Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Các chuyên đê bồi dưỡng học sinh giỏi môn hóa học lớp 8 cực hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.36 KB, 46 trang )

CÁC CHUYÊN ĐÊ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 CỰC HAY
CHUYÊN ĐỀ 1. BÀI TẬP VỀ NGUYÊN TỬ, NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
1/ Nguyên tử (NT):
- Hạt vô cùng nhỏ , trung hòa về điện, tạo nên các chất.
Cấu tạo: + Hạt nhân mang điện tích (+)(Gồm: Proton(p) mang điện tích (+) và
nơtron không mang điện ). Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử.
+ Vỏ nguyên tử chứa 1 hay nhiều electron (e) mang điện tích (-). Electron
chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp theo lớp (thứ tự sắp xếp (e) tối đa
trong từng lớp từ trong ra ngoài: STT của lớp : 1 2 3

Số e tối đa : 2e 8e 18e …
Trong nguyên tử:
- Số p = số e = số điện tích hạt nhân = số thứ tự của nguyên tố trong bảng hệ thống
tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Quan hệ giữa số p và số n : p ≤ n ≤ 1,5p ( đúng với 83 nguyên tố )
- Khối lượng tương đối của 1 nguyên tử ( nguyên tử khối )
NTK = số n + số p
- Khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử ( tính theo gam )
+ m

= m
e
+ m
p
+ m
n

+ m
P

m


n



1ĐVC

1.67.10
- 24
g,
+ m
e

9.11.10
-28
g
Nguyên tử có thể lên kết được với nhau nhờ e lớp ngoài cùng.
2/ Nguyên tố hóa học (NTHH): là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số p
trong hạt nhân.
- Số p là số đặc trưng của một NTHH.
- Mỗi NTHH được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái. Chữ cái đầu viết dưới dạng
in hoa chữ cái thứ hai là chữ thường. Đó là KHHH
- Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng ĐVC. Mỗi nguyên tố có
một NTK riêng. Khối lượng 1 nguyên
tử = khối lượng 1đvc.NTK
NTK =
1
khoiluongmotnguyentu
khoiluong dvc

m

a Nguyên tử
= a.m
1đvc
.NTK
(1ĐVC =
1
12
KL của NT(C) (M
C
= 1.9926.10
- 23
g) =
1
12
1.9926.10
- 23
g= 1.66.10
- 24
g)
* Bài tập vận dụng:
1. Biết nguyên tử C có khối lượng bằng 1.9926.10
- 23
g. Tính khối lượng bằng gam
của nguyên tử Natri. Biết NTK Na = 23. (Đáp số:
38.2.10
- 24
g)
2.NTK của nguyên tử C bằng 3/4 NTK của nguyên tử O, NTK của nguyên tử O
bằng 1/2 NTK S. Tính khối lượng của nguyên tử O. (Đáp
số:O= 32,S=16)

3. Biết rằng 4 nguyên tử Mage nặng bằng 3 nguyên tử nguyên tố X. Xác định
tên,KHHH của nguyên tố X. (Đáp
số:O= 32)
1
CÁC CHUYÊN ĐÊ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 CỰC HAY
4.Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử oxi .
b)nguyên tử Y nhẹ hơn nguyên tử Magie 0,5 lần .
c) nguyên tử Z nặng hơn nguyên tử Natri là 17 đvc .
Hãy tính nguyên tử khối của X,Y, Z .tên nguyên tố, kí hiệu hoá học của nguyên tố
đó ?
5.Nguyên tử M có số n nhiều hơn số p là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 10. Hãy xác định M là nguyên tố nào?
6.Tổng số hạt p, e, n trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt không mang điện
chiếm xấp xỉ 35% .Tính số hạt mỗi loaị .Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử .
7.Nguyên tử sắt có 26p, 30n, 26e
a.Tính khối lượng nguyên tử sắt
b.Tính khối lượng e trong 1Kg sắt
8.Nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 16 hạt.
a)Hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử X.
b) Vẽ sơ đồ nguyên tử X.
c) Hãy viết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của nguyên tố X.
9. Một nguyờn tử X cú tổng số hạt e, p, n là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 10. Tỡm tờn nguyờn tử X. Vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tử X và
ion được tạo ra từ nguyên tử X
10.Tỡm tờn nguyờn tử Y cú tổng số hạt trong nguyờn tử là 13. Tớnh khối lượng
bằng gam của nguyên tử.
11. Một nguyên tử X có tổng số hạt là 46, số hạt không mang điện bằng
8
15

số hạt
mang điện. Xác định nguyên tử X thuộc nguyên tố nào ? vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử
X ?
12.Nguyên tử Z có tổng số hạt bằng 58 và có nguyên tử khối < 40 . Hỏi Z thuộc
nguyên tố hoá học nào. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tử Z ? Cho biết Z là
gỡ ( kim loại hay phi kim ? ) (Đáp số :Z
thuộc nguyờn tố Kali ( K ))
Hướng dẫngiải : đề bài ⇒ 2p + n = 58 ⇔ n = 58 – 2p ( 1 )
Mặt khỏc : p ≤ n ≤ 1,5p ( 2 )
⇒ p ≤ 58 – 2p ≤ 1,5p giải ra được 16,5 ≤ p ≤ 19,3 ( p
: nguyờn )
Vậy p cú thể nhận cỏc giỏ trị : 17,18,19
p 17 18 19
n 24 22 20
NTK = n + p 41 40 39
Vậy nguyờn tử Z thuộc nguyờn tố Kali ( K )
13.Tỡm 2 nguyờn tố A, B trong cỏc trường hợp sau đây :
a) Biết A, B đứng kế tiếp trong một chu kỳ của bảng tuần hoàn và có tổng số điện
tích hạt nhân là 25.
b) A, B thuộc 2 chu kỳ kế tiếp và cùng một phân nhóm chính trong bảng tuần hoàn.
Tổng số điện tích hạt nhân là 32.
14: Trong 1 taọp hụùp caực phaõn tửỷ ủoàng sunfat (CuSO
4
) coự khoỏi lửụùng
160000 ủvC. Cho bieỏt taọp hụùp ủoự coự bao nhieõu nguyeõn tửỷ moói loaùi.
2
CÁC CHUYÊN ĐÊ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 CỰC HAY
3. Sự tạo thành ion (dành cho HSG lớp 9)
Để đạt cấu trúc bóo hũa ( 8e ở lớp ngoài cựng hoặc 2e đối với H ) thỡ cỏc nguyờn
tử cú thể nhường hoặc nhận thêm electron tạo ra những phần mang điện - gọi là ion

* Kim loại và Hiđro : nhường e để tạo ion dương ( cation)
M – ne → M
n +

(Ca – 2e → Ca
2 +

)
* Các phi kim nhận e để tạo ion âm (anion)
X + ne → X
n-
( Cl + 1e → Cl
1-
)
* Bài tập vận dụng:
1.Hợp chất X được tạo thành từ cation M
+
và anion Y
2-
. Mỗi ion đều do 5 nguyên
tử của 2 nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong M
+
là 11 cũn tổng số electron trong
Y
2-
là 50.
Xác định CTPT của hợp chất X và gọi tên ? ứng dụng của chất này trong nông
nghiệp . Biết rằng 2 nguyên tố trong Y
2-
thuộc cựng phõn nhúm trong 2 chu kỳ liờn

tiếp của bảng tuần hoàn cỏc ng.tố.
Hướng dẫn giải :
Đặt CTTQ của hợp chất X là M
2
Y
Giả sử ion M
+
gồm 2 nguyờn tố A, B :
⇒ ion M
+

dạng : A
x
B
y
+

cú : x + y = 5 ( 1 )
x.p
A
+ y.p
B
= 11 ( 2)
Giả sử ion Y
2-
gồm 2 nguyờn tố R, Q :
⇒ ion Y
2-

dạng : R

x
Q
y
2-

cú : x’ + y’ = 5 (3)
x’p
R
+ y’.p
Q
= 48 (4 ) do số e > số p là 2
Từ ( 1 ) và (2) ta cú số proton trung bỡnh của A và B :
11
2,2
5
p = =

1 trong A
x
B
y
+
cú 1 nguyờn tố cú p < 2,2 ( H hoặc He ) và 1 nguyờn tố cú p >
2,2
Vỡ He khụng tạo hợp chất ( do trơ ) nên nguyên tố có p < 2,2 là H ( giả sử là B )
Từ ( 1 ) và ( 2) ta cú : x.p
A
+ (5 – x ).1

= 11 ⇔ p

A
=
6
1
A
p
x
= +
( 1≤ x
< 5 )
x 1 2 3 4
p
A
7(N) 4(B) 3(Li) 2,5 (loại)
ion M
+
NH
4
+

không xác định ion
Tương tự: số proton trung bỡnh của R và Q là :
48
9,6
5
p = =
⇒ cú 1 nguyờn tố cú số
p < 9,6 ( giả sử là R )
Vỡ Q và R liờn tiếp trong nhúm nờn : p
Q

= p
R
+ 8 ( 5 )
Từ (3) ,(4) , ( 5) ta cú : x’p
R
+ (5- x’)( p
R
+ 8) = 48 ⇔ 5p
R
– 8x’ = 8 ⇔
8 8 '
5
R
x
p
+
=

x’ 1 2 3 4
p
R
3,2 4,8 6,4 8 ( O )
p
Q

không xác định ion 16 ( S )
3
Vậy ion Y
2-
l SOà

4
2-
CÁC CHUYÊN ĐÊ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 CỰC HAY
Vậy CTPT của hợp chất X là (NH
4
)
2
SO
4
CHUYÊN ĐỀ II. BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC HÓA HỌC :

A.TÍNH THEO CTHH:
1: Tỡm TP% cỏc nguyờn tố theo khối lượng.
* Cách giải: CTHH có dạng AxBy
- Tỡm khối lượng mol của hợp chất. M
AxBy
= x.M
A
+ y. M
B
- Tỡm số mol nguyờn tử mỗi nguyờn tố trong 1 mol hợp chất : x, y (chỉ số số
nguyên tử của các nguyên tố trong CTHH)
- Tớnh thành phần % mỗi nguyờn tố theo cụng thức: %A =
.100%
mA
MAxBy
=
.
.100%
x MA

MAxBy
Ví dụ: Tìm TP % của S và O trong hợp chất SO
2
- Tỡm khối lượng mol của hợp chất : M
SO2
= 1.M
S
+ 2. M
O
= 1.32 + 2.16 = 64(g)
- Trong 1 mol SO
2
có 1 mol nguyờn tử S (32g), 2 mol nguyên tử O (64g)
- Tính thành phần %: %S =
2
.100%
mS
MSO
=
1.32
64
.100%
= 50%
%O =
2
.100%
mO
MSO
=
2.16

64
.100%
= 50% (hay 100%- 50% = 50%)
* Bài tập vận dụng:
1 : Tính thành phần % theo khối lượng các nguyên tố trong các hợp chất :
a/ H
2
O b/ H
2
SO
4
c/ Ca
3
(PO
4
)
2
2: Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong các hợp chất
sau:
a) CO; FeS
2
; MgCl
2
; Cu
2
O; CO
2
; C
2
H

4
; C
6
H
6
.
b) FeO; Fe
3
O
4
; Fe
2
O
3
; Fe(OH)
2
; Fe(OH)
3
.
c) CuSO
4
; CaCO
3
; K
3
PO
4
; H
2
SO

4
. HNO
3
; Na
2
CO
3
.
d) Zn(OH)
2
; Al
2
(SO
4
)
3
; Fe(NO
3
)
3
. (NH
4
)
2
SO
4
; Fe
2
(SO
4

)
3
.
3: Trong cỏc hợp chất sau, hợp chất nào có hàm lượng Fe cao nhất: FeO ; Fe
2
O
3
;
Fe
3
O
4
; Fe(OH)
3
; FeCl
2
; Fe SO
4
.5H
2
O ?
4: Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có hàm lượng N cao nhất:
NH
4
NO
3
; NH
4
Cl; (NH
4

)
2
SO
4
; KNO
3
; (NH
2
)
2
CO?
2: Tỡm khối lượng nguyên tố trong một lượng hợp chất.
* Cách giải: CTHH có dạng AxBy
- Tính khối lượng mol của hợp chất. M
AxBy
= x.M
A
+ y. M
B
- Tìm khối lượng mol của từng nguyên tố trong 1 mol hợp chất:
m
A
= x.M
A
, mB = y. M
B
- Tính khối lượng từng nguyên tố trong lượng hợp chất đã cho.
m
A
=

.mA mAxBy
MAxBy
=
. .x MA mAxBy
MAxBy
, m
B
=
.mB mAxBy
MAxBy
=
. .y MB mAxBy
MAxBy
Ví dụ: Tìm khối lượng của Các bon trong 22g CO
2
Giải:
- Tính khối lượng mol của hợp chất. M
CO2
= 1.M
c
+ 2. M
O
= 1.12 + 2. 16 = 44(g)
- Tìm khối lượng mol của từng nguyên tố trong 1 mol hợp chất:
m
C
= 1.M
c
= 1.12 = 12 (g)
- Tính khối lượng từng nguyên tố trong lượng hợp chất đã cho.

4
CÁC CHUYÊN ĐÊ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 CỰC HAY
m
C
=
. 2
2
mC mCO
MCO
=
1.12.22
44
= 6(g)
* Bài tập vận dụng:
1: Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong các lượng chất sau:
a) 26g BaCl
2
; 8g Fe
2
O
3
; 4,4g CO
2
; 7,56g MnCl
2
; 5,6g NO.
b) 12,6g HNO
3
; 6,36g Na
2

CO
3
; 24g CuSO
4
; 105,4g AgNO
3
; 6g CaCO
3
.
c) 37,8g Zn(NO
3
)
2
; 10,74g Fe
3
(PO4)
2
; 34,2g Al
2
(SO4)
3
; 75,6g Zn(NO
3
)
2
.
2: Một người làm vườn đó dựng 500g (NH
4
)
2

SO
4
để bón rau. Tính khối lượng N đó
bún cho rau?
B/ LẬP CTHH DỰA VÀO CẤU TẠO NGUYÊN TỬ:
Kiến thức cơ bản ở phần 1
* Bài tập vận dụng:
1.Hợp chất A cú cụng thức dạng MX
y
trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M
là kim loại, X là phi kim có 3 lớp e trong nguyờn tử. Hạt nhõn M cú n – p = 4. Hạt
nhõn X cú
n’= p’ ( n, p, n’, p’ là số nơtron và proton của nguyên tử M và X ). Tổng số proton
trong MX
y
là 58. Xác định các nguyên tử M và X (Đáp số : M cú p = 26 ( Fe ), X cú
số proton = 16 ( S ) )
2. Nguyờn tử A cú n – p = 1, nguyờn tử B cú n’=p’. Trong phõn tử A
y
B có tổng số
proton là 30, khối lượng của nguyên tố A chiếm 74,19% .Tỡm tờn của nguyờn tử A,
B và viết CTHH của hợp chất A
y
B

? Viết PTHH xảy ra khi cho A
y
B và nước rồi
bơm từ từ khí CO
2

vào dung dịch thu được
3. Tổng số hạt tronghợp chất AB
2
= 64. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử
A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 8. Viết công thức phân
tử hợp chất trên.
Hướng dẫn bài1:
Nguyờn tử M cú : n – p = 4 ⇒ n = 4 + p ⇒ NTK = n + p = 4 + 2p
Nguyờn tử X cú : n’ = p’ ⇒ NTK = 2p’
Trong MX
y
có 46,67% khối lượng là M nên ta có :

4 2 46,67 7
.2 ' 53,33 8
p
y p
+
= ≈
(1)
Mặt khỏc : p + y.p’ = 58 ⇒ yp’ = 58 – p ( 2)
Thay ( 2) vào (1) ta cú : 4 + 2p =
7
8
. 2 (58 – p ) giải ra p = 26 và yp’ = 32
M cú p = 26 ( Fe )
X thừa món hàm số : p’ =
32
y
( 1≤ y ≤ 3 )

y 1 2 3
P’ 32(loại) 16 10,6 ( loại)
Vậy X cú số proton = 16 ( S )
C/ LẬP CTHH DỰA VÀO THÀNH PHẦN PHÂN TỬ,CTHH TỔNG QUÁT :
CHẤT
(Do nguyên tố tạo nên)
5
CÁC CHUYÊN ĐÊ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 CỰC HAY
ĐƠN CHẤT HỢP
CHẤT
(Do 1 ng.tố tạo nên) (Do 2 ng.tố trở lên tạo
nên)
CTHH: A
X
AxBy

+ x=1 (gồm các đơn chất kim loại, S, C, Si ) (Qui tắc hóa trị: a.x =
b.y)
+ x= 2(gồm : O
2
, H
2,
, Cl
2,
, N
2
, Br
2
, I
2

)
Oxit Axit Bazơ Muối
( M
2
O
y
) ( H
x
A ) ( M(OH)
y
) (M
x
A
y
)
1.Lập CTHH hợp chất khi biết thành phần nguyên tố và biết hóa trị của chúng
Cách giải: - CTHH có dạng chung : AxBy (Bao gồm: ( M
2
O
y
, H
x
A, M(OH)
y
,
M
x
A
y
)

Vận dụng Qui tắc hóa trị đối với hợp chất 2 nguyên tố A, B
(B có thể là nhóm nguyên tố:gốc axít,nhóm– OH): a.x = b.y

x
y
=
b
a
(tối giản)

thay x= a, y = b vào CT chung

ta có CTHH cần lập.
Ví dụ Lập CTHH của hợp chất nhôm oxít
a

b
Giải: CTHH có dạng chung Al
x
O
y
Ta biết hóa trị của Al=III,O=II

a.x = b.y

III.x= II. y


x
y

=
II
III


thay x= 2, y = 3 ta có CTHH là: Al
2
O
3
* Bài tập vận dụng:
1.Lập công thức hóa học hợp chất được tạo bởi lần lượt từ các nguyên tố Na, Ca, Al
với
(=O
,
; -Cl; = S; - OH; = SO
4
; - NO
3
; =SO
3
; = CO
3
; - HS; - HSO
3
;- HSO
4
; - HCO
3
;
=HPO

4
; -H
2
PO
4
)

2. Cho các nguyên tố: Na, C, S, O, H. Hãy viết các công thức hoá học của các hợp
chất vô cơ có thể được tạo thành các nguyên tố trên?
3. Cho các nguyên tố: Ca, C, S, O, H. Hãy viết các công thức hoá học của các hợp
chất vô cơ có thể được tạo thành các nguyên tố trên?
2.Lập CTHH hợp chất khi biết thành phần khối lượng nguyên tố .
1: Biết tỉ lệ khối lượng các nguyên tố trong hợp chất.
Cách giải: - Đặt công thức tổng quát: A
x
B
y
- Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố:
.
.
MA x
MB y
=
mA
mB
- Tìm được tỉ lệ :
x
y
=
.

.
mA MB
mB MA
=
a
b
(tỉ lệ các số nguyên dương, tối giản)
- Thay x= a, y = b - Viết thành CTHH.
6
CC CHUYấN ấ BI DNG HC SINH GII MễN HểA HC LP 8 CC HAY
Ví d:: Lp CTHH ca st v oxi, bit c 7 phn khi lng st thỡ kt hp vi 3
phn khi lng oxi.
Gii: - t cụng thc tng quỏt: Fe
x
O
y
- Ta cú t l khi lng cỏc nguyờn t:
.
.
MFe x
MO y
=
mFe
mO
=
7
3
- Tỡm c t l :
x
y

=
.
.
mFe MO
mO MFe
=
7.16
3.56
=
112
168
=
2
3

- Thay x= 2, y = 3 - Vit thnh CTHH. Fe
2
O
3
* Bi tp vn dng:
1: Lp CTHH ca st v oxi, bit c 7 phn khi lng st thỡ kt hp vi 3 phn
khi lng oxi.
2: Hợp chất B (hợp chất khí ) biết tỉ lệ về khối lợng các nguyên tố tạo thành: m
C
:
m
H
= 6:1, một lít khí B (đktc) nặng 1,25g.
3: Hợp chất C, biết tỉ lệ về khối lợng các nguyên tố là : m
Ca

: m
N
: m
O
= 10:7:24 và
0,2 mol hợp chất C nặng 32,8 gam.
4: Hợp chất D biết: 0,2 mol hợp chất D có chứa 9,2g Na, 2,4g C và 9,6g O
5: Phõn t khi ca ng sunfat l 160 vC. Trong ú cú mt nguyờn t Cu cú
nguyờn t khi l 64, mt nguyờn t S cú nguyờn t khi l 32, cũn li l nguyờn t
oxi. Cụng thc phõn ca hp cht l nh th no?
6:Xác định công thức phân tử của Cu
x
O
y
, biết tỉ lệ khối lợng giữa đồng và oxi
trong oxit
là 4 : 1?
7: Trong 1 tp hp cỏc phõn t ng sunfat (CuSO
4
) cú khi lng 160000 vC.
Cho bit tp hp ú cú bao nhiờu nguyờn t mi loi.
8: Phõn t khi ca ng oxit (cú thnh phn gm ng v oxi)v ng sunfat cú t
l 1/2. Bit khi lng ca phõn t ng sunfat l 160 vC. Xỏc nh cụng thc
phõn t ng oxit?
9. Mt nhụm oxit cú t s khi lng ca 2 nguyờn t nhụm v oxi bng 4,5:4. Cụng
thc hoỏ hc ca nhụm oxit ú l gỡ?
2. Bit khi lng cỏc nguyờn t trong mt lng hp cht, Bit phõn t khi hp
cht hoc cha bit PTK(bi toỏn t chỏy)
Bi toỏn cú dng : t m (g)A
x

B
y
Cz
t chỏy
m(g) cỏc hp cht cha
A,B,C
+Trng hp bit PTK

Tỡm c CTHH ỳng
+Trng hp cha bit PTK

Tỡm c CTHH n gin
Cỏch gii:
- Tỡm mA, mB, mC trong m(g) cỏc hp cht cha cỏc nguyờn t A,B,C.
+ Nu (mA + m B) = m (g)A
x
B
y
Cz

Trong h/c khụng cú nguyờn t C
T ú : x : y =
MA
mA
:
MB
mB
= a:b (t l cỏc s nguyờn dng, ti gin)

CTHH:

A
a
B
b
+ Nu (mA + m B)

m (g)A
x
B
y
Cz

Trong h/c cú nguyờn t C

m
C
= m (g)A
x
B
y
Cz - (mA + m B)
T ú : x : y : z =
MA
mA
:
MB
mB
:
mc
Mc

= a:b:c (t l cỏc s nguyờn dng, ti gin)

CTHH: A
a
B
b
C
c
Cỏch gii khỏc: Da vo phng trỡnh phn ng chỏy tng quỏt
7
CÁC CHUYÊN ĐÊ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 CỰC HAY
C
x
H
y
+
0
2
00
4
222
H
y
xC
y
x
+→







+
C
x
H
y
0
z
+
0
2
00
24
222
H
y
xC
z
y
x +→






−+
- Lập tỷ lệ số mol theo PTHH và số mol theo dữ kiện bài toán suy ra x, y, z.

Ví dụ: Đốt cháy 4,5 g hợp chất hữu cơ A. Biết A chứa C, H, 0 và thu được 9,9g khí
C0
2
và 5,4g H
2
0. Lập công thức phân tử của A. Biết khôí lượng phân tử A bằng 60.
Giải:
- Theo bài ra:
moln
A
075,0
60
5,4
==
,
moln
C
225,0
44
9,9
2
0
==
,
moln
H
3,0
18
4,5
0

2
==
- Phương trình phản ứng :
C
x
H
y
0
z
+
0
2
00
24
222
H
y
xC
z
y
x +→






−+
1mol ….







−+
24
z
y
x
(mol)…. x (mol)…
)(
2
mol
y
Suy ra :
8
2.3,0075,0
1
3
225,0075,0
1
=→=
=→=
y
y
x
x
Mặt khác;MC
3

H
8
0
z
= 60
Hay : 36 + 8 + 16z =60 –> z = 1
Vậy công thức của A là C
3
H
8
0
* Bài tập vận dụng:
+Trường hợp chưa biết PTK

Tìm được CTHH đơn giản
1: Đốt cháy hoàn toàn 13,6g hợp chất A,thì thu được 25,6g SO
2
và 7,2g H
2
O. Xác
định công thức của A
2: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất A cần dùng hết 5,824 dm
3
O
2
(đktc). Sản phẩm có
CO
2
và H
2

O được chia đôi. Phần 1 cho đi qua P
2
O
5
thấy lượng P
2
O
5
tăng 1,8 gam.
Phần 2 cho đi qua CaO thấy lượng CaO tăng 5,32 gam. Tìm m và công thức đơn
giản A. Tìm công thức phân tử A và biết A ở thể khí (đk thường) có số C

4.
3: Đốt cháy hoàn toàn 13,6g hợp chất A, thì thu được 25,6 g S0
2
và 7,2g H
2
0. Xác
định công thức A
+Trường hợp biết PTK

Tìm được CTHH đúng
1: Đốt cháy hoàn toàn 4,5g hợp chất hữu cơ A .Biết A chứa C, H, O và thu được
9,9g khí CO
2
và 5,4g H
2
O. lập công thức phân tử của A. Biết phân tử khối A là 60.
8
CÁC CHUYÊN ĐÊ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 CỰC HAY

2: Đốt cháy hoàn toàn 7,5g hyđrocácbon A ta thu được 22g CO
2
và 13,5g H
2
O.
Biết tỷ khối hơI so với hyđrô bằng 15. Lập công thức phân tử của A.
3: : Đốt cháy hoàn toàn 0,3g hợp chất hữu cơ A . Biết A chứa C, H, O và thu được
224cm
3
khí CO
2

(đktc) và 0,18g H
2
O. lập công thức phân tử của A.Biết tỉ khối của
A đối với hiđro bằng 30.
4:Đốt cháy 2,25g hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O phải cần 3,08 lít oxy (đktc) và
thu được V
H2O
=5\4 V
CO2
.Biết tỷ khối hơi của A đối với H
2
là 45. Xác định công
thức của A
5: Hyđro A là chất lỏng , có tỷ khối hơi so với không khí bằng 27. Đốt cháy A thu
được CO
2
và H
2

O theo tỷ lệ khối lượng 4,9 :1 . tìm công thức của A
ẹS: A laứ C
4
H
10
3: Biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố, cho biết NTK, phân tử
khối.
Cách giải:
- Tính khối lượng từng nguyên tố trong 1 mol hợp chất.
- Tớnh số mol nguyờn tử từng nguyờn tố trong 1 mol hợp chất.
- Viết thành CTHH.
Hoặc: - Đặt công thức tổng quát: A
x
B
y
-
Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố:
yMB
xMA
.
.
=
B
A
%
%
-
Rỳt ra tỉ lệ x: y =
MA
A%

:
MB
B%
(tối giản)
-
Viết thành CTHH đơn giản: (A
a
B
b
)n = M
AxBy


n =
MAxBy
MAaBb


nhân n vào hệ số a,b của công thức A
a
B
b
ta được CTHH cần lập.
Vi dơ. Một hợp chất khí Y có phân tử khối là 58 đvC, cấu tạo từ 2 nguyên tố C và H
trong đó nguyên tố C chiếm 82,76% khối lượng của hợp chất. Tìm công thức phân
tử của hợp chất.
Giải : - Đặt công thức tổng quát: C
x
H
y

-
Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố:
.
.
MC x
MH y
=
%
%
C
H
-
Rỳt ra tỉ lệ x: y =
%C
MC
:
%H
MH
=
82,76
12
:
17,24
1
= 1:2
-
Thay x= 1,y = 2 vào C
x
H
y

ta được CTHH đơn giản: CH
2
-
Theo bài ra ta có : (CH
2
)n = 58



n =
58
14
= 5

Ta có CTHH cần lập : C
5
H
8
* Bài tập vận dụng:
1: Hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố
oxi chiếm 25,8% theo khối lượng, còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử của
nguyên tố O và Na trong phân tử hợp chất là bao nhiêu ?
2: Một hợp chất X có thành phần % về khối lượng là :40%Ca, 12%C và 48% O .
Xác định CTHH của X. Biết khối lượng mol của X là 100g.
3:Tìm công thức hoá học của các hợp chất sau.
a) Một chất lỏng dễ bay hơi, thành phân tử có 23,8% C, 5,9%H, 70,3%Cl và có
PTK bằng 50,5.
b ) Một hợp chất rấn màu trắng, thành phân tử có 4o% C, 6,7%H, 53,3% O và có
PTK bằng 180.
9

CÁC CHUYÊN ĐÊ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 CỰC HAY
4:Muối ăn gồm 2 nguyên tố hoá học là Na và Cl Trong đó Na chiếm 39,3% theo
khối lượng . Hãy tìm công thức hoá học của muối ăn, biết phân tử khối của nó gấp
29,25 lần PTK H
2
.
5: Xác định công thức của các hợp chất sau:
a) Hợp chất tạo thành bởi magie và oxi có phân tử khối là 40, trong đó phần trăm
về khối lượng của chúng lần lượt là 60% và 40%.
b) Hợp chất tạo thành bởi lưu huỳnh và oxi có phân tử khối là 64, trong đó phần
trăm về khối lượng của oxi là 50%.
c) Hợp chất của đồng, lưu huỳnh và oxi có phân tử khối là 160, có phần trăm của
đồng và lưu huỳnh lần lượt là 40% và 20%.
d) Hợp chất tạo thành bởi sắt và oxi có khối lượng phân tử là 160, trong đó phần
trăm về khối lượng của oxi là 70%.
e) Hợp chất của đồng và oxi có phân tử khối là 114, phần trăm về khối lượng
của đồng là 88,89%.
f) Hợp chất của canxi và cacbon có phân tử khối là 64, phần trăm về khối lượng
của cacbon là 37,5%.
g) A có khối lượng mol phân tử là 58,5g; thành phần % về khối lượng nguyên tố:
60,68% Cl còn lại là Na.
h) B có khối lượng mol phân tử là 106g; thành phần % về khối lượng của các
nguyên tố: 43,4% Na; 11,3% C còn lại là của O.
i) C có khối lượng mol phân tử là 101g; thành phần phần trăm về khối lượng các
nguyên tố: 38,61% K; 13,86% N còn lại là O.
j) D có khối lượng mol phân tử là 126g; thành phần % về khối lượng của các
nguyên tố: 36,508% Na; 25,4% S còn lại là O.
k) E có 24,68% K; 34,81% Mn; 40,51%O. E nặng hơn NaNO3 1,86 lần.
l) F chứa 5,88% về khối lượng là H còn lại là của S. F nặng hơn khí hiđro 17
lần.

m) G có 3,7% H; 44,44% C; 51,86% O. G có khối lượng mol phân tử bằng Al.
n) H có 28,57% Mg; 14,285% C; 57,145% O. Khối lượng mol phân tử của H là
84g.
6 . Phân tử canxi cacbonat có phân tử khối là 100 đvC , trong đó nguyên tử canxi
chiếm 40% khối lượng, nguyên tố cacbon chiếm 12% khối lượng. Khối lượng còn
lại là oxi. Xác định công thức phân tử của hợp chất canxi cacbonat?
7. Một hợp chất có phân tử khối bằng 62 đvC. trong phân tử của hợp chất nguyên tố
oxi chiếm 25,8% theo khối lượng, còn lại là nguyên tố Na. Xác định về tỉ lệ số
nguyên tử của O và số nguyên tử Na trong hợp chất.
8: Trong hợp chất XH
n
có chứa 17,65% là hidro. Biết hợp chất này có tỷ khối so với
khí Metan CH
4
là 1,0625. X là nguyên tố nào ?
4: Biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố mà đề bài không cho biết
NTK,phân tử khối.
Cách giải: - Đặt công thức tổng quát: A
x
B
y
- Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố:
yMB
xMA
.
.
=
B
A
%

%
- Rỳt ra tỉ lệ x: y =
MA
A%
:
MB
B%
(tối giản)
- Viết thành CTHH.
10
CÁC CHUYÊN ĐÊ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 CỰC HAY
Ví dụ: Hãy xác định công thức hợp chất A biết thành phần % về khối lượng các
nguyên tố là: 40%Cu. 20%S và 40% O.
Giải: - Đặt công thức tổng quát: Cu
x
S
y
O
z
- Rỳt ra tỉ lệ x: y:z =
%Cu
MCu
:
%S
Ms
:
%O
Mo
=
40

64
:
20
32
:
40
16
= 0.625 : 0.625 : 2.5 =
1:1:4
- Thay x = 1, y = 1, z = 4 vào CTHH Cu
x
S
y
O
z
, viết thành CTHH: CuSO
4
* Bài tập vận dụng:
1: Hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử oxi tạo ra phân tử oxit . Trong phân tử,
nguyên tố oxi chiếm 25,8% về khối lượng .Tìm nguyên tố X (Đs: Na)
2:Nung 2,45 gam một chất hóa học A thấy thoát ra 672 ml khí O
2
(đktc). Phần rắn
còn lại chứa 52,35% kali và 47,65% clo (về khối lượng). Tìm công thức hóa học của
A.
3 : Hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử,
nguyên tử oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Hỏi nguyên tố X là nguyên tố nào?
4: Một nguyên tử M kết hợp với 3 nguyên tử H tạo thành hợp chất với hy®ro.
Trong phân tử, khối lượng H chiếm 17,65%. Hỏi nguyên tố M là gì?
5 : Hai nguyên tử Y kết hợp với 3 nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử,

nguyên tử oxi chiếm 30% về khối lượng. Hỏi nguyên tố X là nguyên tố nào?
6. Một hợp chất có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Thành phần của hợp chất
có 42,6% là nguyên tố C, còn lại là nguyên tố oxi. Xác định về tỉ lệ số nguyên tử
của C và số nguyên tử oxi trong hợp chất.
7 : Lập công thức phân tử của A .Biết đem nung 4,9 gam một muối vô cơ A thì thu
được 1344 ml khí O
2
(ở đktc), phần chất rắn còn lại chứa 52,35% K và 47,65% Cl.
Hướng dẫn giải:
n
2
O

=
4,22
344,1
= 0,06 (mol)

m
2
O
= 0,06 . 32 =1,92 (g)

áp dụng ĐLBT khối lượng ta có: m
chất rắn
= 4,9 – 1,92 = 2,98 (g)


m
K

=
100
98,235,52 ×
=1,56 (g)

n
K
=
39
56,1
= 0,04 (mol)
m
Cl
= 2,98 – 1,56 = 1,42 (g)

n
Cl
=
5,35
42,1
= 0,04 (mol)
Gọi công thức tổng quát của B là: K
x
Cl
y
O
z
ta có:
x : y : z = 0,04 : 0,04 : 0,06
×

2 = 1 : 1 : 3
Vì đối với hợp chất vô cơ chỉ số của các nguyên tố là tối giản nên công thức hoá học
của A là KClO
3
.
5: Biện luận giá trị khối lượng mol(M) theo hóa trị(x,y) để tìm NTK hoặc PTK biết
thành phần % về khối lượng hoặc tỷ lệ khối lượng các nguyên tố.
+Trường hợp cho thành phần % về khối lượng
Cách giải:
- Đặt công thức tổng quát: A
x
B
y
- Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố:
yMB
xMA
.
.
=
B
A
%
%
Rỳt ra tỉ lệ :
.
.
MB
MA
=
xB

yA
.%
.%
.Biện luận tìm giá trị thích hợp

M
A
,M
B
theo x, y
11
CÁC CHUYÊN ĐÊ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 CỰC HAY
-
Viết thành CTHH.
Ví dụ: B là oxit của một kim loại R chưa rõ hoá trị. Biết thành phần % về khối
lượng của oxi trong hợp chất bằng
7
3
% của R trong hợp chất đó.
Giải: Gọi % R = a%

% O =
7
3
a%
Gọi hoá trị của R là n

CTTQ của C là: R
2
O

n
Ta có: 2 : n =
R
a%
:
16
%7/3 a


R =
6
112n
Vì n là ht của nguyên tố nên n phải nguyên dương, ta có bảng sau:

n I II III IV
R 18,6 37,3 56 76,4
loại loại Fe loại
Vậy công thức phân tử của C là Fe
2
O
3
.
+Trường hợp cho tỷ lệ về khối lượng
Cách giải: - Đặt công thức tổng quát: A
x
B
y
- Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố: M
A
.x : M

B.
.y = m
A
: m
B
- Tìm được tỉ lệ :
.
.
MB
MA
=
xmB
ymA
.
.
.Biện luận tìm giá trị thích hợp

M
A
,M
B
theo
x, y
- Viết thành CTHH.
Ví dụ:
C là oxit của một kim loại M chưa rõ hoá trị. Biết tỉ lệ về khối lượng của M và O
bằng
3
7
.

Giải:
Gọi hoá trị của M là n

CTTQ của C là: M
2
O
n
Ta có:
.
.
MB
MA
=
xmB
ymA
.
.


.16
.MA
=
2.3
.7 y
.

M
A
=
6

112n
Vì n là ht của nguyên tố nên n phải nguyên dương, ta có bảng sau:

n I II III IV
M 18,6 37,3 56 76,4
loại loại Fe loại
Vậy công thức phân tử của C là Fe
2
O
3
.
* Bài tập vận dụng:
1. oxit của kim loại ở mức hoá trị thấp chứa 22,56% oxi, còn oxit của kim loại đó ở
mức hoá trị cao chứa 50,48%. Tính nguyên tử khối của kim loại đó.
2. Có một hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B có tỉ lệ khối lượng nguyên tử 8:9. Biết
khối lượng nguyên tử của A, B đều không quá 30 đvC. Tìm 2 kim loại
*Giải: Nếu A : B = 8 : 9 thì


8
9
A n
B n
=


=


Theo đề : tỉ số nguyên tử khối của 2 kim loại là

8
9
A
B
=
nên ⇒
8
9
A n
B n
=


=

( n
∈ z
+
)
12
CÁC CHUYÊN ĐÊ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 CỰC HAY
Vì A, B đều có KLNT không quá 30 đvC nên : 9n ≤ 30 ⇒ n ≤ 3
Ta có bảng biện luận sau :
n 1 2 3
A 8 16 24
B 9 18 27
Suy ra hai kim loại là Mg và Al
D/ LẬP CTHH HỢP CHẤT KHÍ DỰA VÀO TỶ KHỐI .
Cách giải chung:
- Theo công thức tính tỷ khối các chất khí: d

A/B
=
MB
MA
- Tìm khối lượng mol (M) chất cần tìm

NTK,PTK của chất

Xác định
CTHH.
Ví dụ : Cho 2 khí A và B có công thức lần lượt là NxOy và NyOx . tỷ khối hơi đối
với Hyđro lần lượt là: d
A/H2
= 22 , d
B/A
= 1,045. Xác định CTHHcủa A và B
Giải: Theo bài ra ta có:
- d
NxOy/H2
=
2MH
MA
=
2
MA
= 22

MA = M
NxOy
= 2.22 = 44


14x+ 16y =
44 (1)
- d
NyOx/NxOy
=
MA
MB
=
44
MB
= 1,045

MB = M
NyOx
= 44.1,045 = 45,98

14y+ 16x =
45,98 (2)

giá trị thỏa mãn đk bài toán: x = 2 , y= 1

A = N
2
O , B = NO
2
* Bài tập vận dụng:
1. Cho 2 chất khí AOx có TP% O = 50% và BHy có TP% H = 25% . biết d
AOx/BHy
=

4. Xác định CTHH của 2 khí trên.
2. Một oxit của Nitơ có công thức NxOy. Biết khối lượng của Nitơ trong phân tử
chiếm 30,4%. ngoài ra cứ 1,15 gam oxit này chiếm thể tích là 0,28 lít (đktc).Xác
định CTHH của oxit trên.
3. Có 3 Hyđro cácbon A, B, C
A: C
x
H
2x+2
B : C
x'
H
2x'
C : C
x'
H
2x'- 2
Biết d
B/A
= 1,4 ; d
A/C
= 0,75 . Xác định CTHH của A, B, C.
E/LẬP CÔNG THỨC HOÁ HỌC HỢP CHẤT DỰA VÀO PHƯƠNG TRÌNH
PHẢN ỨNG HOÁ HỌC:
1.Dạng toán cơ bản 1: Tìm nguyên tố hay hợp chất của nguyên tố trong trường hợp
cho biết hóa trị của nguyên tố, khi bài toán cho biết lượng chất (hay lượng hợp
chất của nguyên tố cần tìm) và lượng một chất khác (có thể cho bằng gam, mol,
V
(đktc)
, các đại lượng về nồng độ dd, độ tan, tỷ khối chất khí) trong một phản ứng

hóa học.
Cách giải chung: Bài toán có dạng : a M + bB cC + d D
(Trong đó các chất M, B, C, D :có thể là một đơn chất hay 1 hợp chất)
13
CÁC CHUYÊN ĐÊ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 CỰC HAY
- Đặt công thức chất đã cho theo bài toán :
- Gọi a là số mol, A là NTK hay PTK của chất cần tìm.
- Viết phương trình phản ứng, đặt số mol a vào phương trình và tính số mol
các chất có liên quan theo a và A.
-Lập phương trình, giải tìm khối lượng mol (M(g)) chất cần tìm

NTK,PTK của chất

Xác định nguyên tố hay hợp chất của nguyên tố cần tìm.
Lưu ý: Lượng chất khác trong phản ứng hóa học có thể cho ở những dạng
sau:
1.Cho ở dạng trực tiếp bằng : gam, mol.
Ví dụ1: Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl,
thu được 0,3 mol H
2
ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định tên kim loại đã dùng.
Giải: - Gọi CTHH của kim loại là : M
Đặt x là số mol , A là NTK của kim loại đã dùng để phản ứng .
Ta có Phương trình phản ứng:
M + 2HCl –> MCl
2
+ H
2
1mol 1mol
x (mol) x (mol)

Suy ra ta có hệ số : m M = x . A = 7,2 (g) (1)
n
M
= n
H2
= x = 0,3 (mol) (2)
Thế (2) vào (1) ta có A =
7,2
0,3
= 24(g)

NTK của A = 24.Vậy A là kim loại
Mg
2/ Cho ở dạng gián tiếp bằng : V(đktc)
Ví dụ2: Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu
được 6,72 lít H
2
ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định tên kim loại đã dùng.
Giải
Tìm : nH
2
=
6,72
22,4
= 0,3 (mol)

Bài toán quay về ví dụ 1
* Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được
0,3 mol H
2

ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định tên kim loại đã dùng. (giải như ví
dụ 1)
3/ Cho ở dạng gián tiếp bằng :mdd, c%
Ví dụ 3: Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 100g dung dịch HCl
21,9%. Xác định tên kim loại đã dùng.
14
CÁC CHUYÊN ĐÊ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 CỰC HAY
Giải Đặt x là số mol , A là NTK của kim loại đã dùng để phản ứng .
áp dụng : C % =
.100%mct
mdd


m
HCl
=
. %
100%
mdd c
=
100.21,9
100
= 21,9 (g)

n
HCl
=
m
M
=

21,9
36,5
= 0,6 (mol)
*Trở về bài toán cho dạng trực tiếp:
Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 0,6 mol HCl . Xác định tên kim
loại đã dùng.
Ta có Phương trình phản ứng:
M + 2HCl –> MCl
2
+ H
2
1mol 2mol
x (mol) 2x (mol)
Suy ra ta có hệ số : m A = x . A = 7,2 (g)
(1)
n
HCl
= 2x = 0,6 (mol)

x = 0,3 (mol)
(2)
Thế (2) vào (1) ta có A =
7,2
0,3
= 24(g)

NTK của A = 24.Vậy A là kim loại
Mg
4/ Cho ở dạng gián tiếp bằng : Vdd, C
M

Ví dụ 4 : Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 100 ml dung dịch
HCl 6 M. Xác định tên kim loại đã dùng.
Giải
Tìm n
HCl
= ?

áp dụng : C
M
=
n
V


n
HCl
= C
M
.V = 6.0,1 = 0,6 (mol)

*Trở về bài toán cho dạng trực tiếp:
Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 0,6 mol HCl. Xác định tên kim
loại đã dùng. (Giải như ví dụ 3)
5/ Cho ở dạng gián tiếp bằng : mdd, C
M
,d (g/ml)
Ví dụ 5 : Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 120 g dung dịch HCl
6 M ( d= 1,2 g/ml). Xác định tên kim loại đã dùng.
Giải
- Tìm Vdd (dựa vào mdd, d (g/ml)): từ d =

m
V


V
dd H Cl
=
m
d
=
120
1,2
= 100 (ml)
=0,1(l)
- Tìm n
HCl
= ?

áp dụng : C
M
=
n
V


n
HCl
= C
M
. V = 6. 0,1 = 0,6 (mol)


15
CÁC CHUYÊN ĐÊ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 CỰC HAY
*Trở về bài toán cho dạng trực tiếp:
Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 0,6 mol HCl. Xác định tên kim
loại đã dùng. (Giải như ví dụ 3)
6/ Cho ở dạng gián tiếp bằng : Vdd, C%, d (g/ml)
Ví dụ 6 : Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 83,3 ml dung dịch
HCl 21,9 %
( d= 1,2 g/ml). Xác định tên kim loại đã dùng.
Giải
- Tìm m dd (dựa vào Vdd, d (g/ml)): từ d =
m
V


m
dd H Cl
= V.d = 83,3 . 1,2 = 100
(g) dd HCl.
áp dụng : C % =
.100%mct
mdd


m
HCl
=
. %
100%

mdd c
=
100.21,9
100
= 21,9 (g)

n
HCl
=
m
M
=
21,9
36,5
= 0,6 (mol)
*Trở về bài toán cho dạng trực tiếp:
Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 0,6 mol HCl. Xác định tên kim
loại đã dùng. (Giải như ví dụ 3)
Vận dụng 6 dạng toán trên: Ta có thể thiết lập được 6 bài toán để lập CTHH
của một hợp chất khi biết thành phần nguyên tố, biết hóa trị với lượng HCL cho ở 6
dạng trên.
Bài 1 : Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với 0,6 mol HCl .
Xác định tên kim loại đã dùng.
Giải - Gọi CTHH của oxit là: MO
Đặt x là số mol , A là PTK của o xít đã dùng để phản ứng .
Ta có Phương trình phản ứng:
MO + 2HCl –> MCl
2
+ H
2

O
1mol 1mol
x (mol) 2x (mol)
Suy ra ta có hệ số : m
MO
= x . A = 12(g) (1)
n
HCl
= 2x =
21,9
36,5
= 0,6(mol)

x= 0,6:2 = 0,3 (mol)
(2)
16
CÁC CHUYÊN ĐÊ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 CỰC HAY
Thế (2) vào (1) ta có A =
12
0,3
= 40(g)

M
M
= M
MO
- M
O
= 40 – 16 = 24 (g)


NTK của M = 24.Vậy M là kim loại Mg

CTHH của o xít là MgO
Bài 2: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với 21,9 g HCl .
Xác định tên kim loại đã dùng.
Bài 3: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 100g dung dịch
HCl 21,9%. Xác định tên kim loại đã dùng.
Bài 4 : Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 100 ml dung dịch
HCl
6 M. Xác định tên kim loại đã dùng.
Bài 5 : Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 120 g dung dịch
HCl 6 M ( d= 1,2 g/ml). Xác định tên kim loại đã dùng.
Bài 6: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 83,3 ml dung dịch
HCl 21,9 % ( d= 1,2 g/ml). Xác định tên kim loại đã dùng.
2.Dạng toán cơ bản 2: Tìm nguyên tố hay hợp chất của nguyên tố trong trường hợp
chưa biết hóa trị của nguyên tố, khi bài toán cho biết lượng chất (hay lượng hợp
chất của nguyên tố cần tìm) và lượng một chất khác (có thể cho bằng gam, mol,
V
(đktc)
, các đại lượng về nồng độ dd, độ tan, tỷ khối chất khí) trong một phản ứng
hóa học,.
Cách giải chung: Bài toán có dạng : a M + bB cC + d D
(Trong đó các chất M, B, C, D :có thể là một đơn chất hay 1 hợp chất)
- Đặt công thức chất đã cho theo bài toán :
- Gọi a là số mol, A là NTK hay PTK, x, y là hóa trị của nguyên tố của
chấtâhy hợp chất của nguyên tố cần tìm.
- Viết phương trình phản ứng, đặt số mol a vào phương trình và tính số mol
các chất có liên quan theo a và A.
-Lập phương trình, biện luận giá trị khối lượng mol (M(g)) theo hóa trị (x,y)
của nguyên tố cần tìm ( 1

,x y≤

5) từ đó

NTK,PTK của chất

Xác định
nguyên tố hay hợp chất của nguyên tố cần tìm.
Ví dụ1.2: Cho 7,2g một kim loại chưa rõ hóa trị, phản ứng hoàn toàn với 0,6 HCl.
Xác định tên kim loại đã dùng.
Giải:
- Gọi CTHH kim loại là : M
- Gọi x là số mol, A là NTK của kim loại M, n là hóa trị của kim loại M
Ta có Phương trình phản ứng:
2M + 2nHCl –> 2MCl
n
+ nH
2
2(mol ) 2n(mol)
17
CÁC CHUYÊN ĐÊ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 CỰC HAY
x (mol) nx (mol)
Suy ra ta có hệ số : m
M
= x . A = 7,2(g) (1)
n
HCl
= xn = 0,6(mol)

x= 0,6:n (2)

Thế (2) vào (1) ta có A =
7,2.
0,6
n
= 12.n
Vì n phải nguyên dương, ta có bảng sau:

n I II III
A 12 24 36
loại Mg loại

A = 24 (g)

NTK của kim loại = 24

Kim loại đó là Mg
Từ đó ta có thể thiết lập được 6 bài toán (phần dạng cơ bản 1) và 6 bài toán
(phần dạng cơ bản 2) với lượng HCL cho ở 6 dạng trên .
Bài 1.1 : Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với 0,6 mol HCl .
Xác định tên kim loại đã dùng.
Giải - Gọi CTHH của oxit là: MO
Đặt x là số mol , A là PTK của o xít đã dùng để phản ứng .
Ta có Phương trình phản ứng:
MO + 2HCl –> MCl
2
+ H
2
O
1mol 1mol
x (mol) 2x (mol)

Suy ra ta có hệ số : m
MO
= x . A = 12(g) (1)
n
HCl
= 2x =
21,9
36,5
= 0,6(mol)

x= 0,6:2 = 0,3 (mol)
(2)
Thế (2) vào (1) ta có A =
12
0,3
= 40(g)

M
M
= M
MO
- M
O
= 40 – 16 = 24 (g)

NTK của M = 24.Vậy M là kim loại Mg

CTHH của o xít là MgO
Bài 2.1: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với 21,9 g HCl .
Xác định tên kim loại đã dùng.

Bài 3.1 : Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với 100g dung
dịch HCl 21,9%. Xác định tên kim loại đã dùng.
18
CÁC CHUYÊN ĐÊ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 CỰC HAY
Bài 4.1 : Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung
dịch HCl 6 M. Xác định tên kim loại đã dùng.
Bài 5.1 : Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với 120 g dung
dịch HCl 6 M ( d= 1,2 g/ml). Xác định tên kim loại đã dùng.
Bài 6.1 : Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với 120 ml dung
dịch
HCl 21,9 % ( d= 1,2 g/ml). Xác định tên kim loại đã dùng.
Bài 7.2: Cho 7,2g một kim loại chưa rõ hóa trị, phản ứng hoàn toàn với 0,6 mol
HCl. Xác định tên kim loại đã dùng.
Bài 8.2:ho 7,2g một kim loại chưa rõ hóa trị , phản ứng hoàn toàn với 21,9 g HCl .
Xác định tên kim loại đã dùng.
Bài 9.2: Cho 7,2g một kim loại chưa rõ hóa trị , phản ứng hoàn toàn với 100g
dung dịch HCl 21,9%. Xác định tên kim loại đã dùng.
Bài 10.2: Cho 7,2g một kim loại chưa rõ hóa trị , phản ứng hoàn toàn với 100 ml
dung dịch HCl 6 M. Xác định tên kim loại đã dùng.
Bài 11.2 : Cho 7,2g một kim loại chưa rõ hóa trị , phản ứng hoàn toàn với 120 g
dung dịch HCl 6 M ( d= 1,2 g/ml). Xác định tên kim loại đã dùng.
Bài 12.2 : Cho 7,2g một kim loại chưa rõ hóa trị ,phản ứng hoàn toàn với 83,3 ml
dung dịch HCl 21,9 % ( d= 1,2 g/ml). Xác định tên kim loại đã dùng.
Bµi 13: Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hoá trị không đổi.
Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau.
- Hoà tan hết phần 1 trong dung dịch HCl, được 2,128 lít H
2
.
- Hoà tan hết phần 2 trong dung dịch HNO
3

, được 1,792 lít khí NO duy nhất.
Xác định kim loại M và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
Đáp số: M (Al) và %Fe = 77,56% ; %Al = 22,44%
Bài 14: Khử 3,48 gam một oxit kim loại M cần dùng 1,344 lít khí hiđro (ở đktc).
Toàn bộ lượng kim loại thu được tác dụng với dung dịch HCl dư cho 1,008 lít khí
hiđro ở đktc.Tìm kim loại M và oxit của nó .
(CTHH oxit : Fe
3
O
4
)
MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN BIỆN LUẬN VỀ LẬP CTHH (DÀNH CHO HSG
K9)
DẠNG: BIỆN LUẬN THEO ẨN SỐ TRONG GIẢI PHƯƠNG TRèNH
Bài 1: Hũa tan một kim loại chưa biết hóa trị trong 500ml dd HCl thỡ thấy thoỏt ra
11,2 dm
3
H
2
( ĐKTC). Phải trung hũa axit dư bằng 100ml dd Ca(OH)
2
1M. Sau đó
cô cạn dung dịch thu được thỡ thấy cũn lại 55,6 gam muối khan. Tỡm nồng độ M
của dung dịch axit đó dựng; xỏc định tên của kim loại đó đó dựng.
Giải : Giả sử kim loại là R cú húa trị là x ⇒ 1≤ x, nguyờn ≤ 3
số mol Ca(OH)
2
= 0,1× 1 = 0,1 mol
19
CÁC CHUYÊN ĐÊ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 CỰC HAY

số mol H
2
= 11,2 : 22,4 = 0,5 mol
Các PTPƯ:
2R + 2xHCl → 2RCl
x
+ xH
2
↑ (1)
1/x (mol) 1 1/x 0,5
Ca(OH)
2
+ 2HCl → CaCl
2
+ 2H
2
O (2)
0,1 0,2 0,1
từ các phương trỡnh phản ứng (1) và (2) suy ra:
n
HCl
= 1 + 0,2 = 1,2 mol
nồng độ M của dung dịch HCl : C
M
= 1,2 : 0,5 = 2,4 M
theo các PTPƯ ta có :
55,6 (0,1 111) 44,5
x
RCl
m gam

= − ⋅ =
ta cú :
1
x
⋅( R + 35,5x ) = 44,5 ⇒ R = 9x
x 1 2 3
R 9 18 27
Vậy kim loại thoó món đầu bài là nhôm Al ( 27, hóa trị III )
Bài2: Khi làm nguội 1026,4 gam dung dịch bóo hũa R
2
SO
4
.nH
2
O ( trong đó R là
kim loại kiềm và n nguyên, thỏa điều kiện 7< n < 12 ) từ 80
0
C xuống 10
0
C thỡ cú
395,4 gam tinh thể R
2
SO
4
.nH
2
O tỏch ra khỏi dung dịch.
Tỡm cụng thức phõn tử của Hiđrat nói trên. Biết độ tan của R
2
SO

4
ở 80
0
C và
10
0
C lần lượt là 28,3 gam và 9 gam.
Giải:S( 80
0
C) = 28,3 gam ⇒ trong 128,3 gam ddbh cú 28,3g R
2
SO
4
và 100g H
2
O
Vậy : 1026,4gam ddbh → 226,4 g R
2
SO
4
và 800 gam
H
2
O.
Khối lượng dung dịch bóo hoà tại thời điểm 10
0
C:
1026,4 − 395,4 = 631 gam
ở 10
0

C, S(R
2
SO
4
) = 9 gam, nờn suy ra:
109 gam ddbh cú chứa 9 gam R
2
SO
4

vậy 631 gam ddbh có khối lượng R
2
SO
4
là :
631 9
52,1
109
gam

=

khối lượng R
2
SO
4
khan cú trong phần hiđrat bị tách ra : 226,4 – 52,1 =
174,3 gam
Vỡ số mol hiđrat = số mol muối khan nên :
395,4 174,3

2 96 18 2 96R n R
=
+ + +
442,2R-3137,4x +21206,4 = 0 ⇔ R = 7,1n − 48
Đề cho R là kim loại kiềm , 7 < n < 12 , n nguyên ⇒ ta cú bảng biện luận:
n 8 9 10 11
R 8,8 18,6 23 30,1
Kết quả phự hợp là n = 10 , kim loại là Na → công thức hiđrat là
Na
2
SO
4
.10H
2
O
DẠNG : BIỆN LUẬN THEO TRƯỜNG HỢP
Bài1:Hỗn hợp A gồm CuO và một oxit của kim loại húa trị II( khụng đổi ) cú tỉ lệ
mol
1: 2. Cho khớ H
2
dư đi qua 2,4 gam hỗn hợp A nung nỳng thỡ thu được hỗn hợp rắn
B. Để hũa tan hết rắn B cần dựng đỳng 80 ml dung dịch HNO
3
1,25M và thu được
20
CÁC CHUYÊN ĐÊ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 CỰC HAY
khớ NO duy nhất.Xỏc định cụng thức húa học của oxit kim loại. Biết rằng cỏc phản
ứng xảy ra hoàn toàn.
Giải: Đặt CTTQ của oxit kim loại là RO.
Gọi a, 2a lần lượt là số mol CuO và RO cú trong 2,4 gam hỗn hợp A

Vỡ H
2
chỉ khử được những oxit kim loại đứng sau Al trong dúy BờKờTụp nờn
cỳ 2 khả năng xảy ra:
- R là kim loại đứng sau Al :
Cỏc PTPƯ xảy ra:
CuO + H
2
→ Cu + H
2
O
a a
RO + H
2
→ R + H
2
O
2a 2a
3Cu + 8HNO
3
→ 3Cu(NO
3
)
2
+ 2NO ↑ + 4H
2
O
a
8
3

a
3R + 8HNO
3
→ 3R(NO
3
)
2
+ 2NO ↑ + 4H
2
O
2a
16
3
a

Theo đề bài:
8 16
0,0125
0,08 1,25 0,1
3 3
40( )
80 ( 16)2 2,4
a a
a
R Ca
a R a

=
+ = ⋅ =




 
=


+ + =

Khụng nhận Ca vỡ kết quả trái với giả thiết R đứng sau Al
- Vậy R phải là kim loại đứng trước Al
CuO + H
2
→ Cu + H
2
O
a a
3Cu + 8HNO
3
→ 3Cu(NO
3
)
2
+ 2NO ↑ + 4H
2
O
a
8
3
a
RO + 2HNO

3
→ R(NO
3
)
2
+ 2H
2
O
2a 4a
Theo đề bài :
8
0,015
4 0,1
3
24( )
80 ( 16).2 2,4
a
a
a
R Mg
a R a

=
+ =



 
=



+ + =

Trường hợp này thoả món với giả thiết nờn oxit là: MgO.
Bài2: Khi cho a (mol ) một kim loại R tan vừa hết trong dung dịch chứa a (mol )
H
2
SO
4
thỡ thu được 1,56 gam muối và một khí A. Hấp thụ hoàn toàn khí A vào
trong 45ml dd NaOH 0,2M thỡ thấy tạo thành 0,608 gam muối. Hóy xỏc định kim
loại đó dựng.
Giải:Gọi n là húa trị của kim loại R .
Vỡ chưa rừ nồng độ của H
2
SO
4
nờn cú thể xảy ra 3 phản ứng:
2R + nH
2
SO
4
→ R
2
(SO
4
)
n
+ nH
2

↑ (1)
2R + 2nH
2
SO
4
→ R
2
(SO
4
)
n
+ nSO
2
↑ + 2nH
2
O (2)
2R + 5nH
2
SO
4
→ 4R
2
(SO
4
)
n
+ nH
2
S ↑ + 4nH
2

O (3)
khí A tác dụng được với NaOH nên không thể là H
2
→ PƯ (1) không phù
hợp.
21
CÁC CHUYÊN ĐÊ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 CỰC HAY
Vỡ số mol R = số mol H
2
SO
4
= a , nờn :
Nếu xảy ra ( 2) thỡ : 2n = 2 ⇒ n =1 ( hợp lý )
Nếu xảy ra ( 3) thỡ : 5n = 2 ⇒ n =
2
5
( vụ lý )
Vậy kim loại R húa trị I và khớ A là SO
2
2R + 2H
2
SO
4
→ R
2
SO
4
+ SO
2
↑ + 2H

2
O
a(mol)a
2
a
2
a
Giả sử SO
2
tỏc dụng với NaOH tạo ra 2 muối NaHSO
3
, Na
2
SO
3
SO
2
+ NaOH → NaHSO
3
Đặt : x (mol) x x
SO
2
+ 2NaOH → Na
2
SO
3
+ H
2
O
y (mol) 2y y

theo đề ta có :
2 0,2 0,045 0,009
104 126 0,608
x y
x y
+ = ⋅ =


+ =

giải hệ phương trỡnh được
0,001
0,004
x
y
=


=

Vậy giả thiết phản ứng tạo 2 muối là đúng.
Ta cú: số mol R
2
SO
4
= số mol SO
2
= x+y = 0,005 (mol)
Khối lượng của R
2

SO
4
: (2R+ 96)⋅0,005 = 1,56
⇒ R = 108 . Vậy kim loại đó dựng là Ag.
DẠNG: BIỆN LUẬN SO SÁNH
Bài 1:Có một hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B có tỉ lệ khối lượng nguyên tử 8:9. Biết
khối lượng nguyên tử của A, B đều không quá 30 đvC. Tỡm 2 kim loại
Giải: Theo đề : tỉ số nguyên tử khối của 2 kim loại là
8
9
A
B
=
nờn ⇒
8
9
A n
B n
=


=

( n
∈ z
+
)
Vỡ A, B đều có KLNT không quá 30 đvC nên : 9n ≤ 30 ⇒ n ≤ 3
Ta cú bảng biện luận sau :
n 1 2 3

A 8 16 24
B 9 18 27
Suy ra hai kim loại là Mg và Al
Bài 2:Hũa tan 8,7 gam một hỗn hợp gồm K và một kim loại M thuộc phõn nhúm
chớnh nhúm II trong dung dịch HCl dư thỡ thấy cú 5,6 dm
3
H
2
( ĐKTC). Hũa tan
riờng 9 gam kim loại M trong dung dịch HCl dư thỡ thể tớch khớ H
2
sinh ra chưa
đến 11 lít ( ĐKTC). Hóy xỏc định kim loại M.
Giải:
Đặt a, b lần lượt là số mol của mỗi kim loại K, M trong hỗn hợp
Thớ nghiệm 1:
2K + 2HCl → 2KCl + H
2

a a/
2
M + 2HCl → MCl
2
+ H
2

22
CÁC CHUYÊN ĐÊ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 CỰC HAY
b b
⇒ số mol H

2
=
5,6
0,25 2 0,5
2 22,4
a
b a b
+ = = ⇔ + =

Thớ nghiệm 2:
M + 2HCl → MCl
2
+ H
2

9/
M
(mol) → 9/
M
Theo đề bài:
9 11
22,4M
<
⇒ M > 18,3 (1)
Mặt khỏc:
39 . 8,7 39(0,5 2 ) 8,7
2 0,5 0,5 2
a b M b bM
a b a b
+ = − + =

 

 
+ = = −
 
⇒ b =
10,8
78 M−

Vỡ 0 < b < 0,25 nờn suy ra ta cú :
10,8
78 M−
< 0,25 ⇒ M < 34,8 (2)
Từ (1) và ( 2) ta suy ra kim loại phự hợp là Mg
DẠNG BIỆN LUẬN THEO TRỊ SỐ TRUNG BèNH
( Phương pháp khối lượng mol trung bỡnh)
Bài 1:Cho 8 gam hỗn hợp gồm 2 hyđroxit của 2 kim loại kiềm liờn tiếp vào H
2
O thỡ
được 100 ml dung dịch X. Trung hũa 10 ml dung dịch X trong CH
3
COOH và cụ cạn
dung dịch thỡ thu được 1,47 gam muối khan. 90ml dung dịch cũn lại cho tỏc dụng
với dung dịch FeCl
x
dư thỡ thấy tạo thành 6,48 gam kết tủa.Xác định 2 kim loại
kiềm và cụng thức của muối sắt clorua.
Giải:
Đặt công thức tổng quát của hỗn hợp hiđroxit là ROH, số mol là a (mol)
Thớ nghiệm 1:

m
hh
=
10 8
100

= 0,8 gam
ROH + CH
3
COOH → CH
3
COOR + H
2
O (1)
1 mol 1 mol
suy ra :
0,8 1,47
17 59R R
=
+ +

R
≈ 33
vậy cú 1kim loại A > 33 và một kim loại B < 33
Vỡ 2 kim loại kiềm liờn tiếp nờn kim loại là Na, K
Có thể xác định độ tăng khối lượng ở (1) :

m = 1,47 – 0,8=0,67 gam

n

ROH
= 0,67: ( 59 –17 ) =
0,67
42
M
ROH
=
0,8
42 50
0,67
⋅ ;

R
= 50 –17 = 33
Thớ nghiệm 2:
m
hh
= 8 - 0,8 = 7,2 gam
xROH + FeCl
x
→ Fe(OH)
x
↓ + xRCl (2)
(
R
+17)x (56+ 17x)
7,2 (g) 6,48 (g)
suy ra ta cú:
( 17) 56 17
7,2 6,48

33
R x x
R

+ +
=



=

giải ra được x = 2
23
CÁC CHUYÊN ĐÊ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 CỰC HAY
Vậy cụng thức húa học của muối sắt clorua là FeCl
2
Bài2: X là hỗn hợp 3,82 gam gồm A
2
SO
4
và BSO
4
biết khối lượng nguyên tử của B
hơn khối lượng nguyên tử của A là1 đvC. Cho hỗn hợp vào dung dịch BaCl
2
vừa
đủ,thu được 6,99 gam kết tủa và một dung dịch Y.
a) Cụ cạn dung dịch Y thỡ thu được bao nhiêu gam muối khan
b) Xác định các kim loại A và B
Giải:a)A

2
SO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
↓ + 2ACl
BSO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
↓ + BCl
2
Theo các PTPƯ :
Số mol X = số mol BaCl
2
= số mol BaSO
4
=
6,99
0,03
233
mol=
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
2
( )ACl BCl
m

+
=
3,82 + (0,03. 208) – 6.99 = 3,07 gam
b)
3,82
127
0,03
X
M = ≈

Ta cú M
1
= 2A + 96 và M
2
= A+ 97
Vậy :
2 96 127
97 127
A
A
+ >


+ <

(*)
Từ hệ bất đẳng thức ( *) ta tỡm được : 15,5 < A < 30
Kim loại húa trị I thoả món điều kiện trên là Na (23)
Suy ra kim loại húa trị II là Mg ( 24)
* Bài tập vận dụng:

1.Hòa tan hoàn toàn 3,78 gam một kim loại M vào dung dịch HCl thu được 4,704 lít
khí H
2
(đktc) . Xác định kim loại M ?
2. Khử hoàn toàn 16g bột oxit sắt nguyên chất bằng CO ở nhiệt độ cao .Sau phản
ứng kết thúc khối lượng chất rắn giảm 4,8g.Xác định công thức của oxit sắt đã dùng.
3.Khử hoàn toàn 23,2g một oxit của sắt (chưa rõ hoá trị của sắt )bằng khí CO ở nhiệt
độ cao. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm đi 6,4g so với ban đầu . Xác
định công thức của oxit sắt
4.Có một oxít sắt chưa rõ công thức , chia oxits này làm 2 phần bằng nhau :
-Để hoà tan hết phần 1 phải cần 0,225 mol HCl .
- Cho một luồng khí H
2
dư đi qua phần 2 nung nóng, phản ứng xong thu được 4,2g
Fe .
Tìm công thức của oxit nói trên
5. Cho 4,48g một oxít kim loại hoá trị tác dụng hết với 7,84g axitsunfuric. xác định
công thức oxít kim loại .
6. Cho 16 gam Fe
x
O
y
tác dụng với lượng vừa đủ 0,6 mol HCl. Xác định CT oxit sắt
7: Có 1 oxit sắt chưa biết.
- Hoà tan m gam oxit cần 0,45 mol HCl .
- Khử toàn bộ m gam oxit bằng CO nóng, dư thu được 8,4 gam sắt. Tìm công thức
oxit.
8: Khử hoàn toàn 4,06g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại.
Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng Ca(OH)
2

dư, thấy tạo thành 7g kết tủa. Nếu
24
CC CHUYấN ấ BI DNG HC SINH GII MễN HểA HC LP 8 CC HAY
ly lng kim loi sinh ra ho tan ht vo dung dch HCl d thỡ thu c 1,176 lớt
khớ H
2
(ktc). Xỏc nh cụng thc phõn t oxit kim loi.
9.Hũa tan hon ton 3,6 gam mt kim loi húa tr II bng dung dch HCl cú 3,36 lớt
khớ H
2
thoỏt ra ktc. Hi ú l kim loi no ?
10. Hũa tan 2,4 gam oxit ca mt kim loi húa tr II cn dựng 2,19 gam HCl. Hi ú
l oxit ca kim loi no ?
11.Cho 10,8 gam kim loi húa tri III tỏc dng vi dung dch HCl d thy to thnh
53,4 gam mui . Xỏc nh tờn kim loi ú.
12. A l oxit ca nit cú phõn t khi l 92 cú t l s nguyờn t N v O l 1 : 2. B
l mt oxit khỏc ca nit. ktc 1 lớt khớ B nng bng 1 lớt khớ CO
2
. Tỡm cụng thc
phõn t ca A v B ?
13.Hũa tan hon ton 1,44 gam kim loi húa tr II bng 7.35g H
2
SO
4
. trung hũa
lng axit d cn dựng 0.03 mol NaOH, Xỏc nh tờn kim loi ?
(bi t H
2
SO
4

+ NaOH Na
2
SO
4
+ H
2
O )
14.Xỏc nh cụng thc phõn t ca A, bit rng khi t chỏy 1 mol cht A cn 6,5
mol oxi thu c 4 mol CO
2
v 5 mol nc .
15. t chỏy m gam cht A cn dựng 4,48 lớt O
2
thu c 2,24 lớt CO
2
v 3,6 gam
nc . Tớnh m bit th tớch cỏc cht khớ u dc o ktc .
16. t chỏy 16 gam cht A cn 4,48 lớt khớ oxi (ktc) thu c khớ CO
2
v hi
nc theo t l s mol l 1 : 2 . Tớnh khi lng CO
2
v H
2
O to thnh ?
17.Hũa tan hon ton 3,78 gam mt kim loi M vo dung dch HCl thu c 4,704
lớt khớ H
2
(ktc) . Xỏc nh kim loi M ?
18.Hũa tan hon ton hn hp 4 g hai kim loi A, B cựng húa tr II v cú t l mol

l
! : 1 bng dung dch HCl thu c 2,24 lớt khớ H
2
( ktc). Hi A, B l cỏc kim loi
no trong cỏc kim loi sau : Mg , Ca , Ba , Zn , Fe , Ni .
(Bit : Mg = 24 , Ca= 40 , Ba= 137 , Zn = 65, Fe = 56 , Ni = 58).
19.Nguyờn t khi ca 3 kim loi húa tr 2 t l vi nhau theo t s l 3 : 5 : 7 . T l
s mol ca chỳng trong hn hp l 4 : 2 : 1 . Sau khi hũa tan 2,32 gam hn hp
trong HCl d thu c 1,568 lớt H
2
ktc . Xỏc nh 3 kim loi bit chỳng u
ng trc H
2
trong dóy Beketop (đu phản ng đc với HCl ).
20. Kh 3,48 gam mt oxit kim loại M cần dng 1,344 lít khí hiđro đktc.
Toàn b lng kim loại thu đc tác dng với dung dịch HCl d cho 1,008 lít khí
hiđro đktc.Tìm kim loại M và oxit ca n .
21. Mt hn hp kim loi X gm 2 kim loi Y, Z cú t s khi lng 1 : 1.
Trong 44,8g hn hp X, s hiu mol ca A v B l 0,05 mol. Mt khỏc nguyờn
t khi Y > Z l 8. Xỏc nh kim loi Y v Z.
CHUYấN III. BI TP V PHNG TRèNH HểA HC HểA
HC
A.LP PHNG TRèNH HểA HC:
Cỏch gii chung:
- Vit s ca phn ng (gm CTHH ca cỏc cht p v sn phm).
- Cừn bng s nguyn t ca mi nguyn t (bng cỏch chn cỏc h s thớch hp
in vo trc cỏc CTHH).
- Vit PTHH.
25

×