Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

bài giảng ngất chẹn cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (41.34 KB, 2 trang )

Ngạt chẹn cổ
I. Định nghĩa:
Là hành động gây ngạt bằng cách dùng tay hoặc các dụng cụ mềm hoặc
rắn chèn ép ngang cổ.
Chẹn cổ thờng gặp trong án mạng - hiếm gặp trong tự tử - Đối tợng thờng
ở ngời yếu nh: trẻ em, ngời già và phụ nữ.
II. Các phơng thức chẹn cổ:
1. Chẹn cổ bằng tay hay còn gọi là bóp cổ:
1.1. Dấu vết bên ngoài:
- Nạn nhân có dấu vết chống cự: bàn tay dính tóc, mảnh vải và những dấu vết
khác khi hung thủ gây trớc- trong khi bóp cổ.
- Dấu vết tại cổ: Phải tìm đợc vết móng tay, vết sớc hoặc dấu hằn hình vòng
cung của móng tay ở 2 bên cổ - góc hàm xung quanh mồm mũi (ngoài bóp
cổ, hung thủ còn bịt mồm, mũi).
- Dấu vết khác: Có thể thấy dấu vết móng tay ở 2 đùi nạn nhân (khi hiếp dâm)
phải kiểm tra màng trinh - tinh dịch để tìm tinh trùng - bầm tím ở 2 bên mạng
sờn, ở ngực do hung thủ quì gối (cần chú ý tìm dấu tích ngón tay cái - hớng
móng tay để phán đoán hớng của hung thủ). Tuy nhiên có trờng hợp hung thủ
dùng găng - mảnh vải để phía dới - nhằm khó phát hiện dấu vết.
1.2. Dấu vết bên trong:
- Bầm tụ máu tổ chức phía dới - chảy máu thành sau họng, gẫy xơng móng, dập
sụn nhẫn - rách áo ngoài bó mạch cảnh 20% - bầm tím tuyến giáp trạng,
tuyến nớc bọt dới hàm.
- Tổn thơng ngoài cổ: Có thể gẫy xơng sờn - các phủ tạng khác xung huyết
2. Chẹn cổ bằng dây (thắt cổ):
- Chủ yếu trong tự tử - án mạng (hiếm) - Do đó cần xem kỹ nút dây buộc? Nếu
tự tử thì nút dây thừng tay thuận của nạn nhân, nếu án mạng thì thấy dấu
móng tay ở cánh tay, cổ tay, mặt trớc đùi nạn nhân (nếu là nữ).
- Dây thắt: phổ biến là dây to bản, mềm, cuốn nhiều vòng quanh cổ - hớng dây
thừng ngang vì nạn nhân nằm trên giờng - nút dây ở dới cằm hoặc 2 bên cạnh
cổ - nếu nút ở sau gáy cần phải đặt câu hỏi (có thể án mạng).


2.1. Dấu hiệu bên ngoài: Có nhiều vòng hằn, khép kín quanh cổ, có thể các
vòng dây vớng áo - tóc và tạo thành vòng dây không khép kín có thể thấy
vết sớc da khi nạn nhân giãy dụa - cac tính chất rãnh thắt giống nh treo cổ.
Mặt môi phù bầm tím, lỡi thè, có bọt ở mồm - tụ máu giác mạc.
2.2. Tổn thơng bên trong: Không nặng nh treo cổ nhng mọi tổn thơng giống
treo cổ.
III. Cơ chế chết do chẹn cổ:
Gièng nh trong treo cæ: TuÇn hoµn - h« hÊp - øc chÕ xoang c¶nh do ph¶n x¹.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×