Giáo viên: Nguyễn Minh Trường
Trường THPT Hòn Đất
Hòn Đất – Kiên Giang
Nội dung Tiết 1
Định nghĩa đạo hàm tại một điểm
Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa
Quan hệ giữa sự tồn tại đạo hàm và tính liên tục
của hàm số
Bài tóan về vận tốc tức thời
Một chiếc xe X chuyển động thẳng khởi hành từ điểm A.
Quãng đường s (mét) đi được của chiếc xe X là một hàm
số của thời gian t ( phút ). Ở những phút đầu tiên, hàm số
là s = t
2
Hãy tính vận tốc trung bình của chuyển động
trong khỏang [ t; t
0
] với t
0
= 3 và t = 2 ; t = 2,5; t = 2,9
+ Công thức tính vận tốc ?
s
v
t
=
+Hãy tính s và v ?
0 0
( ) ( );s s t s t v t t
= − = −
Ta có:
+ Tìm vận tốc v tại thời
điểm t
0
?
0
0
0
0
( ) ( )
( ) lim
t t
s t s t
v t
t t
→
−
=
−
Công thức tính vận tốc :
vận tốc v tại thời điểm t
0
:
Vận tốc tức thời Cường độ dòng
điện tức thời
Tốc độ phản ứng
hóa học tức thời
0
0
0
( ) ( )
( ) lim
t t
s t s t
v t
t t
→
−
=
−
0
0
0
( ) ( )
( ) lim
t t
Q t Q t
I t
t t
→
−
=
−
0
0
0
( ) ( )
( ) lim
t t
f t f t
C t
t t
→
−
=
−
0
0
0
( ) ( )
'( ) lim
x x
f x f x
f x
x x
→
−
=
−
MỘT SỐ ĐẠI LƯỢNG TRONG VẬT LÍ , HÓA HỌC
•
Định nghĩa đạo hàm tại một điểm (SGK)
Cho xác định trên và
nếu tồn tại
thì giới hạn đó gọi là đạo hàm của hàm số tại x
0
và kí hiệu là f’(x
0
) (hoặc y’(x
0
)) tức là:
( )y f x=
( , )a b
0
( , )x a b
∈
0
0
0
0
( ) ( )
'( ) lim
x x
f x f x
f x
x x
→
−
=
−
0
x x x
∆ = −
0
x x x
= + ∆
0 0
( ) ( )y f x x f x
∆ = + −
0
0
0 0
( )
'( ) lim lim
x x
f x x
y
y x
x x
∆ → ∆ →
+ ∆
∆
= =
∆ ∆
0
0
0
( ) ( )
lim
x x
f x f x
x x
→
−
−
Đặt ta có và
Quy tắc tính đạo hàm của hàm số tại một điểm
Bước 1 :
Giả sử là số gia của ,tính
Bước 2 :
Lập tỉ số
Bước 3 : Tính
x∆
0 0
( ) ( )y f x x f x∆ = + ∆ −
0
x
y
x
∆
∆
0
lim
x
y
x
∆ →
∆
∆
Ví dụ: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = tại điểm x
0
= 2
1
x
Giải
Giả sử ∆x là số gia của đối số tại x
0
= 2.
ta có:
1 1
(2 ) (2) ;
2 2 2(2 )
x
y f x f
x x
= + − = − = −
+ +
V
V V
V V
1
;
2(2 )
y
x x
= −
+
V
V V
0 0
1 1
lim lim
2(2 ) 4
x x
y
x x
→ →
−
= = −
+
V V
V
V V
Vậy f’(2) =
1
4
−
4/ Quan hệ giữa sự tồn tại của đạo hàm và tính liên tục
của hàm số:
Định lí:
Định lí: Nếu hàm số y = f(x) có đạo hàm tại x
0
thì nó
liên tục tại điểm đó.
Chú ý: SGK
5/ Ý nghĩa hình học của đạo hàm
b) Ý nghĩa hình học của đạo hàm:
Cho hàm số y = f(x) xác định trên khỏang ( a; b ) và có đạo
hàm tại x
0
∈( a;b). Gọi ( C) là đồ thị hàm số đó.
ĐLí: Đạo hàm của hàm số y = f(x) tại điểm x
0
là hệ số
góc của tiếp tuyến M
0
T của ( C ) tại điểm M
0
( x
0
; f(x
0
))
c) Phương trình tiếp tuyến:
Định lí 3: Phương trình tiếp tuyến của đồ thị ( C ) của hàm
số y = f( x) tại điểm M
0
( x
0
; f( x
0
) ) là:
y - y
0
= f’(x
0
)(x – x
0
) , trong đó y
0
= f(x
0
)
Ví dụ: Cho (P): y = - x
2
+3x – 2
Viết phương trình tiếp tuyến của (P) tại điểm có x
0
= 2
Giải
Ta có:
2
- -
1
y
x x
x
x x
⇒ = = − −
V
V V
V
V V
2
y x x
= − −V V V
0 0
lim lim( 1) 1
x x
y
x
x
→ →
= − − = −
V V
V
V
V
⇒
Đạo hàm của hàm số :
y = - x2 +3x – 2 tại điểm
x
0
= 2 là: f’(2) = -1
Do đó, hệ số góc của tiếp
tuyến là : - 1 và y(2) = 0
Vậy phương trình tiếp tuyến
của (P) tại điểm M
0
(2;0) là:
y - y
0
= f’(x
0
)(x – x
0
)
y – 0 = (-1).(x – 2)
hay : y = - x + 2
Ta có công thức:
y - y
0
= f’(x
0
)(x – x
0
)
Các em tính f’(x
0
) trước
và cách tính ntn ?
2s
4s
8s
16s
18s
14s
12s
10s
20s
Baét ñaàu
`
II. ĐẠO HÀM TRÊN MỘT KHỎANG
Định nghĩa: Hàm số y = f(x) được gọi là có đạo hàm trên
khỏang (a; b) Nếu nó có đạo hàm tại mọi điểm x trên
khỏang đó.Khi đó ta gọi hàm số f’: (a;b) →R
x f’(x)
Là đạo hàm của hàm số y = f(x) trên khỏang (a; b),
kí hiệu là: y’ hay f’(x)
Ví dụ: Hàm số y = x
2
có đạo hàm y’ = 2x trên khỏang
( - Q;+Q)
Hàm số y = có đạo hàm y’ = trên các
khỏang ( -Q;0);(0;+Q)
1
x
2
1
x
−
BÀI TẬP
1/Dùng định nghĩa tính đạo hàm của hàm số
y = f(x) =x
2
+ x ; x
0
=1
Giả sử ∆ x là số gia của đối số tại x
0
=1
∆ y=f(1+∆x )-f(1)
=(1+ ∆ x)
2
+ 1+ ∆ x -1-1
=1+2 ∆ x + ∆ x
2
+ ∆ x -1
= ∆ x
2
+ 3∆ x
3
3
2
+∆=
∆
∆+∆
=
∆
∆
x
x
xx
x
y
3)3(limlim
=+∆=
∆
∆
→∆→∆
x
x
y
oxox
Vậy f’(1)=3
2/Viết phương trình tiếp tuyến của đường cong y=x
3
tại điểm có tọa độ (-1,-1)
Dùng định nghĩa đạo hàm tính đạo hàm của hàm
số tại x=-1
f
/
(-1)=2
Phương trình tiếp tuyến là:
y-y
0
=f
/
(-1)(x-x
0
)
⇔
y+1=2(x+1)
⇔
y=2x+3