Tải bản đầy đủ (.docx) (111 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiêm hữu hạn MTB thành phố Cần Thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (808.33 KB, 111 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN
THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH
DOANH
 
LUẬN VĂN TỐT
NGHIỆP
Đ ề t

ài:
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTB THÀNH
PHỐ CẦN THƠ
Cần Thơ
2009
Phân

tích

hiệu

quả

hoạt

động

kinh

doa n



h

tại

c

ông

ty

TNHH

MTB

T h

ành

P h



Cần
Thơ.
TÓM
TẮT
Cùng với Việt Nam chính thức trở th ành thành viên của tổ chức thương mại
thế giới (WTO), tạo ra nhiều cơ hội cho nền kinh tế nước ta phát triển, bên
cạnh đó cũng gặp nhiều khó khăn. Vì vậy để tồn tại và phát triển các doanh

nghiệp Việt Nam cần phải có những chiến lược lâu dài, cho nên phân tích hiệu
quả hoạt động kinh doanh giúp nhà lãnh đạo có được các thông tin cần thiết để
nhìn nhận đúng đắn về khả năng sức mạnh cũng như những hạn chế của doanh
nghiệp, trên cơ sở đó xác định đúng đắn mục tiêu và đề ra quyết định kinh
doanh có hiệu quả. Chính vì thế tôi chọn đề tài: “ Phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ” làm đề tài
nghiên cứu của mình.
Luận văn sử dụng hai phương pháp phân tích số liệu chủ yếu là phương
pháp so sánh và phương pháp thay thế liên hoàn để thấy được tình hình biến
động của công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ qua 3 năm, cụ thể phân
tích tình hình thực hiện doanh thu, chi phí, l ợi nhuận, các chỉ tiêu tài chính, các
nhân tố ảnh hưởng hiệu quả hoạt động kinh doanh từ đó xác định các nguyên
nhân cũng như tồn tại của công ty qua đó có biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh thích hợp.
Các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty: biện
pháp tăng doanh thu thông qua việc tìm kiếm các khách hàng mới và giữ chân
khách hàng cũ, có những kế hoạch dài hạn về doanh thu, biện pháp giảm thiểu
chi phí thông qua cắt giảm các chi phí thật sự không cần thiết, kiểm soát lượng
hàng tồn kho và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty tăng cường quản lí
công nợ, tìm hiểu và khai thác các khách hàng có uy tín để xem xét khả năng
thu hồi vốn.
Phân

tích

hiệu

quả

hoạt


động

kinh

doa n

h

tại

c

ông

ty

TNHH

MTB

T h

ành

P h



Cần

Thơ.
Chương
1
GIỚI
THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu
Ngày nay khi nền kinh tế Việt Nam chuyển sang kinh tế thị trường, vấn đề
đặt lên hàng đầu đối với mọi công ty là hiệu quả kinh tế hay lợi nhuận đạt được.
Muốn đạt được một kết quả kinh doanh tốt cùng như lợi nhuận đạt được, các công
ty phải luôn tìm tòi khai khác tối đa các tiềm lực của mình. Cùng với việc Việt
Nam đã trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới WTO,
Chính sự kiện đó đã làm cho sự cạnh tranh giữa các công ty ngày càng diễn ra gay
gắt, nó đòi hỏi các công ty phải tự nổ lực, phấn đấu, cải thiện tốt hơn để có thể
phát triển bền vững. Tất cả những điều đó nằm trong chiến lược kinh doanh khi
công ty đạt được mục tiêu đó tức là đã đạt được hiệu quả kinh doanh. Bên cạnh
phải đạt được hiệu quả và lợi nhuận tối ưu các công ty không ngừng chớp lấy thời
cơ kinh doanh, rút kinh nghiệm để ngày càng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của công ty mình.
Nếu công ty chỉ dừng lại với những gì hiện có, thì trong nền kinh tế thị
trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay sẽ dẫn công ty dần dần đến chổ yếu đi, mất
khách hàng, thị phần, lợi nhuận…Vì vậy để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp
phải xây dựng cho mình chiến lược và biện pháp kinh doanh đúng đắn nhằm mục
tiêu nâng cao hiệu quả hoat động kinh doanh. Do đó phân tích hoạt động kinh
doanh là việc làm hết sức cần thiết đối với mỗi doanh công ty, các công ty phải
thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ chính xác mọi diễn biến kết quả hoạt động
kinh doanh của mình, tìm ra những mặt mạnh để phát huy và những mặt còn yếu
kém để khắc phục. Mặt khác, qua phân tích kinh doanh giúp cho các công ty t ìm ra
các biện pháp sát thực để tăng cường các hoạt động kinh tế và quản lý công ty,
nhằm huy động mọi khả năng về tiền vốn, lao động, đất đai… vào quá trình kinh

doanh, nâng cao kết quả kinh doanh của công ty. Ngoài ra, phân tích kinh doanh
Phân

tích

hiệu

quả

hoạt

động

kinh

doa n

h

tại

c

ông

ty

TNHH

MTB


T h

ành

P h



Cần
Thơ.
còn là những căn cứ quan trọng phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát triển
sản kinh doanh của công ty. Từ đó, các nhà quản trị sẽ đưa ra những quyết định về
chiến lược kinh doanh có hiệu quả hơn, làm sao mang lại cho công ty mình lợi
nhuận cao nhất với phí tổn thấp nhất. Đó cũng chính là lí do tôi chọn đề tài: “Phân
tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ” làm đề tài nghiên cứu của mình.
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty là một việc có ý nghĩa
quan trọng trong công tác quản trị của công ty.
Đề tài được thực hiện với sự vận dụng kiến thức từ các môn học như : phân
tích hoạt động kinh doanh, quản trị tài chính, nguyên lí kế toán, phương pháp
nghiên cứu kinh tế, …
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty giúp chúng ta đánh giá
đầy đủ hơn hiệu quả kinh doanh của công ty trong từng thời kì. Qua đó đề ra các
biện pháp thích hợp để khắc phục những điểm yếu kém, phát huy mặt mạnh và
huy động tối đa nguồn lực, nhân lực nhằm làm tăng doanh thu, chi phí, lợi nhuận
và hiệu quả kinh doanh của công ty.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty qua đó đưa ra các biện
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành
Phố Cần Thơ.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTB Thành
Phố Cần Thơ qua 3 năm 2006-2008 nhằm đạt được những mục tiêu sau đây:
 Phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận đạt đươc của công ty qua 3 năm
2006-2008.
 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty qua các chỉ tiêu tài
chính
Phân

tích

hiệu

quả

hoạt

động

kinh

doa n

h

tại


c

ông

ty

TNHH

MTB

T h

ành

P h



Cần
Thơ.
 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty.
 Đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công
ty.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Luận văn giải quyết các vấn đề sau:
 Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận, của công ty TNHH MTB Thành
Phố Cần Thơ qua 3 năm 2006-2008 như thế nào ?
 Các chỉ số tài chính nào ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
công ty ?

 Các nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của công
ty?
 Biện pháp nào để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty
TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ ?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Không gian
Do hạn chế về thời gian thực tập, điều kiện nghiên cứu và tiếp cận thực tế
có giới hạn nên đề tài chỉ phân tích những vấn đề cơ bản về hiệu quả kinh
doanh đạt được, các nhân tố ảnh hưởng hiệu quả hoạt động kinh doanh và
thông qua các chỉ tiêu tài chính trên cơ sở đó đưa ra các biện pháp nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ .
1.4.2. Thời gian
Luận văn sử dụng những số liệu thư cấp từ công ty TNHH MTB Thành
Phố Cần Thơ với thời gian từ 2006-2008.
 Thời gian tiến hành thu thập các số liệu sơ cấp và thứ cấp từ ngày
2/2/2009 đến 25/4/2009.
 Thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp từ ngày 2/2/2009 đến 25/4/2009
1.4.3. Đ
ối tượng nghiên cứu
Phân

tích

hiệu

quả

hoạt

động


kinh

doa n

h

tại

c

ông

ty

TNHH

MTB

T h

ành

P h



Cần
Thơ.
Do hạn chế về thời gian thực hiện, kiến thức còn hạn hẹp, luận văn chỉ tập

trung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh , tình hình doanh thu, chi phí, lợi
nhuận,các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty
TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ qua ba năm. Cùng với kiến thức đã học và
thực tế thực tập tại công ty nhằm qua đó đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh tại công ty.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU.
 Phạm Tấn Bình (2002) luận văn tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh và những biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh tại công ty Thương Nghiệp Tổng Hợp Cần Thơ, luận văn nghiên
cứu:
 Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2000-2002
 Phân tích doanh thu và lợi nhuận
 Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động kinh doanh
 Đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
 Huỳnh Thị Cẩm Thơ (2007) luận văn tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả
hoạt động kinh doanh tại công ty xăng dầu Vĩnh Long, luận văn nghiên
cứu:
 Phân tích tình hình tiêu thụ, doanh thu, chi phí, lợi nhuận, các tỷ số taig
chính của công ty qua 3 năm 2005-2007.
 Phân tích sự ảnh hưởng của nhân tố bên trong và bên ngoài đến kết quả
hoạt động kinh doanh của công ty, trong đó nhân tố giá bán là quan trọng.
 Đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty.
 Nguyễn Như Anh (2006) luận văn tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh tại công ty cổ phần Nông Lâm Sản Kiên Giang, luận
văn nghiên c
ứu:
Phân


tích

hiệu

quả

hoạt

động

kinh

doa n

h

tại

c

ông

ty

TNHH

MTB

T h


ành

P h



Cần
Thơ.
 Nghiên cứu những lí luận có liên quan đến phương pháp phân tích hiệu quả
hoạt động kinh doanh tại công ty.
 Phân tích thực trạng của công ty cổ phần Nông Lâm Sản K iên Giang qua đó
phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty.
 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của
công ty.

Đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty.
Phân

tích

hiệu

quả

hoạt

động

kinh


doa n

h

tại

c

ông

ty

TNHH

MTB

T h

ành

P h



Cần
Thơ.
Chương
2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU

2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái quát về hiệu quả hoạt động kinh doanh.
2.1.1.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ
sử dụng các nguồn nh ân tài vật lực sẵn có của một đơn vị để thực hiện các mục
tiêu đặt ra. Hiểu một cách đơn giản, hiệu quả kinh doanh là kết quả đầu ra tối
đa trên chi phí đầu vào.
Hiệu quả kinh doanh chỉ có thể đạt được trên cơ sở năng suất lao động và
chất lượng công tác quản lý. Để đạt được hiệu quả kinh doanh ngày càng cao
và vững chắc, đòi hỏi các nhà kinh doanh không những phải nắm chắc các
nguồn tiềm năng về lao động, vật tư tiền vốn mà còn phải nắm chắc cung cầu
hàng hóa trên thị trường, các đối thủ cạnh tranh…
Hiểu được thế mạnh, thế yếu của doanh nghiệp để khai thác hết mọi năng
lực hiện có, tận dụng được những cơ hội vàng của thị trường, có nghệ thuật
kinh doanh để doanh nghiệp ngày càng vững mạnh và phát triển không ngừng.
2.1.1.2. Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Khi sản xuất ngày càng phát triển thì nhu cầu thông tin của các nhà quản trị
càng nhiều, đa dạng và phức tạp. Phân tích hoạt động kinh doanh phát triển
như một môn khoa học độc lập để đáp ứng nhu cầu thông tin cho các nh à quản
trị.
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh giúp nh à lãnh đạo có
được các thông tin cần thiết để nhìn nhận đúng đắn về khả năng sức mạnh cũng
như những hạn chế của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó xác định đúng đắn mục
tiêu và đề ra quyết định kinh doanh có hiệu quả.
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ
quá trình hoạt động và kết quả kinh doanh ở doanh nghiệp nhằm làm rõ hiệu
Phân

tích


hiệu

quả

hoạt

động

kinh

doa n

h

tại

c

ông

ty

TNHH

MTB

T h

ành


P h



Cần
Thơ.
quả kinh doanh và các tiềm năng cần được khai thác để đề ra phương án và giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Phân tích hiệu quả hoạt động ngoài việc phân tích các điều kiện bên trong
doanh nghiệp còn phải phân tích các điều kiện tác động bên ngoài để có thể dự
đoán các sự kiện kinh doanh thời gian tới. Từ đó đưa ra chiến lược kinh doanh
phù hợp kế hoạch, phòng ngừa các rủi ro có thể xảy ra.
2.1.2. Khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và báo cáo tài chính.
2.1.2.1. Khái niệm về doanh thu.
Là toàn bộ tiền bán sản phẩm,hàng hóa, cung ứng, dịch vụ sau khi trừ đi các
khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại (nếu có
chứng từ hợp lệ) và được khách hàng chấp nhận thanh toán (không phân biệt
đã thu hay chưa thu tiền).
 Doanh thu từ hoạt động kinh doanh: có hai chỉ tiêu
- Tổng doanh thu bán hàng: Là toàn bộ tiền bán hàng hóa sản phẩm dịch vụ,
lao vụ đã được khách hàng chấp nhận thanh toán (không phân biệt đã thu hay
chưa thu tiền).
- Doanh thu thuần: phản ánh khoản tiền thực tế doanh nghiệp thu được trong
kinh doanh.
 Doanh thu từ hoạt động tài chính.
Bao gồm các khoản thu từ hoạt động liên doanh, liên kết, góp vốn cổ phần,
cho thuê tài sản, lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, thu từ hoạt động mua bán chứng
khoán (trái phiếu, tín phiếu, cổ phiếu) hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng
khoán đã trích năm trước nhưng không được sử dụng hết.
 Doanh thu từ hoạt động bất thường.

Là khoản thu không xảy ra thường xuyên ngoài các khoản thu đã được qui
định ở những điểm trên như: thu từ tiền bán vật tư, hàng hóa, tài sản dư thừa,
công cụ dụng cụ đã phân bổ hết giá trị, bị hư hỏng hoặc không còn sử dụng,
các khoản phải trả nhưng không trả được vì nguyên nhân do từ phía chủ nợ,
thu chuy
ển nhượng, thanh lí tài sản, nợ khó đòi đã xóa nay thu hồi được, hoàn
Phân

tích

hiệu

quả

hoạt

động

kinh

doa n

h

tại

c

ông


ty

TNHH

MTB

T h

ành

P h



Cần
Thơ.
nhập các khoản dự phòng, giảm giá hàng tồn kho, phải thu khó đòi, đã trích
năm trước nhưng không sử dụng hết và các khoản thu bất thường khác.
2.1.2.2. Khái niệm về chi phí.
 Chi phí bán hàng.
Chi phí này phản ánh các chi phí phát sinh trong quá tr ình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, lao vụ, bao gồm các chi phí đóng gói, vận chuyển, giới thiệu,
bảo hành sản phẩm…Chi phí này bao gồm các khoản sau:
+ Chi phí nhân viên
+ Chi phí vật liệu bao bì
+ Chi phí dụng cụ đồ dùng
+ Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Chi phí bằng tiền khác
 Chi phí quản lý doanh nghiệp.

Chi phí này phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm
chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính, chi phí chung khác liên
quan đến các hoạt động của doanh nghiệp. Chi phí n ày bao gồm các khoản
mục sau:
+ Chi phí nhân viên quản lý
+ Chi phí vật liệu quản lý.
+ Chi phí đồ dùng văn phòng
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định.
+ Thuế, phí, lệ phí.
+ Chi phí dự phòng
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ Chi phí bằng tiền khác
 Chi phí hoạt động tài chính.
Chi phí này ph
ản ánh các khoản chi phí của hoạt động tài chính.
Phân

tích

hiệu

quả

hoạt

động

kinh

doa n


h

tại

c

ông

ty

TNHH

MTB

T h

ành

P h



Cần
Thơ.
 Chi phí bất thường.
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí bất thường ngoài hoạt động
kinh doanh và hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo.
2.1.2.3. Khái niệm về lợi nhuận.
Trong mỗi thời kì khác nhau mà người ta có những khái niệm khác nhau

và từ đó có những cách tính khác nhau về lợi nhuận. Ngày nay, lợi nhuận
được hiểu một cách đơn giản là khoản tiền dôi ra giữa tồng doanh thu và
tổng chi trong hoạt động của doanh nghiệp hoặc có thể hiểu là phần dôi ra
của một hoạt động sau khi đã trừ đi mọi chi phí cho hoạt động đó.
 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả tài chính trước thuế thu nhập doanh
nghiệp của hoạt động kinh doanh chính trong kỳ báo cáo. Chỉ ti êu này được
tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp trừ chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp, phân bổ cho hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã bán trong kỳ
báo cáo.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp – (chi phí
bán hàng + chi phí quản lý)
 Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính.
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập với chi phí của hoạt
động tài chính trong kỳ báo cáo.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính = Doanh thu từ hoạt động tài
chính – Chi phí hoạt động tài chính.
 Lợi nhuận bất thường.
Phân

tích

hiệu

quả

hoạt

động


kinh

doa n

h

tại

c

ông

ty

TNHH

MTB

T h

ành

P h



Cần
Thơ.
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa khoản thu nhập bất thường
với các khoản chi phí bất thường phát sinh trong kỳ báo cáo.

Lợi nhuận bất thường = Doanh thu từ hoạt động bất thường – Chi phí
bất thường.
 Tổng lợi nhuận trước thuế.
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thực hiện trong kỳ của
doanh nghiệp trước khi trừ thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động
kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động bất thường phát sinh trong
kỳ báo cáo.
Tổng lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh +
Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính + Lợi nhuận bất thường.
 Lợi nhuận sau thuế.
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần từ các hoạt động của
doanh nghiệp sau khi trừ thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp phát sinh
trong kỳ báo cáo.
Lợi nhuận sau thuế = Tổng lợi nhuận trước thuế - Thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp.
2.1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh.
2.1.3.1. Phân tích tình hình thanh toán.
 H
ệ số thanh toán ngắn hạn (tỷ số lưu động).
Phân

tích

hiệu

quả

hoạt

động


kinh

doa n

h

tại

c

ông

ty

TNHH

MTB

T h

ành

P h



Cần
Thơ.
Hệ số này cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh

nghiệp là cao hay thấp. Nếu chỉ tiêu này xấp xỉ bằng 1 thì doanh nghiệp có
đủ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, tình hình tài chính của doanh nghiệp
khả quan.
Hệ số thanh toán ngắn hạn =
Tài sản lưu động
Nợ ngắn hạn
(Lần)
 Hệ số thanh toán nhanh (tỷ số thanh toán nhanh).
Hệ số này đo lường mức độ đáp ứng nhanh của vốn lưu động trước các
khoản nợ ngắn hạn. Hệ số này lớn hơn 0.5 chứng tỏ tình hình thanh toán ủa
doanh nghiệp khả quan. Nhưng nếu cao quá phản ánh tình hình vốn bằng
tiền quá nhiều giảm hiệu quả sử dụng vốn.
Hệ số thanh toán nhanh =
Tiền và các chứng khoán ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
(Lần)
2.1.3.2. Phân tích các tỷ số về quản trị tài sản
 Vòng quay hàng tồn kho.
Còn gọi là số vòng quây kho hay số vòng quay hàng tồn kho là chỉ tiêu
phản ánh tốc độ luân chuyển hàng hóa. Nó nói lên chất lượng và chủng loại
hàng hóa kinh doanh có phù hợp với thị trường hay không ?. Số vòng quay
càng cao hay s
ố ngày của một vòng ngắn thì càng tốt.
Vòng quay hàng tồn kho =
Tổng giá vốn
Hàng tồn kho
(vòng)
 Kỳ thu tiền bình quân (DSO).
Chỉ tiêu này thể hiện phương thức thanh toán trong việc tiêu thụ hàng
hóa của doanh nghiệp. Về nguyên tắc thì chỉ tiêu này càng thấp càng tốt,

nhưng phải tùy vào trường hợp cụ thể.
Phân

tích

hiệu

quả

hoạt

động

kinh

doa n

h

tại

c

ông

ty

TNHH

MTB


T h

ành

P h



Cần
Thơ.
Kỳ thu tiền bình quân =
Số nợ cần phải thu
Doanh thu bình quân mỗi ngày
(Ngày)
 Hiệu quả sử dụng tổng số vốn.
Số vòng quay tổng số vốn càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng cao.
Số vòng quay tổng số vốn =
Doanh thu
Tổng số vốn
(vòng)
 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động quay được mấy vòng trong kỳ. Nếu
số vòng tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn l ưu động tăng và ngược lại.
Số vòng quay vốn lưu động =
Doanh thu
Vốn lưu động
(vòng)
 Hiệu quả sử dụng vốn cố định.

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định bình quân đem lại mấy
đồng doanh thu và cho biết vốn cố định quay được mấy vòng trong kỳ. Nếu
s
ố vòng tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn cố định tăng và ngược.
Số vòng quay vốn cố định =
Doanh thu
V
ốn cố định
(vòng)
2.1.3.3. Phân tích các chỉ tiêu sinh lợi.
 Suất sinh lợi của tài sản (ROA).
Suất sinh lời của tài sản (ROA) thể hiện một đồng đồng tài sản trong
một thời gian nhất định tạo ra được bao nhiêu lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này
càng cao th
ể hiện sự sắp xếp, phân vổ và quản lý tài sản hợp lý và hiệu quả.
Phân

tích

hiệu

quả

hoạt

động

kinh

doan


h

tại

c

ông

ty

TNHH

MTB

Th

ành

Ph



Cần
Thơ.
ROA =
Lợi nhuận
Tài sản
(%)
 Suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE).

Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) thể hiện trong thời gian nhất
định 1 đồng vốn chủ sỡ hữu tạo ra bao nhiêu lợi nhuận cho họ.
ROE =
Lợi nhuận
Vốn chủ sở hữu
(%)
 Suất sinh lợi của doanh thu (ROS).
Suất sinh lời của doanh thu (ROS) thể hiện cứ một đồng doanh thu tạo
ra được bao nhiêu lợi nhuận.
Lợi nhuận
ROS =
Doanh thu
(%)
2.1.3.4. Các chỉ tiêu ảnh hưởng đến doanh thu
 Ảnh hưởng của nhân tố lượng
Biến động về lượng = Giá kỳ gốc x (Lượng kỳ thực hiện - Lượng kỳ gốc)
 Ảnh hưởng của nhân tố giá
Bi
ến động về giá =

ợng kỳ thực hiện x(Giá kỳ thực hiện
- Giá k
ỳ gốc)
2.1.3.5. Các chỉ tiêu ảnh hưởng đến lợi nhuận
Công thức:
L
=




Q
1
(P
1 –
Z
k
-C
Bhi
-C
Qli
-T
i
)
Trong đó: L: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.
Q: Khối lượng tiêu thụ.
P: Giá bán đơn vị sản phẩm.
Phân

tích

hiệu

quả

hoạt

động

kinh


doa n

h

tại

c

ông

ty

TNHH

MTB

T h

ành

P h



Cần
Thơ.
Z: Giá vốn đơn vị sản phẩm
C
BH
: Chi phí bán hàng đơn vị

C
QL
: Chi phí quản lí đơn vị
T: Thuế suất đơn vị sản phẩm.
Đối tượng phân tích: L = L
1 –
L
k
Các nhân tố ảnh hưởng:
+ Ảnh hưởng bởi nhân tố khối lượng tiêu thụ
Q = L
k
x % hoàn thành kế hoạch tiêu thụ - L
k
+ Ảnh hưởng bởi kết cấu khối lượng sản phẩm.
∆K =


(Q
1i
-Q
ki
)x (P
ki –
Z
ki
-C
Bhki
-C
Qlki

-Tk
i
)- Q
+ Ảnh hưởng bởi nhân tố giá bán đơn vị sản phẩm.
∆P =


Q

1i
(P
1i –
P
ki
)
+ Ảnh hưởng bởi nhân tố giá vốn đơn vị sản phẩm.
∆Z =


Q
1i
(Z
1i –
Z
ki
)
+ Ảnh hưởng bởi nhân tố chi phí bán hàng đơn vị sản phẩm.
∆C

BH

=



Q

1i
(C
BH1i –
C
BHki
)
+ Ảnh hưởng bởi nhân tố chi phí quản lí đơn vị sản phẩm.

C
QL
=


Q
1i
(C
QL1i –
C
QLki
)
+ Ảnh hưởng bởi nhân tố thuế suất đơn vị sản phẩm.
∆T =

Q

1i
(T
1i –
T
ki
)
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.
Thu thập số liệu sơ cấp: phỏng vấn các anh chị phòng kế toán công ty và số
liệu thứ cấp tại công ty là các báo cáo tài chính, báo cáo doanh thu từng mặt
hàng, cùng với thu thập các thông tin qua sách báo, internet,
Phân

tích

hiệu

quả

hoạt

động

kinh

doa n

h

tại


c

ông

ty

TNHH

MTB

T h

ành

P h



Cần
Thơ.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu.
Luận văn sử dụng hai phương pháp phân tích số liệu chủ yếu là phương
pháp so sánh và phương pháp thay thế liên hoàn để thấy được tình hình biến
động của công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ qua 3 năm cụ thể như
sau:
- Phương pháp so sánh: gồm có so sánh số tương đối và tuyệt đối được sử
dụng trong các phần phân tích sau:
+ Phân tích khái quát hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2006-
2008

+ Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
+ Phân tích các chỉ tiêu tài chính về tình hình thanh toán của công ty.
+ Phân tích các chỉ tiêu về quản trị tài sản.
+ Phân tích các chỉ tiêu sinh lợi.
- Kết hợp phương pháp so sánh và p hương pháp thay thế liên hoàn: được sử
dụng để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của công ty như sau:
+ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu
+ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận.
Sau khi phân tích số liệu, từ đó tìm ra các nguyên nhân những tồn tại của
công ty, nhằm đưa ra các biện pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh tại công ty.
Phân

tích

hiệu

quả

hoạt

động

kinh

doa n

h


tại

c

ông

ty

TNHH

MTB

T h

ành

P h



Cần
Thơ.
Chương
3
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTB THÀNH PHỐ CẦN
THƠ
3.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTB THÀNH PHỐ CẦN THƠ.
3.1.1. Sơ lược về công ty.
3.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.
Thành phố Cần Thơ nằm ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, giữa một

mạng lưới sông ngòi chằng chịt Cần Thơ tiếp giáp với 5 tỉnh: phía bắc giáp An
Giang và đông bắc giáp Đồng Tháp, phía nam giáp Hậu Giang, phía tây giáp
Kiên Giang, phía đông giáp Vĩnh Long. Cần Thơ có nhiều hệ thống sông ngòi
kênh rạch như sông Hậu, sông Cần Thơ, kênh Thốt Nốt, rạch Ô Môn
Bên cạnh đó, Cần Thơ còn là nới tập trung dân cư đông đúc,là một thị
trường hấp dẫn cho các doanh nghiệp và là thị trường tiêu thụ rộng lớn với các
hàng hóa đa dạng và phong phú, thế mạnh về cây lúa và các cây ăn hỏa. Là
điều kiện rất thuận lợi cho việc kinh doanh các mặt hàng vật tư nông nghiệp.
Công ty TNHH MTB được thành lập năm 2004 trụ sở đặt tại số 99 đường
Xô Viết Nghệ Tĩnh, Quận Ninh Kiều, Thành Phố Cần Thơ, đây là vị trí rất
thuận lợi cho hoạt động thương mại của công ty.
Hình thức sở hữu vốn: Vốn tự có là 1.800.000.000 VNĐ
Tổng số công nhân viên và người lao động: 15 nhân viên
Mã số thuế: 1800549016
Điện thoại: 07103816567
Email:
Giấy phép kinh doanh số: 52.02.000459, quận Ninh Kiều, Th ành Phố Cần
Thơ.
Phân

tích

hiệu

quả

hoạt

động


kinh

doa n

h

tại

c

ông

ty

TNHH

MTB

T h

ành

P h



Cần
Thơ.
3.1.1.2. Lĩnh vực kinh doanh.
Công ty TNHH MTB chuyên kinh doanh trên lĩnh vực vật tư nông nghiệp,

tập trung vào các thuốc bảo vệ thực vật, phòng trừ sâu bệnh, công ty hứa hẹn sẽ
phục vụ tốt nhu cầu của bà con nông dân và người tiêu dùng chính là đang góp
phần vào việc xây dựng và phát triển nông nghiệp nước nhà, công ty tọa lạc
ngay tại một thành phố của đồng bằng sông Cửu Long, đây là một lợi thế lớn
và là nguồn lực thúc đẩy công ty ngày càng phát triển để khai thác tiềm năng
này.
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty.
3.1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý.
Giám
Đốc
Phòng Kế
Toán
Bộ Phận
Kho
Phòng Kinh
Doanh
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý của công ty MTB.
3.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ.
 Giám đốc: Là người đại diện về mặt pháp nhân của công ty, đóng vai trò
lãnh đạo và có quyền hành cao nhất trong công ty, là người đại diện đưa ra
những quyết định cho các phòng ban thực hiện. Bên cạnh đó còn là người tổ
chức các chiến lược hoạt động kinh doanh và chịu mọi trách nhiệm về kết quả
kinh doanh c
ủa doanh nghiệp trước pháp luật.
Phân

tích

hiệu


quả

hoạt

động

kinh

doa n

h

tại

c

ông

ty

TNHH

MTB

T h

ành

P h




Cần
Thơ.
 Phòng kế toán: Là một bộ phận không thể thiếu ở hầu hết các doanh
nghiệp, có chức năng và nhiệm vụ chủ yếu là tham mưu cho Giám đốc trong
công tác quản lý tài chính hàng năm, tổ chức hạch toán theo pháp lệnh kế toán
hiện hành, giải quyết kịp thời các nguồn phục vụ sản xuất, quản lý các nguồn
vốn. Tổ chức các bộ phận kế toán, tiến hành tính giá thành sản phẩm và lập báo
cáo tài chính hàng quí, tổ chức bảo quản và lưu trữ tài liệu kế toán. Có trách
nhiệm cập nhật thường xuyên những chính sách pháp luật của nhà nước.
 Bộ phận kho: Có nhiệm vụ bảo quản và quản lí chặt chẽ hàng hóa, thành
phẩm trong kho và hàng hóa, thành phẩm ra vào kho. Theo dõi nhập xuất tồn và
lập sổ kê khai thường xuyên, cuối tháng báo cáo lên cấp trên, ngoài ra bộ phận
còn kiêm giao hàng và nhận hàng, giới thiệu sản phẩm và nắm bắt thị trường.
 Phòng kinh doanh: Nhiệm vụ chủ yếu là mua và bán hàng, đây là nơi mà
sự hoạt động kinh doanh và giao tiếp với khách hàng diễn ra thường xuyên liên
tục.
3.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG 3 NĂM 2006 -2008
CỦA CÔNG TY TNHH MTB THÀNH PHỐ CẦN THƠ.
3.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2006-2008.
Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình
kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cũng như tình hình thực hiện trách
nhiệm nghĩa vụ của công ty đối với nhà nước trong một kỳ kế toán. Vì vậy để
thấy được tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTB Thành Phố
Cần Thơ trong những năm gần đây ta đi vào phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt
đ
ộng kinh doanh qua 3 năm 2006
-2008.
Phân


tích

hiệu

quả

hoạt

động

kinh

doan

h

t

ại

c

ông

ty

TNHH

MTB


Th

ành

Ph



Cần

Th

ơ.
www.kinhtehoc.net
B

n
g
1:
B
Á
O
C
Á
O
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2006-
2008.
ĐVT: Ngàn đ
ồng

Ngu
ồn:Phòng kế toán côn
g ty TNHH
Chỉ
tiêu
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Chênh lệch
06/07
Số
tiền (%)
1. Doanh thu thuần về bán hàng & cung
cấp
dịch
vụ
16.776.513 20.976.752 17.533.378 4.200.239 25,04
4. Giá vốn hàng
bán 16.544.034 20.628.918 16.949.526 4.084.884 24,69
5. Lợi nhuận
gộp 232.479 347.834 583.852 115.355 49,62
6. Chi phí quản lí kinh
doanh 170.303 383.634 606.467 213.331 125,27
7. Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh 62.176 (35.800) (22.615) (97.976) (157,58)
8. Doanh thu tài
chính 87 1.039 1.360 952 1.094,25

10. Lợi nhuận hoạt động tài
chính 87 1.039 1.360 952 1.094,25
11. Thu nhập
khác 28.621 202.970 327.138 174.349 609,16
12. Chi phí
khác 30 92.807 127.878 92.777 309.256,67
13. Lợi nhuận
khác 28.591 110.163 199.260 81.572 285,31
14. Tổng lợi nhuận trước
thuế 90.854 75.402 178.005 (15.452) (17,01)
15. Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp 25.439 21.113 49.841 (4.327) (17,01)
16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp 65.415 54.289 128.164 (11.125) (17,01)
MTB Thành p
Phân

tích

hiệu

quả

ho ạ

t

động

kinh


doa n

h

tại

c

ông

ty

TNHH

MTB

T h

ành

P h



Cần
Thơ
Hình 2: Tình hình lợi nhuận sau thuế của công ty qua 3
năm.
150,000

100,000
50,000
-
65,415
54,289
128,164
Năm 2006 Năm 2007 Năm
2008
Qua bảng số liệu trên ta thấy, về doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ năm 2006 đạt 16.776.513 ngàn đồng sang năm 2007 đạt 20.976.752 ngàn
đồng tăng 4.200.239 ngàn đồng tương ứng 25,04% so với năm 2006, là do sự nổ
lực rất lớn của các nhân viên và ban lãnh đạo công ty, công ty phát triển mạng lưới
kinh doanh khá rộng, chất lượng hàng hóa và bán hàng ngày càng cải thiện nhằm
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Tuy nhiên năm 2008 doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty đạt 17.533.378 ngàn đồng giảm
3.443.374 ngàn đồng tương ứng với giảm 16,42% so với năm 2007, nguyên nhân
là do trong quí I đầu năm 2008 tình hình lạm phát tăng trên 9% cao hơn mức tăng
trưởng kinh tế của quí I 7,5%-7%, cùng với sự ảnh hưởng của nền của cuộc khủng
hoảng kinh tế thế giới nên cũng tác động không nhỏ đến doanh thu đạt được của
năm, do đó doanh thu năm 2008 giảm là điều tất yếu. Qua đó ta thấy tốc độ tăng
trưởng doanh thu của công ty TNHH MTB không điều qua các năm.
Giá vốn hàng bán ở năm 2006 là 16.544.034 ngàn đồng, sang năm 2007 là
20.628.918 ngàn đồng tức tăng 4.084.884 ngàn đồng tương ứng 24,69%. là do giá
cả các mặt hàng thuốc mua vào điều tăng. Đến năm 2008 là 16.949.526 ngàn đồng
giảm đi so với năm 2007 3.679.392 ngàn đồng tương ứng với 17,84%, tuy giá
thuốc năm 2008 tăng mạnh nhưng do số lượng tiêu thụ giảm mạnh nên làm cho
tổng giá vốn hàng bán giảm là điều tất yếu.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm 2006 đạt 232.478
ngàn đồng sang năm 2007 đạt 347.834 ngàn đồng tăng hơn so với năm 2006
115.355 ngàn đồng tương ứng với 49,62 %. Đến năm 2008 lợi nhuận gộp đạt

GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung 21 SVTH: Phan Thị Thúy Kiề
u
S

ti

×