Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giới thiệu tổng quan về NHNNo PTNT chi nhánh thanh sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.18 KB, 23 trang )

Báo cáo thực tập Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội
MỤC LỤC
2.3.2 HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH 12
Nguyễn Ngọc Bích 1
MSV: 5TD-1025 QT
Báo cáo thực tập Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội
BẢNG KÊ CÁC TỪ VIẾT TẮ
CN : Chi nhán
CBCNV : Cán bộ công nhân viê
CVTD : Cho vay tiêu dùn
HĐKD : Hoạt đông kinh doan
NH : Ngân hàn
NVHĐ : Nguồn vốn huy độn
NHNN : Ngân hàng Nhà Nướ
NHTM : Ngân hàng thương mạ
NHNNo Việt Nam : Ngân hàng Nông nghiệp Việt Na
X K : Xuất Nhập Khẩ
Nguyễn Ngọc Bích 2
MSV: 5TD-1025 QT
Báo cáo thực tập Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội
ỜI MỞ Đ
Đa dạng hoá là một xu hướng tất yếu của sự phát triển trong hoạt động
kinh doanh nói chung và hoạt động ngân hàng nói riêng. Đặc biệt trước những
yêu cầu mới của cạnh tranh và hội nhập kinh tế, ngành ngân hàng phải không
ngừng phát triển và tìm kiếm những hướng đi mới phù hợp để vừa có thể đáp
ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng vừa đứng vững trong cơ chế thị
trường. Mở rộng cho vay tiêu dùng là một hướng đi như vậy. Đây là một hướng
đi không mới ở các nước phát triển nhưng lại khá mới mẻ ở Việt Nam bởi người
dân Việt Nam vẫn có thói quen suy nghĩ rằng ngân hàng là nơi phục vụ cho các
doanh nghiệp, là một kênh đầu tư tiền nhàn rỗi. Do vậy, thị trường cho vay tiêu
dùng còn khá sơ khai và chưa được nhiều ngân hàng khai thác


Trong qúa trình học tập, nghiên cứu tại trường và thời gian đi thực tập tại
Ngân hàng NNo&PTNT- Chi nhánh Thanh Sơn, với mục đích tiếp cận hoạt
động kinh doanh thực tế của Ngân hàng nhằm bổ sung kiến thức học ở
trường, được sự hướng dẫn tận tình của Ban lãnh đạo cùng các cán bộ tại
Ngân hàng NNo&PTNT- Chi nhánh Thanh Sơn và cô giáo Tạ Thị Kim Dung,
em đã tiếp cận được những kiến thức thực tế để hoàn thành bài báo cáo này
Nội dung bài báo cáo của em được chia làm 3 phần chính
Phần I: Giới thiệu tổng quan về NHNNo& PTNT- Chi nhánh Thanh Sơn
Phần II: Kết quả hoạt động của NHNNo& PTNT- Chi nhánh Thanh Sơn
Phần III : Một số giải pháp, đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
Nguyễn Ngọc Bích 3
MSV: 5TD-1025 QT
Báo cáo thực tập Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội
động của N
HẦN
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT HUYỆN THANH SƠ
TỈNH PHÚ TH
1.1. Quá trình hình thành phát triển chi nhánh NHNo&PTNT h yện
Thanh Sơn
Ngị qu t đ i i VI a Đ ng ng n V t Nam (12/1986 đã đ nh u t ư c ng t
n t n con đ ng i n củ ng a ó i a ch ng c ta, đã k p i t t i ỳ bao p o i ể ừ khi
đ t ư c h n t n t ng n t .ả ư c c o c ng đ ng đ u a t i ỳ qá độ n củ ng a ó i à y
ng n kinh ế tị t ư ng ú ự q n ý a à c theo đ nh ng ó i củ ng a. T ư c u u a
ng c c đ i i đ, t trong n ng m c quan t ng a n nh N n ng à Ngị đ nh ố 53/ BT
n y 26/3/1988 a i đ ng ộ t ng ề v c ổ c c ộ y N n ng nà ư c V tNam ”. Ngị đ
nh y đã ở đ u trang ử cho h t đ ng N n ng trong t i ỳ đ i i chu n ừ N n ng t p
t nh N n ng hai p, đó à N n ng Nà ưc à N n ng chu n doanh .ừ n y
1/10/1988 N n ng p t tr n ng ngh p Pơ Tọ i c ung à N n ng p t tr n ng ngh
p Thanh n i r ng c nh t c ư c t nh p à i o h t đ ng ừ m 1988 cho đ n nay

T c h n ngị đ nh 61/CP n y 9 t ng 04 m 2007 ề v c u c nh đ a g i nh c nh
Nguyễn Ngọc Bích 4
MSV: 5TD-1025 QT
Báo cáo thực tập Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội
hu n Thanh n, t nh p hu n n n nh Pơ T ,Ngị đ nh y ú h u c ừ n y 01 t ng 05
m 2007.ề p a n nh N n ng t c h n Đ ố 865/ - QT n y 22/08/2007 ề v c t nh p
chi n nh N n ng No&PTNT hu n n n.ỡ y ố n ộ v n c c ư c u đ ng ề N No Hu
n n n à 16 đ ng cớ ng i 02 chi n nh p ng giao ch Minh Đ i à n Pơ th c
NHNo hu n n n.C nh ỡ y NHNo hu n Thanh n sau khi t nh p hu n i n 38 n
ộ th c 03 p ng ngh p ụ à 03 p ng giao ch ư ng n, Tam T ng, ị M u .
1. . ĩ nh, ơ u ổ c c ộ y a NHNo &PTNT Hu n Thanh
Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Thanh Sơn bao gồm: tổng cộng 45 cán bộ
Ban gm đc :(gồm 01 Giám đốc và 02 Phó giám đốc)
Gi m đốc chi nhánh: ó trách nhiệm hoạch định và triển khai các chính
Nguyễn Ngọc Bích 5
MSV: 5TD-1025 QT
Giám đốc
Phó giám đốc
Phó giám đốc
Phòng hành chính Phòng kinh doanh
Phòng kế toán
Phòng GD
Tam Thắng
Phòng GD
Võ Miếu
PhòngGD
Hương Cần
Báo cáo thực tập Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội
sách, mục tiêu kinh doanh chun , chỉ đạo và điều phối mọi hoạt động có liên
quan đến kinh doanh tài sản nợ và tài sản có trên cơ sở tối đa hóa lợi nhuận,

gia tăng hiệu quả hoạt động của Ngân hàng
Phó giám đốc chi nhánh: Phối hợp với Giám đốc thực hiện các quy
trình kiểm tra, kiểm soát nội bộ Chi nhánh. Tham gia tuyển dụng, điều chuyển
nhân viên theo quy định về phân cấp quản lý về nhân sự và tiền lương
Phòng kế toán: quản lý và thực hiện công tác hạch toán kế toán chi tiết,
kế toán tổng hợp. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu kế toán. Đề
xuất tham mưu với giám đốc chi nhánh về việc hướng dẫn thực hiện chế độ
tài chính, kế toán, xây dựng chế độ và các biện pháp quản lý tài sản
khác.Thực hiện ngh ệp vô vỊ giao dịch ngân quỹ như quản lý kho và
xuất/nhập quỹ
Phòng hành chính: Hỗ trợ phòng kinh doanh trong việc thực hiện thẩm
định, viết tờ trình tín dụng. Lëp và hoàn thiện quản lý hồ sơ theo quy định
chung của NHNNo huyện Thanh Sơn phù hợp với pháp luật hiện hàn . Thực
hiện định giá, thẩm định tài sản thế chấp
Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ tổ chức, quản lý và chịu trách nhiệm về
mọi hoạt động kinh doanh của chi nhánh bao gồm các nghiệp vụ: Phát triển
kinh doanh mảng dịch vụ Khách hàng Doanh nghiệp và Khách hàng Cá nhân,
thẩm định, tài trợ thương mại, đề xuất cấp tín dụng trong phạm vi được phân
công. Tổ chức và quản lý hoạt động bán hàng tại Chi nhánh/phòng giao dịc
Hệ thống phòng giao dịch(3 phòng giao dịch): có chức năng phối hợp
Nguyễn Ngọc Bích 6
MSV: 5TD-1025 QT
Báo cáo thực tập Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội
với các phòng ban khác tiến hành giao dịch trực tiếp với khách hàng cá nhân
cũng như doanh nghiệp về các dịch vụ ngân hàng như: Huy động vốn và cho
vay mua,bán ngoại tệ, thanh toán quốc tế, bảo lãnh, thu chi tiền mặt, mua bán
vàng bạc, tiền tệ, máy rút tiền tự động, dịch vụ thẻ, chiết khấu giấy tờ có
giá
1.3. Chức năng và nhi m vụ của NHNo&PTNT huyện Thanh ơ
Ngân hàng No&PTNT huyện Thanh Sơn là đơn vị hạch toán trực thuộc

NHNo&PTNT tỉnh Phú Thọ. Có quyền tự chủ trong kinh doanh theo phân
cấp của NHNo&PTNT ViệtNam . Chịu sự ràng buộc về nghĩa vụ và quyền lợi
với NHNo&PTNT Tỉnh Phú Thọ. Về chức năng, nhiệm vụ được giao: Là một
chi nhánh Ngân h ng cấp 2 trực thuộc Ngân hàng No&PTNT tỉnh Phú Thọ
quản lý vì vậy NHNo&PTNT huyện Thanh Sơn đi vào hoạt động với nhiệm
vụ được giao là
*Huy động vốn
+ Huy động, nhận tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi
thanh toán ( bằng VNĐ, USD, EUR )
+ Phát hành những chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu Ngân hàng
+ Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn uỷ thác do NHNo&PTNT tỉnh
Phú Thọ chuyển xuống
* Cho vay
Nguyễn Ngọc Bích 7
MSV: 5TD-1025 QT
Báo cáo thực tập Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội
+ Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn bằng VN
+ Cho vay cầm cố chứng từ có giá, cho vay các chương trình dự án kinh
tế của tỉnh và các dự án theo chỉ định của Chính phủ
+ Cho vay ngoại tệ (USD) đối với cá nhân và gia đình người đi lao động
xuất khẩu ở nước ngoài
* Thực hiện các dịch vụ Ngân hàng
+ Thanh toán chuyển tiền điện t
+ Bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng,bảo l nh hanh toá
+ Chuyển tiền qua mạng Western Union, mua bán ngoại tệ.
+ Mở tài khoản và thanh toán thẻ ATM, thực hiện các dịch vụ khác
* Tổ chức kiểm tra, kiểm soát, báo cáo thống kê theo quy định.
Tóm lại: Với những điều kiện và các yếu tố tự nhiên cũng như yếu tố
chủ quan, NHNo&PTNT huyện Thanh Sơn đã và đang hoạt động kinh doanh
có hiệu quả, khắc phục và vượt qua những khó khăn, không ngừng tăng

trưởng nguồn vốn và mở rộng mạng lưới kinh doanh, sử dụng linh hoạt nguồn
vốn nhằm mục tiêu “phát triển, an toàn và hiệu quả.
Nguyễn Ngọc Bích 8
MSV: 5TD-1025 QT
Báo cáo thực tập Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội
PHẦN 2
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
NGÂN HÀNG NNo&PTNT HUYỆN THANH SƠN
2.1. Thực trạng về hoạt động huy động vốn ở NHNo&PTNT huyện
Thanh Sơn
Từ đầu năm 2008 trở lại đây Ngân hàng NNo&PTNT huyện Thanh Sơn
không ngừng mở rộng địa bàn hoạt động, đặc biệt là việc xây dựng các điểm
trực ở các xã (hiện nay đã có 26/ 23 xã có điểm trực thu lãi, thu nợ, huy động
vốn). Đến nay có trên 58% số hộ nông dân có quan hệ vay vốn và gửi vốn tại
Ngân hàng NNo&PTNT Thanh Sơn.
Bảng 1 : Tình hình huy động vốn tại NHNNo Thanh Sơn
( Giai đoạn 2008 – 2010)
Đơn vị : Triệu đồng
Chỉ tiêu 2008 2009 2010
So sánh
2009/2008 2010/2009
+/- % +/- %
1. Phân loại theo thời hạn
Ngắn hạn 77.200 88.815 98.564 11.615 15,04 9.749 11
Trung dài hạn 90.421 110.320 130.500 19.899 22,01 20.180 18,29
2. Phân loại theo đối tượng
Cá nhân 100.500 120.000 135.200 19.500 19,04 15.200 12,7
Các tổ chức kinh tế 67.121 79.135 93.864 12.014 17,9 14.729 18,6
3. Phân loại theo loại tiền
Nội tệ 154.836 192.792 217.442 37.956 24,5 24.650 12,8

Ngoại tệ (Quy đổi) 12.785 6.343 11.622 -6442 -50,4 5.279 83,2
Tổng 167.621 199.135 229.064 31.514 18,8 99.929 15,02
(Nguồn: Báo cáo KQHĐKD năm 2008-2010NHNo&PTNT huyện Thanh Sơn.)
NVHĐ kinh doanh giữ vai trò quyết định, đảm bảo cơ sở tài chính cho
hoạt động kinh doanh của NH. Chính vì lẽ đó, muốn thành công trên thương
trường và phát huy vai trò cung ứng vốn cho nền kinh tế, Chi nhánh Thanh
Sơn đã phấn đấu, tìm tòi đổi mới phương thức HĐV cũng như phát triển kinh
Nguyễn Ngọc Bích 9
MSV: 5TD-1025 QT
Báo cáo thực tập Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội
doanh. Qua bảng số liệu trên ta có thể thấy :
Trong 3 năm qua tổng số VHĐ không ngừng tăng lên với tốc độ tăng
năm sau cao hơn năm trước. Tổng nguồn vốn huy động đến 31/12/2009 tổng
VHĐ đạt 199.135 tr đồng tăng 18,8% tương ứng với mức tăng 31.514 triệu so
với năm 2008. Tổng NVHĐ năm 2010 tăng 15,2% so với năm 2009 tương
ứng 99.929 triệu.
- Xét về tăng trưởng huy động vốn phân theo thời gian: huy động vốn
trung dài hạn đạt mức tăng trưởng cao hơn ngắn hạn, tăng trưởng huy động
vốn ngắn hạn chỉ đạt 15,04% và 11% còn của trung dài hạn là 22,01% và
18,29%. Đây là loại vốn mang tính ổn định, rủi ro thấp nên tăng trưởng loại
vốn này phù hợp với mục tiêu dài hạn của Ngân hàng.
- Về cơ cấu tiền gửi phân theo đối tượng khách hàng: tiền gửi dân cư có
sự tăng đều qua các năm. Cụ thể năm 2009 đạt 120.000 triệu đồng, tương ứng
tỷ lệ tăng trưởng 19,04% so với năm 2008. Năm 2010 tiền gửi tiết kiệm từ
dân cư tăng trưởng là 12,7% tương ứng với 15.200 tr so với năm 2009.
- Về cơ cấu phân theo loại tiền: Trong đó tỷ trọng tiền gửi bằng VNĐ
khá cao chiếm phần lớn trong tổng số VHĐ. Nguyên nhân là do lãi suất huy
động VNĐ luôn cao hơn lãi suất huy động ngoại tệ. Trong khi đó tiền gửi
VNĐ/USD biến chuyển rất ít. Năm 2009 tiền gửi VNĐ tăng 37.956 tr so với
năm 2008, chiếm 24,5% tổng nguồn VHĐ bằng VNĐ. Đặc biệt năm 2010

doanh số VHĐ bằng VNĐ đã tăng lên 217.442tr, chiếm 12,8% điều này
chứng tỏ công tác huy động vốn đó được thực hiện có hiệu quả và đúng chủ
trương chú trọng công tác huy động nội tệ.
Nguyễn Ngọc Bích 10
MSV: 5TD-1025 QT
Báo cáo thực tập Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội
2.2 Công tác sử dụng vốn.
Bảng 2: Hoạt động cho vay qua các năm 2008-2010
Đơn vị:Triệu đồng
Chỉ tiêu 2008 2009 2010
So sánh
2009/2008 2010/2009
+/- % +/- %
1. Phân loại theo thời hạn
Nợ ngắn hạn 50.750 60.058 72.046 9.308 18,34 11.988 19,9
Nợ trung dài hạn 74.965 89.293 99.752 14.328 19,11 10.459 11,71
2. Phân loại theo đối tượng
Cá nhân 76.236 90.210 105.051 13.974 18,32 4.841 16,45
Các tổ chức kinh tế 49.479 59.141 66.747 9.662 19,5 7.606 12,9
3. Phân loại theo loại tiền
Nội tệ 110.095 130.210 150.101 20.115 18,2 19.891 15,3
Ngoại tệ (Quy đổi) 15.620 19.000 21.697 3.321 21,6 2.697 14,1
Tổng 125.715 149.351 171.798 23.636 18,8 23.943 15,03
(Nguồn: Báo cáo KQHĐKD năm 2008-2010NHNo&PTNT huyện Thanh
Sơn.)
- Xét về tình hình dư nợ phân loại theo thời gian: Dư nợ trung, dài hạn
qua các năm tăng khá nhanh, chiếm một tư trọng lớn trong tổng dư nợ. Cụ thể
là: dư nợ trung, dài hạn năm 2010 là 99.752 triệu đồng tăng 11,71% so với
năm 2009, trong khi đó ngắn hạn năm 2010 là 72.046 triệu đồng tăng 19,9%
so với năm 2009.

- Xét về tình hình dư nợ phân theo đối tượng: Hoạt động cho vay chính
của NHNo & PTNT huyện Thanh Sơn là kinh tế hộ bao gồm hộ sản xuất
Nông nghiệp và hộ kinh doanh - hộ đăng ký kinh doanh theo Nghị định
66/HĐBT, năm 2010 toàn huyện có 12.566 hộ vay vốn/tổng số 26.722 hộ
chiếm tỷ lệ 47%số hộ toàn huyện . Như vậy, về cơ cấu có sự chuyển dịch
đóng hướng, tỷ trọng dư nợ cho vay các doanh nghiệp nhà nước giảm, tỷ
trọng dư nợ ngođi quốc doanh tăng , dư nợ cho vay hộ sản xuất kinh doanh
tăng nhanh.
- Xét về tình hình dư nợ phân theo loại tiền: Dư nợ cho vay bằng nội tệ
Nguyễn Ngọc Bích 11
MSV: 5TD-1025 QT
Báo cáo thực tập Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội
tăng đều và tỷ trọng không thay đổi nhiều qua các năm.
2.3. Các hoạt động khác.
2.3.1 Hoạt động kinh doanh ngoại tệ.
Bảng 4 : Thu nhập từ kinh doanh ngoại tệ năm 2008 – 2010
Chỉ tiêu Đơn vị 2008 2009 2010
Doanh số mua bán ngoại tệ từ KH Tr USD 440.972 203 100
Lãi kinh doanh ngoại tệ Tr VNĐ 5.532 2.100 3.130
(Nguồn: Báo cáo KQHĐKD năm 2008-2010NHNo&PTNT huyện Thanh Sơn.)
Hoạt động kinh doanh ngoại tệ của NHNNo Thanh Sơn chủ yếu là đáp
ứng nhu cầu thanh toán xuất nhập khẩu của KH, doanh số mua bán ngoại tệ
vừa đủ để đáp ứng nhu cầu của KH và tương ứng với doanh số bán ngoại tệ.
Qua bảng biểu ta thấy, lượng ngoại tệ mua bán của năm 2009 ít hơn so
với năm 2008 và lợi nhuận thu được năm 2009 đạt mức 2.100 tr đồng. Năm
2010, doanh số mua bán ngoại tệ ít hơn năm 2009 nhưng lợi nhuận thu về lại
cao hơn năm 2009 là 1.030 tr đồng. Lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh
doanh ngoại tệ trong năm 2008 là mức lợi nhuận cao nhất trong vòng 3 năm
qua, đạt ở mức 5.532 tr đồng.
2.3.2 Hoạt động bảo lãnh

Bảng 5: Tình hình hoạt động bảo lãnh 2008 - 2010
Chỉ tiêu Đơn vị 2008 2009 2010
Số món Món 770 796 804
Trị giá Tr đồng 1 455 1 231 1 853
(Nguồn: Báo cáo KQHĐKD năm 2008-2010NHNo&PTNT huyện Thanh Sơn.)
Qua bảng số liệu trên ta có thể thấy tình hình hoạt động bảo lãnh của
NHNNo Thanh Sơn tăng theo từng năm. Tuy nhiên, năm 2009 số món tăng
nhưng trị giá lại thấp hơn so với 2008. Đến 2010 thì số lượng hợp đồng bảo
lãnh đã tăng cả về số món và giá trị. NHNNo Thanh Sơn có một lượng lớn
Nguyễn Ngọc Bích 12
MSV: 5TD-1025 QT
Báo cáo thực tập Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội
các KH hoạt động sản xuất kinh doanh trong các nghành xây lắp, gồm các
tổng công ty, các công ty hoạt động xây dựng công trình giao thông, xây dựng
công nghiệp và dân dụng, các doanh nghiệp này phát sinh nhu cầu bảo lãnh
rất lớn, chủ yếu là bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh
hoàn thanh toán, bảo lãnh thanh toán ….
2.3.3 Hoạt động thanh toán XNK
Nhìn vào bảng số liệu bên dưới ta có thể thấy tình hình thanh toán XNK
mấy năm gần đây tăng trưởng chậm lại là do các doanh nghiệp thanh toán
hàng nhập khẩu theo phương thức chuyển tiền điện tử TTR tăng lên, thanh
toán bằng thư tín dụng L/C giảm xuống. Làm cho mức phí thu được trên căng
giá trị thanh toán giảm xuống.
Bảng 6: Hoạt động XNK năm 2008 – 2010
Chỉ tiêu Đơn vị 2008 2009 2010
Thanh toán hàng nhập
Số món Món 134 111 108
Trị giá Tr USD 2,867 2,295 2,138
Thanh toán hàng xuất
Số món Mún 78 70 65

Trị giá Tr USD 3,694 3,362 2,980
(Nguồn: Báo cáo KQHĐKD năm 2008-2010NHNo&PTNT huyện Thanh Sơn.)
Nguyễn Ngọc Bích 13
MSV: 5TD-1025 QT
Báo cáo thực tập Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội
2.3.4 Công tác phát triển thẻ & dịch vụ ngân hàng điện tử:
Chỉ tiêu Đơn vị 2008 2009 2010
Thẻ ATM
Thẻ 3.000 4.500 5.498
Doanh thu từ phát hành
thẻ ATM
Tr VND 150 225 275
Thẻ TDQT Thẻ 420 510 740
Doanh thu từ thẻ TDQT Tr VND 210 255 370
Số lượng tài khoản mở
tại Ngân hàng
Tài khoản 5.200 6.600 8.100
Là một trong bốn NH lớn nhất Việt Nam, thương hiệu đã được khẳng
định nền tảng công nghệ hiện đại tiên tiến với cơ chế phí áp dụng linh hoạt,
sản phẩm thẻ của NHNNo&PTNT đã được khách hàng đón nhận. Từ năm
2004, sau khi là thành viên của tổ chức thẻ thế giới Visa/master Card với
chiến lược đa dạng hoá sản phẩm và tiện ích, sản phẩm thẻ của
NHNNo&PTNT không ngừng tích hợp nhiều tính năng, tác dụng. Hiện nay
sản phẩm thẻ của ngân hàng tích hợp 11 tính năng, tác dụng khác nhau đem
đến cho khách hàng sử dụng nhiều tiện ích vượt trội: Dịch vụ tiền gửi có kỳ
hạn, thanh toán hoá đơn trực tuyến, mua thẻ trả trước, SMS banking, nhận
tiền kiều hối, thanh toán lương qua thẻ, phát hành thẻ liên kết, quảng cáo trên
màn hình…
Nguyễn Ngọc Bích 14
MSV: 5TD-1025 QT

Báo cáo thực tập Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội
2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 7: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh những năm gần đây
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu 2008 2009 2010
So sánh
2009/2008 2010/2009
+/- % +/- %
Tổng thu 26.110 44.500 78.300 18.390 70,43 33.800 75,96
Tổng chi 14.450 25.330 61.070 10.880 75,24 35.740 141,1
Lợi nhuận 11.660 19.170 17.230 -7.510 64,41 -1.940 -10,12
( Nguồn: bảng cân đối kế toán).
Nhỡn vào bảng kết quả tài chớnh trờn ta thấy thu nhập của chi nhánh
NHNo&PTNT Huyện Thanh Sơn khụng đều qua cỏc năm. Năm 2009 doanh
thu đạt 44.500 triệu đồng, tăng 70,43%, tương đương với 18.390tr đồng so
với năm 2008. Sang năm 2010 tổng thu nhập của NH lên tới 78.300 triệu
đồng tăng 75,96% so với năm 2009. Nhưng do nền kinh tế nhiều biến động,
lạm phát tăng, đặc biệt là do sự tăng giá vàng và đôla và bất động sản. Vì vậy
người gửi tiền có xu hướng đầu tư sang vàng và đôla và bất động sản, nên chí
phí lãi suất huy động vốn đầu vào vẫn tiếp tục cao, vì thế lợi nhuận giảm
10,12% so với năm 2009. Tuy vậy đứng trước những khó khăn do nền kinh tế
thị trường đem lại, và sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của các tổ chức tín
dụng trên địa bàn, kết quả tài chính năm vừa qua của NHNo&PTNT huyện
Thanh Sơn là một kết quả đáng ghi nhận do có sự nỗ lực của cán bộ và cấp
lãnh đạo của Ngân hàng.
Nguyễn Ngọc Bích 15
MSV: 5TD-1025 QT
Báo cáo thực tập Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội
PHẦN 3
NHỮNG THÀNH TỰU VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT

NHẰM TĂNG CƯỜNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI
NH NN
0
&PTNT CN THANH SƠN
3.1. Thành tựu đạt được của chi nhánh.
Trong những năm vừa qua, cùng với sự phát triển kinh tế của đất nước,
các ngân hàng thương mại nói chung và Agribank nói riêng đã góp phần
không nhỏ trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Agribank
Thanh Sơn có những ưu điểm sau:
- Tập trung thực hiện các nhóm giải pháp của Chính phủ, ổn định kinh tế
vĩ mô theo chỉ đạo của Ngân hàng nhà nước. Tuân thủ nghiêm cơ chế điều
hành lãi suất cơ bản và các biện pháp điều hành tiền tệ của Thống đốc NHNN
- Hiện đại hóa hoạt động Ngân hàng và hệ thống thanh toán bù trừ điện tử
tại tất cả các ngân hàng trên địa bàn tỉnh. Đây là điều kiện quan trọng để việc
trao đổi trực tiếp chứng từ giấy, rút ngắn thời gian chuyển tiền và đảm bảo độ
chính xác, an toàn cao, mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt, đa dạng hóa và
nâng cao tiện ích các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại dựa trên công nghệ
kĩ thuật tiên tiến( Home banking, Phone banking ), vận hành công nghệ ngân
hàng giao dịch một cửa.
- Chi nhánh đã xây dựng chiến lược cán bộ dài hạn, đồng thời hỗ trợ các
chi nhánh trong việc đào tạo, bồi dưỡng các cán bộ nghiệp vụ dưới các hình
thức như đào tạo tập trung, bồi dưỡng cán bộ tại chỗ, mời các chuyên gia về
nói chuyện, giảng dạy, cử cán bộ kiến tập tại các ngân hàng trong khu
vực đồng thời Chi nhánh cũng có những chế độ khen thưởng xứng đáng với
những cán bộ có năng lực và đạt nhiều thành tích.
3.2. Những mặt còn hạn chế
Qua tìm hiểu và nghiên cứu, em nhận thấy chi nhánh ngân hàng còn tồn
Nguyễn Ngọc Bích 16
MSV: 5TD-1025 QT
Báo cáo thực tập Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội

tại những hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh sau:
Thứ nhất: Công tác huy động vốn:
- Nguồn vốn tại địa phương còn tăng trưởng chậm do chưa huy động hết
các nguồn vốn trên địa bàn nhất là các nguồn vốn nhàn rỗi từ các doanh
nghiệp mới đến thực hiện chương trình khai thác quặng trên địa bàn huyện.
- Nguồn vốn huy động trên địa bàn dựa nhiều vào tiền gửi khách hàng
như tiền gửi không kỳ hạn của Kho bạc Nhà nước, các đơn vị kinh tế… Khi
nguồn vốn này biến động thường có sự sụt giảm lớn ảnh hưởng trực tiếp đến
cân đối nguồn vốn và sử dụng vốn, nên cần mở rộng hơn nữa để tăng số
lượng khách hàng gửi tiền từ đó tạo sự ổn định của nguồn vốn này.
- Chỉ tiêu nguồn vốn bình quân mỗi cán bộ theo kế hoạch đề ra 6,5 tỷ
đồng/người, song trong ba năm qua đều chưa đạt mà chỉ ở mức từ 4,4 tỷ đến
5,5 tỷ đồng / người, so với một số NHNo huyện trên địa bàn tỉnh thì NHNo
Thanh Sơn có số dư nguồn vốn bình quân đầu người thấp .Với bất lợi về qui
mô kinh doanh ngoài việc khó khăn trong thực hiện mục tiêu tối đa hoá lợi
nhuận NHNo & PTNT huyện Thanh Sơn lâm vào tình trạng thường xuyên
thiếu vốn để cho vay .
- Lãi suất tiền vay và tiền gửi chưa hợp lý : Quá cao so với yêu cầu hạch
toán kinh tế của các doanh nghiệp vay vốn, quá thấp so với yêu cầu có lãi và bảo
đảm giá trị tiền gửi của người gửi tiền, nên chưa hấp dẫn, chưa linh hoạt.
Thứ hai: Công tác sử dụng vốn.
- Thủ tục tiếp xúc khách hàng đến giải ngân còn qua nhiều giai đoạn, thủ
tục, giấy tờ phức tạp, tốn nhiều thời gian.
- Việc xử lý, giám sát các khoản nợ sau khi vay chưa được thực hiện
thường xuyên vì phần lớn cán bộ tín dụng bị quá tải công việc, tiềm ẩn nhiều
nguy cơ không phát hiện được kịp thời.
Thứ ba: Các dịch vụ khác
Nguyễn Ngọc Bích 17
MSV: 5TD-1025 QT
Báo cáo thực tập Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội

Dịch vụ mở tài khoản cá nhân, internet banking, home bankig các
phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt chưa được chú tâm phát triển đúng
mức.
Thứ tư: Cơ sở hạ tầng.
Cơ sở hạ tầng, thiết bị của Ngân hàng chi nhánh chưa phát triển kịp với
nhu cầu, còn ít chi nhánh trên địa bàn.
Thứ năm: Trình độ năng lực cán bộ
Phong cách giao dịch của cán bộ nghiệp vụ đã có chuyển biến rõ rệt
xong đôi khi vẫn để xảy ra các lỗi nghiệp vụ. Một số chưa đáp ứng được
phong cách cũng như trình độ hiện đại hóa, còn thụ động trong công việc.
3.3. Một số kiến nghị
- Thứ nhất: Công tác huy động vốn
- Xây dựng chính sách khuyến mại bằng hiện vật, áp dụng một số hình
thức quà tặng nhân dịp những ngày Lễ, Tết, những ngày kỷ niệm trong năm
cho những khách hàng lớn, ổn định có quan hệ thường xuyên…nhằm duy trì
và giữ mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng.
- Đổi mới chỉ tiêu khoán huy động vốn đến 100% cán bộ trong toàn
huyện và thực hiện khuyến khích bằng vật chất đối với cán bộ có kết quả huy
động vốn vượt kế hoạch giao .
- Tích cực tuyên truyền bằng các hình thức quảng cáo, tờ rơi, có cơ chế
khuyến mại đối với khách hàng gửi tiền.Tiếp cận trực tiếp với từng đối tượng
khách hàng có nguồn tiền gửi, nhất là bám sát các địa bàn có giải ngân các dự án
đền bù giải phóng mặt bằng để vận động khách hàng gửi tiền vào ngân hàng.
Thứ hai: Công tác sử dụng vốn.
- Kiểm soát chặt chẽ quy trình cho vay. Tăng cường kiểm tra, kiểm
soát nội bộ, nâng cao trách nhiệm kiểm tra chuyên đề của các phòng nghiệp
vụ, nghiêm túc chỉnh sửa sau kiểm tra để ngăn chặn kịp thời các sai sót
Nguyễn Ngọc Bích 18
MSV: 5TD-1025 QT
Báo cáo thực tập Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội

phát sinh.
- Nghiên cứu quy trình cho vay, rút ngắn thời gian lập hồ sơ cho vay để
phù hợp hơn nữa với nhu cầu của khách hàng trong thời buổi “ hiện đại hóa,
công nghiệp hóa” như hiện nay.
- Lãi suất nên linh hoạt theo đối tượng vay vốn. Với những khách hàng
quen thuộc, có uy tín CN có thể áp dụng một mức lãi suất ưu đãi. Điều đó
củng cố thêm mối quan hệ lâu dài giữa CN với khách hàng.
Thứ ba: Các dịch vụ khác.
- Đầu tư nhiều hơn nữa vào việc nghiên cứu các sản phẩm dịch vụ đáp
ứng đầy đủ những nhu cầu của khách hàng như thanh toán Online, Internet
Banking
Thứ tư: Cơ sở hạ tầng
- Trong xu thế đổi mới hệ thống ngân hàng ở nước ta hiện nay, hiện đại
hóa công nghệ ngân hàng là một yêu cầu lớn và cần thiết đối với bất cứ một
NHTM nào muốn tồn tại và phát triển lâu dài. Chi nhánh cũng không nằm
ngoài xu thế đó, luôn phải tiếp cận nhanh công nghệ ngân hàng hiện đại, đổi
mới công nghệ nhằm tăng năng suất lao động, rút ngắn thời gian thực hiện các
quy trình nghiệp vụ, hoàn thành khối lượng công việc ngày càng nhanh
chóng, đồng thời từ đó hình thành và phát triển thêm sản phẩm, dịch vụ đáp
ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Thứ năm: Trình độ năng lực cán bộ
- Không ngừng đổi mới và nâng cao phong cách giao dịch văn minh,
lịch sự, tận tình, chu đáo gắn với việc thực hiện văn hóa Agribank nhằm đáp
ứng nhu cầu giao dịch với khách hàng nhanh, chính xác.
- Chi nhánh nên thường xuyên hỗ trợ, tổ chức đào tạo và bồi dưỡng
nghiệp vụ cán bộ để giúp họ nâng cao trình độ và ứng dụng tốt các các quy
định mới của nhà nước và của ngân hàng về công tác tín dụng cũng như
Nguyễn Ngọc Bích 19
MSV: 5TD-1025 QT
Báo cáo thực tập Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội

khuyến khích các cán bộ tín dụng đi nghiên cứu, học tập các ngân hàng bạn
trong và ngoài nước.
Nguyễn Ngọc Bích 20
MSV: 5TD-1025 QT
Báo cáo thực tập Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội
KẾT LUẬN
Qua thời gian thực tập tại Chi nhánh NHNNo Thanh Sơn, em đã được bổ
sung những kiến thức thực tế rất có ý nghĩa về nghiệp vụ ngân hàng, đặc biệt
là hoạt động CVTD. Đây là hoạt động đang rất phát triển, có đóng góp lớn
trong tổng dư nợ và lợi nhuận nên CN đã dành sự quan tâm, đầu tư hợp lý cả
về nguồn tài chính và nhân lực để nâng cao chất lượng hoạt động này.
Để đạt được những thành quả đáng ghi nhận như trên, ngoài đội ngũ
CBCNV chuyên nghiệp, yêu nghề, nhiệt tình, chu đáo với khách hàng còn phải
kể đến Ban lãnh đạo giỏi chuyên môn, nghiệp vụ, nhạy cảm, sáng suốt khi đưa
ra những quyết sách hợp lý kịp thời đối phó với những khó khăn mà CN đã gặp
phải trong cạnh tranh giữa nội bộ ngành cũng như tình hình kinh tế đầy biến
động những năm gần đây.
Trong thời gian tìm hiểu thực tế và hoàn thành bài báo cáo thực tập này,
em xin chân thành cảm ơn cô giáo Tạ Thị Kim Dung cùng toàn thể các cơ,
chú, anh, chị trong CN NHNNo Thanh Sơn đã nhiệt tình chỉ bảo, giúp đỡ để
em có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. Do thời gian thực tập không dài
và kiến thức chuyên môn còn hạn chế nên bài viết của em không tránh khỏi
những thiếu sót. Kính mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy,
cơ và các cơ, chú, anh, chị trong CN để bài báo cáo của em được hoàn thiện
và chính xác hơn.
Em xin chõn thành cảm ơn !
Thanh Sơn, Ngày 01thỏng 12 năm 2011.
NGƯỜI VIẾT BÁO CÁO
Nguyễn Ngọc Bích
Nguyễn Ngọc Bích 21

MSV: 5TD-1025 QT
Báo cáo thực tập Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN















Hà Nội, Ngày tháng năm 20
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Tạ Thị Kim Dung
Nguyễn Ngọc Bích 22
MSV: 5TD-1025 QT
Báo cáo thực tập Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP


















Thanh Sơn ,Ngày tháng năm 20
Nguyễn Ngọc Bích 23
MSV: 5TD-1025 QT

×