Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH TÁM THÁNG BA.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.96 KB, 21 trang )

Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH TÁM THÁNG BA

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh

Trang 3


Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Sài Gịn
Thương Tín và Chi nhánh Tám Tháng Ba
Vào ngày 21/12/1991, Ngân hàng Sài Gịn Thương Tín (Sacombank) được
thành lập và đi vào hoạt động trên cơ sở chuyển thể Ngân hàng phát triển kinh tế
Gò Vấp và sáp nhập với ba hợp tác xã tín dụng Tân Bình, Thành Cơng, Lữ Gia.
Nền kinh tế trong thời kỳ này đang đối mặt với tốc độ lạm phát phi mã, hoạt động
tiền tệ tín - dụng của các Ngân hàng Thương mại (NHTM) gặp rất nhiều khó khăn,
nhất là các hợp tác xã tín dụng. Với mức vốn điều lệ ban đầu chưa đến 3 tỷ đồng.
Sau khi sáp nhập, Sacombank phải đối mặt với nhiều khó khăn và thử thách trong
bối cảnh niềm tin công chúng đối với hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần
đang giảm sút. Nhờ có chủ trương sáp nhập, Sacombank đã được hình thành với
mức vốn lớn hơn để vượt qua trong giai đoạn đầu mới thành lập. Sacombank đã
tranh thủ tăng quy mô kinh doanh, mở rộng mạng lưới, đa dạng hoá nội dung hoạt
động (phát hành kỳ phiếu, thực hiện dịch vụ chuyển tiền nhanh, bước đầu thực
hiện kinh doanh đối ngoại). Vào những tháng cuối năm 1996, Sacombank đã quyết
định điều chỉnh mệnh giá cổ phiếu từ 1.000.000 đồng xuống 200.000 đồng để phát
hành cổ phiếu rộng rãi ra công chúng. Kết quả là vốn điều lệ của Sacombank đã
tăng lên 71 tỷ (2/1997). Đây là bước ngoặc quan trọng của Sacombank, và cũng là
lần đầu tiên một ngân hàng thương mại cổ phần phát hành cổ phiếu đại chúng khá


thành công để Sacombank trở thành ngân hàng TMCP duy nhất ở Việt Nam có cơ
cấu cổ đông đại chúng. Sacombank đã đẩy mạnh cho vay phân tán theo đề án, kết
hợp cho vay tập trung có trọng điểm, phát triển mạnh các dịch vụ ngân hàng, mạng
lưới trước đây chỉ tập trung ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội thì bây
giờ đã vươn rộng ra 20 tỉnh. Hiệu quả kinh doanh đã nâng lên rõ rệt: huy động vốn
từ 936 tỷ năm 1996 tăng lên đến 1.423 tỷ năm 1999, gấp 1,5 lần; cho vay cũng
tăng tương ứng từ 805 tỷ lên 1.221 tỷ, gấp 1,5 lần; thanh toán quốc tế năm 1999
đạt doanh số 184 triệu USD; lợi nhuận trước thuế bình quân hàng năm tăng trên 10
tỷ.

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh

Trang 4


Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

Năm 2001, Sacombank đã có sáng kiến phát hành cổ phiếu với giá trị thực
bằng 1,5 lần mệnh giá, thu hút được nhiều nhà đầu tư tài chính, trong đó có một
định chế tài chính nước ngồi là Dragon Financial holding (Anh Quốc) tham gia
góp vốn cổ phần. Năm 2002 vốn điều lệ của Sacombank tăng cao hơn khi được
Cơng ty Tài chính Quốc tế (IMF) trực thuộc World Bank đầu tư vốn và cử chuyên
gia trực tiếp tư vấn. Đây là sự kiện quan trọng đối với Sacombank nói riêng và
ngành ngân hàng nói chung khi một NHTM Việt Nam nhận được sự đầu tư vốn từ
một cơng ty tài chính quốc tế (cổ đông chiến lược) với tỷ lệ 10% vốn điều lệ. Kết
quả là Sacombank đã đi một bước dài so với nhiều năm trước đó, vốn điều lệ tăng
từ 272 tỷ lên 322 tỷ năm 2002, mạng lưới tăng kên đến 55 điểm giao dịch, số
lượng cán bộ nhân viên tăng lên đến 1.063 người, gấp 3 lần cuối năm 1999; số dư
huy động vốn đạt 3.856 tỷ và dư nợ cho vay 3.301 tỷ, đều gấp 2,7 lần so cuối năm
1999; lợi nhuận trước thuế đạt 79,2 tỷ, gấp 6 lần so cuối năm 1999. Ngồi ra

Sacombank cịn vinh dự được ngài chủ tịch ngân hàng thế giới, ơng phó chủ tịch
UBND thành phố tới thăm; thực hiện sáp nhập ngân hàng thương mại cổ phần
nông thôn Thạnh Thắng. Trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ ngân hàng hiện đại,
Sacombank đã nhanh chóng trang bị phần mềm quản lý Smartbank trên diện rộng,
chuyển từ quản lý phân tán sang tập trung; gia nhập hệ thống thanh toán SWIFT;
nâng cao trang thiết bị kỹ thuật; chuẩn bị trang bị máy ATM và phát hành thẻ. Từ
năm 2003 Sacombank đã ghi dấu ấn mạnh mẽ trên thị trường khi đưa mức vốn
điều lệ vượt qua mốc 500 tỷ, trở thành ngân hàng liên tục dẫn đầu về vốn điều lệ
trong hệ thống các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. Năm 2005 đánh dấu
sự tham gia góp vốn của tập đồn ANZ (cổ đông chiến lược) với tỷ lệ sở hữu 10%
vốn điều lệ, giúp cho Sacombank có cơ hội tiếp cận và phát triển nghiệp vụ ngân
hàng tiên tiến, nâng cao khả năng quản trị rủi ro, điều hành hoạt động theo thông
lệ và chuẩn mực quốc tế, hỗ trợ và phát triển ngồn nhân lực chuyên nghiệp. Ngoài
3 cổ đơng nước ngồi và nhiều cổ đơng là các nhà kinh doanh trong nước,
Sacombank là ngân hàng thương mại cổ phần có số lượng cổ đơng đại chúng lớn
nhất Việt Nam với gần 7.000 cổ đông. Cũng trong năm này, Sacombank có nhiều
đợt phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ được các nhà đầu tư hưởng ứng và thành
GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh

Trang 5


Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

công tốt đẹp. Kết quả là vốn điều lệ của Sacombank tăng rất nhanh qua các năm:
503 tỷ năm 2003, 740 tỷ năm 2004, 1.250 tỷ năm 2005 và 2.089 tỷ năm 2006 và là
ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên vượt dốc 1.000 tỷ đồng. Đây thật sự là
thành tựu nổi bật, một bước nhảy vọt ngoạn ngục của Sacombank trong bối cảnh
các ngân hàng thương mại cổ phần cùng tranh đua tăng nhanh vốn điều lệ, nhất là
trong các năm 2005, 2006. Bên cạnh việc tăng vốn điều lệ, Sacombank còn mở

rộng mạng lưới hoạt động lên gần 163 điểm giao dịch ở 38 tỉnh thành, thành phố,
có đội ngũ cán bộ nhân viên gần 3.800 người với chất lượng ngay một nâng cao,
xây dựng nhiều mối quan hệ với các nhà đầu tư nước ngoài để thu hút nguồn vốn
ngắn, trung và dài hạn từ FMO, RDF II, SMEDF, đã lập được quan hệ với 7.900
đại lý và 210 ngân hàng trên 82 quốc gia, từng bước đa dạng hoá các sản phẩm
dịch vụ và danh mục đầu tư, đưa vào ứng dụng các công nghệ ngân hàng hiện đại
như các dịch vụ ngân hàng điện tử phoneBanking, SMS Banking, Mobile
Sacombank, triển khai trương trình hiện đại hố T- 24, phát triển các loại thẻ, quy
mô và lợi nhuận ngày càng tăng nhanh.
Ln trăn trở tìm hướng đi mới, sau thời gian hai năm nỗ lực chuẩn bị,
Sacombank đã chính thức niêm yết cổ phiếu chứng khoán trên sàn giao dịch chứng
khoán với mã STB vào ngày 12/07/2006. Sacombank là ngân hàng thương mại cổ
phần đầu tiên của Việt Nam niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán. Nhờ
vậy Sacombank có nhiều cơ hội để tăng vốn điều lệ từ việc phát hành cổ phiếu
thông qua đấu giá trên thị trường chứng khốn, nhất là thời kì hậu WTO. Đây là
bước ngoặc lớn của Sacombank trên bước đường phát triển, vốn cổ phần ln
chuyển theo thị trường chứng khốn, chun nghiệp hơn, minh bạch hơn và ngân
hàng cũng phải đối diện với nhiều cam go thử thách hơn.

1.2. Chiến lược phát triển trong thời gian tới

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh

Trang 6


Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

Để vượt qua mọi khó khăn thử thách và tiếp tục phát triển hơn nữa Sacombank
đã xây dựng kế hoạch chiến lược hoạt động trong thời gian tới như sau:

 Triển khai thực hiện một cách đồng bộ và có hiệu quả cao các mục tiêu và
giải pháp trong Chiến lược phát triển kinh doanh giai đoạn 2006 – 2010, trong đó
chú trọng đến kế hoạch tăng vốn điều lệ trong mối tương quan với mục tiêu phát
triển kinh doanh, mở rộng mạng lưới, trên cơ sở đảm bảo tăng tỷ suất lợi nhuận
trên vốn ở mức hợp lý.
 Nhanh chóng xây dựng thương hiệu Sacombank vững mạnh nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh, mở rộng thị phần kinh doanh và thu hút sự quan tâm của các
nhà đầu tư. Phát triển thương hiệu phải thông qua tập trung đầu tư vào công nghệ
ngân hàng, nguồn nhân lực để có kết quả kinh doanh tốt hơn, hỗ trợ cho giá trị
tương lai của Sacombank phản ánh trên bảng xếp hạng của thị trường chứng
khoán, tăng lợi tức cho cổ đông.


Nâng cao năng lực cạnh tranh trong thời kỳ hậu niêm yết và hậu WTO.

Cạnh tranh qua chất lượng dịch vụ và phong cách phục vụ là ưu tiên số một của
ngân hàng, quan tâm thường xuyên đến kỹ năng chăm sóc khách hàng của tất cả
các bộ nhân viên để tạo ra sự khác biệt giữa Sacombank và các ngân hàng khác.
Khi mà các yếu tố cạnh tranh khác xem như ngang hàng nhau thì phong cách phục
vụ sẽ là yếu tố quyết định thu hút khách hàng đến với Sacombank.
 Đổi mới nhiều hơn và nhanh hơn trong lĩnh vực quản trị điều hành phù hợp
với thông lệ và chuẩn mực quốc tế, tạo ra một hệ thống vận hành đồng bộ, thông
suốt, minh bạch và hiệu quả.
 Xây dựng chính sách kiểm sốt và xử lý thơng tin thật nhanh nhạy, có kế
hoạch dự phịng, đối phó với những tình huống bất ngờ, sự cố khủng hoảng hoặc
khi thị trường chứng khốn có biến động xấu.
1.3. Cơ cấu tổ chức
1.3.1. Bộ máy quản trị và điều hành
GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh


Trang 7


Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

1.3.1.1. Hội đồng quản tri
-

Ông Đặng Văn Thành
Bà Huỳnh Quế Hà
Ông Nguyễn Châu
Ông Dominic Scrinven
Ông Adil Ahmd
Ông Trần Văn Ngọc
Ông John Law
Ông Đặng Hồng Anh
Bà Nguyễn Thị Mai Thanh

: Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị
: Phó Chủ Tịch
: Phó Chủ Tịch
: Phó Chủ Tịch
: Uỷ viên
: Uỷ viên
: Uỷ viên
: Uỷ viên
: Uỷ viên

1.3.1.2 Ban kiểm sốt
-


Ơng Nguyễn Tấn Thành
Ơng Lê Thanh Tịng
Ơng Phạm Duy Cường
Ơng Dỗn Bá Trung

: Trưởng Ban Kiểm Sốt
: Thành viên
: Thành viên
: Thành viên

1.3.1.3 Ban tổng giám đốc
-

-

Bà Phan Bích Vân
: Tổng Giám Đốc
Ơng Hồng Khánh Sinh
: Phó Tổng Giám Đốc
Bà Nguyễn Thị Thanh Mai : Phó Tổng Giám Đốc
Ơng Hồ Xn Nghiễm
: Phó Tổng Giám Đốc
Ơng Lưu Huỳnh
: Phó Tổng Giám Đốc
Bà Nguyễn Huỳnh Thu Trúc: Phó Tổng Giám Đốc
Ơng Tào Thành Danh
: Phó Tổng Giám Đốc
Ơng Nguyễn Quang Trung : Phó Tổng Giám Đốc
Bà Nguyễn Ngọc Quế Chi : Phó Tổng Giám Đốc


1.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy điều hành

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh

Trang 8


Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

Trung tâm thẻ
PGĐ. Khối CNTT & NHĐT
Trung tâm CNTT

Chính sách TD

Đại Hội đồng cổ đơng

PGĐ . Khối tín dụng

Thẩm định

Quản lý nợ
Ban kiểm sốt
Kế hoạch đầu tư

Hội đồng quản trị
Marketing
PGĐ . Khối quản trị & điều
hành

Uỷ ban quản lý rủi ro

Tài chính kế tốn

Hành chính quản trị
Hội đồng tín dụng
Kinh doanh tiền tệ
Ban tổng giám đốc
PGĐ. Khối ngân quỹ

Uỷ ban quản lý tài sản nợ tài sản có

Tài trợ thương mại

Thanh tốn nội địa và
quỹ

KV TP .HCM

KV Tây Nam bộ
PGĐ . Khu vực
KV Đông Nam bộ và
miền Trung
Các công ty con trực thuộc

KV Bắc bộ

1.4. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
1.4.1. Phòng Dịch vụ khách hàng.


GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh

Trang 9


Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

Phòng Dịch vụ khách hàng do một trưởng phịng phụ trách, giúp trưởng phịng
có một hoặc nhiều phó phịng (tuỳ mức độ giao dịch của từng đơn vị).
Nhiệm vụ chung của phòng là: cung cấp tất cả các sản phẩm ngân hàng cho
khách hàng; thực hiện công tác tiếp thị để phát triển thị phần; xây dựng kế hoạch
kinh doanh hàng tháng, hàng năm và theo dõi đánh giá q trình thực hiện kế
hoạch.
Phịng dịch vụ khách hàng gồm các bộ phận công tác:
1.4.1.1 Bộ phận tín dụng doanh nghiệp
Bộ phận tín dụng doanh nghiệp gồm một số cán bộ tín dụng (CBTD), có thể
hoặc khơng có trưởng bộ phận. Chức năng nhiệm vụ:
- Thực hiện công tác tiếp thị để phát triển khách hàng, phát triển thị phần và
chăm sóc khách hàng hiện hữu.
- Hướng dẫn khách hàng về tất cả các vấn đề có liên quan đến cho vay, bảo
lãnh.
- Nghiên cứu hồ sơ, xác minh tình hình sản xuất kinh doanh, phương án vay
vốn, khả năng quản lý, tài sản đảm bảo của khách hàng.
- Phân tích, thẩm định, đề xuất cho vay và gia hạn các hồ sơ cho vay, bảo lãnh.
- Tham gia tiếp nhận tài sản cầm cố.
- Kiểm tra sử dụng vốn định kỳ và đột xuất sau khi cho vay.
- Đôn đốc khách hàng trả vốn lãi đúng kỳ hạn.
- Đề xuất các biện pháp xử lý các khoản nợ quá hạn, trễ hạn.
- Xây dựng kế hoạch tháng, năm; Theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện và đề
xuất các bịên pháp khắc phục các khó khăn trong cơng tác.

- Thu thập các ý kiến đóng góp của khách hàng về cơng tác tín dụng; Nghiên
cứu việc thực hiện các sản phẩm cùng loại của các ngân hàng khác trên địa bàn để
phản hồi và đề xuất các biện pháp cải tiến nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh.
1.4.1.2 Bộ phận tín dụng cá nhân

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh

Trang 10


Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

Bộ phận tín dụng cá nhân gồm một số CBTD, có thể hoặc khơng có trưởng bộ
phận. Chức năng nhiệm vụ giống như bộ phận tín dụng doanh nghiệp ngoại trừ
chức năng thứ ba được bổ sung như sau: nghiên cứu hồ sơ, xác minh nhân thân,
nguồn thu nhập dùng để trả nợ, tài sản bảo đảm …của khách hàng trong cho vay
bất động sản và tiêu dùng.
c. Bộ phận thanh toán quốc tế
Bộ phận thanh toán quốc tế gồm một hoặc một số giao dịch viên thanh tốn
quốc tế, có thể hoặc khơng có trưởng bộ phận nhưng có một kiểm sốt viên (nếu
bộ phận có từ ba giao dịch viên trở lên). chức năng nhiệm vụ:
- Hướng dẫn khách hàng tất cả các vấn đề liên quan đến thanh toán quốc tế.
- Kiểm tra về mặt kỹ thuật, thẩm định và đề xuất việc phát hành, tu chỉnh,
thanh tốn, thơng báo L/C và trong việc thực hiện các phương thức thanh toán
quốc tế khác.
- Lập thủ tục và theo dõi việc thanh toán cho nước ngồi và nhận thanh tốn từ
nước ngồi theo yêu cầu của khách hàng .
- Nhận xét tính hợp lệ của bộ chứng từ xuất khẩu và vị trí ngân hàng phát hành
L/C trong việc cho vay cầm cố bộ chứng từ.
- Kinh doanh ngoại tệ đối với khách hàng là các tổ chức kinh tế.

- Thực hiện việc chuyển tiền phi mậu dịch ra nước ngoài.
- Lập chứng từ kế tốn có liên quan đến cơng việc do bộ phận đảm trách.
d. Bộ phận dịch vụ thanh toán
Bộ phận dịch vụ thanh toán bao gồm một số giao dịch viên tài khoản, có
thể có hoặc khơng có trưởng bộ phận, trưởng bộ phận được uỷ quyền ký một số
chứng từ kế toán. chức năng nhiệm vụ:
- Quản lý các loại tài khoản tiền gửi, tiền vay, ngoại bảng…của khách hàng .
- Thực hiện nghiệp vụ thanh toán và các dịch vụ khác có liên quan đến tài
khoản tiền gửi thanh toán theo yêu cầu của khách hàng .
- Thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền nhanh.
- Thực hiện các lệnh giải ngân, cho vay, thu nợ, thu phí theo đúng quy định.

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh

Trang 11


Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

- Thu chi tiền mặt theo đúng quy định.
- Lập chứng từ kế tốn có liên quan đến công việc do bộ phận đảm trách.
e. Bộ phận tiết kiệm
Bộ phận tiết kiệm gồm một số giao dịch viên, do một trưởng bộ phận phụ
trách, trưởng bộ phận được uỷ quyền ký một số chứng từ kế toán. chức năng
nhiệm vụ:
- Thực hiện nghiệp vụ huy động tiết kiệm dân cư và cho vay cầm cố sổ tiết
kiệm của ngân hàng.
- Thực hiện đổi ngoại tệ tiền mặt, séc du lịch và thanh toán các loại thẻ quốc tế.
- Đảm nhận nghiệp vụ thẻ Sacombank.
- Chi trả kiều hối.

- Đảm nhận công tác vốn cổ phần của ngân hàng.
- Lập chứng từ kế tốn có liên quan đến công việc do bộ phận đảm trách.
- Quản lý việc sử dụng khuôn dấu của chi nhánh.
f. Bộ phận hướng dẫn khách hàng
Bộ phận hướng dẫn khách hàng gồm một hoặc một số nhân viên, khơng có
trưởng bộ phận . Chức năng nhiệm vụ:
- Hướng dẫn và giới thiệu tất cả các sản phẩm của ngân hàng (ngoại trừ sản
phẩm cấp tín dụng và thanh tốn quốc tế đối với doanh nghiệp) cho khách hàng.
- Tư vấn cho khách hàng trong việc sử dụng các sản phẩm của ngân hàng.
- Thực hiện các thủ tục ban đầu khi khách hàng sử dụng sản phẩm và hướng
dẫn khách hàng đến quầy giao dịch liên quan.
Tuỳ tình hình thực tế có thể có hoặc khơng có bộ phận này trong bộ máy.
g. Bộ phận dịch vụ bất động sản
Bộ phận dịch vụ bất động sản gồm một hoặc một số nhân viên, có thể có hoặc
khơng có trưởng bộ phận. Chức năng nhiệm vụ: thực hiện các dịch vụ liên quan
đến bất động sản.
Tuỳ tình hình thực tế có thể có hoặc khơng có bộ phận này trong bộ máy.
GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh

Trang 12


Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

1.4.2. Phịng Quản lý tín dụng

Phịng quản lý tín dụng do một trưởng phịng phụ trách, có thể hoặc khơng có
phó phịng. Nhiệm vụ chung của phịng quản lý tín dụng: kiểm sốt các hồ sơ tín
dụng đã được Giám đốc phê duyệt trước khi giải ngân; Lập thủ tục giải ngân và
tách toán hồ sơ tín dụng; Quản lý danh mục dư nợ và tình tình thu hồi nợ. Phịng

quản lý tín dụng gồm các bộ phận cơng tác:
1.4.2.1. Bộ phận kiểm sốt tín dụng
Bộ phận kiểm sốt tín dụng gồm một số nhân viên, có thể có hoặc khơng có
trưởng bộ phận. Chức năng nhiệm vụ:
- Kiểm tra lại hồ sơ vay vốn, bảo lãnh, gia hạn nợ đã được Giám đốc hoặc Hội
sở phê duyệt về các mặt: điều kiện vay vốn; hồ sơ vay vốn; tài sản bảo đảm; hạn
mức tín dụng; tính phù hợp với chính sách tín dụng hiện hành; các yêu cầu bổ sung
của Giám đốc, của Hội sở… Phản hồi lại Giám đốc những vấn đề chưa đúng quy
định (nếu có).
- Thơng báo quyết định cho vay hay không cho vay của Ngân hàng đến khách
hàng.
- Hướng dẫn khách hàng bổ túc hồ sơ, tài liệu để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Lập thủ tục giải ngân: hợp đồng tín dụng; hợp đồng và chứng thư bảo lãnh;
hợp đồng bảo đảm; giấy chứng nhận nợ; tiếp nhận bản chính giấy tờ sở hữu tài sản
bảo đảm; chứng từ kế tốn giải ngân, ngoại bảng,
- Thực hiện đăng kí giao dịch bảo đảm và công chứng thế chấp tài sản bảo
đảm.
- Kiểm tra đột xuất một số khách hàng (phối hợp với CBTD).
- Tiếp nhận và phân tích báo cáo tài chính và thơng tin khác của khách hàng .
- Lập thủ tục giải chấp tài sản bảo đảm: kiểm sốt tình hình dư nợ trước khi lập
giấy giải chấp; hồn trả bản chính giấy tờ sở hữu tài sản bảo đảm cho khách hàng.
- Lưu trữ và bảo quản bản chính hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo lãnh, giấy
nhận nợ, giấy gia hạn nợ.
GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh

Trang 13


Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN


- Tổ chức lưu trữ toàn bộ các bản sao của hồ sơ vay đang lưu hành, đã tất toán
và các hồ sơ bị từ chối cho vay để tham khảo, cung cấp khi có yêu cầu.
1.4.2.2. Bộ phận quản lý nợ
Bộ phận quản lý nợ gồm một số nhân viên, có thể có hoặc khơng có trưởng bộ
phận. Chức năng nhiệm vụ:
- Quản lí danh mục cho vay, bảo lãnh theo danh mục ngành nghềkinh doanh,
loại hình cho vay, hạn mức tín dụng,…theo chính sách tín dụng của Ngân hàng
trong từng thời kì và đề xuất biện pháp thích hợp để hạn chế rủi ro, nâng cao hiệu
quả.
- Theo dõi và báo cáo cho lãnh đạo Chi nhánh và phòng dịch vụ khách hàng về
tình hình thu vốn, lãi, tình hình của từng hợp đồng vay vốn.
- Kiểm sốt chặt chẽ tình hình nợ gia hạn. nợ quá hạn, đề xuất các biện pháp cụ
thể để giảm thiểu nợ quá hạn, nợ không thu được lãi.
- Tiếp nhận và thực hiện việc thu hồi nợ đối với các khoản nợ xấu do Phòng
dịch vụ khách hàng chuyển sang theo quy định chung của Ngân hàng.
- Thực hiện các báo cáo định kỳ và đột xuất sau: tình hình nợ đến hạn trong 10
ngày kế tiếp; nợ trễ hạn; nợ được gia hạn; nợ quá hạn đến 3 tháng, 6 tháng, 9
tháng, 12 tháng, trên 12 tháng; danh mục cho vay theo ngành nghề, theo loại khách
hàng, theo lãi suất, theo hạn mức và một số báo cáo khác có liên quan đến tín
dụng.
1.4.3. Phịng Kế tốn và Quỹ
Phịng Kế tốn và Quỹ do một Trưởng phịng phụ trách, có thể có hoặc khơng
có Phó phịng. Nhiệm vụ chung của phịng Kế tốn và Quỹ: hướng dẫn và hậu
kiểm tra việc hạch toán kế toán với tất cả các đơn vị trực thuộc Chi nhánh; đầu
mối thanh toán của Chi nhánh đối với nội bộ Ngân hàng và với bên ngoài; tổng
hợp kế hoạch kinh doanh tài chính tồn Chi nhánh; quản lý chi điều hành; quản lý
chi tiền mặt.
Phịng Kế tốn và Quỹ gồm các bộ phận:
GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh


Trang 14


Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

1.4.3.1 Bộ phận tổng hợp
Bộ phận tổng hợp gồm một số nhân viên, do một trưởng bộ phận phụ trách.
Chức năng nhiệm vụ:
- Tiếp nhận kiểm tra số liệu phát sinh hàng ngày của các đơn vị trực thuộc; tổ
chức hạch tốn tổng hợp tồn Chi nhánh.
- Kiểm sốt hoạt động thanh tốn tồn Chi nhánh đối với các đơn vị trong nội
bộ ngân hàng và bên ngồi.
- Hướng dẫn, kiểm tra cơng tác hạch toán kế toán và kho quỹ ở các đơn vị
thuộc chi nhánh.
- Chịu trách nhiệm hậu kiểm kịp thời chứng từ kế toán do các đơn vị thuộc Chi
nhánh thực hiện, đề xuất các biện pháp xử lý sai sót.
- Quản lý chi phí điều hành tồn chi nhánh.
- Quản lý thanh khoản toàn chi nhánh và các đơn vị trực thuộc để đảm bảo an
toàn chi trả và chấp hành định mức thanh khoản.
- Tổng hợp kế hoạch kinh doanh do các đơn vi trực thuộc Chi nhánh xây dựng;
dự kiến kế hoạch kinh doanh, tài chính hàng tháng, năm của toàn Chi nhánh và các
đơn vị trực thuộc; theo dõi, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch của
toàn Chi nhánh và các đơn vị trực thuộc.
- Thực hiện báo cáo hoạt động hàng tháng, sơ kết 6 tháng và tổng kết năm.
1.4.3.2 Quỹ chính
Quỹ chính gồm một số nhân viên, do thủ quỹ phụ trách. Chức năng nhiệm vụ:
- Thực hiện thu chi tiền mặt, vàng theo quy định.
- Kiểm đếm, đóng bó đúng tiêu chuẩn tiền mặt tồn quỹ một cách kịp thời.
- Tạm ứng quỹ, thanh toán tạm ứng với các quỹ phụ và các đơn vị trực thuộc
Chi nhánh theo quy định.

- Thực hiện kiểm kê tồn quỹ định kỳ và đột xuất theo quy định.
- Bảo đảm tuyệt đối an toàn kho quỹ.

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh

Trang 15


Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

- Lưu trữ, bảo quản và giao nhận bản chính giấy tờ sở hữu tài sản đảm bảo của
khách hàng, bản chính tờ trình đề xuất cho vay của cán bộ tín dụng và các giấy tờ
khác theo quy định.
1.5. Tổ Hành chánh Quản trị
Tổ Hành chánh Quản trị gồm một số nhân viên, do một Tổ trưởng phụ trách.
Chức năng nhiệm vụ:
- Tiếp nhận, phân phối, phát hành và lưu trữ văn thư.
- Thực hiện mua sắm, tiếp nhận, quản lý, phân phối công cụ lao động, ấn chỉ,
văn phòng phẩm theo quy định.
- Thực hiện quản lý, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng toàn Chi nhánh.
- Tổ chức và theo dõi kiểm tra cơng tác bảo vệ an ninh, phịng cháy chữa cháy
và bảo đảm tuyệt đối an toàn cơ sở trong và ngồi giờ làm việc.
- Đảm nhận cơng tác lễ tân, hậu cần của Chi nhánh.

1.6. Mạng lưới hoạt động tính đến tháng 12/2006
Sacombank có mạng lưới hoạt động rộng nhất trong hệ thống các ngân
hàng TMCP Việt Nam với 163 điểm giao dịch trải khắp 38/64 tỉnh thành của cả
nước và 5 công ty trực thuộc, bao gồm:
1.6.1 Khu vực miền Bắc gồm: 1 sở giao dịch (SGD), 09 chi nhánh (CN), 11
phòng giao dịch (PGD) và 1 tổ chức tín dụng ngồi địa bàn.

STT

SGC & CN

1

SGD Hà Nội

2

Hà Nội

3

Đống Đa

ĐỊA CHỈ

SỐ ĐIỆN
THOẠI
04.9428 094

88 Lý Thường Kiệt, P.Cửa
Nam, Q.Hoàn Kiếm, Hà Nội.
65 Ngơ Thì Nhậm, Q.Đống
04.9432 589
Đa, Hà Nội.
360 Tây Sơn, Q. Đống Đa,
04.5640 458


GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh

FAX
04.9428 088
04.9432 988
04.5640 495
Trang 16


Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

4

Long Biên

5

Hưng Yên

6

Bắc Ninh

7

Hải Phòng

8

Hải Dương


9

Lạng Sơn

10

Thanh Hố

Hà Nội
247 Ngơ Gia Tự, Q.Long
Biên, Hà Nội.
13 Đường 39A, Phố Nối, TT
Bần Yên Nhân, Hưng Yên.
202 Trần Phú, TT Từ Sơn,
H.Từ Sơn, T.Bắc Ninh.
62-64 Tôn Đức Thắng, Q.Lê
Chân, Tp.Hải Phịng.
144 Thống Nhất, P.Lê Thanh
Nghị, T.Hải Dương.
8 Ngơ Quyền, p.Vĩnh Trại,
TP.Lạng Sơn, T.Lạng Sơn.
Số 2 Phan Chu Trinh, P.
Điện Biên, T.Thanh Hoá.

04.6522 055

04.6522 066

0321.942 905 0321.942 387

0241.743 965 0241.743 964
0313.719 999 0313.719 993
0320.833 208 0320.833 209
025.716 324

025.716 325

037.715 752

037.715 752

1.6.2. Khu vực miền Trung Tây Nguyên: gồm 11 chi nhánh và 22 phịng
giao dịch.
STT

CN

1

Lâm Đồng

2

Khánh Hồ

3

Phú n

4


Đăk Lăk

5

Bình Định

6

Hội An

7

Đà Nẵng

8
9

Thừa Thiên
Huế
Quảng Trị

10

Quảng Bình

ĐỊA CHỈ
32 Khu Hồ Bình, Đường
3 tháng 2, P.1, Tp. Đà Lạt,
T.Lâm Đồng

54A Yersin, P.Phương Sài,
Tp,Nha Trang, Khánh Hoà
97 Nguyễn Trãi, P.4,
Tp.Tuy Hoà, Phú Yên.
362-364 Lê Duẩn, Tp.Buôn
Ma Thuột, Đăk Lăk.
98 Mai Xuân Thưởng,
P.Lý Thường Kiệt, Bình
Định.
91 Trần Hưng Đạo,
TX.Hội An, T.Quảng Nam.
202 Hồng Diệu, P.Nam
Dương, Q.Hải Châu, Đà
Nẵng.
126 Nguyễn Huệ, Phú
Nhuận, Tp.Huế, TT-Huế.
86 Lê Duẩn, P.1, TX. Đông
Hà, T.Quảng Trị.
254 Trần Hưng Đạo, Nam
Lý, Tp. Đồng Hới, Quảng

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh

ĐIỆN
THOẠI
063.549 045

FAX
063.549 047


058.817 594

058.817 598

057.893 341

057.983 342

050.861 102

050.861 104

056.817 314

056.817 312

0510.911 031

0510.911 032

0511.582 612

0511.582 613

054.834 979

054.834 980

053.553 800


053.553 801

052.241 242

052.844 977

Trang 17


Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

11

Bình Thuận

Bình.
126 Trần Hưng Đạo,
Tp.Phan Thiết, Bình
Thuận.

062.834 655

062.832 115

1.6.3. Khu Vực Đơng Nam Bộ: gồm 4 chi nhánh và 12 phịng giao dịch.
STT

CN

1


Vũng Tàu

2

Bình
Dương

3

Bình
Phước
Đồng Nai

4

ĐỊA CHỈ
51A Lê Quý Đôn và 3
Dương Bạch Mai, TX.Bà
Rịa, Bà Rịa Vũng Tàu
(BRVT).
431 Đại Lộ Bình Dương,
Khu1, TX.Thủ Dầu Một
(TDM), Bình Dương.
KP Phú Thanh, TX. Đồng
Xồi, Bình Phước.
87-89 Đường 30/4, Biên
Hoà, Đồng Nai.

ĐIỆN

THOẠI
064.717 153

FAX
064.717 150

0650.859 593

0650.859 591

0651.883 140

0651.883 569

061.3913 514

061.3913 512

1.6.4. Khu vực Miền Tây Nam Bộ: gồm 14 chi nhánh và 23 phòng giao
dịch.
STT

CN

1

Tây Ninh

2


Long An

3

Kiên Giang

4

Hậu Giang

5

Vĩnh Long

6

Đồng Tháp

ĐỊA CHỈ
149G Đường 30/4, KP1,
P1, TX.Tây Ninh. Tây
Ninh.
167-169 Hùng Vương,
P2,TX. Tân An, Long An.
281 Trần Phú, P. Vĩnh
Thành Văn, TX.Rạch Giá,
Kiên Giang.
Số 7 Đường 3/2, KV 3,
P.5, TX. Vị Thanh,Hậu
Giang.

156 Nguyễn Huệ, P.2, TX.
Vĩnh Long, Vĩnh Long.
42 Lý Thường Kiệt, P.2,
TX. Cao Lãnh, Đồng
Tháp.

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh

ĐIỆN
THOẠI
066.810 414

FAX
066.810 419

072.831 587

072.831 594

077.875 797

077.875 737

071.876 075

071.876 950

070.878 260

070.878 261


067.871 525

067. 871 535

Trang 18


Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

7

Cần Thơ

8

An Giang

9

Sóc Trăng

10

Bạc Liêu

11

Tiền Giang


12

Bến Tre

13

Cà Mau

14

Phú Quốc

34A,KCN Trà Nóc 1,
H.Bình Thuỷ, TP.Cần
Thơ.
56B Tơn Đức Thắng,
P.Mỹ Bình, TP.Long
Xun, An Giang.
65 Phúc Lợi, P.2, TX.Sóc
Trăng, Sóc Trăng.
B1A, lơB,Trần Phú,
TTTM Bạc Liêu, P.3, TX.
Bạc Liêu, Bạc Liêu.
A1-4 và A1-5 Võ Duy
Linh, P.1,TX.Gị Cơng,
Tiền Giang.
16 Hai Bà Trưng, TX.Bến
Tre, Bến Tre.
44 Lý Bôn, TP.Cà Mau,
Cà Mau.

KP 4, TT.Dương Đông,
H.Phú Quốc, Kiên Giang.

071. 843 282

071. 842 295

076.956 511

076.956 515

079. 616 762

079.616 761

0781.932 206

0781.932 201

073.513 137

073.513 142

075.839 115

075.839 116

0781.812 001

0781.812 006


077.995 116

077.995 115

1.6.5. Khu vực TP Hồ Chí Minh: gồm 1 Sở Giao Dịch, 11 chi nhánh và 37
phòng giao dịch.
STT CN & SGD
1
SGD
Tp.HCM
2
Sài Gịn
3
Hưng Đạo
4

Chợ Lớn

5

Tân Bình

6

Gị Vấp

7

Hóc Môn


8

Củ Chi

9

Thủ Đức

10

Quận 8

ĐỊA CHỈ
278 Nam Kỳ Khởi Nghĩa,
P8, Q3.
211 Nguyễn Thái Học, Q1.
99A Nguyễn Văn Cừ, P2,
Q5.
920 Nguyễn Chí Thanh,
P4,Q11.
224 Lê Văn Sỹ, P1,Q.Tân
Bình.
94-96-98 Nguyễn Oanh,
P7,Q.Gị Vấp.
19/4A Lý Thường Kiệt,
TT.Hóc Mơn, H.Hóc Mơn.
Ấp Thượng QL 22,
X.Thơng Tây Hội, H.Củ
Chi.

251 Võ Văn Ngân, Q.Thủ
Đức.
324 Chánh Hưng, Q8.

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh

ĐIỆN THOẠI
FAX
9322 670
9320 425
8360 243
9232 800

8368 598
9232 799

9555 280

9555 947

9907 202

9907 205

8943 648

8941 918

8910 179


7103 545

7900 262

7900 262

7222 799

7222 800

8508 345

8508 341
Trang 19


Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

11
12

Quận 4
Tám Tháng
Ba

55-57 Hoàng Diệu, Q4.
192-194 Lý Thường Kiệt,
P8, Q.Tân Bình.

9711365


9711367

1.7. Giới thiệu về Chi nhánh Tám Tháng Ba
1.7.1. Quá trình hình thành và phát triển
Chi nhánh Được thành lập từ ngày 8/3/2005 từ ý tưởng của một nữ lãnh đạo
trẻ tài năng – Bà Huỳnh Quế Hà – Phó Chủ Tịch Thứ nhất Hội Đồng Quản Trị
Sacombank, với mục đích phục vụ cho sự phát triển kinh tế - tài chính của chị em
phụ nữ, nhất là các lãnh đạo nữ doanh nghiệp bằng những dịch vụ ngân hàng độc đáo
và chuyên biệt, đến nay Sacombank chi nhánh 8/3 TPHCM đã đi vào hoạt động đúng
2 năm và đã chứng tỏ mình là một chi nhánh trẻ đầy ấn tượng của Sacombank nói
riêng và tồn ngành ngân hàng nói chung. Điểm nổi bật của Sacombank Chi nhánh
8/3 TP.HCM là tất cả cán bộ nhân viên và khách hàng đều là phụ nữ. Nếu mục tiêu
ban đầu của Sacombank chi nhánh 8/3 TP.HCM là nhằm tạo ra một nét mới về dịch
vụ ngân hàng thì sau hơn 2 năm đi vào hoạt động, chi nhánh đã phát triển không
ngừng về mọi mặt: bên cạnh thực hiện tốt nhất sứ mệnh chăm sóc đặc biệt cho gần
5.000 khách hàng nữ, Sacombank chi nhánh 8/3 TP.HCM đã xuất sắc hoàn thành
vượt mức chỉ tiêu kinh doanh của ban lãnh đạo ngân hàng giao cho. Cụ thể, đến cuối
năm 2006, lợi nhuận của Sacombank chi nhánh 8/3 TPHCM đạt 232% kế hoạch đặt
ra (16,7 tỷ đồng). Kỳ vọng nhiều vào thể nghiệm mới này, ban điều hành Sacombank
tiếp tục giao chỉ tiêu lợi nhuận phấn đấu cho chi nhánh là 24 tỷ trong năm 2007. Tuy
nhiên, chỉ trong vòng 2 tháng đầu năm 2007, Sacombank chi nhánh 8/3 TP.HCM đã
có lợi nhuận trên 5,6 tỷ đồng, đạt 23% kế hoạch cả năm. Dự tính trong quý 2 năm
2007, Sacombank chi nhánh 8/3 TP.HCM sẽ dời về địa bàn trung tâm quận 1TP.HCM nhằm thu hút nhiều hơn nữa lượng khách hàng đến giao dịch tại chi nhánh
đồng thời xúc tiến việc quảng bá thương hiệu cho chi nhánh nói riêng và Sacombank
nói chung. Hồi bão của những vị lãnh đạo sáng lập ra mơ hình ngân hàng dành riêng
cho phụ nữ là không chỉ được biết đến tại TPHCM, tại Việt Nam mà còn phải vươn
ra tầm khu vực vì tính đặc thù, sáng tạo và các ý tưởng độc đáo của nó.

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh


Trang 20


Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

Bên cạnh tạo cung cấp những dịch vụ tài chính ngân hàng chuyên biệt,
Sacombank chi nhánh 8/3 TP.HCM luôn quan tâm đến việc tổ chức các chương trình,
sự kiện có ý nghĩa để chăm sóc các khách hàng của mình. Chi nhánh đã tổ chức
chương trình du lịch viếng chùa đầu xuân Đinh Hợi dành cho các tiểu thương chợ
Tân Bình nhằm gắn kết hơn nữa mối quan hệ giữa ngân hàng với khách hàng và thể
hiện sự quan tâm đến nhu cầu được chăm sóc, tơn vinh của chị em phụ nữ. Bên cạnh
đó, chi nhánh cũng đã tổ chức chương trình “Ngày vui của tôi – niềm vui của bạn”
nhân ngày quốc tế phụ nữ hàng năm như một món quà 8/3 dành cho các khách hàng
nữ thân thiết của mình. Chào mừng 76 năm ngày thành lập hội liên hiệp phụ nữ Việt
Nam 20/10/2006, chi nhánh đã tổ chức ngày hội “Trổ Tài Nội Trợ” nhằm tiếp tục tôn
vinh và nâng cao giá trị truyền thống “giỏi việc nước, đảm việc nhà” của phụ nữ Việt
Nam. Ngoài ra, chi nhánh cũng đã kết hợp cùng Business Edge tổ chức thành công
hội thảo “Kiểm sốt chi phí trong tầm tay” dành cho đối tượng hơn 100 nữ doanh
nhân và khách hàng tại Chi nhánh nhằm chia sẻ kinh nghiệm về kiểm soát chi phí,
khả năng lãnh đạo của các nữ doanh nhân. Sacombank chi nhánh 8/3 TP.HCM hôm
nay được đông đảo chị em phụ nữ tại TP.HCM tin cậy với tư cách là một “Bác sĩ tài
chính” của mỗi gia đình, mỗi doanh nghiệp đồng thời là người bạn luôn sẵn sàng
đồng hành vì sự tiến bộ của phụ nữ qua các chương trình hành động vì cộng đồng
thực sự có ý nghĩa. Bên cạnh đó, ngân hàng cịn thường xun liên kết với các công
ty mỹ phẩm nổi tiếng, các công ty sản xuất trang phục cho phụ nữ để thực hiện những
chương trình khuyến mãi cho khách hàng nữ trong việc chăm sóc sắc đẹp.
1.7.2. Sơ đồ tổ chức của Chi nhánh

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh


Trang 21


Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

Ban giám đốc

P. Dịch vụ khách hàng

P. Quản lý tín dụng

BP. Tín dụng DN

BP. Tín dụng cá
nhân

P. Kế tốn và ngân quỹ

P. Hành chính

BP. Kiểm sốt tín
dụng

BP. Kế tốn tổng
hợp

BP. Hành chính

BP. Quản lý nợ


BP. Quỹ

BP. Bảo vệ

BP. Thanh toán
quốc tế

BP. Dịch vụ tiền
gửi

1.7.3. Những sản phẩm dịch vụ
Ngoài những sản phẩm dịch vụ tài chính của Sacombank như: các loại hình
tiền gửi, thanh tốn quốc tế, các loại hình cho vay và các sản phẩm dịch vụ khác,
Sacombank chi nhánh 8/3 TP.HCM cịn có những sản phẩm đặc thù riêng biệt như
chính sách tiền gửi Nguyễn Thị Định, thẻ tín dụng Võ Thị Sáu và đặc biệt là tài
khoản Âu Cơ với nhiều ưu đãi: khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất cao hơn và
chỉ cần duy trì một mức số dư tài khoản bình qn trong tháng khơng thấp hơn
10.000.000VND sẽ được hưởng thêm lãi suất bổ sung so với lãi suất tiền gửi thơng
thường; khách hàng sẽ có những cơ hội mua sắm miễn phí chỉ cần duy trì liên tục
3 tháng mức số dư tiền gửi bình quân của từng tháng khơng thấp hơn
10.000.000VND. Có thể nói, sản phẩm độc đáo nhất của chi nhánh 8/3 là tài khoản
Âu Cơ. Có hơn 1.800 khách hàng nữ tại TP.HCM đang sử dụng tài khoản Âu Cơ
trong năm 2006 (tăng 139% so với cùng kỳ năm 2005) đều tỏ ra rất hài lịng với
tính năng của tài khoản cũng như phong cách phục vụ của nhân viên tại đây. Tốc
độ tăng trưởng của khách hàng sử dụng tài khoản Âu Cơ luôn được duy trì ở mức
khoảng 10%. Ngồi ra, một sản phẩm độc đáo khác ln làm hài lịng tất cả những
khách hàng đến giao dịch tại chi nhánh là cho vay chuyển nhượng bất động sản.
Đây là sản phẩm dịch vụ đánh đúng vào tâm lý và nhu cầu của hầu hết khách hàng
GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh


Trang 22


Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

tại chi nhánh đồng thời đã góp phần đóng góp cho sự phát triển vượt bậc của chi
nhánh. Trong xu thế hướng đến sự độc đáo và chun biệt, có thể nói mơ hình chi
nhánh 8/3 của Sacombank đã đáp ứng được nhu cầu của người phụ nữ hiện đại về
những sản phẩm tài chính giàu tính năng ưu đãi.
1.7.4. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006
Đơn vị tính:triệu đồng
CHỈ TIÊU
Tổng thu nhập
- Thu lãi
- Thu dịch vụ
Tổng chi phí
- Chi lãi tiền gửi
- Chi điều hành
Lãi trước dự phòng rủi ro
Lãi trước thuế
Thuế
Lãi sau thuế

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh

ĐẦU NĂM
22.500
20.700

1.800
13.500
9.700
3.800
9.000
8.280
2.484
5.796

CUỐI NĂM
35.400
32.500
2.900
17.900
10.200
7.700
17.500
16.700
5.010
11.690
Nguồn: báo cáo chi nhánh

Trang 23



×