Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

hướng dẫn giải các dạng bài tập bảo hiểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.43 KB, 14 trang )

(ĐH công nghệ vạn xuân)
Bài tập và bài giải môn bảo hiểm
A. Bảo hiểm phi nhân thọ:
I. Bảo hiểm tài sản:
1. Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu:
1) Giá FOP một tấn cà fê tại cảng sài gòn là
1800USD, cước phí vận chuyển một tấn là 6
usd. Tỷ lệ phí bảo hiểm là 0,3 %. Hãy xác định
stbh và phí bảo hiểm cho lô hàng 1000 tấn cafe
với mức lợi dự tính 10%.
Giải: đơn vị: 1000 usd
Ta có: stbh =
Với : C = 1000* 1,8 = 1800
F = 1000* 0,006 = 6
a = 10% ; R = 0.3%
vậy stbh =
I = = 1992,577 * 0.3% = 5,977
2) Lô hàng máy móc được nhập khâu vào việt nam
vận chuyển từ cảng singapo về cảng hải phòng
trị giá lô hàng 400.000 usd (tính theo giá CIF) . lô
hàng trên được bảo hiểm bằng 2 hợp đồng bảo
hiểm có phạm vi bảo hiểm giống nhau.
• Hợp đồng một với bảo việt hải phòng có
stbh là: 360.000usd
• Hợp đồng hai với PJI có stbh: 120.000usd
1
(ĐH công nghệ vạn xuân)
Trên hành trình lô hàng bị tổn thất toàn bộ do
một rủi ro gây ra. Tính stbh?
Biết rằng: lãi ước tính của lô hàng 10% CIF.
Giải: đơn vị:1000usd


Từ bài toán => đây là dạng bảo hiểm trùng
Ta có:
• stbh tại bv hải phòng: 360
• Stbh tại PJI: 120
• Giá trị thiệt hai = giá trị bảo hiểm
• Lãi ước tính 10%
Giá trị bảo hiểm =
 Stbt bv hải phòng =
 Stbt của PJI =
Vậy tổng stbt = 330 + 110 = 440.
3) Tổng công ty vật tư nông nghiệp nhập 15000
tấn ure đóng bao theo giá cfr là 3.270.000usd.
Lô hàng được bảo hiểm tạo bảo hiểm hà nội và
bảo hiểm đúng giá trị . số tiền bảo hiểm ghi trong
giấy chứng nhận bảo hiểm mà bhhn đã cấp gồm
10% lãi ước tính .
 Xác định phí bảo hiểm mà chủ hàng phải
nộp nếu biết tỷ lệ phí là 0.25%.
Giải: đơn vị: 1000usd
Ta có:
• CFR = 3270
• R = 0.25%
• Lãi ước tính = 10%
Vậy CIF =
2
(ĐH công nghệ vạn xuân)
Giá trị bảo hiểm = CIF* (1+ 10%) =
3606,009
 Phí bảo hiểm =
2. bảo hiểm vật chất xe cơ giới:

1) xe tải A được bảo hiểm vật chất xe cơ giới tại
nhà bảo hiểm B. có stbh bằng 400.000.000(đ).
Trong quá trình lưu thông, xe bị lật đổ thiệt hại:
• Chi phí cẩu kéo: 2.000.000(đ)
• Thiệt hại thân võ: 40.000.000(đ)
• Hàng hóa: 10.000.000(đ)
• Thiệt hại người lái xe: 5.000.000(đ)
 Yêu cầu: tính stbt? Biết giá trị
xe:600.000.000(đ).
Giải: đơn vị:1.000.000(đ)
Ta có:
• Stbh : 400
• Gtbh : 600
• Tính stbt ?
GTTH = chi phí cẩu kéo + thiệt hại thân võ
=
Vậy STBT=
2) tai nạn xảy ra giữa hai xe A và B gây ra hậu quả
cho xe b, xe b bị thiệt hại như sau : GTTH của động cơ
100%, GTTH của thân vỏ 60%.chi phí cẩu kéo
5.000.000(đ), giá trị xe 400.000.000(đ), GTBH = giá trị xe.
STBH = 80% GTBH
 Yêu cầu : xác định số tiền bồi thường của
nhà bảo hiểm.
3
(ĐH công nghệ vạn xuân)
 Biết : thân võ chiếm 70% giá trị xe, động cơ
chiếm 5% giá trị xe.
Giải : đơn vị :1.000.000(đ)
Ta có :

• Giá trị thân vỏ :
• Giá trị động cơ :
Do :GTTH của động cơ 100%, GTTH thân vỏ 60% và
chi phí cẩu kéo : 5
 Tổng GTTH =
Vậy STBT =
3) Tai nạn xảy ra hai xe A và B . gây hậu quả cho
xe b , thiệt hại như sau :
• GTTH động cơ 100%
• GTTH thân vỏ 60%
• Chí phí cẩu kéo 5 triệu đồng
Giá trị xe 400 triệu đồng, GTBH = GT xe,
 Yêu cầu : xác định STBT ?
Biết rằng : thân vỏ chiếm 70% giá trị xe, động cơ chiếm
5% giá trị xe và xe B tham gia bảo hiểm bộ phận thân
vỏ.
Dáp số : 137,2 triệu đồng.
II. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự(TNDS) :
1. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của chủ xe
cơ giới với người thứ 3 :
1) Một vụ tai nạn xảy ra tại thành phố vinh(1/4/2014).
Giữa xe tải A và xe khách B. gây ra hậu quả :
Thiệt hại Xe tải A Xe khách B
Dộng cơ 120 50
Con người 10 20
4
(ĐH công nghệ vạn xuân)
Lỗi 40% 60%
 Yêu cầu tính STBT của nhà bảo hiểm ?
 Biết A,B đều tham gia bảo hiểm TNDS đối với người

thứ 3 tại công ty C.
Giải :
TNBT của xe A :
• = 20

TNBT của xe B:


TNBT của công ty C:
 Cho xe A:
• vậy STBT = 20
• vậy STBT = 8
TNBT của công ty C:
 Cho xe B:
• vậy STBT = 70
• vậy STBT = 6
 Tổng STBT của công ty BH C là: 20+8+6+70 = 104
2) Có vụ tai nạn xảy ra hai xe A & B.
Thiệt hại như sau :đơn vị : triệu đồng
Thiệt hại Xe A Xe B
Thân vỏ 10 20
Dộng cơ 4 6
Hàng hóa - 4
Lỗi 60% 40%
 Yêu cầu : xác định STBT ?
5
(ĐH công nghệ vạn xuân)
 Biết cả hai tham gia bảo hiểm TNDS với người thứ 3 tại
bảo việt hà nội.
Xe B tham gia bảo hiểm thân vỏ với

GIẢI:
o Với bảo hiểm TNDS với người thứ 3:
• TNBT của chủ xe A:
• TNBT của chủ xe B:
 TNBT của NBH với xe B:
Vậy STBT là 18 (1)
 TNBT của NBH với xe A:
Vậy STBT là 5,6 (2)
Từ (1), (2) ta có STBT là 18+5,6 = 23,6
o Với bảo hiểm thân vỏ của xe B :
Theo hợp đồng STBT=
Do đã xác định rõ lỗi xe A là 60% :
 NBH thực chi =
Vây tổng STBT của NBH thực chi là :
2. Bảo hiểm TNDS bắt buộc của chủ xe khách với
hành khách trên xe :
1) Tai nạn xảy ra giữa xe tải X và xe khách Y :
Thiệt hại Xe X Xe khách Y
Chi phí sữa chữa 80 120
Người lái xe 10 20
Hành khách - 10
Lỗi 30% 70%
Xe X tham gia bảo hiểm bảo việt
Xe Y tham gia bảo hiểm bảo minh
6
(ĐH công nghệ vạn xuân)
 Yêu cầu: xác định STBTcủa mỗi NBH
 Biết: chủ xe tham gia bảo hiểm ở mức trách
nhiệm tối thiểu.
GIẢI:

o Trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với
người thứ 3:
 Trách nhiệm bồi thường của chủ xe X:



 Trách nhiệm bồi thường của chủ xe Y:


Vậy tnbt của hai nhà bảo hiểm trong loại bảo hiểm này :
 Trách nhiệm bồi thường của bảo việt:



Vậy stbt của bảo việt =
 Trách nhiệm bồi thường của bảo minh:


Vậy stbt của bảo minh
o Trách nhiệm dân sự của chủ xe khách với hành
khách trên xe:
 Trách nhiệm bồi thường của chủ xe khách Y:

Vậy stbt của bảo minh:

7
(ĐH công nghệ vạn xuân)
Từ
Tổng stbt của bảo việt là :45
Tổng stbt của bảo minh: 63+7=70

2) Xe A đâm xe khách B gây thiệt hại:
Thiệt hại Xe A Xe khách B
Thân vỏ 100 150
Động cơ 20 10
Hàng hóa 10 -
Người lái xe 30 20
Hành khách 1 - 18
Hành khách 2 - 20
Lỗi 60% 40%
Xe A mua bảo hiểm công ty k
Xe B mua bảo hiểm công ty m
Xe A mua bảo hiểm vật chất xe cơ giới với
 Cả xe A,B đều tham gia đầy đủ nghĩa vụ bảo hiểm bắt
buộc ở hạn mức trách nhiệm tối thiểu
 Yêu cầu : tính STBT của từng nhà bảo hiểm.
Giải:
o Với công ty bảo hiểm k:
Bảo hiểm TNDS của chủ xe A với người thứ 3:
 Trách nhiệm bồi thường của chủ xe A:




 Stbt của công ty bảo hiểm k:


8
(ĐH công nghệ vạn xuân)



Vậy stbt của công ty k trong bảo hiểm trên là:
Bảo hiểm vật chất xe cơ giới:
 Ta có: GTTH của xe A
 Theo hợp đồng STBT của công ty k cho xe A :
Do đã xác định rõ lỗi của xe B là 40% nên STBT
công ty k thực chi là:
Từ
o Với công ty bảo hiểm m:
Bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới với người thứ 3:
 Trách nhiệm bồi thường của xe khách B:


 Số tiền bồi thường của công ty m:


Vậy stbt công ty m trong bảo hiểm nay:
Bảo hiểm TNDS của chủ xe khách với hành khách:
 Trách nhiệm bồi thường của chủ xe:


 STBT của công ty m:


9
(ĐH công nghệ vạn xuân)
Vậy STBT của công ty m trong bảo hiểm này là:
Từ
III. Bảo hiểm con người:
1) Xe tải A va vào học sinh B . gây ra hậu quả, B vào
viện điều trị , chi phí điều trị hợp lý : 12 triệu

đồng.thương tật chấn thương sọ não ,gãy hàm.
 Yêu cầu: xác định STBT của vụ tai nạn trên
 Biết:
 Lỗi thuộc về xe tải
 Chủ xe tham gia bảo hiểm TNDS của chủ xe với
người thứ 3 tại bảo việt hà nội ở mức tối thiểu.
 B tham gia bảo hiểm toàn diện tại nhà bảo hiểm
bảo minh với STBT=10 triệu đồng. tỷ lệ trả tiền bảo
hiếm tương ứng với chấn thương sọ não là 20%,
gãy hàm là: 15%.
2) Trong quá trình lưu thông xe máy. Do sơ suất anh C
gây tai nạn. anh C gãy xương chân, chị D ngồi sau bị
gẫy cổ tay và 2 răng cửa. yêu cầu: xác đinh STBT
cho vụ tai nạn này.
 Biết: anh C tham gia bảo hiểm tai nạn người
ngồi trên xe ( 2 chổ) số tiền 10triệu đ/1 người/1
vụ.
 Tỷ lệ trả tiền bảo hiểm với gẫy chân là 20%, cổ
tay 8%, 2 răng cữa 6%.
B. Một số dạng bài tập bảo hiểm khác.
I. Bài tập bảo hiểm có mức khấu trừ, quy tắc tỷ lệ:
1). Một hợp đồng bảo hiểm có số liệu như sau:
10
(ĐH công nghệ vạn xuân)
 GTBH = 800.000.000đ
 STBH = 600.000.000đ

Sự kiện bảo hiểm mang lại GTTH là 120.000.000đ
 Yêu cầu: xác định stbt?
Giải: đơn vi: triệu đ.

Ta có:
Theo công thức:
2). Có số liệu sau:
Tính STBT của NBH trong các trường hợp sau:
o Áp dụng quy tắc bồi thường có mức miễn thường
o Áp dụng quy tắc bồi thường theo tỷ lệ
o Áp dụng quy tắc bồi thường theo rủi ro đầu tiên
Giải: đơn vị : triệu USD
Ta có:
 GTBH = 4
 STBH = 3,2
 MMT = 0,02
 GTTH = 0,4
o Theo quy tắc bồi thường có mức miễn thường:
 GTTH>MMT
Vậy NBH phải bồi thường: =
11
(ĐH công nghệ vạn xuân)
o Theo quy tắc bồi thường tỷ lệ:
 STBH<GTBH
Vậy NBH phải bồi thường:
o Theo rủi ro đầu tiên:
 GTTH<STBH vậy STBT = GTTH = 0,4
3). Cho số liệu về một hợp đồng bảo hiểm như sau:
GTBH = 600.000.000đ; STBH = 540.000.000đ , phí bảo
hiểm đã nộp một lần toàn bộ theo tỷ lệ phí là 5%; trong thời
hạn hiệu lực của hợp đồng đã xảy ra sự cố bảo hiểm có
GTTH là 60.000.000đ ; khi giám định tổn thất đã phát hiện
có sự sai sót không cố ý của người tham gia bảo hiểm nếu
khai báo chính xác thì tỷ lệ phí bảo hiểm phải đóng là 6%.

Xác định STBT?
Giải : đơn vị: triệu đ
Ta có: GTBH>STBH
Vậy
II. Bài tập BHYT,BHTN,BHXH
1). Công ty cổ phần K có bảng lương tháng 10/2013 như
sau :
Thứ
tự
Họ và tên Hệ số lương Phụ cấp chức vụ Phụ cấp độc hại
1 Nguyễn thái phúc 8.00 1.00
2 Lê thu thảo 2.34
3 Bùi thái hà 2.34
4 Lê đình lực 6.10 0.40 0.10
5 Phạm thị hà 3.66 0.50 0.10
12
(ĐH công nghệ vạn xuân)
6 Vũ thị thanh mai 2.76
7 Hà thanh huyền 2.06
8 Trần đình tuyên 5.08
9 Bùi văn cương 3.99
10 Dỗ thi hằng 2.67 0.40
Và mức đóng phí BHXH, BHYT, BHTN :
Mục Người sử dụng LĐ Người lao động
BHXH 18% 8%
BHYT 3% 1.5%
BHTN 1% 1%

Tính số tiền mà người sử dụng lao đọng và người lao động
phải nộp… biết : lương cơ bản :1.150.000đ



13
(ĐH công nghệ vạn xuân)

14

×