Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

slide các đặc trưng cơ bản của kiểm toán hoạt động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.29 KB, 26 trang )

Ch
Ch
ươ
ươ
ng 1:
ng 1:
CÁC ĐẶC TR
CÁC ĐẶC TR
Ư
Ư
NG C
NG C
Ơ
Ơ
BẢN
BẢN
CỦA KIỂM TOÁN HOẠT
CỦA KIỂM TOÁN HOẠT
ĐỘNG
ĐỘNG

Khái niệm về kiểm toán hoạt
Khái niệm về kiểm toán hoạt
động
động

Quá trình phát triển của kiểm toán hoạt
Quá trình phát triển của kiểm toán hoạt
động
động


Vai trò của kiểm toán hoạt
Vai trò của kiểm toán hoạt
động
động


QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA
KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG
KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG
KHÁI NIỆM VỀ KIỂM TOÁN
KHÁI NIỆM VỀ KIỂM TOÁN
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG

Kiểm toán hoạt
Kiểm toán hoạt
động
động
là quá trình soát xét các
là quá trình soát xét các
bộ phận của một doanh nghiệp, một
bộ phận của một doanh nghiệp, một
đơ
đơ
n vị
n vị
nhà n
nhà n
ước

ước
hoặc một tổ ch
hoặc một tổ ch
ư
ư
c hoạt
c hoạt
đô
đô
ng không vì
ng không vì
lợi nhuận nhằm
lợi nhuận nhằm
đánh
đánh
giá tính kinh tế, tính hữu
giá tính kinh tế, tính hữu
hiệu và tính hiệu quả của các hoạt
hiệu và tính hiệu quả của các hoạt
động
động
trong
trong
tổ chức
tổ chức
đó
đó
.
.
[1]

[1]
[1]
[1]


Whittington et al. (2007)
Whittington et al. (2007)
. Principles of
. Principles of
Auditing and Other Assuarance Services.
Auditing and Other Assuarance Services.
KHÁI NIỆM VỀ KIỂM TOÁN
KHÁI NIỆM VỀ KIỂM TOÁN
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG

Tính kinh tế: Đánh giá về tính kinh tế là
Tính kinh tế: Đánh giá về tính kinh tế là
đánh
đánh


giá về chi phí
giá về chi phí
để
để


được
được

nguồn lực của hoạt
nguồn lực của hoạt
động
động
.
.

Tính hữu hiệu: Đánh giá tính hữu hiệu là
Tính hữu hiệu: Đánh giá tính hữu hiệu là
đánh
đánh


giá khả n
giá khả n
ă
ă
ng hoàn thành mục tiêu
ng hoàn thành mục tiêu
đã
đã


đề
đề
ra của
ra của
hoạt
hoạt
động

động
.
.

Tính hiệu quả: Đánh giá tính hiệu quả là
Tính hiệu quả: Đánh giá tính hiệu quả là
đánh
đánh


giá t
giá t
ươ
ươ
ng quan giữa chi phí bỏ ra và kết quả
ng quan giữa chi phí bỏ ra và kết quả
đạt
đạt


được
được
của hoạt
của hoạt
động
động
.
.
KHÁI NIỆM VỀ KIỂM TOÁN
KHÁI NIỆM VỀ KIỂM TOÁN

HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG

Ví dụ: Cuộc kiểm toán hoạt
Ví dụ: Cuộc kiểm toán hoạt
động
động
về
về
công trình xây dựng giảng
công trình xây dựng giảng
đường
đường
E của
E của
tr
tr
ường
ường
Đại học X.
Đại học X.
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA KIỂM TOÁN
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA KIỂM TOÁN
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG

Loại kiểm toán ra đời trước tiên là kiểm toán
Loại kiểm toán ra đời trước tiên là kiểm toán
tài chính.
tài chính.


Trong quá trình phát triển, kiểm toán đã thâm
Trong quá trình phát triển, kiểm toán đã thâm
nhập vào nhiều lĩnh vực khác nhau như hiệu
nhập vào nhiều lĩnh vực khác nhau như hiệu
quả của các hoạt động và kiểm toán hoạt
quả của các hoạt động và kiểm toán hoạt
động bắt đầu hình thành.
động bắt đầu hình thành.

Từ giữa thế kỷ XX trở về trước kiểm toán hoạt
Từ giữa thế kỷ XX trở về trước kiểm toán hoạt
động chủ yếu giới hạn ở những nghiệp vụ tài
động chủ yếu giới hạn ở những nghiệp vụ tài
chính - kế toán.
chính - kế toán.
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA KIỂM TOÁN
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA KIỂM TOÁN
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG

Từ những năm 50 trở đi, kiểm toán hoạt động
Từ những năm 50 trở đi, kiểm toán hoạt động
được mở rộng sang các lĩnh vực hiệu quả
được mở rộng sang các lĩnh vực hiệu quả
hoạt động, hiệu năng quản lý.
hoạt động, hiệu năng quản lý.

Các đơn vị được kiểm toán cũng đã mở rộng
Các đơn vị được kiểm toán cũng đã mở rộng

từ các tổ chức sản xuất kinh doanh sang các
từ các tổ chức sản xuất kinh doanh sang các
tổ chức phi lợi nhuận.
tổ chức phi lợi nhuận.

Kiểm toán hoạt động đang tiếp tục phát triển
Kiểm toán hoạt động đang tiếp tục phát triển
và ngày càng hoàn thiện về nội dung, về
và ngày càng hoàn thiện về nội dung, về
phương pháp tiến hành, v.v
phương pháp tiến hành, v.v
VAI TRÒ CỦA KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG
VAI TRÒ CỦA KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG

Phát hiện những vấn
Phát hiện những vấn
đề
đề
cần khắc phục
cần khắc phục
trong hoạt
trong hoạt
động
động

Soát xét việc tuân thủ các qui
Soát xét việc tuân thủ các qui
định
định
pháp

pháp
luật và qui chế nội bộ.
luật và qui chế nội bộ.

Đánh giá hệ thống thông tin và hệ thống
Đánh giá hệ thống thông tin và hệ thống
kiểm soát quản lý.
kiểm soát quản lý.

Nhận dạng những vấn
Nhận dạng những vấn
đề
đề
có thể phát
có thể phát
sinh trong t
sinh trong t
ươ
ươ
ng lai.
ng lai.
VAI TRÒ CỦA KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG
VAI TRÒ CỦA KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG

Tạo lập kênh thông tin kết nối giữa nhà
Tạo lập kênh thông tin kết nối giữa nhà
quản lý cấp cao và CB quản lý cấp dưới.
quản lý cấp cao và CB quản lý cấp dưới.

Kiểm toán hoạt động do KTNN thực hiện

Kiểm toán hoạt động do KTNN thực hiện
có tác dụng hạn chế các tiêu cực, lãng
có tác dụng hạn chế các tiêu cực, lãng
phí, kém hiệu quả trong việc thực hiện
phí, kém hiệu quả trong việc thực hiện
các chương trình, các dự án.
các chương trình, các dự án.

Dưới góc độ toàn bộ nền kinh tế, kiểm
Dưới góc độ toàn bộ nền kinh tế, kiểm
toán hoạt động là công cụ hữu hiệu để
toán hoạt động là công cụ hữu hiệu để
xây dựng nền tài chính quốc gia lành
xây dựng nền tài chính quốc gia lành
mạnh và hiệu quả.
mạnh và hiệu quả.

Mục tiêu của kiểm toán hoạt động.
Mục tiêu của kiểm toán hoạt động.

Các đặc điểm của kiểm toán hoạt động.
Các đặc điểm của kiểm toán hoạt động.

Những điểm khác nhau giữa kiểm toán
Những điểm khác nhau giữa kiểm toán
hoạt động và kiểm toán tài chinh.
hoạt động và kiểm toán tài chinh.

Mối quan hệ giữa kiểm toán hoạt động
Mối quan hệ giữa kiểm toán hoạt động

với kiểm toán tài chính và kiểm toán tuân
với kiểm toán tài chính và kiểm toán tuân
thủ.
thủ.

Các phương pháp sử dụng trong kiểm
Các phương pháp sử dụng trong kiểm
toán hoạt động.
toán hoạt động.
CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA KIỂM
CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA KIỂM
TOÁN HOẠT ĐỘNG
TOÁN HOẠT ĐỘNG
Mục tiêu của kiểm toán hoạt
Mục tiêu của kiểm toán hoạt
động.
động.

Đánh giá sự thực hiện của đơn vị trong mối
Đánh giá sự thực hiện của đơn vị trong mối
quan hệ với các mục tiêu quản lý hoặc các
quan hệ với các mục tiêu quản lý hoặc các
tiêu chuẩn thích hợp khác.
tiêu chuẩn thích hợp khác.

Đảm bảo rằng các kế hoạch của đơn vị (như
Đảm bảo rằng các kế hoạch của đơn vị (như
các văn bản về mục tiêu, chương trình, dự
các văn bản về mục tiêu, chương trình, dự
toán ngân sách, các chỉ thị) là đầy đủ, không

toán ngân sách, các chỉ thị) là đầy đủ, không
thay đổi và có thể hiểu được ở các cấp hoạt
thay đổi và có thể hiểu được ở các cấp hoạt
động.
động.
Các đặc điểm của kiểm toán
Các đặc điểm của kiểm toán
hoạt động
hoạt động

Đối tượng của kiểm toán hoạt động rất đa
Đối tượng của kiểm toán hoạt động rất đa
dạng, có thể là một phương án kinh doanh,
dạng, có thể là một phương án kinh doanh,
một qui trình công nghệ, một nghiệp vụ mua
một qui trình công nghệ, một nghiệp vụ mua
sắm tài sản cố định chứ không thống nhất
sắm tài sản cố định chứ không thống nhất
như đối với kiểm toán tài chính.
như đối với kiểm toán tài chính.

Chuẩn mực đánh giá không thể là chuẩn mực
Chuẩn mực đánh giá không thể là chuẩn mực
chung như đối với kiểm toán tài chính, và
chung như đối với kiểm toán tài chính, và
cũng khó có thể xây dựng chuẩn mực thật
cũng khó có thể xây dựng chuẩn mực thật
khách quan và đúng đắn.
khách quan và đúng đắn.
Các đặc điểm của kiểm toán

Các đặc điểm của kiểm toán
hoạt động
hoạt động

Trong kiểm toán hoạt động, việc kiểm tra
Trong kiểm toán hoạt động, việc kiểm tra
thường liên quan đến nhiều lĩnh vực, vì vậy,
thường liên quan đến nhiều lĩnh vực, vì vậy,
kiểm toán hoạt động sử dụng nhiều kỹ năng
kiểm toán hoạt động sử dụng nhiều kỹ năng
khác nhau : kế toán, tài chính, kinh tế, kỹ
khác nhau : kế toán, tài chính, kinh tế, kỹ
thuật…
thuật…

Báo cáo của kiểm toán hoạt động chủ yếu
Báo cáo của kiểm toán hoạt động chủ yếu
phục vụ cho người quản lý, trong đó trình bày
phục vụ cho người quản lý, trong đó trình bày
kết quả kiểm toán và đưa ra những ý kiến đề
kết quả kiểm toán và đưa ra những ý kiến đề
xuất cải tiến hoạt động.
xuất cải tiến hoạt động.
Những điểm khác nhau giữa
Những điểm khác nhau giữa
kiểm toán hoạt động và kiểm
kiểm toán hoạt động và kiểm
toán tài chinh.
toán tài chinh.


Về mục đích của kiểm toán : Kiểm toán tài
Về mục đích của kiểm toán : Kiểm toán tài
chính chú trọng vào việc liệu thông tin có
chính chú trọng vào việc liệu thông tin có
được ghi sổ đúng và trình bày phù hợp trên
được ghi sổ đúng và trình bày phù hợp trên
các báo cáo tài chính hay không, còn kiểm
các báo cáo tài chính hay không, còn kiểm
toán hoạt động chú trọng vào tính kinh tế,
toán hoạt động chú trọng vào tính kinh tế,
tính hữu hiệu và hiệu quả trong hoạt động
tính hữu hiệu và hiệu quả trong hoạt động
của bộ phận, của đơn vị.
của bộ phận, của đơn vị.

Kiểm toán tài chính hướng về quá khứ, trong
Kiểm toán tài chính hướng về quá khứ, trong
khi kiểm toán hoạt động hướng về tương lai
khi kiểm toán hoạt động hướng về tương lai
Những điểm khác nhau giữa
Những điểm khác nhau giữa
kiểm toán hoạt động và kiểm
kiểm toán hoạt động và kiểm
toán tài chinh.
toán tài chinh.

Về báo cáo kiểm toán : Đối với kiểm toán tài
Về báo cáo kiểm toán : Đối với kiểm toán tài
chính, báo cáo kiểm toán thường được gởi
chính, báo cáo kiểm toán thường được gởi

cho nhiều người sử dụng báo cáo tài chính,
cho nhiều người sử dụng báo cáo tài chính,
trong khi đó báo cáo kiểm toán hoạt động chủ
trong khi đó báo cáo kiểm toán hoạt động chủ
yếu gởi cho ban quản lý.
yếu gởi cho ban quản lý.

Do bản chất đa dạng của các cuộc kiểm toán
Do bản chất đa dạng của các cuộc kiểm toán
hoạt động, các báo cáo kiểm toán hoạt động
hoạt động, các báo cáo kiểm toán hoạt động
thay đổi rất đáng kể giữa các cuộc kiểm toán.
thay đổi rất đáng kể giữa các cuộc kiểm toán.
Những điểm khác nhau giữa
Những điểm khác nhau giữa
kiểm toán hoạt động và kiểm
kiểm toán hoạt động và kiểm
toán tài chinh.
toán tài chinh.

Về lĩnh vực kiểm toán : Các cuộc kiểm toán
Về lĩnh vực kiểm toán : Các cuộc kiểm toán
hoạt động có liên quan đến rất nhiều hoạt
hoạt động có liên quan đến rất nhiều hoạt
động, nhiều lĩnh vực, trong khi đó các cuộc
động, nhiều lĩnh vực, trong khi đó các cuộc
kiểm toán tài chính bị giới hạn ở những vấn
kiểm toán tài chính bị giới hạn ở những vấn
đề có ảnh hưởng trực tiếp đến tính trung thực
đề có ảnh hưởng trực tiếp đến tính trung thực

của sự trình bày thông tin trên báo cáo tài
của sự trình bày thông tin trên báo cáo tài
chính.
chính.
Mối quan hệ giữa kiểm toán
Mối quan hệ giữa kiểm toán
hoạt động với kiểm toán tài
hoạt động với kiểm toán tài
chính và kiểm toán tuân thủ
chính và kiểm toán tuân thủ

Khi thực hiện các cuộc kiểm toán tài chính,
Khi thực hiện các cuộc kiểm toán tài chính,
kiểm toán viên cũng phát hiện được những
kiểm toán viên cũng phát hiện được những
yếu kém của hệ thống kiểm soát nội bộ, yếu
yếu kém của hệ thống kiểm soát nội bộ, yếu
kém về mặt quản lý hoạt động.
kém về mặt quản lý hoạt động.

Kiểm toán hoạt động có thể xem xét các qui
Kiểm toán hoạt động có thể xem xét các qui
trình kế toán và lập các BCTC, tương tự như
trình kế toán và lập các BCTC, tương tự như
kiểm toán tài chính nhưng nhấn mạnh đến
kiểm toán tài chính nhưng nhấn mạnh đến
hiệu quả công việc.
hiệu quả công việc.
Mối quan hệ giữa kiểm toán
Mối quan hệ giữa kiểm toán

hoạt động với kiểm toán tài
hoạt động với kiểm toán tài
chính và kiểm toán tuân thủ
chính và kiểm toán tuân thủ

Kiểm toán hoạt động tập trung xem xét sự
Kiểm toán hoạt động tập trung xem xét sự
tuân thủ các qui định của pháp luật cũng như
tuân thủ các qui định của pháp luật cũng như
các qui định nội bộ tương tự như kiểm toán
các qui định nội bộ tương tự như kiểm toán
tuân thủ, nhưng đánh giá ở khía cạnh thực
tuân thủ, nhưng đánh giá ở khía cạnh thực
hiện mục tiêu của tổ chức và gắn với hiệu
hiện mục tiêu của tổ chức và gắn với hiệu
quả công việc.
quả công việc.
Các phương pháp sử dụng
Các phương pháp sử dụng
trong kiểm toán hoạt động
trong kiểm toán hoạt động

Sử dụng các phương pháp chung của
Sử dụng các phương pháp chung của
kiểm toán.
kiểm toán.

Sử dụng rộng rãi phương pháp thực
Sử dụng rộng rãi phương pháp thực
nghiệm và điều tra bằng các kỹ thuật

nghiệm và điều tra bằng các kỹ thuật
chuyên ngành thích hợp
chuyên ngành thích hợp
.
.
Đối tượng, chủ thể và khách
Đối tượng, chủ thể và khách
thể của kiểm toán hoạt động
thể của kiểm toán hoạt động

Đối tượng của kiểm toán hoạt động
Đối tượng của kiểm toán hoạt động

Chủ thể của kiểm toán hoạt động
Chủ thể của kiểm toán hoạt động

Khách thể của kiểm toán hoạt động
Khách thể của kiểm toán hoạt động
Đối tượng của kiểm toán hoạt
Đối tượng của kiểm toán hoạt
động
động

Các hoạt động, các nghiệp vụ cụ thể, các kế
Các hoạt động, các nghiệp vụ cụ thể, các kế
hoạch, dự án,… trong đơn vị.
hoạch, dự án,… trong đơn vị.

Các bộ phận chức năng trong đơn vị.
Các bộ phận chức năng trong đơn vị.


Hệ thống KSNB của đơn vị cũng như các thủ
Hệ thống KSNB của đơn vị cũng như các thủ
tục kiểm soát các hoạt động cụ thể.
tục kiểm soát các hoạt động cụ thể.

Toàn bộ hoạt động của 1 DN, 1 đơn vị, 1 tổ
Toàn bộ hoạt động của 1 DN, 1 đơn vị, 1 tổ
chức nói chung.
chức nói chung.

Các chương trình, dự án có nhiều đơn vị tham
Các chương trình, dự án có nhiều đơn vị tham
gia.
gia.
Chủ thể của kiểm toán hoạt
Chủ thể của kiểm toán hoạt
động
động

Kiểm toán Nhà nước
Kiểm toán Nhà nước

Kiểm toán nội bộ
Kiểm toán nội bộ

Kiểm toán độc lập
Kiểm toán độc lập
Khách thể của kiểm toán hoạt
Khách thể của kiểm toán hoạt

động
động

Các doanh nghiệp
Các doanh nghiệp

Các đơn vị hành chính, sự nghiệp
Các đơn vị hành chính, sự nghiệp



Các cơ quan của chính phủ
Các cơ quan của chính phủ

Các tổ chức phi lợi nhuận
Các tổ chức phi lợi nhuận

Các bộ phận chức năng trong 1 DN, 1 đơn vị,
Các bộ phận chức năng trong 1 DN, 1 đơn vị,
1 tổ chức.
1 tổ chức.

Các đơn vị cùng tham gia 1 chương trình, dự
Các đơn vị cùng tham gia 1 chương trình, dự
án.
án.
Chuẩn mực sử dụng trong
Chuẩn mực sử dụng trong
kiểm toán hoạt động
kiểm toán hoạt động


Đặc điểm của chuẩn mực sử dụng trong
Đặc điểm của chuẩn mực sử dụng trong
kiểm toán hoạt động.
kiểm toán hoạt động.

C
C
ơ
ơ
s
s


xây dựng các chuẩn mực đánh giá
xây dựng các chuẩn mực đánh giá
trong kiểm toán hoạt động
trong kiểm toán hoạt động
Đặc điểm của chuẩn mực sử
Đặc điểm của chuẩn mực sử
dụng trong kiểm toán hoạt
dụng trong kiểm toán hoạt
động
động

Không thể có chuẩn mực chung cho tất cả
Không thể có chuẩn mực chung cho tất cả
các cuộc kiểm toán hoạt động.
các cuộc kiểm toán hoạt động.


Chuẩn mực cần được xây dựng cho từng cuộc
Chuẩn mực cần được xây dựng cho từng cuộc
kiểm toán hoạt động trước khi tiến hành kiểm
kiểm toán hoạt động trước khi tiến hành kiểm
toán.
toán.

Chuẩn mực được xây dựng từ nhiều nguồn và
Chuẩn mực được xây dựng từ nhiều nguồn và
phần nhiều mang tính chất chủ quan.
phần nhiều mang tính chất chủ quan.

×