Tải bản đầy đủ (.pptx) (33 trang)

bài giảng sinh học 7 đa dạng của ngành ruột khoan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 33 trang )

NĂM HỌC 2014- 2015
GV: THÂN THỊ DIỆP NGA
SINH HOÏC 7
Kiểm tra bài cũ
Đáp án:
Hình dạng:
- Cấu tạo ngoài: hình trụ dài Phần dưới là đế 
bám. Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có các tua
miệng. Đối xứng tỏa tròn.
Di chuyển:
- Thủy túc di chuyển chậm chạp theo kiểu sâu đo và
lộn đầu.
1. H: Trình bày hình dạng ngoài và di chuyển của thủy
tức?
Kiểm tra bài cũ
Đáp án:
Dinh dưỡng:
- Thủy tức bắt mồi nhờ các tua miệng
Quá trình tiêu hóa thực hiện trong ruột túi
Sinh sản: Thủy tức sinh sản vừa vô tính( mọc chồi)
vừa hữu tính. Chúng có khả năng tái sinh
-
2. H: Cho biết cách dinh dưỡng và sinh sản của thủy tức?
BÀI 9
ĐA DẠNG CỦA NGÀNH
RUỘT KHOANG
NỘI DUNG:
I- Sứa
II- Hải quỳ
III- San hô
Sứa phát sáng


T
h

y

t

c
San hô cành
Sứa hình
chuông
San hô
hình hoa
Hải quỳ
Sứa tua dài
Hải quỳ
ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
Sự đa dạng và phong phú của ruột
khoang thể hiện như thế nào ?
Trả lời: Sự đa dạng của Ruột Khoang thể hiện
ở số loài nhiều, cấu tạo và lối sống phong
phú, kích thước và hình dạng khác nhau
- Ruột khoang có khoảng 10 nghìn loài hầu hết
sống ở biển, trừ thủy tức đơn độc.
Quan sỏt hỡnh, tho lun nhúm 4, hon thnh bng 1. SGK
Cấu tạo Thuỷ tức
Cấu tạo Sứa
Miệng
Miệng
Tua

miệng
Tua

Tầng keo
Khoang tiêu hoá
I. SA
Đặc
điểm
ĐD
Hình dạng Miệng
Đối xứng
Tế bào tự
vệ
Khả năng di
chuyển
Hình
trụ
Hình


trên

dưới
Không
đối
xứng
Tỏa
tròn
Không Có
Bằng

tua
miệng
Bằng

Sứa

Thủy
tức
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
I- SỨA
So sánh đặc điểm sứa với thủy tức
Dựa vào bảng đã hoàn chỉnh, thảo luận nhóm 4, trả
lời:
Nêu đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi với lối
sống bơi lội tự do trong nước ?
I. SỨA
?
- Sứa có cấu tạo thích nghi với đời sống bơi lội
trong nước là:
+ Cơ thể hình dù, đối xứng tỏa tròn
+ Miệng ở phía dưới, có tế bào tự vệ

+ Di chuyển bằng cách co bóp dù
Sứa phát sáng
Sứa khổng lồ
Quan sát hình một số hải quỳ
Nhận xét về hình dạng, màu sắc của hải quỳ?
TL: Hải quỳ cơ thể hình trụ, có màu sắc rực rỡ.
II. HẢI QUỲ
?
II. HẢI QUỲ
H¶i quú
MiÖng
Tua miÖng
Th©n
§Õ b¸m
Quan sát hình bên
Nêu cấu tạo của hải quỳ ?
- Hải quỳ có cấu tạo:
+ Cơ thể hình trụ, không có bô xương đá vôi.
+ Miệng ở phía trên có tua miệng, màu sắc rực
rỡ.
+ Thích nghi với lối sống bám, ăn động vật nhỏ
?
San h« h×nh s¸o
San hô mặt trời
San hô nấm
Các em hay quan
sát một số đại diện
của san hô
III.SAN HÔ
III.SAN HÔ

San hô lông chim
San hô sừng hươu
San h« cµnh
Click to edit Master title style
NhËn xÐt vÒ h×nh d¹ng, mµu s¾c cña san h«?
Tr¶ lêi: San h« cã nhiÒu h×nh d¹ng kh¸c nhau cã h×nh qu¹t,
h×nh nÊm, h×nh c©y, h×nh bôi rËm…
- San h« phong phó vÒ mµu s¾c nh0 mµu xanh, ®á, tÝm vµng,
n©u . …
?
Quan sát hình, đọc thông tin, dựa vào bảng đã
hoàn thành:
Nêu cấu tạo của san hô ? (hình dạng, lối sống,
tế bào tự vệ, thức ăn,…)
III.SAN HÔ
?
III.SAN HÔ
San hô có mấy hình thức sinh sản?
- San hô có cấu tạo là:
+ Cơ thể hình trụ, thích nghi với đời sống bám cố
định.
+ Có bộ khung xương đá vôi nâng đỡ và sống thành
tập đoàn
+ Là động vật ăn thịt, có các tế bào gai.
+ Sinh sản vô tính và hữu tính
?
ĐĐ
Đại
diện
Kiểu tổ chức

Cơ thể
Lối sống Dinh dưỡng
Các cá thể
liên thông
với nhau
Đơn
độc
Tập
đoàn
Bơi
lội
Sống
bám
Tự
dưỡng
Dị
dưỡng
Có Không
Sứa
San hô
+
+
+
+
+
+
+
+
So sánh đặc điểm san hô với sứa
Kết luận bài:

-
Ruột khoang biển có nhiều loài rất đa
dạng và phong phú.
-
Cơ thể sứa hình dù, cấu tạo thích nghi với
lối sống bơi lội.
-
Cơ thể hải quỳ san hô hình trụ, thích nghi
với lối sống bám.
-
San hô phát triển khung xương bất động
và có tổ chức cơ thể kiểu tập đoàn.
-
Tất ả ruột khoang đều là động vật ăn thịt
và có các tế bào gai độc tự vệ.
DẶN DÒ
-
Trả lời câu 1, 2, 3 trong SGK trang 35 vào vở
bài tập.
-
Đọc nục: “ Em có biết”.
-
Chuẩn bị bài 10:
+ Đọc và tìm hiểu trước bài 10.
+ Kẻ bảng 37.SGK và hoàn thành bảng bằng
viết chì trước vào vở bài học.

CHUÙC CAÙC EM HOÏC TOÁT
EM CÓ BIẾT?
Có một số loài sứa không có lỗ

miệng mà được thay thế bằng vô
số những lỗ rây nhỏ nằm trên bộ
tay sứa đồ sộ, có hình rễ cây. Khi
dù co bóp, nước hút qua những lỗ
này.
Nhờ tay sứa dày đặc, tế bào tự vệ
có tuyến độc nên sứa có thể tấn
công cả những con mồi lớn: tôm,
cá, cá nhỏ…
Søa tua dµi
I. SỨA
ở một số loài sứa có hai
vòng thần kinh (trên và dưới
dù) liên hệ chặt chẽ với một
số cơ quan cảm giác đặc biệt
gọi là thể bên giúp sứa nhận
biết được sáng tối, độ nông
sâu
Sứa còn có khả năng “ nghe” được các hạ âm lan truyền
từ xa do các cơn bão sinh ra mà tai người không nghe
thấy được. Nhờ khả năng đó sứa biết trước được bão
biển để tránh xa bờ ẩn dưới lớp đất sâu. Sứa được gọi là
chiếc phao báo bão.
Søa ph¸t s¸ng
I. SỨA

×