo từng loại gối cầu và dạng liên kết mà tỉ lệ truyền của lực ngang xuống trụ
khác nhau. Lực hãm được lấy bằng 25% trọng lượng của các trục xe tải hay xe
hai trục thiết kế cho mỗi làn được đặt trong tất cả các làn thiết kế được chất tải
theo quy trình và coi như đi cùng một chiều. Các lực này được coi như tác dụng
theo chiều nằm ngang cách phía trên mặt đường 1800mm theo cả hai chiều dọc
để gây ra hiệu ứng lực lớn nhất.
+ Lực li tâm (đối với cầu thiết kế cong )
+ Tải trọng gió tác động lên công trình :
Bao gồm :
- Tải trọng gió ngang :
Tác dụng lên kết cấu nhòp , lan can thanh tay vòn và xà mũ và trụ.
- Tải trọng gió dọc :
Đối với mố, trụ, kết cấu phần trên là giàn hay các dạng kết cấu khác có
bề mặt cản gió lớn song song với tim dọc của kết cấu nhòp, thì phải xét tới tải
trọng gió dọc. Trong trường hợp cầu thiết kế không thuộc các dạng trên thì
không cần xét tới tải trọng gió dọc.
+ Tải trọng gió tác động lên xe cộ :
Theo điều 3.8.1.3, khi xét tổ hợp tải trọng cường độ III, phải xét tải

trọng gió tác dụng vào cả kết cấu và xe cộ.
Phải biểu thò tải trọng ngang của gió lên xe cộ bằng tải phân bố 1.5
KN/m, tác dụng theo hướng nằm ngang, ngang với tim dọc kết cấu và đặt ở 1.8m
trên mặt đường.
Phải biểu thò tải trọng gió dọc lên xe cộ bằng tải trọng phân bố 0.75
kN/m tác dụng nằm ngang, song song với tim dọc kết cấu và đặt ở cao độ
1800
mm
so với mặt đường.
Bước 5: Xác đònh các hệ số tải trọng và tính các trò số phản lực thành
phần tại gối chưa nhân hệ số và phản lực đã nhân hệ số lần lượt do : từng thành
phần tải trọng phân tích ở bước 4 tác dụng.
Bước 6: Xác đònh các hệ số tổ hợp và tổ hợp nội lực cho các mặt cắt cần
tính toán theo các trạng thái giới hạn (TTGH); TTGH Cường độ I , II , III; TTGH
Sử dụng; TTGH Mỏi. Xác đònh mặt cắt bất lợi cần tính toán.
Bước 7: Lựa chọn cốt thép chủ và thép đai bố trí chúng trong các mặt cắt
xà mũ và kết cấu trụ rồi tiến hành kiểm toán tại các mặt cắt bất lợi.
+ Đối với xà mũ kiểm tra :
- Kiểm tra theo cấu kiện chòu uốn và cấu kiện chòu cắt với tổ hợp dùng để
kiểm tra là THGH có giá trò nội lực max.
- Kiểm tra nứt với tổ hợp dùng để kiểm tra là THGH sử dụng.
+ Đối với kết câu thân và bệ trụ :
- Kiểm tra theo cấu kiện chòu nén và cấu kiện chòu cắt với tổ hợp dùng để
kiểm tra là THGH có giá trò nội lực max.
- Kiểm tra nứt với tổ hợp dùng để kiểm tra là THGH sử dụng.
Nếu duyệt không đạt phải tăng cốt thép, thay đổi mac thép hoăïc mác bê
tông rồi quay lại bước 7 hoặc thay đổi kích thước mặt cắt ngang xà hoặc kết cấu
thân, bệ trụ sau đó tính lại tónh tải và quay về bước 5.

6. Tính toán móng cọc

v NGYÊN LÝ VÀ TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC THIẾT KẾ MÓNG
MỐ TRỤ CẦU:

Trong báo cáo này, xét móng thiết kế là móng cọc. Các bước cơ bản
gồm:
Bước 1: Chuẩn bò số liệu thiết kế ban đầu bao gồm chọn loại cọc, chiều
dài, kích thước tiết diện mặt cắt ngang cọc, khoảng cách các cọc, các đặc trưng
về vật liệu, cao độ mực nước thiết kế , cao độ mặt đất tự nhiên, cao độ đáy bệ
và cao độ mũi cọc.
Bước 2: Xác đònh sức chòu tải của cọc theo đất nền và theo vật liệu để từ
đó chọn ra sức chòu tải tính toán của cọc ( là giá trò min của hai sức chòu tải
trên).
Bước 3: Căn cứ vào lực dọc lớn nhất tính được từ các TH để xác đònh sơ
bộ số lượng cọc.
Bước 4: Bố trí cọc rồi mô hình hóa sơ đồ kết cấu để giải ra nội lực ứng
với từng cọc. Cần chú ý giá trò chuyển vò tại đầu cọc nếu > 1 cm cấn tiến hành
thay đổi tiết diện ngang, số lượng cọc rồi trở lại bước 4.
Bước 5: Kiểm toán khả năng chòu lực của cọc là tổ hợp tải trọng theo
TTGH CĐ I.Ứng với mỗi cọc ta xác đònh được nội lực nguy hiểm nhất rồi tiến
hành kiểm tra so sánh với khả năng chòu tải tính toán của cọc và thiết kế cốt
thép cho cọc.




VI: THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG

Thiết kế tổ chức thi công là một nội dung quan trọng trong công tác xây
dựng cầu. Quan điểm thiết kế và thi công luôn đi liền với nhau. Người ta tính
toán các nhân tố nảy sinh trong quá trình thi công và coi đó là hạt nhân trong

quá trình thiết kế. Đó là sự ra đời của trường phái thiết kế. Chính sự bám sát
thiết kế vào quá trình thi công đã tạo ưu thế đặc biệt so với các phương pháp
khác. Khi một công trình xây dựng thì phải nghiêm chỉnh tuân theo trình tự thi
công đã thiết kế. Bất kỳ sự thay đổi nào cũng cần được tính toán lại. Do đó hiện
nay người ta quan tâm hơn đến vấn đề công nghệ. Coi việc cải tiến công nghệ là
yếu tố quyết đònh, là chìa khóa mang lại sự thành công. Xuất phát từ đó có hai
hướng đi là cải tiến công nghệ vật liệu và công nghệ thi công, tuy nhiên hai
hướng đi đó không tách rời nhau mà chúng có quan hệ mật thiết với nhau hỗ trợ
nhau phát triển. Nghiên cứu về công nghệ vật liệu là nhằm mục đích tìm ra các
dạng vật liệu mới cho các kết cấu mới. Cải tiến về công nghệ thi công là nhằm
tìm ra các phương thức thi công phù hợp với vật liệu và thiết bò hiện có.
Nói chung thiết kế thi công là công việc phức tạp nhằm mục đích xây
dựng được công trình theo như thiết kế với chi phí nhỏ nhất. Tuy vậy ý tưởng
xuyên suốt trong quá trình thiết kế thi công là phải đặt lên hàng đầu, do đó các
hệ số an toàn khi thiết kế tổ chức thi công cao hơn nhiều khi thiết kế.
Thiết kế tổ chức thi công là công tác tổng hợp nhằm đảm bảo nguyên tắc
: thi công nhanh, giá thành rẻ, chất lượng tốt. Do đó cần đảm bảo các yêu cầu
như :
• Hợp lí trong thi công.
• Tính chất tiên tiến trong kỹ thuật.
• Tính chất có thể thực hiện được trong quá trình thi công.
Nội dung của công tác thiết kế tổ chức thi công gồm :
• Chọn phương án thi công.
• Chọn máy móc dụng cụ thi công.
• Lập tiến độ thi công.
• Lên kế hoạch nhân lực.
• Lập kế hoạch vận chuyển.
• Kế hoạch thuê mượn các thiết bò bổ trợ.
• Đề xuất ý kiến tới thiết kế kết cấu.
• Bố trí mặt bằng công trường.

• Thiết kế các công trình phụ tạm phục vụ thi công.
Thiết kế tổ chức thi công gồm 3 công đoạn chủ yếu:
• Thiết kế tổ chức thi công sơ bộ.
• Thiết kế tổ chức thi công chủ đạo.
• Thiết kế tổ chức thi công chi tiết.
Trong đó trong hai giai đoạn trên do đơn vò thiết kế kỹ thuật đảm nhiệm,
còn thiết kế tổ chức thi công chi tiết do đơn vò thi công làm.
Khối lượng công việc của 3 giai đoạn trên là rất nhiều, trong đó có nhiều
vấn đề phức tạp. Trong khuôn khổ đồ án tốt nghiệp, người thiết kế chỉ trình bày
một vài nội dung cơ bản trong phần thiết kế thi công chỉ đạo bao gồm : chọn
biện pháp thi công các bộ phận mố, trụ, kết cấu nhòp. Lập tiến độ thi công tính
toán một vài thiết bò phục vụ thi công như : tính toán chiều dày lớp bê tông bòt
đáy khi thi công móng trụ. Tính toán ván khuôn thép đổ bê tông thân trụ.

I. Chọn phương án thi công các bộ phận cầu
a) Biện pháp thi công mố
Mố cầu dạng chữ U BTCT có chiều cao đất đắp không lớn lại được đặt
trên cạn. Cao độ đáy bệ ở trên cao độ mực nước ngầm.
Do đó ta dự đònh thi công mố theo trình tự sau đây :
Bước 1: Công tác chuẩn bò, dọn dẹp mặt bằng.
Bước 2: thi công cọc khoan nhồi.
Đònh vò cọc, bố trí lắp đặt thiết bò khoan.
Khoan đào đất, hạ ống vách đến cao độ thiết kế.
Đào đất bằng gầu đào kết hợp với giữ thành bằng bằng dung dòch
Bentonite tới cao độ đáy.
Vệ sinh hố khoan, lắp đặt lồng thép, đổ bêtông và làm các công tác
chuẩn bò khác.
Đổ bêtông cọc đồng thời rút ống vách.
Thao tác được lặp lại cho các cọc trong móng.
Bước 3: thi công bệ cọc

Đào đất hố móng bằng máy đào gầu nghòch kết hợp với đào thủ công
Lắp đặt thiết bò máy bơm nước mặt hoặc nước ngầm thấm lên.
Rải lớp đệm đá dăm dày 10 cm, đập đầu cọc khoan nhồi, vệ sinh hố
móng.
Lắp đặt cốt thép ván khuôn bệ và đổ bêtông bệ bằng xe MIX hoặc bơm
bêtông
Bước 4: thi công tường thân và giàn giáo
Lắp đặt cốt thép, ván khuôn tường thân và đổ bêtông tường thân (dùng
bơm bêtông)
Xây dựng đà giáo.
Lắp đặt đà giáo có thể bằng giàn YUKM hoặc được cấu tạo bằng các
đoạn dầm trên đà giáo thiết kế, đặt kích và các nêmư.
Thử tải đà giáo tạm, lắp đặt gối cầu trên tường thân.
Lắp dựng ván khuôn cốt thép tường đỉnh, tường cánh và đổ bêtông.
Đắp đất sau mố, đổ bêtông bản quá độ và làm các phương pháp hoàn
thiện mố.
b) Biện pháp thi công trụ
Các trụ nhìn chung có cấu tạo như nhau. Nên tranh thủ thi công vào mùa
khô, mực nước thi công thấp tập trung nhân lực máy móc thiết bò thi công nhanh
và dứt điểm.
Trụ có cấu tạo thân đặc đơn giản, tiết diện không đổi. Móng trụ có kích
thước khá lớn, dự đònh hình thức thi công theo trình tự sau:
Bước 1 : công tác chuẩn bò
Nếu chuẩn bò được thi công vào mùa cạn, MNTC thấp nên dùng biện
pháp thi công trên đảo cát.
Đònh vò tim trụ, xác đònh phạm vò hố móng.
Đóng các cọc đònh vò I400 dài 8m tới độ sâu thiết kế.
Lắp hạ các đai chống ngoài và đóng cọc ván thép lấp kín vòng vây.
Đổ cát vào vòng vây.
Bước 2 : thi công cọc khoan nhồi

Di chuyển máy khoan lên đảo.
Đònh vò tim cọc, rung hạ ống vách thép cắm sâu vào tầng đất sét.
Đào đất bằng gầu đào kết hợp với giữ thành hố khoan bằng dung dòch
Bentonite tới độ sâu đáy cọc.
Thổi rữa vệ sinh hố khoan. Chế tạo lắp hạ lồng cốt thép, ống rót bêtông.
Đặt các ống sonic kiểm tra chất lượng cọc. Đổ bêtông cọc bằng các ống rót
thẳng đứng tới cao độ thiết kế đồng thời với việc rút ống vách. Nếu cần thiết có
thể giữ lại ống vách.
Bước 3 : thi công bệ cọc
Đào đất bằng gầu ngoạm (gầu dây) tới cao độ của lớp bêtông bòt đáy.
Bỏ đá hộc và lắp đặt các ống phụt vữa. Làm các công tác chuẩn bò
bêtông vữa dâng.
Thực hiện bêtông vữa dâng, vữa dâng được phun lần lượt từng nhóm.
Trong quá trình đó cần kiểm tra chất lượng và lượng bêtông cung cấp.
Hút nước hố móng đồng thời với việc lắp đặt các hệ giằng chống trong.
Khoan phá đầu cọc tới cao độ thiết kế, vệ sinh hố móng.
Lắp đặt cốt thép, ván khuôn và các công tác chuẩn bò bêtông bệ.
Đổ bêtông bệ cọc.
Bước 4 : thi công thân trụ
Thân trụ được chia thành từng đốt tương ứng với khả năng thi công.
Dỡ ván khuôn bệ, lắp đặt đà giáo cốt thép ván khuôn từng đợt các đốt
trụ. Làm công tác chuẩn bò và đổ bêtông trụ.
Đổ bêtông trụ và thực hiện bảo dưỡng.
Khi bêtông đạt cường độ thì tháo dỡ ván khuôn và các thiết bò thi công.
Dựng ván khuôn xà mũ, lắp đặt cốt thép, tiến hành đổ bêtông mũ trụ.
Dựng ván khuôn, lắp cốt thép, tiến hành đổ bêtông đá kê gối.
Hoàn thiện trụ.
c) Thi công lao lắp kết cấu nhòp
Bước 1 : lắp dựng xe lao dầm và đường vận chuyển xe lao dầm. Tập kết
dầm ở đầu cầu, dùng con lăn dich chuyển từng phiến dầm vào đúng vò trí. Dùng

xe lao dầm lao ra vò trí nhòp, hạ dầm kết hợp sàn ngang bằng thủ công đưa dầm
vào vò trí. Đổ bêtông liên kết các dầm.
Bước 2 : làm đường vận chuyển xe lao dầm và đường vận chuyển trên
nhòp 1. Di chuyển xe lao dầm sang vò trí nhòp 2. Dùng xe lao dầm lao ra vò trí hạ
dầm kết hợp sàn ngang bằng thủ công đưa dầm vào vò trí gối. Hàn nối các cốt
thép chờ dầm ngang đổ bêtông liên kết các dầm.

V. TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Tính toán kết cấu nhòp
- TCTK 22 TCN 272 – 05.
- Cầu BTCT trên đường ôtô ( tập 1 ) - thầy Lê Đình Tâm.
- Các ví dụ tính toán dầm cầu I, T, Super T theo TC 272 – 05 - thầy
Nguyễn Viết Trung.
- Cầu BTCT nhòp giản đơn ( tập 1 ) - thầy Nguyễn Viết Trung.
- Các ví dụ tính toán cầu dầm BTCT ( tập 1 ) - thầy Nguyễn Viết Trung.
- Tính toán KCBTCT theo tiêu chuẩn ACI 318-2002.

2. Tính toán bản liên tục nhiệt
- Luận văn nghiên cứu một số giải pháp khoa học kó thuật liên tục hóa
dầm giản đơn nhiều nhòp trên đường ôtô – thầy Phạm Hữu Sơn.

3. Tính toán mố, trụ và móng
- Những vấn đề chung về mố trụ cầu ( giới thiệu hình dạng, phân loại và
tính toán đá kê gối ) thầy Nguyễn Như Khải.
- Ví dụ tính toán mố trụ cầu theo TC 22 TCN 272-05 - thầy Nguyễn Viết
Trung.
- Tính toán móng cọc - thầy Lê Đức Thắng.
- Nền và Móng công trình cầu đường - thầy Bùi Anh Đònh và Nguyễn Sỹ
Ngọc.


4. Tính toán thi công một hạng mục công trình
- Thi công mố trụ - thầy Lê Đình Tâm.
- Tính toán thiết kế các công trình phụ tạm để thi công cầu - thầy Phạm
Huy Chính.



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
˜&™

























Giáo viên hướng dẫn.



PSG_TS NGUYỄN BÁ HOÀNG





NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN CHẤM PHẢN BIỆN
˜&™

























Giáo viên chấm phản biện.









Trang
Lời cảm ơn 3
Nhiệm vụ đồ án 4
Đề cương thực
hiện…………………………………………………….…………………… ……
……………………………… 5
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn 18
Nhận xét của giáo viên chấm phản biện 19
Mục lục 20


PHẦN THỨ NHẤT
SỐ LIỆU ĐỒ ÁN THIẾT KẾ

CHƯƠNG MỞ ĐẦU
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH

1.1 Qui mô công trình 29
1.2 Nội dung và tiêu chuẩn kỹ thuật thiết kế: 29
1.3 Đặc điểm về đòa chất: 29
1.4 Khí Tượng – Thủy Văn 31
1.4.1 Các yếu tố khí tượng đặc trưng 31
1.4.2 Các yếu tố thủy văn 33

PHẦN THỨ HAI
THIẾT KẾ SƠ BỘ VÀ SO SÁNH HAI PHƯƠNG ÁN CẦU
CHƯƠNG I: PHƯƠNG ÁN I
CẦU DẦM GIẢN ĐƠN BÊ TÔNG CỐT THÉP DỰ ỨNG LỰC SUPER-T

1.1 Chọn sơ đồ kết cấu nhòp: 34
1.2 Mố cầu: 34
1.3 Trụ cầu: 34
1.4 Các đặc trưng vật liệu sử dụng: 35


CHƯƠNG II: PHƯƠNG ÁN 2
CẦU DẦM GIẢN ĐƠN DẦM THÉP LIÊN HP BÊ TÔNG CỐT THÉP

2.1 Chọn sơ đồ kết cấu nhòp: 37
2.2 Mố cầu: 37
2.3 Trụ cầu: 37

2.4 Các đặc trưng vật liệu sử dụng: 37
2.5 Tính toán dầm thép liên hợp bê tông cốt thép: 40
2.5.1 Số liệu tính toán: 40
2.5.2 Xác đònh đặc trưng hình học của tiết diện dầm: 41
2.5.3 Xác đònh các đặc trưng hình học của tiết diện dầm (Tiết diện liên
hợp): 42
2.5.4 Xác đònh hệ số phân bố tải trọng theo phương ngang cầu: 47
2.5.5 Xác đònh nội lực do hoạt tải tại các mặt cắt: 51
2.5.6 Tổ hợp nội lực tại các mặt cắt theo trạng thái giới hạn: 67
2.5.7 Kiểm toán dầm thép trong giai đoạn 1: 72
2.5.8 Kiểm toán dầm thép trong giai đoạn II 74
2.6 Trình tự thi công: 78
2.7 Tổ chức thi công: 78
2.7.1 Chuẩn bò mặt bằng thi công: 78
2.7.2 Tập kết thiết bò, vật tư đến công trường: 78
2.7.3 Thi công cọc khoan nhồi: 78
2.7.4 Thi công mố, trụ: 78
2.7.5 Lao dầm: 79
2.7.6 Thi công bản mặt cầu, lan can, lề bộ hành: 79

CHƯƠNG III
SO SÁNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN

3.1 Về Kinh Tế 80
3.2 Về Kỹ Thuật 80
3.3 Về Mỹ Quan 81
3.4 Về duy tu bảo dưỡng 81
3.5 Kết luận 81





PHẦN THỨ BA
THIẾT KẾ KỸ THUẬT

CHƯƠNG I: TÍNH TOÁN LAN CAN - LỀ BỘ HÀNH

1.1 Tính toán lề bộ hành 82
1.1.1 Sơ đồ tính: 82
1.1.2 Tính toán cốt thép 83
1.1.3 Kiểm tra ở trạng thái giới hạn sử dụng 84
1.2 Kiểm toán va xe cho gờ chắn bánh (bó vỉa) 86
1.3Tính toán thanh lan can 90
1.3.1 Sơ đồ tính toán 90
1.3.2 Tải trọng tính toán 90
1.3.3 Kiểm toán 90
1.4Tính toán trụ lan can 92
1.4.1 Sơ đồ tính toán 92
1.4.2 Nội lực tại chân cột 92
1.4.3 Kiểm tra khả năng chòu lực của bulông tại chân cột 95
1.5 Tính lực truyền xuống bản mặt cầu: 96

CHƯƠNG II : TÍNH TOÁN BẢN MẶT CẦU – DẦM NGANG
2.1 Tính Toán Bản Mặt
Cầu………………………………………………………………………………
………… 97
2.1.1 Khái niệm. 97
2.1.2 Số Liệu Tính Toán 97
2.1.3 tính nội lực trong bản hẫng (consol) 98
2.1.4 tính toán bản kề bản hẫng: 99

2.1.5 tính toán bản loại dầm phía trong 104
2.1.6 bảng tổng hợp nội lực cho bản mặt cầu: 107
2.1.7 thiết kế cốt thép cho bản mặt cầu: 108
2.1.8 kiểm tra ở trạng thái giới hạn sử dụng 110
2.2 tính toán dầm ngang 112
2.2.1 Tính nội lực do tónh tải tác dụng lên dầm ngang: 112
2.2.2 Tính nội lực do hoạt tải tác dụng lên dầm ngang 113
2.2.3 Tổng hợp nội lực: 114
2.2.4 thiết kế cốt thép cho dầm ngang 115
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ DẦM CHỦ SUPER-T
3.1 Số liệu thiết kế: 124
3.2 Thiết kế cấu tạo 124
3.2.1 Lựa chọn kích thước mặt cắt ngang cầu 124
3.2.2 Cấu tạo dầm chủ: 125
3.2.3 Cấu tạo dầm ngang: 127
3.3 Tính toán đặc trưng hình học dầm Super-T 127
3.3.1 Mặt cắt trên gối
1
x
: 127
3.3.2 Mặt cắt tại chỗ thay đổi tiết diện
2
x
: 128
3.3.3 Mặt cắt giữa nhòp: 129
3.4 Hệ số phân bố tải trọng: 130
3.4.1 Hệ số làn: 130
3.4.2 Phân bố hoạt tải theo làn đối với mômen và lực cắt 130
3.4.3 Hệ số phân bố hoạt tải đối với mômen trong các dầm giữa: 130
3.4.4 Hệ số phân bố hoạt tải đối với mômen trong dầm biên: 132

3.4.5 Hệ số phân bố hoạt tải đối với lực cắt trong các dầm giữa: 133
3.4.6 Hệ số phân bố hoạt tải đối với lực cắt trong dầm biên: 133
3.4.7 Hệ số điều chỉnh tải trọng: 134
3.5 Xác đònh nội lực tại các mặt cắt đặc trưng: 134
3.5.1 Xác đònh tónh tải tác dụng lên 1 dầm chủ: 134
3.5.2 Hoạt tải HL93: 137
3.5.3 Đường ảnh hưởng mômen và lực cắt tại các mặt cắt đặc trưng: . 138
3.5.4 Tính nội lực do tónh tải tác dụng lên dầm giữa và dầm biên tại mặt
cắt
5
x
: 143
3.5.5 Nội lực do hoạt tải tác dụng lên dầm giữa và dầm biên: 146
3.5.6 Tổ hợp tải trọng tại các mặt cắt đặc trưng: 156
3.6 Tính toán và bố trí cốt thép: 156
3.6.1 Tính toán diện tích cốt thép: 156
3.6.2 Bố trí cốt thép theo phương dọc dầm 157
3.7 Đặc trưng hình học của các mặt cắt dầm 159
3.7.1 Bề rộng bản cánh dầm 161
3.7.2 Đặc trưng hình học của mặt cắt tính đổi dầm liên hợp 163
3.8 Tính toán các mất mát dự ứng suất: 164
3.8.1 Mất mát ứng suất do co ngắn đàn hồi 164
3.8.2 Mất mát ứng suất do co ngót 167
3.8.3 Mất mát ứng suất do từ biến của bêtông 167
3.8.4 Mất mát ứng suất do tự chùng của cáp DƯL 168
3.8.5 Tổng mất mát dự ứng suất: 169
3.9 Kiểm toán dầm: 169
3.9.1 Kiểm tra khả năng chòu uốn ở Trạng Thái Giới Hạn Sử dụng: 169
3.9.2 Kiểm tra các ứng suất giới hạn của vật liệu 171
3.10 Kiểm tra độ vồng, độ võng của dầm: 177

3.10.1 Độ vồng do cáp dự ứng lực 177
3.10.2 Độ võng do trọng lượng bản thân dầm 177
3.10.3 Độ võng do bản mặt cầu, dầm ngang, ván khuôn. 178
3.10.4 Độ võng do gờ chắn, lan can. 178
3.10.5 Độ võng do lớp phủ và trang bò trên cầu 178
3.10.6 Độ võng tức thời của dầm dưới tác dụng của lực căng cáp và tải
trọng bản thân 178
3.10.7 Độ võng của dầm khi khai thác dưới tác dụng các tải trọng thường
xuyên 178
3.10.8 Độ võng của dầm khi khai thác dưới tác dụng các hoạt tải tải trọng
thường xuyên 179
3.11 Tính duyệt theo TTGH cường độ 180
3.11.1 Tính duyệt mô men uốn 180
3.11.2 tính duyệt theo lực cắt 184
3.11.3 tính duyệt cho mc tại gối và khấc (không bố trí cáp dưl) 190
3.11.4 bố trí cốt thép chống co ngót và nhiệt độ 198
3.11.5 kiểm tra sức kháng cắt của cốt thép chờ nối bmc với dầm chủ 199
CHƯƠNG IV: TÍNH TOÁN TRỤ CẦU
4.1 giới thiệu chung. 201
4.1.1 Số liệu chung. 201
4.1.2 Số liệu kết cấu phần trên. 201
4.1.3 Số liệu về trụ 202
4.2 các loại tải trọng tác dụng lên trụ 203
4.2.1 Tónh tải 203
4.2.2 Hoạt tải (LL) 204
4.2.3 Lực hãm xe (BR) (điều 3.6.4 theo 22TCN 272-05) 206
4.2.4 Lực ly tâm (CE) 207
4.2.5 Tải trọng gió tác dụng lên kết cấu WS: 207
4.2.6 Tải trọng gió tác dụng lên xe cộ (WL) 209
4.2.7 Tải trọng nước 209

4.2.8 Tính va tàu (CV) 210
4.3 tính hệ số phân bố tải trọng 210
4.4 tổ hợp tải trọng tác dụng lên mặt cắt 212
4.4.1 Tổ hợp tải trọng tại các mặt cắt: 212
4.5 kiểm toán các mặt cắt 216
4.5.1 Kiểm toán mặt cắt xà mũ A-A 216
4.5.2 Kiểm toán mặt cắt xà mũ B-B 221
4.5.3 Kiểm toán mặt cắt đỉnh móng 225




CHƯƠNG V: TÍNH TOÁN MÓNG TRỤ
5.1 Số liệu về đòa chất: 234
5.2 Số liệu thiết kế: 235
5.3 Tính toán sức chòu tải của cọc: 236
5.3.1 Tính toán sức chòu tải theo vật liệu: 236
5.3.2 Tính sức chòu tải của cọc theo đất nền. 237
5.4 Xác đònh số lượng cọc và bố trí cọc trong móng: 238
5.4.1 Tính toán nội lực cọc: 239
5.5 Tính toán sức chòu tải ngang của cọc: 247
5.6 Kiểm tra bê tông cọc: 254
5.6.1 Kiểm tra nén uốn: 254
5.6.2 Kiểm tra khả năng chòu cắt của cọcï: 255
5.6.3 Kiểm tra chống nứt: 255
5.6.4 Kiểm tra ổn đònh đất nền quanh cọc: 256

CHƯƠNG VI: THIẾT KẾ MỐ CẦU
6.1 giới thiệu chung 259
6.2 số liệu thiết kế mố 259

6.3 mặt cắt cần kiểm tra: 262
6.4 xác đònh tải trọng kết cấu phần dưới: 262
6.4.1 tải trọng bản thân mố: 262
6.4.2 xác đònh nội lực do tlbt mố tại các mặt cắt: 263
6.4.3 áp lực đất thẳng đứng (ev), áp lực đất nằm ngang (eh): 265
6.4.4 áp lực đất do hoạt tải ( es ): 268
6.4.5 lực động đất: 272
6.4.6 áp lực dòng chảy (wa): 272
6.5 xác đònh tải trọng từ kết cấu phần trên: 273
6.5.1 tónh tải phân bố theo chiều dài dầm chủ 273
6.5.2 tính toán nội lực do hoạt tải. 273
6.5.3 xác đònh nội lực do kcpt và hoạt tải gây ra: 278
6.6 tổ hợp nội lực tại các mặt cắt: 281
6.6.1 bảng hệ số tổ hợp nội lực ở các trạng thái: 281
6.6.2 tổ hợp nội lực tại các mặt cắt: 281
6.7 tính toán cốt thép cho các mặt cắt: 283
6.7.1 tính toán cốt thép cho bản quá độ: 283
6.7.2 kiểm toán mặt cắt tường đỉnh (1-1): 285
6.7.3 kiểm toán mặt cắt (6-6): 285
6.7.4 kiểm toán mặt cắt (2-2) : 286
6.7.5 kiểm toán cốt thép cho các mặt cắt khác: 290

CHƯƠNG VII: TÍNH TOÁN MÓNG MỐ
7.1Số liệu về đòa chất: 293
7.2 Số liệu thiết kế: 294
7.3 Tính toán sức chòu tải của cọc: 295
7.3.1 Tính toán sức chòu tải theo vật liệu: 295
7.3.2 Tính sức chòu tải của cọc theo đất nền 295
7.4 Tính toán nội lực cọc: 298
7.4.1 Xác đònh bề rộng tính toán b

c
: 298
7.4.2 Tính hệ số K: 298
7.4.3 Xác đònh hệ số biến dạng của đất quanh cọc: 298
7.4.4 Xác đònh chuyển vò đơn vò của cọc tại cao trình mặt đất: 299
7.4.5 Xác đònh chuyển vò của cọc tại đỉnh cọc: 299
7.4.6 Xác đònh phản lực tại đỉnh cọc: 300
7.4.7 Xác đònh các phản lực tại các liên kết của hệ cơ bản: 300
7.4.8 Xác đònh chuyển vò u, v ,w của bệ cọc: 301
7.4.9 Bảng Tính Chuyển Vò Bệ Cọc Và Nội Lực Tại Đầu Cọc 303
7.5 Tính toán sức chòu tải ngang của cọc: 305
7.6 Kiểm tra bê tông cọc: 312
7.6.1 Kiểm tra nén uốn: 312
7.6.2 Kiểm tra khả năng chòu cắt của cọcï: 313
7.6.3 Kiểm tra chống nứt: 313
7.7 Kiểm tra ổn đònh đất nền quanh cọc: 314

CHƯƠNG VIII: TÍNH TOÁN BẢN LIÊN TỤC NHIỆT
8.1 Giới thiệu về bản liên tục nhiệt. 317
8.2 Các thông số cơ bản ban đầu 318
8.3 Xác đònh nội lực: 318
8.3.1 Do tónh tải giai đoạn 2 và hoạt tải đặt trên kết cấu nhòp 318
8.3.2 Xác đònh nội lực do tónh tải đặt trên kết cấu nhòp gây ra. 318
8.3.3 Nội lực do xe hai trục đặt trên kết cấu nhòp gây ra: 320
8.3.4 xác đònh nội lực do xe 3 trục dặt trên kết cấu nhòp gây ra: 322
8.3.5 Xác đònh
ϕ
,y do tải trọng làn gây ra : 325
8.4 Dưới tác dụng của tải trọng nhiệt độ: 326
8.5 Nội lực gây ra trên bản liên tục nhòêt do lực hãm xe : 327

8.6 Nội lực cục bộ trên bản liên tục nhiệt : 327
8.6.1 Tính cho Xe 3 trục: 328
8.6.2 Trường hợp xe hai trục 330
8.6.3 Tải trọng làn : 330
8.7 Nội lực do tónh tải đatë trên kết cấu nhòp gây ra 331
8.8 Xác đònh tổ hợp nội lực để tính cốt thép và kiểm toán: 331
8.8.1 Trường hợp 1: 331
8.8.2 Trường hợp 2: 332
8.9 Tính thép theo trường hợp cột chụi nén lệch tâm: 332
8.10 Kiểm tra nứt theo TTGH SD: 334
CHƯƠNG IX: THIẾT KẾ GỐI CAO SU KÊ DẦM

9.1 Giới thiệu chung: 336
9.2 các thông số thiết kế gối cầu 336
9.3 Chọn kích thước sơ bộ cho gối cầu 337
9.4 Kiểm tra ứng suất nén của cao su: 337
9.5 Kiểm tra độ lún thẳng đứng
V

của gối 338
9.6 Kiểm tra ổn đònh trượt của gối cầu 338

PHẦN THỨ TƯ
THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG
CHƯƠNG I: BIỆN PHÁP THI CÔNG CHỦ ĐẠO
1.1 tổ chức thi công 339
1.1.1 Đảm bảo giao thông 339
1.1.2 Yêu cầu vật liệu chủ yếu và tổ chức vận chuyển 339
1.1.3 Mặt bằng thi công 342
1.1.4 Công tác chuẩn bò 342

1.2 biện pháp thi công một số hạng mục chủ yếu 343
1.2.1 Công nghệ thi công cọc khoan nhồi BTCT 343
1.2.2 Công tác thử cọc 345
1.2.3 Công nghệ chế tạo dầm Super - T 345
1.3 trình tự thi công 353
1.3.1 Thi công mố M1, M2 353
1.3.2 Thi công trụ T1, T2 354
1.3.3 Công tác lao phóng dầm Super Tee (có hai cách) 356
1.3.4 Công tác đổ dầm ngang: 357
1.3.5 Công tác đổ bêtông sàn: 357
1.3.6 Công tác làm bản liên tục nhiệt 358
1.3.7 Thi công lan can, lề bộ hành, lớp phủ : 358
1.3.8 Thi công đường 2 đầu cầu 358
1.4 một số vấn đề cần lưu ý khi thi công 259
1.5 tiến độ thi công 360
1.6 thiết bò thi công chủ yếu 360
1.7 tổ chức khai thác 361

×