Tải bản đầy đủ (.ppt) (48 trang)

Cac dac trung co ban cua quan the t1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.53 MB, 48 trang )






KIỂM TRA BÀI CŨ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1a: Cho biết quần thể sinh vật
là gì? Cho ví dụ?

Câu 1b: Hồn thành bảng sau
VÍ DỤ QUẦN THỂ
SINH VẬT
KHƠNG PHẢI
QUẦN THỂ
SINH VẬT
Các cá thể chuột đồng sống trên một đồng
lúa Các cá thể chuột đực và cái có khả năng
giao phối với nhau sinh sản ra chuột con.Số
lượng chuột phụ thuộc nhiều vào lượng thức
ăn có trên cánh đồng.
Tập hợp các cá thể rắn hổ mang, cú mèo và
lợn rừng sống trong một rừng mưa nhiệt đới .
Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi
đồng bằng Bắc bộ
Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô
phi sống chung trong một ao.
Các cá thể rắn hổ mang sống ở 3 hòn đảo
cách xa nhau

Câu 2a: Cho biết q


trình hình thành quần
thể sinh vật diễn ra như
thế nào?
KIỂM TRA BÀI CŨ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2b: Em hãy kể thêm một số quần thể
khác em biết ?

Câu 3a: Trong các biểu hiện sau đây:
I. Các cây thông liền rễ nhau.
II. Cá mập con khi mới nở sử dụng các trứng chưa nở làm
thức ăn.
III. Chó rừng cùng kiếm ăn chung trong đàn.
IV. Hai cá đực nhỏ kí sinh trên cá cái.
V. Sư tử cùng nhau tiêu diệt trâu rừng.
VI. Bồ nông kiếm được nhiều cá khi đi chung với nhau.
VII. Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật.
VIII. Vào mùa sinh sản, các con đực đánh nhau giành con
cái.
a. Biểu hiện nào là của quan hệ hỗ trợ?
b. Biểu hiện nào là của quan hệ cạnh tranh?
I, III, V, VI
II, IV, VII, VIII

Câu 3b: Ý nghĩa của
Câu 3b: Ý nghĩa của
mối quan hệ hỗ trợ và
mối quan hệ hỗ trợ và
cạnh tranh giữa các cá
cạnh tranh giữa các cá

thể trong quần thể?
thể trong quần thể?




BÀI 37. CÁC ĐẶC
BÀI 37. CÁC ĐẶC
TRƯNG CƠ BẢN CỦA
TRƯNG CƠ BẢN CỦA
QUẦN THỂ SINH VẬT
QUẦN THỂ SINH VẬT






Qun th sinh vt gm nhng c trng no?
Đặc trưng cơ bản
của quần thể
T


l

G
i

i


t
í
n
h
T


l


n
h
ú
m

t
u

i
S


p
h
â
n

b



c
á

t
h


M

t

đ


Tỉ lệ giới tính ở lứa tuổi
trưởng thành ở các loài:
- Người: 50 / 50
- Vịt, Ngỗng: 60 / 40
- Gà, Dê, Hươu, Nai: cá thể cái gấp 2 –
10 lần cá thể đực
- Ong, Mối: cá thể đực gấp 2 – 10 lần
so với cá thể cái.

I. Tỉ lệ giới tính
I. Tỉ lệ giới tính
Tỉ lệ giới tính là gì?
- Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể
- Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể
đực và cái trong quần thể.

đực và cái trong quần thể.

Độ tuổi Nam giới Nữ giới
Sơ sinh
Từ 1 – 5 tuổi
Từ 5 – 14 tuổi
Từ 18 – 35 tuổi
Từ 35 – 45 tuổi
Từ 45 – 55 tuổi
Từ 55 – 80 tuổi
Từ 80 trở lên
105
102
101
100
95
94
55
< 40
100
100
100
100
100
100
100
100
Sự thay đổi tỉ lệ giới tính theo độ tuổi ở QT Người

Tỉ lệ giới tính của một quần thể sinh vật có đặc điểm gì?


I. Tỉ lệ giới tính
I. Tỉ lệ giới tính
- Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể
- Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể
đực và cái trong quần thể.
đực và cái trong quần thể.
- Tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1. Có thể
- Tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1. Có thể
thay đổi tùy thuộc từng loài, từng thời gian
thay đổi tùy thuộc từng loài, từng thời gian
và điều kiện sống …
và điều kiện sống …
-
-
Tỉ lệ giới tính cho thấy tiềm năng sinh sản
Tỉ lệ giới tính cho thấy tiềm năng sinh sản
của quần thể.
của quần thể.
Nghiên c u v t l gi i tính ứ ề ỷ ệ ớ có ý ngh a gì?ĩ

Cho biết ứng dụng sự hiểu biết tỉ lệ giới tính
trong chăn nuôi?
Đưa vài ví dụ về ứng dụng?
* Ứng dụng sự hiểu biết về tỉ lệ giới tính có
ý nghĩa quan trọng trong chăn nuôi, bảo vệ
thú, người ta có thể khai thác bớt các cá thể
đực hoặc cái khỏi một quần thể sinh vật mà
vẫn duy trì được sự phát triển của quần thể.


II – Nhóm tuổi
Quan sát H37.1, kết hợp với kiến thức đã học trong
sinh học lớp 9, hãy điền tên cho 3 dạng tháp tuổi:
A, B, C và các nhóm tuổi trong mỗi tháp tuổi. Nêu ý
nghĩa sinh thái của mỗi nhóm tuổi đó?
B A C
Dạng phát
triển
Dạng ổn
định
Dạng suy
giảm
Nhómtuổi
trước sinh sản
Nhómtuổi
sinh sản
Nhóm tuổi sau
sinh sản

Xác định dạng tháp tuổi nào là: quần thể
già – quần thể trưởng thành – quần thể trẻ
và giải thích?
B A C
Dạng phát
triển
Dạng ổn
định
Dạng suy
giảm
Nhómtuổi

trước sinh sản
Nhómtuổi
sinh sản
Nhóm tuổi sau
sinh sản

A
Dạng phát triển
- Quần thể trẻ: đáy
tháp rộng chứng tỏ tỉ lệ
sinh cao do đó số cá thể
sinh ra hàng năm lớn,
cạnh tháp thoai thoải và
đỉnh tháp nhọn thể hiện
tỉ lệ tử vong cao.
Có 3 dạng tháp tuổi:

B
Dạng ổn
định
- Quần thể trưởng
thành: đáy tháp rộng
vừa phải, cạnh tháp
xiên ít hoặc đứng,
nhóm tuổi sinh sản
cân bằng nhóm tuổi
sinh sản.

×