Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

giáo án tập đọc lớp 4 theo chương trình chuẩn in dùng luôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.41 KB, 77 trang )

TUẦN 1 Thứ ……ngày…….tháng…….năm 20
Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I.Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân
vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp-bênh vực người
yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn;
bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong
sách giáo khoa)
*Các KNS được giáo dục
-Thể hiện sự cảm thông,xác định giá trị,tự nhận thức bản thân.
II.Chuẩn bị:
-Giáo viên: Các câu hỏi hướng dẫn tổ chức họat động học tập cho học sinh.
-Học sinh: Xem bài và trả lời trước các câu hỏi ở nhà
III.Hoạt động dạy học:
HỌAT ĐỘNG DAY HỌAT ĐỘNG HỌC
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
* SGK và dụng cụ học môn tập đọc .
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài
-Giới thiệu bài: ở lớp 3 các em có dịp tìm
hiể về các tấm gương tốt , lên lớp 4 các em
lại có dịp tiếp xúc với các nhân vật khác
nhất là nhân vật DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ
YẾU mà các em được tìm hiểu qua bài học
hôm nay.
-GV ghi tựa bài
* Hướng dẫn luyện đọc :


-Gọi học sinh đọc bài trang 4 sách giáo
khoa,lần lượt đọc đoạn.
-Giáo viên theo dõi cách đọc của các em
+Lưu ý cách đọc phân vai :Nhà Trò,Dế
Mèn.
-Giáo viên ghi bảng các từ :Nhà Trò, bọn
Nhện, vặt chân ,xòe.
*Hướng dẫn đọc theo vai
-GV và HS nhận xét tuyên dương
* Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Hỏi: - Qua câu chuyện em vừa đọc gồm có
những nhân vật nào?
-GV chốt lại:
+Nhà Trò, Bọn Nhện, Dế Mèn.
Tổ chức cho học sinh hát vui.
-Học sinh đọc vài em
-HS nhắc lại
- 1Học sinh đọc1 đoạn.
-Học sinh nhận xét về cách đọc bài
của các bạn.
-Vài HS đọc cả lớp đọc
-HS đọc theo phân vai các nhân vật
-HS nhận xét cách đọc của bạn
-HS trả lời
Trang 1
-Đoạn đầu sự việc diễn ra như thế nào?
-GV chốt lại:
+Sự gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò
-Đoạn 2:Tìm những chi tiết cho thấy chị
Nhà Trò rất yếu ớt ?

-GV chốt lại:
+Hai cánh mỏng như cánh bướm non lại
ngắn chùn chùn
-Bọn Nhên ăn hiếp Nhà Trò như thế nào?
-GV chốt lại:
+Bọn Nhện chăng tơ ngan đường đe bắt
em,vặt chân,vặt cánh, ăn thịt em.
-Cho HS thảo luận nhóm câu hỏi sau
Hỏi: - Những lời nói và cử chỉ nào nòi lên
tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
-GV chốt lại:
+Dế Mèn bảo Nhà Trò :Tôi xòe hai
càng bọn Nhện.
Trong quá trình tìm hiểu giáo viên giải
nghĩa một số từ trong sách giáo khoa như:
cỏ xước, Nhà Trò, bự, áo thăm, lương ăn, ăn
hiếp , mai phục.
-Yêu cầu HS tìm hình ảnh nhân hóa mà em
thích.
-Hỏi: Qua câu chuyện em thấy Dế Mèn là
người như thế nào?
-Giáo viên hướng dẫn rút ra ý chính và ghi
lên bảng.
-Hỏi :Em sẽ làm gì khi gặp người yếu ớt bị
người khác ăn hiếp.(Giáo dục kĩ năng tự
nhận thức bản thân)
4.Củng cố:
Qua câu chuyện em thích nhân vật nào?tại
sao em thích nhân vật đó?
Nội dung bài noí về điều gì ?

Giáo dục các em qua tấm lòng nghĩa hiệp
của nhân vật và ra tay giúp đỡ bạn bè.
-Gv nhận xét-đánh giá
5-Dặn dò:
Dặn về nhà đọc bài và xem bài tiếp theo .
"MẸ ỐM"
Giáo viên nhận xét tiết học .
-Vài HS trả lời
-HS phát biểu ý kiến ,HS nhận xét
bổ sung
-HS trả lời
-HS thảo luận trả lời câu hỏi
-HS trả lời
-Học sinh tìm các hình ảnh nhân
hóa trong bài.
-HS trao đổi theo cặp,trả lời
-Học sinh nhắc lại ý chính của bài.
-HS Phát biểu ý kiến của bản thân

Trang 2

Thứ ……ngày…….tháng…….năm 20
Tập đọc
MẸ ỐM
I.Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2khổ thơ với giọng
nhẹ nhàng tình cảm.
- Hiểu ND bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo,biết ơn
của bạn nhỏ với người mẹ bi ốm. (trả lời được các CH 1,2,3,thuộc ít nhất 1khổ thơ
trong bài)

-Thể hiện sự cảm thông ,xác định giá trị, tự nhận thức bản thân.
II.Chuẩn bị:
-Giáo viên:Các câu hỏi hướng dẫn tổ chức họat động học tập cho học sinh,viết
sẵn bài thơ trên bảng lớp.
-Học sinh:Xem bài và trả lời trước các câu hỏi ở nhà
III.Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DAY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi học sinh trả bài “ Dế Mèn bênh vực
kẻ yếu” .
-Hỏi 1: Tìm những chi tiết cho thấy chị
Nhà Trò rất yếu ớt ?
-Giáo viên nhận ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Người ta thường nói :
“Bà con xa không bằng láng giềng gần”nó
thể hiện sự đùm bọc chia sẻ của xóm làng.
Trần Đăng Khoa đã thể hiện được nội
dung nói về điều đó qua bài mẹ ốm .
-GV ghi tựa bài
* Hướng dẫn luyện đọc:
Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp
-Giáo viên sửa cách phát âm, đọc lại từ
khó đọc (giáo viên ghi bảng )
-Yêu cầu vài em đọc phần chú thích :cơi
trầu, y sĩ, và giáo viên giải thích một số
từ khó .
-Đọc bài đọc theo nhóm đôi.
-Giáo viên đọc lại mẫu lần nửa

Hỏi:-Em hiểu những câu thơ sau muốn
nói điều gì?(Giáo dục kỹ năng xác định
giá trị)
Hát vui
-Lần lượt 3 học sinh đọc và trả lời câu
hỏi
-Học sinh nhắc tựa bài
-Mỗi em đọc môt khổ thơ, đọc nối tiếp
nhau
-Học sinh đọc và ngắt đoạn sau :
Lá trầu khô / giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại /trên đời bấy nay .
Cánh màng/ khép lỏng cả ngày
Ruộng vường vắng mẹ /cuốc cày sớm
trưa.
-Học sinh đọc thầm trả lời câu hỏi.
-Những câu thơ cho biết mẹ bị ốm :Lá
Trang 3
Lá trầu khô giữa cơi trầu-Ruộng vườn
vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
-GV chốt ý:
-Sự quan tâm săng sóc của xóm làng đối
với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua
những câu thơ nào ?
-Học sinh đọc thầm đoạn thơ và trả lời câu
hỏi :những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ
tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ với
mẹ?
*Hướng đọc diễn cảm và học thuộc lòng
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm

-Yêu cầu HS HTL bài thơ
+Tổ chức cho HS thi HTL
-Nhận xét tuyên dương
- Bài thơ muốn nói lên điều gì?Các em
làm gì khi mẹ ốm?(Giáo dục kỹ năng tự
nhận thức bản thân)
-GV chốt nêu ý nghĩa của bài thơ
4.Củng cố:
Học sinh nhắc lại nội dung bài học
Giáo dục tình thương đối với mẹ
-G v nhận xét - đánh giá
5.Dặn dò ,:
Về học thuộc lòng bài thơ
Giáo viên nhận xét tiết học .
Chuẩn bị:"DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ
YẾU (tt)"
trầu khô giữa cơi trầu ý nói mẹ ốm
không ăn được .Truyện Kiều gấp lại vì
mẹ không đọc được , ruộng vườn vắng
mẹ không ai làm.
-Cô bác làng xóm đến thăm người cho
trứng , người cho cam , anh y sĩ mang
thuốc vào
-Học sinh trả lời trong khổ thơ
-1HS đọc bài thơ,3HS nối tiếp nhau đọc
3khổ thơ
-HS Học thuộc lòng nhóm ,cá nhân
-HS thảo luận trả lời câu hỏi
-HS nêu nội dung


Trang 4
Tuần 2 Thứ ……ngày…….tháng…….năm 20
Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( tt ).
I Mục tiêu:
- Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp,ghét áp bức,bất công,bênh
vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.(trả lời được các câu hỏi
trong SGK)
-Thể hiện sự cảm thông,xác định giá trị ,tự nhận thức bản thân.
II. Chuẩn bị
GV : Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK.
− HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định :
2. Bài cũ :
-Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ
ốm và trả lời câu hỏi.
Hỏi:Em hiểu những câu thơ sau muốn nói
điều gì
-Sự quan tâm săng sóc của xóm làng đối
với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua
những câu thơ nào ?
-Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ
tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ với
mẹ?
-GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới

a.Giới thiệu bài :
Trong bài đọc lần trước, các em đã
biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò.
Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn ghe về sự ức
hiếp của nhà Nhện, về tình cảnh khốn khó
của mình. Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò.
Bài đọc các em học tiếp hôm nay sẽ cho
chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để
trấn áp bọn Nhện, cứu giúp Nhà Trò.
-GV ghi tựa bài.
 Hoạt động 1 : Luyện đọc
-GV đọc mẫu toàn bài +tranh
-Yêu cầu HS đọc lại
-Hướng dẫn chia đoạn: 2 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu … hung dữ.
+ Đoạn 2: Phần còn lại
-Hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn, cả
bài kết hợp giải nghĩa từ.
Hát
-3HS đọc bài theo yêu cầu và trả lời câu
hỏi:
-HS nhắc lại
-HS lắng nghe + quan sát.
-2HS đọc
-HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn (2 lượt)
-HS luyện đọc: lủng củng, nặc nộ, co
Trang 5
+ Luyện đọc các từ ngữ khó phát âm.
+ Hướng dẫn đọc đúng ngữ điệu các
câu văn sau (bảng phụ).

-GV nhận xét cách đọc.
-GV yêu cầu giải nghĩa các từ: chóp bu,
nặc nộ, có của ăn của để, văn tự.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài(Giáo dục
kỹ năng tự nhận thức bản thân)
Đoạn 1:( Hoạt động cá nhân)
+Câu hỏi 1:Trận địa mai phục của bọn
Nhện đáng sợ như thế nào?
-GV chốt: Để bắt được 1 kẻ nhỏ bé và yếu
đuối như Nhà Trò thì sự bố trí như thế là
rất kiên cố và cẩn mật.
Đoạn 2: ( Hoạt động nhóm)
-Chia nhóm – giao việc – thời gian thảo
luận.
+CH2: Dế Mèn đã làm cách nào để Nhện
phải sợ?
+CH3: Dế Mèn đã làm cách nào để nhận ra
lẽ phải?
-GV nhận xét – chốt: Qua hành động của
Dế Mèn đối vớ bọn Nhện cho thấy Dế Mèn
căm ghét áp bức bất công, giúp đở bệnh
vực những người bất hạnh yếu đuối như
chị Nhà Trò, là người có tấm lòng hào
rúm, béo múp béo míp, xúy xóa, quang
hẳn.
-HS dùng gạch / đánh dấu ngắt nghỉ hơi,
gạch dưới từ cần nhấn mạnh.
Từ trong hốc đá, / một mụ Nhện cái
cong chân nhảy ra … Nom cũng đanh
đá, / nặc nộ lắm. //

Tối qua phắt lưng, / phóng càng đạp
phanh phách ra oai. Mụ Nhện co rúm lại
/ rồi cứ rập đầu xuống đắt như cái chày
giã gạo. // Tôi thét : /
Cớ sao các ngươi có của ăn của để, /
béo múp béo míp mà cứ cố tình đòi một
tí teo nợ đã mấy đời rồi? //
-Vài H luyện đọc các câu trên.
-HS đọc nối tiếp (nhóm đội)
-HS đọc từng đoạn (1 lượt)
-2 H đọc cả bài.
-HS đọc thầm phần chú giải và nêu
nghĩa của các từ đó
-HS đọc thầm _ Trả lời câu hỏi.
+ Bọn Nhện chăng tơ kín ngang đường,
bố trí kẻ cánh gác, tất cả nhà Nhện núp
kín trong cá hang đá với dáng vẻ hung
dữ.
-Lớp bổ sung.
-HS đọc thầm _ thảo luận.
-Trình bày _ lớp bổ sung.
+ Đầu tiên, Dế Mèn chủ động hỏi
với giọng hống hách, thách thức của 1 kẻ
mạnh.
+ Thấy Nhện cái xuất hiện, Dế Mèn
ra oai bằng 1 hành động tỏ rõ sức mạnh
“quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh
phách”
+ Dế Mèn phân tích món nợ của mẹ
Nhà Trò rất nhỏ. Hơn nữa bọn Nhện

giàu có, còn Nhà Trò thì bé bỏng, làm
chưa đủ nuôi thân. Cần phải thương Nhà
Trò, xúy xóa công nợ, phá các vòng vây,
đốt hết các văn tự nợ.
Trang 6
hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa.
+CH4:Vậy các em có thể tặng cho Dế Mèn
danh hiệu nào trong số các danh hiệu sau
đây: võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ, dũng
sĩ, anh hùng? Vì sao?
-GV kết luận: Các danh hiệu trên ghi nhận
những phẩm chất đáng ca ngợi nhưng mỗi
danh hiệu vẫn có nét nghĩa riêng và danh
hiệu hiệp sĩ rất thích hợp với hành động
của Dế Mèn.
-GV liên hệ giáo dục.
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
-GV hướng dẫn cách đọc:
+ Lời nói của Dế Mèn đọc mạnh mẽ,
dứt khoát, đanh thép như lời lên án và
mệnh lệnh.
+ Những câu văn miêu tả kể chuyện:
giọng đọc phù hợp với từng văn cảnh, từng
chi tiết.
-Bài văn nói lên điều gì?
-GV chốt ý nêu nội dung bài học
4: Củng cố.
Em đã học tập được điều gì ở Dế Mèn?
5. Dặn dò :
Luyện đọc thêm.

Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
Chuẩn bị: Truyện cổ nước mình.
Nhận xét tiết học.
-HS trao đổi nhóm đôi.
-Đại diện 1 số nhóm trình bày
+ Danh hiệu hiệp sĩ.
+ Vì Dế Mèn hành động mạnh
mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại
sự áp bức, bất công, che chở, bênh vực,
giúp đỡ người yếu.
-Lớp nhận xét.
-Nhiều HS luyện đọc.
-HS nhận xét
-HS nêu
-Nhiều HS phát biểu ý kiến.

Thứ ……ngày…….tháng…….năm 20
Tập đọc
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH.
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào,tình cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa
đựng kinh nghiệm quý báo của cha ông. (trả lời được các CH trong SGK, thuộc
10dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối)
II.Chuẩn bị:
GV : Tranh minh họa bài đọc trong SGK, tranh minh họa về các truyện cổ: Tấm
Cám, Thạch Sanh, Cây Khế.
HS : SGK.
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Ổn định :
2.Bài cũ : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt).
Hát
Trang 7
GV yêu cầu 3 H đọc bài và trả lời câu hỏi.
Sau khi học xong 2 bài “Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu”, em nhớ nhất những hình
ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao?
− GV nhận xét _ ghi điểm.
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-Cho HS quan sát tranh
Hôm nay, ta học bài thơ “Truyện cổ nước
mình” . Với bài thơ này, các em sẽ hiểu vì
sao tác giả rất yêu những truyện cổ được
lưu truyền từ bao đời nay của đất nước ta,
của cha ông ta.
→ GV ghi tựa.
 Hoạt động 1 : Luyện đọc.
-GV đọc mẫu.
-Chia 3 đoạn:
+Đoạn 1: “Tôi yêu … độ trì”
+ Đoạn 2: “Mang theo … đa mang”
+Đoạn 3: Phần còn lại.
-Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
+ Tìm hiểu nghĩa từ khó.
*Giải thích từ
+ GV giải thích thêm:
-Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa: ý trong bài
đã có biết bao đổi thay diễn ra từ xưa đến

nay.
-Nhận mặt: nhận ra bản sắc dân tộc, truyền
thống tốt đẹp của ông cha.
+Cho HS đọc theo nhóm
-GV nhận xét cách đọc HS số.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-GV chia 4 nhóm, giao việc và thời gian
thảo luận.
-Đọc thầm cả bài thơ và trả lời câu hỏi.
+Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
-HS quan sát
-HS nhắc lại
-HS nghe
-HS đánh dấu vào SGK.
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn (2 lượt)
+ Luyện đọc lại những từ phát âm sai
nhiều: tuyệt vời, sâu xa, thiết tha, chân
trời.
+ HS đọc thầm chú giải và nêu nghĩa
của những từ: độ trì, độ lượng, đa tình,
đa mang.
-HS nghe và nhắc lại.
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn theo
nhóm đôi.
-2 HS đọc lại cả bài.
-HS thảo luận _ Trình bày.
-Lớp nhận xét _ bổ sung.
+Vì truyện cổ của dân tộc rất nhân hậu,
ý nghĩa rất sâu xa.

+Vì truyện giúp ta nhận ra những phẩm
chất quý báu của cha ông: công bằng,
thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang

Trang 8
+ Những truyện cổ nào được nhắc đến
trong bài thơ? Nêu ý nghĩa của những
truyện đó.
-GV nhận xét _ chốt: Truyện cổ đề cao tình
thương người, lòng nhân hậu và để lại
những bài học quý báo của cha ông.
-Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện
lòng nhân hậu của người VN ta.
-Đọc thầm 2 câu cuối bài và nêu ý nghĩa
của 2 câu thơ đó?
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm + Học
thuộc lòng.
-GV hướng dẫn cách đọc: giọng đọc thong
thả, trầm tĩnh, sâu lắng, ngắt giọng các câu
thơ cần đa dạng, phù hợp với nội dung từng
câu.
-GV nhận xét.
-Tổ chức cho học HS đọc nối tiếp nhau
thuộc lòng từng câu thơ mà mình thích.
4: Củng cố
-Thi đua đọc diễn cảm.
-Đọc thuộc những thơ mình thích.
-Liên hệ: chúng ta cần sống nhân hậu, độ
lượng, công bằng, chăm chỉ như lời dạy
của cha ông ta.

5. – Dặn dò :
-Luyện đọc thuộc bài thơ.
-Chuẩn bị: Thư thăm bạn.
-Nhận xét tiết học.
+Truyền cho đời sau nhiều lời răn day
quý báu của cha ông.
+Tấm Cám: Tấm nhân hậu có cuộc sống
hạnh phúc. Mẹ con Cám độc ác sẽ bị
trừng phạt.
+Đẽo cây giữa đường: Khuyên con
người phải có chủ kiến riêng của mình.
-Nhiều HS nói: Sự tích hồ Ba Bể, Nàng
tiên Ốc, Sọ Dừa, Trầu Cau, Thạch Sanh

-Truyện cổ chính là những lời dạy của
cha ông đối với đời sau.
-HS vạch nhịp ở bài thơ.
Tôi yêu truyện cổ nước tôi//
Vừa nhân hậu/ lại tuyệt vời sâu xa//
Thương người/ rồi mới thương ta//
Yêu nhau/ dù mấy cách xa/ cũng tìm//
……
-Nhiều HS luyện đọc.
-HS học thuộc lòng những câu thơ mình
thích.
-2 H đọc.
-1 vài HS đọc.
Trang 9
Tuần 3 Thứ……… ngày…….tháng… năm 20
Tập đọc

THƯ THĂM BẠN.
I.Mục tiêu :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông,chia sẻ với nỗi
đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư:thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
(trả lời được các CH trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu,phần kết
thúc bức thư)
*Các KNS được giáo dục
-Thể hiện sự cảm thông,xác định giá trị,tư duy sáng tạo
II.chuẩn bị:
− GV : Tranh minh họa trong bài.Các bức ảnh về cảch cứu đồng bào trong cơn lũ lụt
− HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ : Truyện cổ nước
mình .
Đọc thuộc lòng những câu thơ yêu thích
trong bài ?
Đọc thuộc cả bài thơ
Hỏi : Hai dòng thơ cuối bài có nghĩa
như thế nào ?
GV nhận xét – ghi điểm
Bài mới:
a.Giới thiệu bài :
Hôm nay các em sẽ đọc 1 bức thư thăm
bạn. Đọc thư này, các em sẽ thấy tình cảm
chân thành của 1 bạn học sinh ở tỉnh Hoà
Bình với 1 bạn ở miền Nam bị trận lũ cướp
mất cả ba mẹ. Các em là những người đã

từng tham gia quyên góp, ủng hộ, giúp đỡ
các bạn HS ở vùng bão lụt chắc sẽ hiểu
được tấm lòng của bạn nhỏ viết bức thư
này .
GV ghi tựa bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc
GV đọc diễn cảm bức thư + tranh.
Chia đoạn: 2 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu …chia buồn với bạn.
+ Đoạn 2: Phần còn lại
GV nhận xét cách đọc ở 1 số em và cho
phát âm lại những từ phát âm sai .
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: ( Giáo
dục kỹ năng thể hiện sự cảm thông)
-Hát
2 Hs đọc .
2 H đọc .
HS trả lời câu hỏi
Lớp nhận xét .
Hs nghe .
-HS nhắc lại
Hs nghe + quan sát.
HS tiếp nối nhau luyện đọc từng đoạn,
cả bức thư (cá nhân, nhóm đôi )
HS đọc thầm phần chú giải các từ mới ở
cuối bài đọc và nêu nghĩa các từ : xã
thân, quyên góp, khắc phục .
Hs đọc – trả lời câu hỏi .
Trang 10
*Đoạn 1:

Bạn Lương có biết bạn Hồng không?
GV chốt ý:
-Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để
làm gì ?
GV chốt ý:
*Đoạn 2:
-Hỏi: Tìm những câu cho thấy bạn
Lương rất thông cảm với bạn Hồng ?
GV chốt ý:
Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất
hiểu biết cách an ủi bạn Hồng ?
GV nhận xét – chốt: Lương bày tỏ sự
thông cảm bằng cách đặt mình vào hoàn
cảch của Hồng, biết khơi gợi trong lòng
Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm,
khuyến khích Hồng dũng cảm noi gương
cha vượt qua khó khăn này, làm cho Hồng
yên tâm, tin rằng bên Hồng luôn có cô, bác,
bạn bè gần xa quan tâm giúp đỡ.
-Hòi Em sẽ làm gì khi gặp những người
có hoàn cảnh khó khăn(Giáo dục kỹ năng
xác định giá trị)
-GV nhận xét,chốt ý:
XĐGT: Phải biết thông cảm và chia sẽ
nỗi đau với người khác, tham gia tốt phong
trào giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt do nhà
trường tổ chức .
GV tổ chức học nhóm đôi .
• Những dòng mở đầu và kết thúc
bức thư có tác dụng gì ?

GV nhận xét – chốt : đó là phần đầu thư
và phần cuối thư .
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
GV hướng dẫn cách đọc:
Giọng tình cảm, nhẹ nhàng, chân
thành.Trầm giọng khi đọc những câu nói về
sự mất mác, giọng khoẻ khoắn khi đọc
những câu văn động viên .
+Lương không biết Hồng, em chỉ biết
Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền
phong .
+Bạn Lương viết thư để thăm hỏi và
chia buồn với Hồng .
+Hôn nay, đọc báo … trận lũ lụt vừa rồi
+
Hồng … như thế nào khi ba Hồng ra đi
mãi mãi.
Chắc là Hồng tự hào … nước lũ .
• Mình tin rằng … nỗi đau này .
• Bên cạnh … đừng từ chối nhé !
-HS thảo luận phát biểu ý kiến
Hs đọc thầm và thảo luận.
• Những dòng mở đầu nêu rõ thời gian,
địa điểm viết thư, lời chào hỏi người
nhận thư.
• Những dòng cuối ghi lời chúc, cảm
ơn, lời hứa hẹn, người viết thư kí tên, ghi
họtên.
Hs trình bày – Lớp nhận xét
Hs nghe.

Ngắt hơi câu dài .
+ Mình là Quách Tuấn Lương / học sinh
lớp 4B / Trường tiểu học Cù Chính Lan /
thị xã Hoà Bình.//
+ Nhưng … tự hào … của ba / xã thân
… nước lũ.//
Trang 11
GV nhận xét tuyên dương.
Hỏi : Bức thư cho em biết điều gì về
tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng ?
GV nhận xét chốt nội dung bài học ghi
bảng .
Củng cố
Yêu cầu 2 HS đọc diễn cảm bức thư
Em đã bao giờ làm gì để giúp đỡ những
người có hoàn cảnh khó khăn chưa ?
5.– Dặn dò :
Luyện đọc thêm bài ở nhà.
CB : Người ăn xin .
Nhận xét tiết học.
3 HS đọc câu dài.
Nhiều HS luyện đọc diễn cảm bức thư
Hs đọc thi đua 2 dãy.
Lương rất giàu tình cảm, biết hoàn cảnh
của Hồng đã viết thư bày tỏ sự thông
cảm, thăm hỏi bạn trong lúc hoạn nạn,
khó khăn.
Nhiều HS phát biểu .
Thứ……… ngày…….tháng… năm 20
Tập đọc

NGƯỜI ĂN XIN.
I.Mục tiêu:
- Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc,tâm trạng của nhân vật
trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm ,thương xót trước nỗi
bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.(trả lời được câu hỏi 1,2,3)
*Các KNS được giáo dục
-Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp,
-Thể hiện sự cảm thông,
-Xác định giá trị
II.Chuẩn bị
-GV : Tranh minh họa bài đọc, bảng phụ ( ghi câu văn dài )
-HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Ổn định :
Kiểm tra bài cũ : Thư thăm bạn
Kiểm tra Hs đọc .
Hỏi : Bạn Lương viết thư cho Hồng
nhằm mục đích gì ?
Nêu tác dụng của những dòng mở
đầu và kết thúc bức thư ?
-Nêu nội dung bài học
GV nhận xét – ghi điểm
3.Bài mới
Hát
3 Hs đọc và TLCH.
Trang 12
a.Giới thiệu bài :
-Cho HS quan sát tranh

-Hỏi bức tranh vẽ gì?
-Để biết bức tranh vẽ gì nội dung
tranh nói lên điều gì.? Hôm nay, các em
sẽ đọc truyện “ Người ăn xin “ của nhà
văn nga Tuốc-ghi-nhép. Với truyện đọc
này, các em sẽ thấy tấm lòng nhân hậu
đáng quý của một cậu bé qua đường với
một ông lão ăn xin và tình cảm biết ơn
rất đẹp đẽ của ông lão ăn xin đối với cậu
bé.
GVghi tựa bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc
GV đọc diễn cảm bài văn
Chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: “Từ đầu đến…cứu giúp “
+ Đoạn 2: “Tôi lục tìm…cho ông cả”
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ .
GV nhận xét cách đọc và cho HS
phát âm lại những từ phát âm sai nhiều
( nếu có ).
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài( Giáo
dục kỹ năng thể hiện sự cảm thông,xác
định giá trị)
*Đoạn 1:
Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương
như thế nào ?
GV nhận xét – chốt : Đoạn 1 nói lên
nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo

khổ .
*Đoạn 2:
Nêu những lời nói và hành động của
cậu bé đối với ông lão ?
Hạnh động và lời nói ân cần của cậu
bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với
ông lão ăn xin như thế nào ?
GV chốt : Tấm lòng nhân hậu đáng
quý của một cậu bé qua đường với một
ông lão ăn xin .
*Đoạn 3:
GV chia nhóm – giao việc .
+ Đọc đoạn 3 và TLCH .
+ Cậu bé không có gì cho ông lão,
nhưng ông lão lại nói :”Như vậy là cháu
-Hs quan sát tranh
-HS trả lời
-HS nhắc lại
2Hs đọc.
HS đánh dấu ở SGK và nêu cách chia
đoạn .
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2
lượt – nhóm đôi ).
HS luyện đọc từ .
2 HS đọc cả bài .
HS đọc thầm phần chú giải và nêu ý
nghĩa của từ .
HS đọc – TLCH .
Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ
đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái

nhợt, áo quần tả tơi, bàn tay sưng húp,
bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin
Hs nêu .
+ … chân thành thương xót ông lão,
muốn giúp đỡ ông .
Lớp nhận xét .
Hoạt động nhóm ( 8 HS/ 1 nhóm )
Hs thảo luận – trình bày .
Lớp nhận xét bổ sung .
+ Ông lão nhận được tình thương, sự
Trang 13
đã cho ông lão rồi”. Em hiểu cậu bé đã
cho ông lão cái gì ?
+ Sau câu nói của ông lão, cậu bé
cũng cảm thấy được nhận chút gì từ ông.
Theo em cậu bé đã nhận được gì ở ông
lão ăn xin ?
GV nhận xét – chốt : Hai con người,
hai thân phận, hoàn cảnh khác xa nhau
nhưng vẫn cho được nhau, nhận được từ
nhau sự đồng cảm .
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
GV lưu ý : giọng đọc cần phù hợp
với từng loại câu. Chú ý nhấn giọng,
ngắt giọng ở một số câu (bảng phụ) .
GV nhận xét – sửa chữa .
4.Củng cố
Thi đua đọc phân vai .
Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?
5. Dặn dò

-Dặn HS về nhà đọc bài
-Xem trước bài. Một người chính
trực .
-Nhận xét tiết học.
thông cảm của cậu bé qua hành động
cố gắng tìm tiền, quà tặng, qua lời xin
lỗi chân thành, qua cái nắm tay rất
chặt.
+ Cậu bé nhận được lòng biết ơn, sự
đồng cảm của ông lão .
HS gạch dưới từ cần nhấn giọng,
vạch nhịp .
+ Chao ôi!//Cảnh nghèo đói đã gặm
nát con người đau khổ kia/thành xấu xí
biết nhường nào!//.
+ Tôi lục tìm … khăn tay .
+ Khi ấy … ông lão .
Hs luyện đọc những câu trên.
Nhiều HS luyện đọc từng đoạn, cả
bài
Hs đọc .
Con người phải biết thương yêu
nhau. Hãy thông cảm với những người
nghèo. Hãy giúp đỡ những người có
hoàn cảnh khó khăn. Tình cảm là món
quà rất quý.
Trang 14
TUẦN 4
Thứ……… ngày…….tháng… năm 2011
Tập đọc

MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC.
I. Mục tiêu:
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật,bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn
trong bài.
- Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực,thanh liêm ,tấm lòng vì dân vì nước của Tô
Hiến Thành vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (trả lời được các câu hỏi trong sách
giáo khoa)
*Cá KNS được giáo dục:
-Xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, tư duy phê phán
II.Chuẩn bị:
− GV : Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
Tranh đền thờ Tô Hiến Thành ở quê ông.
− HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Ổn định :
Kiểm tra bài cũ : Người ăn xin.
GV gọi HS đọc bài Người ăn xin và trả lời
câu hỏi
-Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như
thế nào ?
-Hạnh động và lời nói ân cần của cậu bé
chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn
xin như thế nào ?
+ Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng
ông lão lại nói :”Như vậy là cháu đã cho ông
lão rồi”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái
gì ?
-GV nhận xét cho điểm
Bài mới:

a.Giới thiệu bài :
Câu chuyện các em học hôm nay “ Một
người chính trực” sẽ giới thiệu cho em biết 1
danh nhân, 1 con người nổi tiếng chính trực
trong lịch sử dân tộc ta – ông Tô Hiến Thành
vị quan đứng đầu triều đại nhà Lí.
Hoạt động 1 : Luyện đọc
GV đọc diễn cảm bài văn.
Chia đoạn: 2 đoạn
Hát
HS nghe .
HS nghe.
HS đánh dấu vào SGK.
Trang 15
+ Đoạn 1: Từ đầu …LÍ Cao Tông.
+ Đoạn 2: Phần còn lại
Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
GV yêu cầu phát âm lại 1 số từ
( nếu có ).
+ Tìm hiểu nghĩa từ nếu có.
GV nhận xét cách đọc của 1 số Hs.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (Giáo dục kỹ
năng xác định giá trị, tự nhận thức bản
thân)
*Đoạn 1:
-Đọan này kể chuyện gì?
-Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của
Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
GV nhận xét – chốt : Tô Hiến Thành nổi
tiếng là người ngay thẳng, chính trực.

Đoạn 2:
GV chia nhóm giao việc: Nội dung và thời
gian thảo luận.
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường
xuyên săn sóc ông?
+ Tô Hiến Thành tiến cử ai sẽ thay ông
đứng đầu triều đình?
+ Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi ông tiến
cử Trần Trung Tá?
+ Trong việc tìm người giúp nước, sự
chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện
như thế nào?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người
chính trực như ông Tô Hiến Thành?
GV nhận xét – chốt: Tô Hiến Thành vị
quan nổi tiếng thời xưa thật thanh liêm, chính
trực, hết lòng vì nươc vì dân bao giờ cũng
được mọi người kính trọng, khâm phục.
Là người HS, các em cần phải trung thực
trong học tập sẽ giúp các em học mau tiến bộ
và được bạn bè thầy cô yêu mến, tôn trọng.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
HS tiếp nối nhau đọc từ đoạn ( cá
nhân, nhóm đôi )
+ Luyện đọc lại những từ phát âm sai
nhiều di chiếu, Tham tri chính sự, Gián
nghi đại phu.
+ Đọc thầm phần chú giải và nêu
nghĩa các từ đó.
2 HS đọc cả bài.

HS đọc – trả lời câu hỏi .
Chuyện lập ngôi vua.
Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc
đút lót để làm sai di chiếu của vua LÍ
Anh Tông. Ông cứ theo di chiếu mà lập
Thái tử Long Cán lên làm vua.
HS đọc, trao đổi ( 4 nhóm lớp )
HS trình bày, lớp bổ sung.
+ Quan Vũ Tán Đường ngày đêm
hầu hạ bên giường bệnh ông.
+ Quan Trần Trung Tá.
+Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở
bên giường bệnh của ông, tận tình chăm
sóc, còn Trần Trung Tá bận nhiều công
việc nên ít khi tới thăm.
+ Qua việc tiến cử quan Trần Trung
Tá, qua câu nói “ Nếu Thái Hậu hỏi… cử
Trần Trung Tá.
+ Vì những người chính trực rất ngay
thẳng, dám nói sự thật không vì lợi riêng,
bao giờ cũng đặt lọi ích của đất nước lên
trên. Họ làm được nhiều điều tốt cho
dân, cho nước.
-HS phân vai đọc
Trang 16
GV lưu ý cách đọc: Phần đầu đọc với
giọng kể thong thả, rõ ràng.
Lời Tô Hiến Thành đọc với giọng điềm
đạm, dứt khoát.
GV nhận xét .

4. Củng cố
HS đọc phần vai.
Câu chuyện ca ngợi ai?
Về điều gì?
Gv nhận xét đánh giá
Dặn dò :
Luyện đọc thêm.
CB : Tre Việt Nam.
Sưu tầm thêm những câu chuyện về những
người ngay thẳng, chính trực.
Nhận xét tiết học
HS đánh dấu cách đọc 1 số câu:
+ Năm 1175/ vua Lí Anh Tông mất,/
di chiếu cho Tô Hiến Thành phò Thái Tử
Long Cán,/ con bà Thái Hậu họ Đỗ, lên
ngôi.//
+ Nếu Thái Hậu hỏi người hầu hạ
giỏi/ thì tôi xin kể Vũ Tán Đường,/ còn
hỏi người tài ba giúp nước,/ tôi xin cử
Trần Trung Tá.//
Vài HS luyện đọc câu dài.
Nhiều HS luyện đọc từng đoạn, cả
bài.
4 HS đọc.
Tô Hiến Thành, chính trực, thanh
liêm, hết lòng vì nước vì dân.


Thứ……… ngày…….tháng… năm 20
Tập đọc

TRE VIỆT NAM.
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc điễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
- Hiểu ND : Qua hình tượng cây tre,tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của
con ngưòi Việt Nam :giàu tình cảm yêu thương,ngay thẳng chính` trực(trả lời được các
CH 1,2 thuộc khoảng 8 dòng thơ)
II. Chuẩn bị :
GV : Tranh minh họa trong bài.
HS : Tranh cảnh đẹp về cây tre
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ : Một người chính trực.
Kiểm tra 3 HS đọc .
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực
của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế
nào?
+ Trong việc tìm người giúp nước, sự
chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện
như thế nào?
Hát
HS đọc bài và trả lời câu hỏi?
Trang 17
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người
chính trực như ông Tô Hiến Thành?
-Gv nhận xét – ghi điểm
Bài mới:
a.Giới thiệu bài :
Cây tre rất quen thuộc và gần gũi với mỗi
người Việt Nam. Tre được dùng làm vật liệu

xây dựng nhà cửa, chế tạo giấy … tre có
những phẩm chất rất đáng quý, vì vậy tre
tượng trưng cho những phẩm chất cao quý
của con người Việt Nam. Bài thơ “ Tre Việt
Nam” các em hôm nay học sẽ giúp các em
hiểu điều đó.
GV ghi tựa bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc
GV đọc diễn cảm bài thơ.
Chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu … tre xanh.
+ Đoạn 2: yêu nhiều … cho con.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
Luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ.
GV phát hiện từ sai cho HS phát âm lại.
Giải nghĩa từ mới.
GV nhận xét cách đọc một số em.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
*Đoạn 1:
Những câu thơ ở đoạn 1 nói lên điều gì
về cây tre ?
GV giảng giải : Tre có từ rất lâu. Tre
chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con người
từ ngàn xưa.
*Đoạn 2:
GV chia 4 nhóm – giao nội dung và thời
gian thảo luận.
Những hình ảnh nào của tre tượng trưng
cho tình thương yêu đồng loại ?
GV kết luận : Tre có tính cách như

người : biết thương yêu, nhường nhịn, đùm
bọc, che chở cho nhau. Nhờ thế tre tạo nên
lũy nên thành, tạo nên sức mạnh, sự bất diệt.
Đoạn 3:
Những hình ảnh nào của tre tượng trưng
cho tính ngay thẳng ?
HS lắng nghe
HS nhắc lại tựa bài
HS nghe
HS đánh dấu vào SGK.
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
(cá nhân,nhóm đôi –2 lượt ).
HS chú ý các từ : tre xanh, nắng
nỏ, thân bọc, tay níu, truyền, nòi tre,
lưng trần …
Hs đọc thầm và nêu nghĩa các từ
đó.
2 HS đọc cả bài.
Hs đọc đoạn 1 - nhiều H trả lời- bổ
sung
Sự gắn bó lâu đời của cây tre với
người Việt Nam.
HS đọc – Thảo luận nhóm.
Hs trình bày – lớp bổ sung
Vì thương nhau, tre mọc thành lũy
“ Thương nhau … hỡi người”.
Dù thân gãy, cành rơi, tre vẫn giữ
nguyên cái gốc truyền cho đời sau :”
Chẳng may … cho măng “.
Tre giàu đức hi sinh, nhường nhịn

“ Lưng trần … nhường cho con “.
Hs đọc doạn 3, trả lời câu hỏi.
Măng tre mới nhú, chưa lên khỏi
mặt đất đã nhọn như chông :
Trang 18
GV chốt : tre được tả trong bài thơ có
tính cách như người : ngay thẳng, bất khuất.
Đọc thầm toàn bài thơ, tìm những hình
ảnh về cây tre và búp măng non mà em
thích ? giải thích vì sao?
GV: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca
ngợi những phẩm chất cao đẹp của con
người Việt Nam : giàu tình thương, ngay
thẳng, chính trực …
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
GV lưu ý giọng đọc : đoạn 1 đọc chậm và
sâu lắng. Đoạn 2 đọc với giọng ca ngợi sảng
khoái. Đoạn 3 đọc với giọng đều đặn, ngắt
nghỉ hơi đúng theo dấu câu.
GV nhận xét
GV tổ chức hướng dẫn học thuộc lòng
bài thơ.
4.Củng cố
Đọc thuộc lòng và diễn cảm cả bài thơ.
Qua hình ảnh cây tre, tác giả ca ngợi
những phẩm chất gì ? của ai
Gv nhận xét đánh giá
5.Dặn dò:
-Về nhà luyện đọc thuộc lòng.
-CB : Những hạt thóc giống.

-Nhận xét tiết học.
“ Nòi tre đâu chịu mọc cong
Chưa lên đã nhọn như chông lạ
thường “
Măng tre vừa mọc đã mang dáng
thẳng thân tròn của tre.
+ Có manh áo cộc, tre nhường cho
con.
+ Nói tre đâu chịu mọc cong,chưa
lên đã nhọn như chông lạ thường.
Hs nghe.
Hs vạch nhịp 4 dòng thơ cuối bài.
Mai sau,/
Mai sau,/
Mai sau,/
Đất xanh, tre mãi xanh màu tre
xanh.//
Hs nêu và vạch dưới những từ cần
nhấn : mà nên hỡi người, vẫn nguyên
cái gốc, đâu chịu mọc cong, lạ thường,
măng non là búp măng non, có gì lạ
đâu.
Hs luyện đọc đoạn, cả bài
Hs luyện đọc thuộc bài thơ.
2 Hs đại diện 2 dãy.
Trang 19
Tuần 5 Thứ……… ngày…….tháng… năm 20 3
Tập đọc
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG.
I. Mục tiêu:

- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể
chuyện .
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.(trả
lời được các câu hỏi 1,2,3)
*Các KNS được giáo dục:
-Xác định giá trị, tự nhận thức bản,tư duy phê phán
II.Chuẩn bị:
− GV : Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
− HS : Bảng phụ để ghi từ, câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Tre Việt Nam.
− GV kiểm tra đọc 3 Hs.
+ Em thích những hình ảnh nào về cây
tre và búp măng non? Vì sao?
+ Bài thơ nhằm ca ngợi những phẩm
chất gì, của ai?
− GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài :
-Cho HS quan sát tranh
Hỏi:Bức tranh nói lên nội dung gì?
“ Những hạt thóc giống” là truyện
đọc mở đầu tuần 5. Tuần học tiếp tục
chủ điểm “ Măng mọc thẳng”.
− Trung thực là 1 đức tính đáng quý,
đáng được đề cao. Với truyện đọc này
các em sẽ thấy người xưa đã đề cao tính
trung thực như thế nào?

− GV ghi tựa bài.
*Hoạt động 1 : Luyện đọc
GV đọc diễn cảm toàn bài.
− Chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu …trừng phạt.
+ Đoạn 2: Có chú bé…của ta.
+ Đoạn 3: Phần cón lại.
- Hát
-Hs đọc thuộc bài thơ_ TLCH.
− Hs nghe .
-HS
-HS nhắc lại
− Hs nghe.
− Hs đánh dấu vào SGK.
− Hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn
( cá nhân_nhóm đôi_2 lượt ).
Trang 20
− Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ mới.
− GV nghe_ nhận xét cách đọc.
− Giải nghĩa từ mới: Bệ hạ, sững sờ,
dõng dạc, hiền minh.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài-(Xác
định giá trị, tự nhận thức bản,)
− Đọc thầm cả bài.
+ Nhà vua chọn người như thế nào để
nối ngôi?
*Đoạn 1:
+ Nhà vua làm cách nào để tìm được
người trung thực?
+ Thóc đã luộc chín còn nảy mầm

được không?
− GV: Bằng cách đấy, vua sẽ biết ai là
người trung thực, dũng cảm nói sự thật.
*Đoạn 2:
+ Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã
làm gì? Kết quả ra sao?
+ Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi
người làm gì?
− Chôm làm gì?
+ Hành động của chú bé Chôm có gì
khác mọi người?
+ Thái độ của mọi người thế nào khi
nghe lời nói thật của Chôm?
+ Theo em, Cậu bé Chôm là người như
thế nào?
− GV: Trung thực là một phẩm chất
đáng quý.
− Là Hs, chúng ta cần phải rèn luyện
phẩm chất này trong quá trình học tập.
*Đoạn 3:
+ Theo em, vì sao trung thực là phẩm
chất đáng quý?
− Đọc lướt câu chuyện, kể tóm tắt bằng
3, 4 câu.
+ Hs phát âm lại những từ đọc sai.
+ Hs đọc thầm phần chú giải và
nêu nghĩa của từ.
− 2 Hs đọc lại cả bài.
− HS đọc và TLCH.
+ Vua muốn chọn một người trung

thực để nối ngôi.
– Hs đọc và thảo luận nhóm đôi.
+ Phát cho mỗi người dân 1 thúng
thóc giống đã luộc kĩ và hẹn: Ai thu
được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi,
ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
+ Không nãy mầm được.
− Hs đọc và trả lời câu hỏi.
+ Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm
sóc nhưng thóc vẫn không nảy mầm.
+ Mọi người nô nức chở thóc về kinh
thành nộp nhà vua.
+ Chôm khác mọi người, Chôm không
thóc, lo lắng đến trước vua quỳ tâu:
Tâu Bệ Hạ! Con không làm sao làm
thóc của Người nảy mầm được.
+ Chôm dám nói thật, không sợ bị
trừng phạt.
+ Mọi người sững sờ, sợ hãi thay cho
Chôm vì Chôm là người dám nói sự
thật, không sợ bị trừng phạt.
+ …là 1 người trung thực.
− Hs đọc -nhiều Hs trả lời câu hỏi.
+ Vì trung thực là người đáng tin cậy,
bao giờ cũng nói thật, đặt quyền lợi
của dân, của nước lên trên hết.
+ Người trung thực là người yêu sự
thật, ghét dối trá.
+ Họ bao giờ cũng là người tốt, người
Trang 21

 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
− GV lưu ý giọng đọc từng nhân vật,
nhấn giọng ngắt giọng 1 số câu.
4.Củng cố
− Kể lại tóm tắt nội dung câu chuyện?
− Câu chuyện này muốn nói với em
điều gì?
5. Dặn dò :
− Luyện đọc và tập kể lại nội dung câu
chuyện.
− Chuẩn bị: Gà Trống và Cáo.
− Nhận xét tiết học.
nhân hậu.
+ Người trung thực bao giờ cũng là
người khảng khái, dũng cảm, nên là
người tốt, người có tài-như Tô Hiến
Thành.
+ Người trung thực cũng là người trự
trọng. Họ làm việc với tinh thần trách
nhiệm cao, thu được kết quả cao…
− Vài Hs kể.
− Hs đánh dấu ngắt nghỉ hơi.
− Vua ra lệnh/ phát cho mỗi người
dân 1 thúng thóc về gieo trồng/ và giao
hẹn: // ai thu được nhiều thóc nhất/ sẽ
được truyền ngôi,/ ai không có thóc
nộp/ sẽ bị trừng phạt.//
− Hs luyện đọc câu dài.
− Hs luyện đọc diễn cảm từng đoạn
đọc cả bài.

− Đọc phân vai ( nhóm 3 Hs ).
-HS trả lời
Thứ……… ngày…….tháng… năm 20
Tập đọc
GÀ TRỐNG & CÁO
I. Mục tiêu :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui,dí dỏm
- Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ
tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo.(Trả lời được các câu hỏi,thuộc được
đoạn thơ khoản 10 dòng)
II. Chuẩn bị :
− GV : Tranh minh họa trong SGK. Bản phụ viết sẵn nội dung câu hỏi 4.
− HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Những hạt thóc
giống
− GV kiểm tra 3Hs
-GV nhận xét cho điểm
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài :
Bài thơ “ Gà trống và Cáo “ của
-Hát
− 2HS đọc bài và TLCH :
Trang 22
nhà thơ La Phông-Ten kể chuyện 1 con
cáo xảo trá định dùng thủ đoạn lừa Gà
Trống ăn thịt. Không ngờ Gà Trống rất
thông minh đã làm cho Cáo phải khiếp

vía bỏ chạy. Bài thơ khuyên em điều gì?
Tiết học này sẽ giúp các em hiểu điều
đó.
− GV ghi tựa bài.
 Hoạt động 1 : Luyện đọc
− GV đọc diễn cảm bài thơ.(tranh)
− Chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: “Từ đầu…tình thân “
+ Đoạn 2: “Nghe lời…tin này”
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
− GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ .
− GV nhận xét, và lưu ý phát âm lại
những từ đọc sai.
− GV yêu cầu HS nêu nghĩa các từ :
đon đả, loan tin, hồn lạc phách bay.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Đoạn 1:
+ Gà trống đứng ở đâu, Cáo đứng ở
đâu ? ( tranh )
+ Cáo làm gì để dụ Gà Trống xuống
đất ?
+ Tin tức ấy là sự thật hay bịa đặt?
− GV: đoạn 1 cho thấy âm mưu dối trá
rất xảo quyệt của Cáo đối với Gà.
Đoạn 2 + 3:
+ Vì sao Gà không nghe lời Cáo ?
+ Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy
đến để làm gì ?
− GV : Gà thật thông minh.

+ Theo em, Gà thông minh ở điểm
nào? kết quả ra sao ?
-HS nhắc lại
− 2Hs đọc
− Hs đánh dấu ở SGK .
− Hs tiếp nối nhau luyện đọc từng
đoạn, cả bài.( 2 lượt – nhóm đôi )
− HS đọc thầm phần chú giải và nêu
nghĩa của từ.
HS đọc – TLCH :
+ Gà trống đậu vắt vẻo trên 1 cành
cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây.
+ Cáo đon đả mời Gà xuống đất để
báo cho Gà biết tin tức mới: từ nay
muôn loài đã kết thân. Gà hãy xuống
để Cáo hôn Gà tỏ bày tình thân.
+ Hs nêu nhận xét.
Hs đọc và TLCH.
+ Gà biết sau những lời ngon ngọt là
ý định xấu xa của cáo: muốn ăn thịt
Gà.
+ Cáo rất sợ chó săn. Tung tin có cặp
chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà
đã làm cho Cáo khiếp sợ, phải bỏ chạy,
lộ mưu gian.
+ Gà không bóc trần mưu gian của
cáo mà giả bộ tin lời cáo, mừng khi
nghe thông báo của cáo. Sau đó, báo
lại cho Cáo biết chó săn cũng đang
chạy đến để loan tin vui, làm Cáo

khiếp sợ quắp đuôi co cẳng chạy.
− Hs trao đổi – nhiều H trình bày.
+ Ý 3: khuyên người ta đừng vội tin
Trang 23
− Đọc thầm lại cả bài. Thảo luận nhóm
đôi : bài thơ được viết nhằm mục đích gì
?
− GV liên hệ: Con người cần phải sống
trung thực. Song phải biết xử trí thông
minh trước những hành động xấu của
bọn chuyên lừa đảo, mưu hại người.
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
− GV lưu ý : giọng đọc vui, dí dỏm,
phù hợp với cách thể hiện tâm trạng và
tính cách các nhân vật.
− GV theo dõi – nhận xét.

− Hướng dẫn HS học thuộc lòng.
4. Củng cố
− Hs xung phong đọc thuộc.
− Nhận xét 2 nhân vật Cáo và Gà
Trống.
GV: với câu chuyện này các em sẽ càng
hiểu : phải cảnh giác với những lời nói
ngọt ngào của kẻ xấu, đừng mắc mưu
gian của chúng.
5.Dặn dò
-Yêu cầu HS chưa thuộc lòng bài thơ về
nhà học thuộc
-Dặn HS về nhà xem trước bài

-Nhận xét tiết học.
những lời ngọt ngào
− Bảng phụ – Hs đánh dấu ngắt nghỉ
hơi.
Nhác trông/ vắt vẻo trên cành
Một anh Gà Trống/tinh ranh lõi đời,/
Cáo kia /đon đả ngỏ lời :
“Kìa anh bạn quý,/xin mời xuống
đây”/
− Nhiều Hs luyện đọc.
− Hs luyện đọc thuộc.
− 2Hs đọc.
+ Cáo gian trá, xảo huyệt, nói lời ngọt
ngào hòng lừa Gà Trống xuống đất để
ăn thịt.
Gà trống thông minh, mưu trí vờ tin lời
cáo, rồi tung tin có cặp chó săn đang
đến để dọa Cáo làm Cáo tưởng thật,
khiếp vía bỏ chạy.
Trang 24
Tuần 6
Thứ……… ngày…….tháng… năm 20
Tập đọc
NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY- CA
I . Mục tiêu
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật
với lời người kể chuyện.
- Hiểu ND: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức
trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
(trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)

*Các KNS được giáo dục;
-Giao tiếp: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp,xác định giá trị lắng nghe tích cực
II .Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
III Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 Ổn định: Cho HS hát vui
2 . Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Gà
Trống và Cáo
. Em có nhận xét gì về tính cách của hai
nhân vật Gà Trống và Cáo ?
-GV nhận xét và ghi điểm .
3 . Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài
-GV : Câu chuyện Nỗi dằn vặt của An-
đrây- ca sẽ cho các em biết An- đrây- ca có
phẩm chất rất đáng quý mà không phải ai
cũng có . Đó là phẩm chất gì ? Bài học này
sẽ giúp các em hiểu điều đó .
-GV ghi tựa bài
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện
đọc
- Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài .
-Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài .
. -HS 1 đọc 6 dòng đầu.
. -HS 2 đọc 6 dòng tiếp theo .
. -HS 3 đọc đoạn còn lại .
-HS đọc nối tiếp lần hai kết hợp với giải
nghĩa phần chú giải và một số từ khác như

nhập cuộc .
HS luyện đọc theo nhóm đôi .
-GV đọc diễn cảm toàn bài : Đọc với
giọng trầm,xúc động.
-HS hát vui bài “ Chị ong nâu và em
bé”.
3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi .
-HS nhắc lại
3 HS lần lượt đọc trong đoạn của bài .
-HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài .
HS quan sát tranh và đọc thầm
Trang 25

×