Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

khảo sát, nghiên cứu hành vi người tiêu dùng đối với nước ngọt pepsi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.78 MB, 45 trang )

MỤC LỤC
Lập mô hình 3
1.1. Xác định vấn đề cần nghiên cứu 3
1.2. Xác định mục tiêu và phạm vi nghiên cứu 3
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu 3
1.2.2. Phạm vi nghiên cứu: 3
Người tiêu dùng về nước ngọt PEPSI ở khu vực nội thành TP.HCM 3
1.3. Xác định các biến mô hình 3
1.3.1. Biến đầu vào: dữ liệu thu thập từ bảng câu hỏi khảo sát 3
1.3.2. Biến đầu ra 4
1.4. Nhu cầu thông tin và thiết kế mẫu 4
1.5. Xây dựng mẫu thu thập thông tin (thiết kế bảng câu hỏi) 5
1.5.1. Xác định cỡ mẫu: 5
1.5.2. Tiến hành chọn mẫu 5
1.5.2.1. Phân tầng tổng thể 5
1.5.2.2. Tiến hành lấy mẫu 5
1.6. Phương pháp sử lý số liệu 6
2. Bảng câu hỏi 6
ĐỀ TÀI 7
3. Kế hoạch phân tích 12
3.1. Giới thiệu về nhãn hàng pepsi 12
3.1.1. Thông tin khái quát: 12
3.1.2. Thông tin về Pepsi Việt Nam: 13
3.2. Bảng mã hóa 13
3.3. Phân tích chung 18
3.3.1. Giới tính: 18
3.3.2. Độ tuổi: 18
3.3.3. Ngành nghề: 19
19
3.3.4. NHẬN XÉT CHUNG: 20
3.4. Phân tích hành vi người tiêu dùng 21


3.4.1. Trước khi mua sắm( câu 5,9,10) 21
3.4.1.1. Mức độ nhận biết của sản phẩm 21
3.4.1.2. Tiêu chí lựa chọn Pepsi 21
3.4.1.3. Thời điểm sử dụng Pepsi 22
3.4.1.4. NHẬN XÉT CHUNG 22
3.4.2. Trong khi mua sắm 23
3.4.2.1. Chiến lược sản phẩm ( câu 6,11, 12, 13, 14, 15, 16) 23
Mức độ quan trọng của các tiêu chí khi lựa chọn nước giải khát có gas 23
23
Đánh giá về nồng độ gas của Pepsi 23
Môn: TT và hành vi người tiêu dùng
Hương vị hiện tại của Pepsi 24
Kích cỡ của Pepsi 24
Mong muốn về cải tiến sản phẩm của người tiêu dung 25
Hương vị người tiêu dùng mong muốn Pepsi cải tiến 26
Cải tiến thiết kế bao bì của Pepsi 27
NHẬN XÉT CHUNG 27
3.4.2.2. Chiến lược phân phối: (câu 8) 29
3.4.2.3. Chiến lược giá: (câu 17, câu 6) 30
3.4.2.4. Chiến lược xúc tiến: (câu 7, 18, 19, 20) 31
Phương thức khách hàng biết đến sản phẩm: 31
Thái độ của khách hàng đối với câu slogan “ Đã quá Pepsi ơi!” 31
Sự tâm đắc của khách hàng đối với các câu slogan của Pepsi 32
Mức độ yêu thích của khách hàng về các hình thức khuyến mãi của Pepsi 32
NHẬN XÉT CHUNG: 33
3.4.3. Hành vi của khách hàng sau khi mua hàng: (câu 21, 22, 23) 34
3.4.3.1. Phản ứng của người tiêu dung 34
3.4.3.2. Hành vi của NTD khi không hài lòng với sản phẩm 34
34
3.4.3.3. Mức độ Pepsi được giới thiệu từ khách hàng 35

35
3.4.3.4. NHẬN XÉT CHUNG: 35
4. Kiến nghị 37
4.1. Chiến lược sản phẩm 37
4.2. Chiến lược giá: 38
4.2.1. So sánh giá Pepsi với đối thủ cạnh tranh là Coca cola: 38
4.2.2. Khuyến mãi giảm giá 38
4.3. Chiến lược Marketing cho kênh phân phối: 39
4.4. Chiến lược xúc tiến bán hàng 40
5. Những nhân tố bên trong ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng 42
5.1. Nhận thức: 42
5.2. Niềm tin và thái độ: 42
6. Chiến lược Marketing dựa vào các nhân tố bên ngoài: 43
6.1. Chiến lược Marketing dựa vào các yếu tố thuộc về văn hóa: 43
6.2. Chiến lược Marketing dựa vào ảnh hưởng của nhóm tham khảo: 44
6.3. Chiến lược Marketing dựa vào yếu tố hộ gia đình: 45
Trang 2
Môn: TT và hành vi người tiêu dùng
Lập mô hình
1.1. Xác định vấn đề cần nghiên cứu
Hiện nay, nước ngọt có gas được xem là một loại thức uống phổ
biến của mọi lứa tuổi, đặc biệt là giới trẻ. Cùng với việc xuất hiện tràn lan
các nhãn hàng nước ngọt trên thị trường để đáp ứng nhu cầu giải khát cơ bản,
thì các nhà sản suất nước ngọt có gas hiện tại ngày càng phải đổi mới để đáp
ứng được các nhu cầu tiêu dùng, chọn lựa sản phẩm khác nhau của khách hàng.
Vậy nhu cầu của KH là như thế nào, nhà sản xuất cần đáp ứng nhu
cầu nào, cần có chiến lược Marketing cho sản phẩm ra làm sao? Để trả lời
những câu hỏi trên, Nhóm chúng tôi thực hiện đề tài: “ Khảo sát, nghiên
cứu hành vi Người tiêu dùng đối với nước ngọt PEPSI”.
1.2. Xác định mục tiêu và phạm vi nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu
 Xác định tỷ lệ mua sản phẩm PEPSI so với các loại nước
ngọt có gas khác
 Tìm hiểu các yếu tố tác động tới nhu cầu mua nước ngọt
có gas nói chung và PEPSI nói riêng
 Thăm dò ý kiến KH về sản phẩm PEPSI hiện tại về mẫu
mã, hương vị, giá cả…
1.2.2. Phạm vi nghiên cứu:
Người tiêu dùng về nước ngọt PEPSI ở khu vực nội thành TP.HCM
1.3. Xác định các biến mô hình
1.3.1. Biến đầu vào: dữ liệu thu thập từ bảng câu hỏi khảo sát
• Dữ liệu về thông tin cá nhân: tên, tuổi, giới tính, nghề nghiệp,
địa chỉ liên hệ…
• Người tiêu dùng đã từng sử dụng PEPSI chưa
 Đối với người tiêu dùng chưa từng sử dụng PEPSI
Trang 3
Môn: TT và hành vi người tiêu dùng
- Yếu tố tác động đến việc mong muốn mua PEPSI của
người tiêu dùng (thông tin được biết từ đâu, lý do sử dụng,
thời gian sử dụng,…)
- Những trở ngại (chi phí, giá cả, tâm lý,…) đã hạn chế việc
mua PEPSI
- Nhận xét của người tiêu dùng đối với PEPSI
 Đối với người tiêu dùng đã từng sử dụng PEPSI
- Các yếu tố tác động, thu hút người tiêu dùng mua PEPSI.
- Ưu điểm và khuyết điểm của PEPSI mà người tiêu dùng
vừa ý và không vừa ý.
- Nhận xét của người tiêu dùng đối với các chương trình
khuyến mãi, quảng cáo của PEPSI.
1.3.2. Biến đầu ra

• Đối với người tiêu dùng chưa từng sử dụng PEPSI
 Cải thiện và phát triển sản phẩm
 Các mối liên hệ tương quan và hồi quy của thông tin
 Các vấn đề khác
• Đối với người tiêu dùng đã sử dụng PEPSI
 Những yếu tố tác động trước, trong và sau khi mua
 Yếu tố cần khắc phục sản phẩm
 Nhận xét về sản phẩm
 Các mối liên hệ tương quan và hồi quy của thông tin
 Các vấn đề khác
1.4. Nhu cầu thông tin và thiết kế mẫu
 Dữ liệu thứ cấp: quan sát hành vi mua hàng của người tiêu
dùng tại siêu thị, cửa hàng tạp hóa, quán nước…
Trang 4
Môn: TT và hành vi người tiêu dùng
 Dữ liệu sơ cấp thông qua một bảng câu hỏi khảo sát để thu
thập các thông tin đề ra ở mục trên.
 Cách thu thập: phát và phỏng vấn trực tiếp đối tượng cần thu
thập thông tin
1.5. Xây dựng mẫu thu thập thông tin (thiết kế bảng câu hỏi)
1.5.1. Xác định cỡ mẫu:
Do thời gian và nguồn lực không cho phép, chúng tôi chỉ phát 100 bảng
câu hỏi tại các siêu thị, cửa hàng tạp hóa, công viên, trường học.
1.5.2. Tiến hành chọn mẫu
1.5.2.1. Phân tầng tổng thể
Đối với mặt hàng thức uống giải khát đã quen thuộc và thông dụng
người tiêu dùng có xu hướng mua hàng ở những nơi cung cấp thuận lợi
như: siêu thị, cửa hàng tạp hóa hoặc những quán nước…(chưa sử dụng ngay)
Với mặt hàng nước giải khát này người tiêu dùng thường sử dụng
nhiều trong các buổi lễ, đám tiệc, lễ hội. và sử dụng nhiều vào buổi tối

hoặc buổi trưa (sử dụng ngay)
Từ tổng thể mẫu, chúng tôi phân thành 2 lớp người tiêu dùng là
mua nước ngọt sử dụng tại chỗ và mua không sử dụng ngay.
1.5.2.2. Tiến hành lấy mẫu
• Do lượng tiêu dùng có xu hướng sử dụng tại chỗ và không sử
dụng ngay nên chúng tôi chọn ngẫu nhiên 2 siêu thị, 1 cửa hàng tạp hóa và
1 quán nước để khảo sát
 2 siêu thị: BigC Hoàng Văn Thụ và Co.op Nguyễn Kiệm
 1 cửa hàng tạp hóa
 1 quán nước
• Tổng số lượng bảng câu hỏi: 100 bản
Trang 5
Môn: TT và hành vi người tiêu dùng
1.6. Phương pháp sử lý số liệu
 Bảng câu hỏi sau khi được khảo sát xong sẽ được kiểm tra
tính hợp lệ, chính xác. Mục tiêu của việc này là nhằm loại bỏ
hay giảm tới mức thấp nhất các sai lầm trong số liệu thô. Đó
có thể là sai lầm do người phỏng vấn và sai lầm của người trả
lời.
 Mã hóa các câu trả lời, gán cho chúng một ký hiệu tượng
trưng được ghi nhận trong bảng câu hỏi. Mục đích là nhằm
chuyển đổi dữ liệu thô (các câu trả lời) thành một dạng câu hỏi
đơn giản, dễ hiểu hơn, mặt khác cũng tiết kiệm thời gian và
tránh thiếu sót khi nhập liệu.
 Sau khi đã nhập dữ liệu vào EXCEL, chúng tôi phân tích các
kết quả sau khi chạy bảng.
2. Bảng câu hỏi
Trang 6
Môn: TT và hành vi người tiêu dùng
ĐỀ TÀI

KHẢO SÁT HÀNH VI TIÊU DÙNG NƯỚC NGỌT CÓ GAS
TẠI TP.HCM
Xin chào anh (chị)! Chúng tôi là sinh viên Trường Cao đẳng Kinh tế đối
ngoại. Hiện tại, chúng tôi đang thưc hiện đề tài về “Khảo sát hành vi tiêu
dùng nước ngọt có gas tại TP. Hồ Chí Minh”. Xin anh (chị) vui lòng dành
chút thời gian trả lời cho chúng tôi một số câu hỏi dưới đây:
Họ tên :
Địa chỉ :
Mobile :
Email :
Câu 1: Giới tính
A. Nam
B. Nữ
Câu 2: Vui lòng cho biết anh (chị) thuộc độ tuổi nào dưới đây:
A. Dưới 15 tuổi
B. Từ 15 đến 25 tuổi
C. Từ 26 đến 35 tuổi
D. Trên 35 tuổi
Câu 3: Anh (chị) hay thành viên nào trong gia đình có làm việc trong những
lĩnh vực sau đây:
A. Công ty nghiên cứu thị trường
B. Công ty quảng cáo
C. Đài phát thanh, truyền hình, báo chí
D. Sản xuất, mua bán (sỉ/ lẻ) nước giải khát
E. Ngành khác
Câu 4: Trong thời gian 6 tháng gần đây, anh (chị) có tham gia vào bất kỳ
cuộc nghiên cứu thị trường nào không ?
A. Có
B. Không
Trang 7

Môn: TT và hành vi người tiêu dùng
Câu 5: Vui lòng đánh dấu các nhãn hiệu nước ngọt có gas mà anh (chị) đã sử
dụng ?
A. Coca Cola
B. Pepsi
C. Bidrico
D. Big Cola
E. Chương dương
Câu 6 : Anh (chị) vui lòng sắp xếp theo thứ tự mức độ quan trọng (QT) các
tiêu chí khi anh (chị) mua sản phẩm nước ngọt có gas? (QT nhất đánh số 1,
QT nhì đánh số 2,…)
Giá Nồng
độ gas
Độ
ngọt
Hương
vị
Thương
hiệu
Câu 7: Anh (chị) biết sản phẩm pepsi từ đâu ?
A. Bản thân dùng thử
B. Gia đình, bạn bè giới thiệu
C. Quảng cáo (Tivi, radio, internet, báo chí, banner…)
D. Cửa hàng tạp hóa, siêu thị
Câu 8: Anh (chị) thường mua pepsi ở đâu ?
A. Chợ, siêu thị
B. Đại lý
C. Cửa hàng tạp hóa
D. Quán nước
Câu 9: Tại sao anh(chị) lựa chọn sản phẩm pepsi ?

A. Có thương hiệu
B. Giá cả hợp lý
C. Chất lượng tốt
D. Bao bì đẹp
Câu 10: Anh (chị) thường sử dụng pepsi khi nào ?
A. Để giải khát
B. Khi thích
C. Dự tiệc
D. Dã ngoại
Câu 11: Vui lòng cho biết cảm nhận của anh (chị) về sản phẩm của Pepsi qua
các tiêu chí:
Trang 8
Môn: TT và hành vi người tiêu dùng
Tiêu chí Quá ít Ít
Bình
thường
Nhiều
Quá
nhiều
Độ ngọt 1 2 3 4 5
Nồng độ gas 1 2 3 4 5
Câu 12: Vui lòng cho biết cảm nhận của anh (chị) về hương vị hiện tại của
sản phẩm pepsi ?
A. Đặc trưng
B. Không đặc trưng
Câu 13: Anh (chị) vui lòng cho biết kích cỡ đóng chai nào tiện lợi cho việc sử
dụng ?
A. Chai thủy tinh 300ml
B. Lon 330ml
C. Chai nhựa 500ml

D. Chai nhựa 1500ml
Câu 14: Nếu cải tiến về sản phẩm pepsi, anh (chị) mong muốn cải tiến chỉ
tiêu nào nhất ?
A. Hương vị
B. Độ ngọt
C. Nồng độ gas
D. Bao bì
E. Khác (Vui lòng nêu rõ ở hàng bên dưới)
…………………………………………….…………………………………
Câu 15: Anh (chị) thích pepsi có thêm hương vị nào ?
A. Sữa
B. Rượu rum
C. Cam
D. Chanh
E. Không đổi
Câu 16: Anh (chị) mong muốn thiết kế bao bì được cải tiến ở điểm nào ?
A. Hộp giấy
B. Màu sắc nhãn chai
C. Kiểu dáng
D. Kích cỡ
E. Không đổi
Câu 17: Anh (chị) cảm nhận như thế nào về giá bán hiện tại của pepsi ?
Trang 9
Môn: TT và hành vi người tiêu dùng
Quá
rẻ
Rẻ
Bình
thường
Mắc

Quá
mắc
1 2 3 4 5
Câu 18: Anh (chị) vui lòng sắp xếp theo thứ tự yêu thích hình thức khuyến
mãi khi mua pepsi (yêu thích nhất đánh số 1, yêu thích nhì đánh số 2,…)
giảm
giá
tăng thể
tích
bốc
thăm
quà
tặng
Câu 19: Anh (chị) cho biết mức độ hài lòng về mẫu quảng cáo hiện tại “Đã
quá! Pepsi ơi”.
A. Thích
B. Không thích
C. Không quan tâm
Câu 20: Khi nghĩ về pepsi anh (chị) tâm đắc với câu slogan nào nhất ?
A. Tôi có thể
B. Đã quá pepsi ơi!
C. Sự lựa chọn của thế hệ mới
D. Không thử sao biết
Câu 21: Nếu như pepsi không đáp ứng được nhu cầu của anh chị thì phản
ứng của anh chị sẽ là ?
A. Tức giận
B. Phàn nàn
C. Gọi điện khiếu nại
D. Không phản ứng gì hết
Câu 22: Một khi không hài lòng với pepsi, anh(chị) sẽ có phản ứng gì tiếp

sau đó ?
A. Không bao giờ mua nữa
B. Tiếp tục mua
C. Mua loại nước ngọt có gas khác
D. Không bao giờ giới thiệu pepsi cho người khác
Câu 23: Vui lòng cho biết anh (chị) sẽ giới thiệu pepsi cho người khác không ?
A. Có
B. Không
Câu 24: Trong trường hợp không có pepsi, bạn chọn nước ngọt có ga nào
thay thế ? Vì sao bạn chọn sản phẩm đó ?
Trang 10
Môn: TT và hành vi người tiêu dùng
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Xin cảm ơn anh (chị) đã giúp chúng tôi hoàn thành bảng khảo sát này !
Trang 11
3. Kế hoạch phân tích
3.1. Giới thiệu về nhãn hàng pepsi
3.1.1. Thông tin khái quát:
a) Lịch sử phát triển:
Năm 1886, Bradham pha chế ra một loại nước uống dễ tiêu làm từ nước
cacbonat, đường, vani và một chút dầu ăn. Năm 1893 Bradham đổi sang một cái
tên mới “Pepsi-Cola”, nghe khoẻ khoắn, mạnh mẽ hơn và chuẩn bị đưa ra bán một
cách rộng rãi hơn.
Năm 1938, Walter Mack đưa ra quảng cáo mới cho chai Pepsi 12-ounce với bài
hát có nhiều vần điệu “Nickel, Nickel” và nhanh chóng trở nên phổ biến, được thu
âm với 55 ngôn ngữ khác nhau.
Những năm đầu tiên của thập niên 80, Pepsi là thương hiệu nước giải khát hàng

đầu được nhiều người mua về nhà uống nhất.
Năm 1998, Pepsi đưa ra logo hình cầu với 3 màu xanh, trắng, đỏ trên nền màu
xanh lạnh, điểm thống nhất của thiết kế biểu tượng Pepsi trên toàn thế giới.
b) Thị trường:
Ngày nay, Pepsi đang trở nên phổ biến hơn bao giờ hết. Tính trên toàn thế giới
thì khách hàng chi khoảng 32 tỉ đô la cho các mặt hàng nước giải khát của Pepsi-
Cola. Hàng năm, một người tiêu dùng ở Mỹ uống khoảng 55 ga-lông nước có gas,
ở Châu Âu thì khoảng gần 12 ga-lông nước có gas nhưng lượng tiêu thụ đang tăng
lên một cách đều đặn - nước uống có gas đang dần dần trở thành một phần quan
trọng trong lĩnh vực nước giải khát ở đây.
c) Thành tích đạt được:
Công ty Pepsi-Cola với trụ sở chính ở Purchase, New York, là một phần của Tập
đoàn nước giải khát toàn cầu Pepsi Co, Inc Năm 2004, Pepsi Co đạt doanh thu
hơn 200 tỉ đôla Mỹ và trở thành nhà cung cấp hàng đầu về doanh số bán hàng và lãi
ròng cho các nhà bán lẻ ở nước Mỹ.
d) Sản phẩm:
Ở Mỹ, Công ty Pepsi-Cola có rất nhiều các thương hiệu sản phẩm như Pepsi,
Diet Pepsi, Pepsi ONE, Mountain Dew, Wild Cherry Pepsi, Aquafina… Công ty
còn sản xuất và bán các loại trà và cà phê uống liền qua các liên doanh với Lipton
và Starbucks
e) Khuyến thị:
Trên thực tế, Công ty được nhìn nhận là công ty đứng đầu về lĩnh vực quảng cáo,
tiếp thị, bán hàng và các chương trình khuyến thị. Với chiến dịch quảng cáo “Joy of
Pepsi”- “Sôi động với Pepsi” thể hiện được sự hài hước, nhân bản và âm nhạc của
Pepsi.
3.1.2. Thông tin về Pepsi Việt Nam:
Năm 1991, Tập đoàn Pepsi lần đầu tiên đến Việt Nam với sản phẩm chất lượng
cao và khẩu vị có thay đổi chút ít để phù hợp hơn với người tiêu dùng Việt Nam.
Trải qua gần 15 năm hoạt động, Công ty Pepsi Việt Nam đã trở thành một thương
hiệu quen thuộc với người dân Việt Nam.

1. Số giấy phép: 291/GP, Ngày cấp: 24/12/1991
2. Tên dự án: Công ty Pepsi Vietnam
3. Tên đối tác nước ngoài: International Baverages company (IBC), Hà Lan
4. Hình thức đầu tư: 100% vốn nước ngoài, Tổng vốn đầu tư: 130.000.000 USD, Vốn
pháp định: 90.000.000 USD
5. 8. Mục tiêu: Sản xuất các loại nước giải khát và thực phẩm đóng gói
6. 9. Địa chỉ trụ sở chính: Lầu 5 Cao ốc Sheraton, số 88 Đồng Khởi, Q1, TP.
HCM,Phone: 08-8219437;Fax: 08-8219436
7. 11. Vốn đầu tư thực hiện: 85.000.000 USD
8. 12. Doanh thu năm 2002: 31.352.266 USD
9. 13. Nộp ngân sách nhà nước năm 2002: 1.666.128 USD
10.14. Số lao động: 1.826 người

Trong các loại nước uống, nước có gas đang được dân chúng ưa thích, nhất là
các bậc nhi đồng, thanh thiếu niên. Lý do là nước có vị ngòn ngọt, hơi đăng đắng
có tính cách kích thích, lại óng ánh màu mè, sủi tăm vui mắt. Sau khi ăn vài miếng
khoai chiên mặn muối, nửa cái ham bơ gơ ngậy mỡ, mà chiêu vào nửa cốc coca
mát lạnh nước đá cục là thấy tỉnh hẳn con người. Và liên tục uống mãi dài dài…
đến nỗi mà hàng năm, trên thế giới có cả nhiều trăm tỷ lít nước có gas được tiêu
thụ. Vì vậy thị trường nước giải khát có gas đang diễn sự cạnh tranh bền bỉ, dai
dẳng, kiên nhẫn và cũng vô khốc liệt của những nhãn hang như: Coca-cola, Pepsi,
Tribeco, BigCola, Chương,…
3.2. Bảng mã hóa
Câu

hóa
Nội dung Thang đo Mục đích
1
1 Nam
Thang đo

định danh
Phân loại giới tính
2 Nữ
2
1 Dưới 15 tuổi
Thang đo
định danh
Phân loại nhóm tuổi
2 Từ 15 đến 25 tuổi
3 Từ 26 đến 35 tuổi
4 Trên 35 tuổi
3
1
Công ty nghiên cứu thị trường
(Ngưng)
Thang đo
định danh
Loại trừ nhóm ngàng nghề thuộc đối tượng khảo sát
2 Công ty quảng cáo (Ngưng)
3
Đài phát thanh, truyền hình,
báo chí (Ngưng)
4
Sản xuất, mua bán (sỉ/ lẻ)
nước giải khát (Ngưng)
5 Ngành khác (Tiếp tục)
4
1 Có (Ngưng)
Thang đo
định danh

Tránh trường hợp khảo sát trùng lắp
2 Không (Tiếp tục)
5A
1 Chọn
Thang đo
định danh
Tìm hiểu thông tin về các nhãn hiệu sản phẩm nước ngọt
có gas mà khách hàng biết
2 Không chọn
5B
1 Chọn
2 Không chọn
5C
1 Chọn
2 Không chọn
5D
1 Chọn
2 Không chọn
5E
1 Chọn
2 Không chọn
6A
1 Quan trọng nhất
Thang đo
định danh
Đánh giá tiêu chí khi khách hàng chọn mua sản phẩm
pepsi
2 Quan trọng nhì
3 Quan trọng ba
4 Quan trọng tư

5 Quan trọng năm
6B
1 Quan trọng nhất
2 Quan trọng nhì
3 Quan trọng ba
4 Quan trọng tư
5 Quan trọng năm
6C
1 Quan trọng nhất
2 Quan trọng nhì
3 Quan trọng ba
4 Quan trọng tư
5 Quan trọng năm
6D
1 Quan trọng nhất
2 Quan trọng nhì
3 Quan trọng ba
4 Quan trọng tư
5 Quan trọng năm
6E
1 Quan trọng nhất
2 Quan trọng nhì
3 Quan trọng ba
4 Quan trọng tư
5 Quan trọng năm
7A
1 Chọn
Thang đo
định danh
Tìm hiểu khách hàng biết đến sản phẩm pepsi từ nguồn

thông tin nào
2 Không chọn
7B
1 Chọn
2 Không chọn
7C
1 Chọn
2 Không chọn
7D
1 Chọn
2 Không chọn
8A
1 Chọn
Thang đo
định danh
Tìm hiểu việc mua sản phẩm pepsi có dễ dàng,kênh phân
phối như thế nào
2 Không chọn
8B
1 Chọn
2 Không chọn
8C
1 Chọn
2 Không chọn
8D
1 Chọn
2 Không chọn
9A
1 Chọn
Thang đo

định danh
Tiêu chí chọn nước giải khát của người tiêu dùng
2 Không
9B
1 Chọn
2 Không
9C
1 Chọn
2 Không
9D
1 Chọn
2 Không
10A
1 Chọn
Thang đo
định danh
Nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn của người tiêu dùng
2 Không
10B
1 Chọn
2 Không
10C
1 Chọn
2 Không
10D
1 Chọn
2 Không
11A
1 Quá ít
Thang đo

quãng
Đánh giá của người tiêu dùng về độ ngọt, độ gas của nước
giải khát pepsi
2 Ít
3 Bình thường
4 Nhiều
5 Quá nhiều
11B
1 Quá ít
2 Ít
3 Bình thường
4 Nhiều
5 Quá nhiều
12
1 Đặt trưng
Thang đo
định danh
Đánh giá mức độ hài lòng của người tiêu dùng về pepsi
2 Không đặc trưng
13A
1 Chọn
Thang đo
định danh
Thăm dò ý kiến khách hàng về sự tiện lợi của kiểu dáng
chai
2 Không chọn
13B
1 Chọn
2 Không chọn
13C

1 Chọn
2 Không chọn
13D
1 Chọn
2 Không chọn
14
1 Hương vị
Thang đo
định danh
Thăm dò ý kiến khách hàng về việc cải tiến sản phẩm
2 Độ ngọt
3 Nồng độ gas
4 Bao bì
5 Khác
15
1 Sữa
Thang đo
định danh
Thăm dò ý kiến khách hàng về việc cải tiến sản phẩm
2 Rượu rum
3 Cam
4 Chanh
5 Không đổi
16
1 Hộp giấy
Thang đo
định danh
Thăm dò ý kiến khách hàng về việc thay đổi mẫu mã
2 Màu sắc nhãn chai
3 Kiểu dáng

4 Kích cỡ
5 Không đổi
17
1 Quá rẻ
Thang đo
quãng
Thăm dò ý kiến khách hàng về giá của pepsi
2 Rẻ
3 Bình thường
4 Mắc
5 Quá mắc
18A
1 Thích nhất
Thang đo
thứ tự
Sắp xếp theo thứ tự yêu thích các hình thức khuyến mãi
2 Thích nhì
3 Thích ba
4 Thích tư
18B
1 Thích nhất
2 Thích nhì
3 Thích ba
4 Thích tư
18C
1 Thích nhất
2 Thích nhì
3 Thích ba
4 Thích tư
18D

1 Thích nhất
2 Thích nhì
3 Thích ba
4 Thích tư
19
1 Thích
Thang đo
thứ tự
Xếp loại mức độ hài lòng về mẫu quảng cáo2 Không thích
3 Không quan tâm
20
1 Tôi có thể
Thang đo
định danh
Chọn câu slogan mà khách hàng yêu thích nhất
2 Đã quá Pepsi ơi
3 Sự lựa chọn của thế hệ mới
4 Không thử sao biết
21
1 Tức giận
Thang đo
định danh
Phản ứng không hài lòng của khách hàng
2 Phàn nàn
3 Gọi điện khiếu nai
4 Không phản ứng gì hết
22A
1 Chọn
Thang đo
định danh

Phản ứng tiếp sau đó
2 Không chọn
22B
1 Chọn
2 Không chọn
22C
1 Chọn
2 Không chọn
22D
1 Chọn
2 Không chọn
23
1 Có
Thang đo
định danh
Tìm hiểu mức độ Pepsi được giới thiệu từ khách hàng
2 Không
3.3. Phân tích chung
Sau khi phát 100 phiếu điều tra, kết quả cho thấy: Giới tính, độ tuổi, ngành
nghề tác động đến hành vi mua sắm của người tiêu dùng ( câu 1,2,3)
3.3.1. Giới tính:
Nhận xét:
Tất cả những người được khảo sát đều là những người có nhu cầu về
nước giải khát, trong đó, nữ chiếm tỉ lệ 60%, nam 40%
3.3.2. Độ tuổi:
Nhận xét: Đối tượng được khảo sát chủ yếu ở độ tuổi 15- 25 (87%), có nhu
cầu sử dụng nước giải khát lớn
3.3.3. Ngành nghề:
Nhận xét:
Dựa vào biểu đồ, ta thấy trong tổng số 100 người để khảo sát:

• Có 89 người ( 89%) thuộc đối tượng để khảo sát.
• Có 11 người (11%) không thuộc đối tượng khảo sát trong đó:
- 6 người (6%) làm trong sản xuất và mua bán (sĩ/ lẻ)
- 4 người (4%) làm trong ngành truyền hình, báo chí
- 2 người (2%) trong cty nghiên cứu thị trường
- 1 người (1%) trong cty quảng cáo
3.3.4. NHẬN XÉT CHUNG:
• Đối tượng khảo sát là cả nam nữ, sản phẩm của Pepsi có thể
phục vụ cho tất cả mọi người. Tuy nhiên, đối tượng nhắm tới chủ yếu là
giới trẻ, độ tuổi từ 15- 25, năng động, bận rộn, có khả năng tiếp cận thông
tin dễ dàng.
• Pepsi nhắm đến những đối tượng không thuộc trong những
ngành nghề có liên quan như: nghiên cứu thị trường, quảng cáo, truyền
thông, kinh doanh nước giải khát.
3.4. Phân tích hành vi người tiêu dùng
3.4.1. Trước khi mua sắm( câu 5,9,10)
3.4.1.1. Mức độ nhận biết của sản phẩm
Nhận xét:
Mức độ nhận biết sản phẩm Pepsi khá cao(88,16%), vượt qua các sản
phẩm Bidrico, Big cola, Chương Dương, chỉ đứng sau Cocacola( 92.11%).
3.4.1.2. Tiêu chí lựa chọn Pepsi
Nhận xét:
Từ biểu đồ ta thấy: tiêu chí người tiêu dùng quan tâm nhất là có thương
hiệu (34 người),sau đó là giá cả hợp lý (31 người),chất lượng tốt (29
người),bao bì (7 người).
3.4.1.3. Thời điểm sử dụng Pepsi
Nhận xét:
Dựa vào biểu đồ , ta thấy trong tổng số 76 người uống Pepsi có:
• 52 người ( 68.4%) thường sử dụng Pepsi để giải khát
• 14 người ( 18.4%) thường sử dụng Pepsi vì thích

• 22 người ( 28.9%) thường sử dụng Pepsi khi dự tiệc
• 10 người ( 13.2%) thường sử dụng Pepsi khi đi dã ngoại
3.4.1.4. NHẬN XÉT CHUNG
• Pepsi thuộc nhóm sản phẩm phổ biến hàng đầu trên thị trường
nước giải khát, sản phẩm Pepsi rất quen thuộc với người tiêu dùng, có thể
nói Pepsi hiện nay có vị thế rất tốt.
• Người tiêu dùng chọn mua sản phẩm Pepsi vì Pepsi là thương
hiệu nổi tiếng thế giới, chất lượng tốt và giá cả rất hợp lí.
• Sản phẩm Pepsi hay được sử dụng nhiều nhất là để giải khát.
Ngoài ra, trong các buổi tiệc, mọi người cũng khá ưa chuộng Pepsi.
3.4.2. Trong khi mua sắm
3.4.2.1. Chiến lược sản phẩm ( câu 6,11, 12, 13, 14, 15, 16)
∗ Mức độ quan trọng của các tiêu chí khi lựa chọn nước giải khát có gas
Nhận xét:
Người tiêu dùng quan trọng nhất là tiêu chí giá cả khi chọn mua nước
giải khát, tiếp theo là đến hương vị và thương hiệu, nồng độ gas và độ ngọt ít
được quan tâm hơn.
∗ Đánh giá về nồng độ gas của Pepsi
Trang 23 – Nhóm 2A
Nhận xét:
Dựa vào biểu đồ, ta có:
• 43.4% người cho rằng nồng độ gas của Pepsi là bình thường
• 43.4% người cho rằng nồng độ gas của Pepsi là nhiều
• 7.9% người cho rằng nồng độ gas của Pepsi là ít
• 5.3% người cho rằng nồng độ gas của Pepsi là quá nhiều
• 0% người cho rằng nồng độ gas của Pepsi là quá ít
∗ Hương vị hiện tại của Pepsi
Nhận xét:
Qua biểu đồ, số người tiêu dùng cho rằng sản phẩm pepsi có hương vị
đặc trưng là (77.60%),và chiếm một tỉ lệ tương đối cao

∗ Kích cỡ của Pepsi
Nhận xét:
Phần lớn khách hàng (83%) thích sử dụng chai nhựa 500ml, và lon
330ml, và 13% khách hàng thích sử dụng chai nhưa 1500ml, phần còn lại 4%
khách hàng thích dùng chai thủy tinh 300ml.
∗ Mong muốn về cải tiến sản phẩm của người tiêu dung
Nhận xét:
Qua khảo sát ta thấy: 33% khách hàng mong muốn cải tiến hương vị của
sản phẩm, 27% mong muốn cải tiến về độ ngọt, 32% mong muốn cải tiến về
nồng độ gas, 7% mong muốn cải tiến bao bì, và 2% cho ý kiến khác.

×