Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH DV TM THIÊN HÀ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.9 KB, 98 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ
CÔNG TY TNHH DV& TM THIÊN HÀ 1

A: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TM & DV THIÊN HÀ
Trụ sở làm việc chính của cơng ty là Sè 55/1D đờng quốc lộ 1, Phờng Quyết Thắng
-TP Biên Hòa - TØnh §ång Nai. Và các nơi kinh doanh được phân phối đồng đều trong cả
nước. Công ty TNHH DV & TM Thiên Hà là một chi nhánh đóng tại số 26_Nguyễn Thái
Học_TP Vinh_Nghệ An.
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHT TRIN CA CễNG TY
1.1.1 Quá trình hình thành:
Cụng ty TNHH DV & TM Thiên Hà là một doanh nghiệp tư nhân có tư cách pháp
nhân thực hiện chế độ hạch toán phụ thuộc vào nhà nước, được phép mở tài khoản ngân
hàng trong nước, được sử dụng con dấu riờng theo quy nh ca nh nc. Công ty đợc
chính thức thành lập vào ngày 27 tháng 05 năm 2002 theo giấy phép số 4702000369 của
phòng ĐKKD - Sở Kế Hoạch đầu t Đồng Nai.
Địa chỉ trụ sở: Số 26 - Nguyễn Thái Học - TP Vinh - Nghệ An.
Tên giao dịch:
Tên viết tắt:
Điện thoại: 0383 534 888

Fax: 0383 534 888

mail:
M· sè thuÕ: 3600555030-002

GVHD:Phạm Thị Ngọc Hiền


SVTT: Đinh Thị Huyên
MSSV: 08909536


BO CO THC TP TT NGHIP

Tài khoản:

2

0101000856255 tại Ngân Hàng Ngoại Thơng Vinh - Nghệ An

Vốn điều lệ: 300.000.000.000 đồng.
L một doanh nghiệp tư nhân hạch toán kinh tế độc lập cơng ty đã hình thành và
có chức năng kinh doanh các ngành nghề chủ yếu như:
+ Máy đo đạc mua bán, sửa chứa, cho thuê
+ Xe cơ giới thiết bị xây dựng
+ Xây dựng dân dụng và công nghiệp
+ Thi công cầu đường và cơ sở hạ tầng
+ Đại lý hàng hải và cung cấp thiết bị hàng hải.
1.1.2 Quá trình phát triển:
Nhỡn chung khi mi bt u thnh lập đến nay, cơng ty đã gặp khơng ít khó khăn
về cơ sở vật chất, kỷ thuật, nhưng công ty đã sớm ổn định triển khai mạng lưới kinh doanh
trên khắp thị trường từ miền Bắc đến miền Nam. Chấp hành nghiêm chỉnh những chính
sách quy định của nhà nước và địa phương, thực hiện tốt nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
và các khoản thúê, hoạt động kinh doanh năm sau cao hơn năm trước, cơ cấu tổ chức bộ
máy ngày càng hoàn thiện, cơ sở vật chất và mạng lưới được mở rộng và nâng cao.
1.2 ĐẶC ĐIỂM BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TNHH TM & DV THIÊN
HÀ.
1.2.1 Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty TNHH TM & DV Thiên Hà

Công ty tổ chức mạng lưới kinh doanh chủ yếu trong nội địa phục vụ cho nhu cầu
tiêu dùng của cán bộ công nhân viên, cho tât cả các tầng lớp dân cư trong nước. Bên cạnh
đó cơng ty có nhiệm vụ quản lý sử dụng tốt đội ngũ nhân viên, tổng hợp các bộ phận các

GVHD:Phạm Thị Ngọc Hiền

SVTT: Đinh Thị Huyên
MSSV: 08909536


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

3

phòng ban khác nhau, các phòng chức năng tham mưu thực hiện theo từng chức năng,
nhiệm vụ của mình và có mỗi quan hệ kết hợp toàn bộ để tạo nên sức mạnh tổng hợp để
cơng ty phát triển ngày càng mạnh mẽ, có các phương án kinh doanh hiệu quả.
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp muốn đạt kết quả cao thì phải có một sơ
đồ tổ chức bộ máy quản lý nhằm nâng cao năng lực của công ty. Từ trên cơ sở đó mà cơng
ty TNHH TM & DV Thiên Hà đã có một bộ máy quản lý hồn thiện phù hợp với thực
trạng mà công ty đang áp dụng.

Tổ chức mạng lưới các ngành kinh doanh được thể hiện như sau:

Giám đốc

Phó giám đốc

Phịng
hành

chính tổ
chức

Phó giám đốc

Phịng
kế tốn
tài
chính

Các đơn vị trực
thuộc
GVHD:Phạm Thị Ngọc Hiền

Phòng
quản lý
kỷ thuật

Phòng
kinh
doanh

Các cửa hàng

SVTT: Đinh Thị Huyên
MSSV: 08909536


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


4

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty

1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận:
+/ Giám đốc: Là người phụ trách chung điều hành và quyết định toàn bộ hoạt động
của công ty. Chịu trách nhiệm trước cơ quan cấp trên và pháp luật nhà nước, tổ chức điều
hành doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu quả, được quyền tuyển dụng lao động và
cho thôi việc theo yêu cầu kinh doanh của Công ty và theo quy định của luật doanh nghiệp
hiện hành. Thực hiện nghĩa vụ quyền lợi và chăm lo đời sống vật chất tinh thần của tập thể
các bộ nhân viên tồn cơng ty.
+/ Phó giám đốc: Phụ trách về mặt kinh doanh.
+/ Phó giám đốc: Phụ trách về mặt kỷ thuật.
Họ đều là những người tham mưu giúp việc đắc lực cho giám đốc trong việc hoạt
động của công ty. Điều hành những công việc khi được ủy quyền, phụ trách hiệu quả. Xây
dựng các phương án kế hoạch kinh doanh, chịu trách nhiệm truớc giám đốc những việc
giám đốc ủy quyền.
+/ Phòng kinh doanh tổ chức: Tổ chức sắp xếp bố trí phân cơng lao động trong
quá trình kinh doanh, đề xuất ban giám đốc xây dựng và quy hoạch đội ngũ các bộ kế cận
nhằm đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ mới, thực hiện chính sách chế độ mới của nhà nước đối
với cán bộ công nhân viên, đề xuất khen thưởng và kỷ luật kịp thời đối với cán bộ công
nhân viên.

GVHD:Phạm Thị Ngọc Hiền

SVTT: Đinh Thị Huyên
MSSV: 08909536


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


5

+) Phịng kế tốn tài chính: Tham mưu cho giám đốc cơng tác quản lý tài chính
của cơng ty, đồng thời hướng dẫn giúp đỡ và giám sát hoạt động tài chính của các đơn vị
trực thuộc, đảm bảo đúng nguyên tắc, đúng quy định của nhà nước, đảm bảo cân đối và
huy động vốn kịp thời đáp ứng nhu cầu về vốn cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty. Hàng tháng_quỹ_năm lập ra báo cao thống kê, báo cáo kế toán của doanh nghiệp
đúng thời gian quy định gửi cho các cơ sở ban ngành chức năng.
+) Phòng quản lý kỷ thuật: Có chức năng tham mưu giúp giám đốc về công tác
kỷ thuật nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh gồm: quản lý kỷ thuật nội bộ, thực hiện các
biện pháp đầu tư và lắp đặt máy móc, hệ thống cung cấp thuận tiện để bán hàng…
+) Phòng kinh doanh: Tham mưu giúp giám đốc công ty tổ chức hoạt động kinh
doanh, tiếp thị phát triển thị trường trên địa bàn hoạt động. Đảm bảo liên tục nguồn hàng
phục vụ kinh doanh, tiếp nhận hàng hóa do cơng ty điều động, xây dụng kế hoạch sản xuất
kinh doanh hàng năm, từng thời kỳ, tổ chức thực hiện kế hoạch quảng cáo, khuyến mãi…
+)Các đơn vị trực thuộc: Căn cứ vào kế hoạch kinh doanh của công ty giao để xác
định phương án kinh doanh phù hợp với tinh hình thực tế, nhằm tạo điều kiện thuận lợi
cho đơn vị mình. Đồng thời các khách hàng phản ánh những tồn đọng tại cửa hàng cho
lãnh đạo công ty nhằm giải quyết kịp thời.

1.3 Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH TM & DV Thiên Hà.
1.3.1 Loại hình tổ chức cơng tác kế tốn.

GVHD:Phạm Thị Ngọc Hiền

SVTT: Đinh Thị Huyên
MSSV: 08909536



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

6

Do đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh áp dụng mơ hình tổ chức cơng tác kế
tốn tập trung để theo dõi tình hình tài chính kế tốn của đơn vị. Tại văn phịng cơng ty
kế tốn tổ chức theo dõi tình hình biến động của tồn cơng ty. Hằng ngày căn cứ vào các
chứng từ phát sinh tại văn phịng cơng ty kế toán tiến hành hạch toán kế toán. Cuối tháng
hoặc quỹ căn cứ vào số liệu đã hạch toán kế toán lập ra báo biểu phục vụ cho nhu cầu
quản lý tại chi nhánh công ty và các cơ quan chức năng.

SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA CƠNG TY

Kế tốn trưởng
Kế tốn phó

Kế tốn
thanh
tốn

Kế tốn
doanh
thu và
cơng nợ
bán

Kế tốn
TSCĐ
và kế
tốn nội

bộ

Kế tốn
cơng nợ

Kế tốn các đơn vị trực thuộc

giải thích:

Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ chức năng

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy kế toán

GVHD:Phạm Thị Ngọc Hiền

SVTT: Đinh Thị Huyên
MSSV: 08909536

Thủ quỹ


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

7

1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy kế toán:
+) Kế tốn trưởng: Phụ trách chung phịng kế tốn tài chính, tổ chức chỉ đạo cơng
tác hạch toan kế tốn, phân tích hoạt động kinh doanh, xác định hiệu quả kinh doanh của
tồn cơng ty. Đồng thời cũng là người trực tiếp chỉ đạo các bộ phân trong ngành kế tốn,

kiểm tra duyệt các báo cáo tài chính trong doanh nghiệp. Chịu trách nhiệm trước giám đốc
công ty và các cơ quan chức năng. Tổ chức hoạt động kinh tế, không ngừng nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn, khai thác nguồn vốn phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế.
+) Kế tốn phó: Tham mưu giúp kế tốn trưởng điều hành cơng tác kế tốn đơn vị.
Điều hành cơng tác kế tốn tài chính khi kế tốn trưởng đi vắng, đồng thời làm công tác
phụ trách, tổng hợp theo dõi các khoản thanh tốn nội bộ, các khoản phát sinh cơng nợ, lập
báo cáo quyết toán cuối năm, cuối quỹ. Theo dõi hàng hóa bán ra của cơng ty và kế toán
kết quả lãi lỗ.
+) Kế toán vốn bằng tiền: Chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt, tiền gửi, theo dõi
các khoản thu - chi (nhập - xuất) trong công ty…
+) Kế tốn các nghiệp vụ thanh tốn cơng nợ: Lập kế hoạch vay vốn, theo dõi
các khoản tiền vay, các khoản phải thu, phải trả, tình hình thanh tốn các khoản công nợ
giữa công ty với các đơn vị thành viên trong cơng ty và các đơn vị bên ngồi. Theo dõi
chế độ tiền lương, phụ cấp lương, BHXH…

GVHD:Phạm Thị Ngọc Hiền

SVTT: Đinh Thị Huyên
MSSV: 08909536


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

8

+) Kế toán tài sản cố định và kế tốn nội bộ: Theo dõi tình hình tăng giảm tài sản
cố định, tính mức khấu hao và theo dõi khấu hao, quản lý tài sản cố định trong đơn vị.
Ngồi ra cịn kiêm ln nhiệm vụ theo dõi, hạch tốn tình hình giữa cơng ty với các đơn vị
trực thuộc.

+) Kế toán doanh thu: Theo dõi tình hình kinh doanh của cơng ty, lập ra hóa đơn
doanh thu của các mặt hàng và tính thuế giá trị gia tăng.
+) Thủ quỹ: Hàng ngày thu và chi toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công
ty, lên báo cáo thu chi tiền mặt và tồn cuối ngày tại cơng ty.
+) Kế tốn các đơn vị trực thuộc: Theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại
đơn vị của mình cũng như tình hình thanh tốn giữa đơn vị với cơng ty. Cuối mỗi
quỹ_năm kế tốn các đơn vị trực thuộc lập báo cáo trình bày chi tiết và gửi về cho công ty
theo quy định.
Với hình thức tổ chức cơng tác bộ máy kế toán tập trung đã tạo điều kiện cho việc
kiểm tra của kế toán trưởng cũng như sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo công ty đối với hoạt
động sản xuất. Đồng thời thuận tiện cho bộ phận kế toán ở các đơn vị đỡ mất thời gian
trong mỗi quan hệ cơng việc kế tốn.
1.3.3 Chế độ chính sách áp dụng tại cơng ty.
Về hình thức kế tốn, để phù hợp với trình độ của đội ngũ cán bộ kế tốn và đáp
ứng nhu cầu quản lý của cơng ty, cơng ty đã áp dụng hình thức “chứng từ ghi sổ” cã cải
biên

GVHD:Phạm Thị Ngọc Hiền

SVTT: Đinh Thị Huyên
MSSV: 08909536


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

9

SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ
Chứng từ gốc


Sổ quỹ

Bảng tổng
hợp chứng
từ

Sổ, thẻ kế
toán chi
tiết

Chứng từ ghi sổ
GVHD:Phạm Thị Ngọc Hiền

SVTT: Đinh Thị Huyên
MSSV: 08909536


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

10
Bảng tổng
hợp chi tiết

Sổ cái

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính


Giải thích:

Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng, quý
Đối chiếu số liệu

1.3.3.1 Đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ:
Căn cứ để ghi sổ kế toán tổng hợp là “chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng
hợp gồm:
-

Ghi theo trình tự thời gian, theo chứng từ ghi sổ

-

Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái

-

Chứng từ ghi sổ do kế toán lập dựa trên cơ sờ từng bản chứng từ gốc hoặc bảng
tổng hợp chứng từ cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.

-

Chứng từ ghi sổ đước đánh số hiệu liên tục trong từng tháng và có chứng từ gốc
đính kèm theo.

1.3.3.2 Các lọai sổ kế tốn:

GVHD:Phạm Thị Ngọc Hiền


SVTT: Đinh Thị Huyên
MSSV: 08909536


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

11

- Sổ cái, chứng từ ghi sổ
- Sổ thẻ kế tóan chi tiết.
1.3.3.3 Trình tự ghi sổ kế toán
Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng gốc, kế toán lập
chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi
được dùng làm căn cứ lập ra các chứng từ ghi sổ, thì ghi vào các sổ chi tiết.
Cuối tháng phải khóa sổ tính ra tổng cộng số của các nghiệp vụ kinh tế tài chính
trên chứng từ ghi sổ. Tính tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có, số dư của tùng tài
khoản trên sổ cái. Căn cứ vào số cái để lập bảng cân đối số phát sinh hàng tháng.
Sau khi đối chiếu số phát sinh khớp đúng, số liệu ghi trên số cái và bảng tổng hợ
chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh
có của tất cả cán tầi khoản trên bảng cân đối số phát sinh bằng nhau và bằng tổng số dư có
tài khoản trên bảng cân đối bằng nhau và số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng
tổng hợp chi tiết.
-

Chứng từ gốc: Là nhứng phiếu thu chi, giấy báo nợ ngân hàng, giấy báo có
ngân hàng, hóa đơn bán hàng, phiếu nhập kho, bảng tính khấu hao.... hợp lý.

-


Chứng từ ghi sổ: là căn cứ vào chứng từ gốc cùng loại của nội dung kinh tế, kế
toán sẽ lập chứng từ ghi sổ để phản ánh các nghiệp vụ phát sinh và kết chuyển.
Chứng từ ghi sổ đước đánh số hiệu và ngày tháng năm trực tiếp từng tháng,
không đăng ký vào số chứng từ ghi sổ cũng như không sử dụng sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ.

GVHD:Phạm Thị Ngọc Hiền

SVTT: Đinh Thị Huyên
MSSV: 08909536


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

12

-

Sổ quỹ: là tập hợp tất cả các phiếu thu, phiếu chi vào sổ quỹ.

-

Sổ cái: Là tổng hợp hệ thống hóa các nghiệp vụ tài chính phát sinh theo từng
khoản tổng hợp. Số liệ trên sổ cái dùng làm cơ sở lên bảng cân đối số phát sinh,
sau đó lên bảng cân đối kế tốn và báo cáo tài chính khác.

- Sổ thẻ chi tiết: Hạch tốn chi tiết các tài khoản nếu có phát sinh đều phải hạch
toán vào sổ này, cuối tháng có thể đối chiếu với sổ cái các tài khoản.
1.3.3.4 Chính sách áp dụng tại cơng ty:

- Phương pháp nộp thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp tính giá xuất kho hàng tồn kho: Theo phương pháp bình quân gia quyền
- Phương pháp tính khấu hao: Theo phương pháp khấu hao đường thẳng.

GVHD:Phạm Thị Ngọc Hiền

SVTT: Đinh Thị Huyên
MSSV: 08909536


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

13

CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TỐN
TẠI CƠNG TY TNHH DV & TM THIÊN HÀ 1
2.1

Kế toán tiền mặt

2.1.1 Chứng từ sử dụng
Bộ chứng từ đề nghị thanh toán: Gồm giấy đề nghị thanh tốn, hóa đơn, phiếu
thu, phiếu chi hoặc hợp đồng... Kế tốn kiểm tra đầy đủ chứ ký của trưởng phịng, giám
đốc hoặc phó giám đốc và số tiền kế tốn trưởng duyệt trên giấy đề nghị thanh toán, nếu tất
cả đều hợp lệ, kế toán tiền mặt sẽ làm phiếu thu hoặc phiếu chi tiền. Kế toán tiền mặt sẽ
kẹp phiếu thu, chi liên 1 này với bộ chứng từ thanh toán kèm theo và lưu.
Phiếu chi: Sau khi kiểm tra đầy đủ chứng từ hợp lệ, kế toán làm phiếu chi trên
excel và in ra 2 liên. Kế toán kiểm tra lần nữa giữa phiếu chi lập ra với bộ chứng từ thanh
tốn, nếu đúng thì sẽ ký vào chỗ người lập phiếu. Theo quy định của công ty, tất cả phiếu
thu, chi sẽ ký chữ ký sống. Sau đó kèm với giấy đề nghị thanh tốn trình kế toán trưởng

ký duyệt, chuyển qua thủ quỹ để chi tiền. Liên 2 đưa cho khách hàng, 1 liên còn lại thủ
quỹ ghi bằng tay vô sổ quỹ và trả về cho kế toán tiền mặt nhập vào bảng kê và lưu. Kế
toán tiền mặt sắp xếp một liên phiếu chi thủ quỹ đưa qua, trình giám đốc hoặc phó giám
đốc (Người xét duyệt bộ chứng từ thanh toán) ký tên, và đưa xuống phịng văn thư đóng
dấu. Sau đó photo thêm 1 liên, liên chính sẽ kẹp chung với bộ chứng từ thanh toán lưu
theo số thứ tự hàng tháng, liên photo kế tốn tiền mặt sẽ đóng cuốn theo số thứ tự và lưu.
Phụ lục 1: Phiếu chi, HĐ 66019, HĐ 66020

GVHD:Phạm Thị Ngọc Hiền

SVTT: Đinh Thị Huyên
MSSV: 08909536


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

14

Phiếu thu: Thông thường kế toán sẽ lập phiếu thu sau khi khách hàng nộp tiền cho
thủ quỹ, kế toán kiểm tra đầy đủ bộ chứng từ để thu tiền, kế toán làm phiếu trên excel và
in ra 2 liên, trình kế tốn trưởng ký duyệt. Sau đố chuyển qua thủ quỹ kiểm tra. Liên 2 đưa
cho khách hàng, một liên còn lại thủ quỹ ghi bằng tay vô sổ quỹ và trả về cho kế toán tiền
mặt nhập vào bảng kê. Kế toán tiền mặt sắp xếp 1 liên phiếu thu thủ quỹ đưa qua, trình
giám đốc hoặc phó giám đốc (Người xét duyệt bộ chứng từ thanh tốn) ký tên, đưa xuống
phịng văn thư đóng dấu. Sau đó photo thêm 1 liên, liên chính sẽ kẹp chung với bộ chứng
từ thanh tốn lưu theo số thứ tự hàng tháng, liên photo kế toán tiền mặt sẽ đóng cuốn theo
số thứ tự và lưu.
Phụ lục 1: Phiếu thu, HĐ 21962, HĐ 21963, HĐ 21964.
Bảng kê chi tiết thu chi tiền mặt: Căn cứ vào nội dung và định khoản nghiệp vụ
trên phiếu thu, chi thủ quỹ đưa, kế toán nhập trên excel bảng kê thu, chi theo số thứ tự.

Cuối tháng khóa sổ thu chi sẽ in bảng kê chi tiết thu, chi kèm với chứng từ ghi sổ đưa qua
kế toán tổng hợp. Bảng kê thu, chi sẽ lưu trên máy của kế toán tiền mặt hàng tháng.
2.1.2: Tài khoản sử dụng
TK cấp 1: 111 tiền mặt
TK cấp 2: 1111 - tiền mặt (tiền Việt Nam)
2.1.3: Sổ kế tóan sử dụng:
Sỗ quỹ: Sau khi thu, chi tiền cho khách hàng, ký tên đầy đủ, thủ quỹ căn cứ vào
phiếu thu, chi sẽ ghi bằng tay vào sổ quỹ theo thứ tự phát sinh và lưu hàng tháng.

GVHD:Phạm Thị Ngọc Hiền

SVTT: Đinh Thị Huyên
MSSV: 08909536


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

15

Chứng từ ghi sổ: Căn cứ vào bảng kê thu chi kế toán tổng hợp lại trên excel tất cả
các nghiệp vụ thu, chi, tất cả các tài khoản phát sinh trong tháng để lên chứng từ ghi sổ
chuyển qua kế toán tổng hợp nhập vào sổ cái tiền mặt theo năm.
Sổ cái tiền mặt: Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán tổng hợp sẽ nhập vào sổ cái
bằng excel tất cả các nghiệp vụ phát sinh trên chứng từ ghi sổ. Sổ cái được lập cho từng
tài khoản phát sinh và lập hàng tháng, kế toán tổng hợp căn cứ số dư đầu kỳ, cuối kỳ để
lên bảng cân đối phát sinh và lên báo cáo tài chính.
2.1.4 Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt
Kế toán tiền mặt căn cứ bộ chứng từ thanh toán đã được duyệt lập phiếu thu, chi 2
liên, trình kế tốn trưởng xét duyệt và ký tên, sau đó chuyển qua thủ quỹ chi,thu tiền cho
khách hàng. Liên 2 đưa khách hàng, 1 liên còn lại để thủ quỹ ghi vào sổ quỹ và trả về kế

toán tiền mặt để lưu và nhập vào bảng kê chi tiết thu, chi, từ bảng kê này sẽ tổng hợp lại
số phát sinh của từng tài khoản để lập chứng từ ghi sổ, chuyển qua cho kế toán tổng hợp,
nhập vào sổ cái tiền mặt, kế toán tiền mặt sẽ kẹp liên 1 với bộ chứng từ thanh toán lưu.

Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1/ Ngày 25/12/2009 phiếu chi số 127 chi thanh tốn tiền mua máy thủy bình Jogger
20 và Jogger 24 bằng tiền mặt cho công ty TNHH Thiên Hà - kiốt số 1 – nhà CT4A Bắc
Linh Đàm - Đại kim – HM – Hà Nội, mã số thuế 3600555030-003 theo HĐ số 66019, ký
hiệu AU/2009B. Giá chưa thuế 10.400.000, thuế suất 10%.
Nợ TK 156:

10.400.000đ

Nợ TK 1331

1.040.000đ

GVHD:Phạm Thị Ngọc Hiền

SVTT: Đinh Thị Huyên
MSSV: 08909536


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Có TK 111:

16

11.440.000đ


2/ Ngày 26/12 phiếu chi số 128, chi thanh toán tiền mua mia nhơm và máy thủy
bình C32 bằng tiền mặt cho cơng ty TNHH Thiên Hà, kiốt số 1, nhà CT 4A Bắc Linh
Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội, mã số thuế 3600555030-003 theo hóa đơn số 66020 ký hiệu
AU/2009B giá chưa thuế 15.600.000 thuế GTGT 10%
Nợ TK 156: 15.600.000
Nợ TK 1331: 1.560.000
Có TK 111: 17.160.000
3/ Ngày 27/12 phiều chi số 129, chi mua biển công ty bằng tiền mặt cho cửa hàng
Tuấn Anh, số 58 đường Minh Khai, TP Vinh mã số thuế 2900128356 theo hóa đơn số
0413 ký hiệu AT/2009B giá mua chưa thuế 630.000, thuế 10%.
4/ Ngày 27/12 phiếu chi số 130, chi mua lưỡi thép bằng tiền mặt cho Công ty
VLXD, số 1 đường phan Bội Châu, TP Vinh mã số thuế 0100146260 theo hóa đơn số
01243 ký hiệu PV/2009B giá mua chưa thuế 396.000 thuế GTGT 10%.
5/ Phiếu thu số 209 ngày 01/12/09 thu tiền bán mia 5m và thước dây 50m, số HĐ
21962, ký hiệu NM/2009B, số tiền 2.300.000, thuế đầu ra 10%
Nợ TK 111: 2.530.000đ
Có TK 511:

2.300.000đ

Có TK 3331:

230.000đ

6/ Phiếu thu số 210 ngày 01/12/2009 thu tiền bán bộ máy thủy bình pentax, số HĐ 21963,
ký hiệu NM/2009B, số tiền 8.200.000 thuế đầu ra 10%.
Nợ TK 111: 9.020.000đ

GVHD:Phạm Thị Ngọc Hiền


SVTT: Đinh Thị Huyên
MSSV: 08909536


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Có TK 511:

17

8.200.000đ

Có TK 3331: 820.000đ
7/ Phiếu thu số 211 ngày 03/12/09 thu tiền bán bộ máy thủy bình sokkia C41, số HĐ
21964, ký hiệu NM/2009B, số tiền 8.200.000, thuế GTGT đầu ra 10%.
Nợ TK 111: 9.020.000đ
Có TK 511:

8.200.000

Có TK 3331: 820.000đ

GVHD:Phạm Thị Ngọc Hiền

SVTT: Đinh Thị Huyên
MSSV: 08909536


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


18

Công Ty TNHH DV & TM Thiên Hà 1
Số 26 - Nguyễn Thái Học – TP Vinh
BẢNG KÊ CHI TIỀN MẶT THÁNG 12 NĂM 2009
Chứng từ
Diễn giải
Số
Ngày
127
25/12/09 Chi mua máy TB Jogger 20 & jogger 24
thuế GTGT đầu vào khấu trừ
128
26/12/09 Chi mua máy TB C32 và mia nhôm
Thuế GTGT đầu vào khấu trừ
129
27/12/09 Chi mua biển công ty
Thuế GTGT đầu vào khấu trừ
130
27/12/09 Chi mua lưỡi thép
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
131
28/12/09 Chi mua máy thủy bình Geo 12
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
132
28/12/09 Chi mua khoan máy
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
.....
.......

......................
139
29/12/09 Chi mua Actomat
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
140
29/12/09 Chi mua quat gió
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
141
30/12/09 Chi mua bơm dầu
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
142
30/12/09 Chi mua máy mài
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Tổng cộng

GVHD:Phạm Thị Ngọc Hiền

Số tiền

mã TK

10.400.000
1.040.000
15.600.000
1.560.000
630.000
63.000
396.000
39.600
3.200.000

320.000
1.000.000
100.000
...........
550.000
55.000
230.000
23.000
150.000
15.000
300.000
30.000
156.596.832

156
1331
156
1331
156
1331
156
1331
156
1331
156
1331
.....
156
1331
156

1331
156
1331
156
1331

SVTT: Đinh Thị Huyên
MSSV: 08909536


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

19

Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập

Kế tốn

Cơng Ty TNHH DV & TM Thiên Hà 1
Số 26 - Nguyễn Thái Học – TP Vinh

BẢNG KÊ THU TIỀN MẶT THÁNG 12 NĂM 2009
CHỨNG TỪ
Số
Ngày
209
01/12/09

DIỄN GIẢI

Thu tiền bán mia 5m & thước giây50m
thuế GTGT đầu ra phải nộp

2.300.000 511
230.000 333

210

1/12/09

Thu tiền bán bộ máy TB Pentax
thuế GTGT đầu ra phải nộp

8.200.000 511
820.000 333

211

3/12/09

Thu tiền bán bộ máy TB C41
thuế GTGT đầu ra phải nộp

8.200.000 511
820.000 333

212

06/12/09


Thu tiền bán máy khoan
Thuế GTGT đầu ra phải nộp

1.500.000 511
150.000 333

…....
219

……..
10/12/09

……………………
Thu tiền bán máy Geo 12
Thuế GTGT đầu ra phải nộp

……..
…....
4.000.000 511
400.000 333

220

12/12/09

Thu tiền bán bọt thủy mia
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Tổng

500.000 511.

50.000 333
114.072.400

GVHD:Phạm Thị Ngọc Hiền

SỐ TIỀN

SVTT: Đinh Thị Huyên
MSSV: 08909536

MÃ TK


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

20

Ngày 31 tháng 12 năm 2009
KẾ TỐN TRƯỞNG

NGƯỜI LẬP BIỂ

Cơng Ty TNHH DV & TM Thiên Hà 1
Số 26 - Nguyễn Thái Học – TP Vinh
CHỨNG TỪ GHI SỔ (CHI)
Tháng 12 năm 2009
Số:12
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Trích yếu
A

Chi mua máy TB jogger 20& jogger 24
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Chi mua máy TB C32& mia nhôm
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Chi mua biển công ty
Thuế GTGT đầu vào khấu trừ
Chi mua lưỡi thép
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Chi mua máy thủy bình Geo 12
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

GVHD:Phạm Thị Ngọc Hiền

Số hiêu TK
Nợ
B
156
1331
156
1331
156
1331
156
1331
156
1331

Số tiền

C

111
111
111
111
111

Ghi chú

1
D
10.400.000
1.040.000
15.600.000
1.560.000
630.000
63.000
396.000
39.600
3.200.000
320.000

SVTT: Đinh Thị Huyên
MSSV: 08909536


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Chi mua khoan máy
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
......................

Chi mua Actomat
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Chi mua quat gió
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Chi mua bơm dầu
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Chi mua máy mài
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Tổng cuối tháng

21

156
1331
....
156
1331
156
1331
156
1331
156
1331

111

1.000.000
100.000
...........
550.000

55.000
230.000
23.000
150.000
15.000
300.000
30.000

....
111
111
111
111

156.596.832

Kèm theo .........................................chứng từ gốc
Người lập biểu

GVHD:Phạm Thị Ngọc Hiền

Kế toán trưởng

SVTT: Đinh Thị Huyên
MSSV: 08909536


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

22


Công Ty TNHH DV & TM Thiên Hà 1
Số 26 - Nguyễn Thái Học – TP Vinh
CHỨNG TỪ GHI SỔ (THU)
Số: 12
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Trích yếu
A
Thu tiền bán mia 5m & thước giây 50m
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Thu tiền bán bộ máy TB Pentax
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Thu tiền bán bộ máy TB Sokkia C41
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Thu tiền bán máy khoan
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
......
Thu tiền bán máy Geo 12
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Thu tiền bán bọt thủy mia

GVHD:Phạm Thị Ngọc Hiền

Số hiệu TK
B
C
111
511
3331
111

511
3331
111
511
3331
111
511
3331
....
....
111
511
3331
111
511

Số tiền
Ghi chú
1
D
2.300.000
230.000
8.200.000
820.000
8.200.000
820.000
1.500.000
150.000
.......


.....
4.000.000
400.000
500.000

SVTT: Đinh Thị Huyên
MSSV: 08909536


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

23

Thuế GTGT đầu ra phải nộp

50.000

3331

Tổng cuối tháng

114.072.400

Kèm theo ............................chứng từ gốc
Người lập biểu

Kế toán trưởng

Công Ty TNHH DV & TM Thiên Hà 1
Số 26 - Nguyễn Thái Học – TP Vinh

SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tháng 12 năm 2009
Số hiệu

Ngày
tháng

chứng từ
Th
u

01/12/09

01/12/09

03/12/09

Diễn Giải

TK

Số tiền

ĐƯ
Thu

Chi

Tồn
175.869.503


209

Tồn đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Thu tiền bán mia và thước

511

2.300.000

210

dây 50m
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Thu tiền bán bộ máy TB

3331
511

230.000
8.200.000

211

Pentax
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Thu tiền bán bộ máy thủy

3331

511

820.000
8.200.000

bình C41

GVHD:Phạm Thị Ngọc Hiền

Chi

SVTT: Đinh Thị Huyên
MSSV: 08909536


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

06/12/09

Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Thu tiền bán máy khoan

212

24
3331

820.000
1.500.000


Thuế GTGT đầu ra phải nộp

511
150.000
3331
.......
....
4.000.000
511
400.000
3331
500.000
511
50.000
3331

127

Chi mua máy TB Jogger20 và

156

10.400.000

128

Jogger 24
Thuế GTGT đầu vào khấu trừ
Chi mua máy TB C32 và Mia


1331
156

1.040.000
15.600.000

nhôm
Thuế GTGT đầu vào khấu trừ

1331

1.560.000

156
1331

630.000
63.000

156
1331

396.000
39.600

156

3.200.000

1331


320.000

156
1331

1.000.000
100.000

.....
156
1331

...........
550.000
55.000

156

230.000

Thuế GTGT đầu ra phải nộp
.....

...

10/12/09

....


219

......
Thu tiền bán máy Geo 12
Thuế GTGT đầu ra phải nộp

12/12/09
25/12/09

26/12/09

220

Thu tiền bán bọt thủy mia

27/12/09

129

27/12/09

130

28/12/09

131

28/12/09

132


.......
29/12/09

.....
139

29/12/09

140

Chi mua biển công ty
Thuế GTGT đầu vào khấu
trừ
Chi mua lưỡi thép
Thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ
Chi mua máy thủy bình
Geo 12
Thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ
Chi mua khoan máy
Thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ
......................
Chi mua Actomat
Thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ
Chi mua quat gió


GVHD:Phạm Thị Ngọc Hiền

....... .......

SVTT: Đinh Thị Huyên
MSSV: 08909536


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

30/12/09

141

30/12/09

142

Thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ
Chi mua bơm dầu
Thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ
Chi mua máy mài
Thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ
Cộng phát sinh trong kỳ
Tồn cuối kỳ

25


1331

23.000

156
1331

150.000
15.000

156
1331

300.000
30.000
114.072.400

156.596.832
133.345.071

Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)


GVHD:Phạm Thị Ngọc Hiền

Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)

SVTT: Đinh Thị Huyên
MSSV: 08909536


×