Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

giáo án bài giảng sự rơi tự do lý 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.01 KB, 4 trang )

§ 4 SỰ RƠI TỰ DO
I.Mục tiêu:

1.Kiến thức:
• Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc rơi tự do (g ≈
9,8 m/s
2
).
• Nếu vật rơi tự do, không có vận tốc ban đầu thì: v = gt
và công thức tính quãng đường đi được của vật rơi tự do là s =
1
2
gt
2
- Trình bày, nêu ví dụ và phân tích được khái niệm về sự rơi tự do.
- Phát biểu được định luật rơi tự do.
2.Kĩ năng:
- Giải được một số dạng bài tập đơn giản về sự rơi tự do.
- Phân tích kết quả thí nghiệm để tìm ra được cái chung, cái bản chất, cái giống nhau
trong các thí nghiệm.Tham gia vào việc giải thích các kết quả thí nghiệm.
- Chỉ ra các trường hợp trong thực tế có thể coi là rơi tự do.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Dụng cụ thí nghiệm:
- Một vài hòn sỏi với nhiều kích cỡ
- Một vài tờ giấy phẳng nhỏ, kích cỡ 15cm x 15cm
- Một vài miếng bìa phẳng, tương đối dày, có khối lượng lớn hơn viên sỏi nhỏ.
2.Học sinh: Ôn lại bài chuyển động thẳng biến đổi đều.
III.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định:


2.Kiểm tra bài cũ:
3.Hoạt động dạy - học:
Tiết 1
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự rơi trong không khí
tg Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung
10
HS quan sát TN, thảo luận,
trả lời câu hỏi của GV.
.Hòn sỏi rơi xuống trước, vì
hòn sỏi nặng hơn tờ giấy.
.Các vật rơi nhanh chậm
khác nhau không phải do nặng
GV tạo tình huống học tập:
Tiến hành TN 1 ở phần I.1
Yêu cầu dự đoán trước kết
quả.
Vật nào rơi xuống trước ? Vì
sao ?
Đưa ra giả thuyết ban đầu:
vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
Tiến hành TN 2 ở phần I.1
Có nhận xét gì về kết quả
TN ? Các vật rơi nhanh chậm
I.Sự rơi trong không khí và
sự rơi tự do
1.Sự rơi của các vật trong
không khí.
a)Thí nghiệm:
♦ TN1: Thả 1 hòn sỏi và 1
tờ giấy (nặng hơn tờ giấy)

♦ TN2: Như TN 1 nhưng tờ
giấy vo tròn và nén chặt lại.
5
5
nhẹ khác nhau.
Rơi nhanh như nhau.
Hai vật nặng như nhau rơi
nhanh chậm khác nhau.
HS có thể trả lời: có hoặc
không.
Vật nhẹ rơi nhanh hơn vật
nặng.
HS suy nghĩ trả lời
HS có thể trả lời:
Các vật rơi nhanh chậm
khác nhau do sức cản của không
khí lên các vật khác nhau.
. Các vật rơi nhanh chậm
khác nhau không phải do nặng
nhẹ khác nhau.
HS thảo luận để trả lời câu
hỏi của GV và đưa ra giả thuyết
mới.
Không khí.
HS thảo luận.
Loại bỏ không khí.
Các vật rơi nhanh như nhau.
khác nhau có phải do nặng nhẹ
khác nhau không ?
.Vậy nguyên nhân nào khiến

cho các vật rơi nhanh chậm
khác nhau ?
.Dự đoán 2 vật có khối
lượng như nhau sẽ rơi ntn ?
Tiến hành TN 3 ở phần I.1
.Nhận xét kết quả ?
Có khi nào vật nhẹ lại rơi
nhanh hơn vật nặng không ?
Tiến hành TN 4 ở phần I.1
Nhận xét kết quả ?
.Trả lời câu hỏi C1
Sau khi nghiên cứu một số
chuyển động trong không khí, ta
thấy kết quả là mâu thuẫn với
giả thuyết ban đầu, không thể
kết luận vật nặng bao giờ cũng
rơi nhanh hơn vật nhẹ.
Hãy chú ý đến hình dạng của
các vật rơi nhanh hay chậm có
đặc điểm gì chung ?
Vậy yếu tố nào có thể ảnh
hưởng đến sự rơi nhanh chậm
khác nhau của các vật trong
không khí ?
Làm cách nào để chứng minh
được điều này ?
Dự đoán sự rơi của các vật khi
không có ảnh hưởng của không
khí ?
♦ TN3: Thả 2 tờ giấy cùng

kích thước, nhưng 1 tờ để
phẳng, 1 tờ vo tròn lại.
♦ TN4: Thả hòn sỏi nhỏ và
1 tấm bìa phẳng đặt nằm ngang
(nặng hơn hòn sỏi)
b)Kết quả:
♦ TN1: Vật nặng rơi nhanh
hơn vật nhẹ.
♦ TN2: Hai vật nặng nhẹ
khác nhau lại rơi nhanh như
nhau.
♦ TN3: Hai vật nặng như
nhau rơi nhanh chậm khác
nhau.
♦ TN4: Vật nhẹ rơi nhanh
hơn vật nặng.
c).Nhận xét:
Các vật rơi nhanh hay
chậm không phải do nặng nhẹ
khác nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự rơi trong chân không.
Từng HS đọc SGK và trả Yêu cầu HS đọc phần mô tả các 2. Sự rơi của các vật trong
15
lời câu hỏi của GV.
Nếu loại bỏ được sức cản của
không khí (hoặc sức cản của
không khí không đáng kể) thì
mọi vật sẽ rơi nhanh như
nhau.
HS định nghĩa.

HS hoàn thành yêu cầu
C2.
TN của Newton và Galilê. Nhấn
mạnh cho HS: đây là các TN đóng
vai trò kiểm tra tính đúng đắn của
giả thuyết.
Nhận xét gì về kết quả thu được
từ các thì nghiệm đó ?
Sự rơi của các vật trong trường
hợp này gọi là sự rơi tự do Định
nghĩa sự rơi tự do ?
.Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi
C2.
Gợi ý: chỉ xét những sự rơi mà
trong đó có thể bỏ qua yếu tố
không khí.
chân không:
a)Ống Newton:
Cho hòn bi chì và cái lông
chim rơi trong ống đã hút hết
không khí thì chúng rơi nhanh
như nhau.
b).Kết luận:
Nếu loại bỏ được ảnh
hưởng của không khí thì mọi
vật sẽ rơi nhanh như nhau.
c)Định nghĩa sự rơi tự do:
Sự rơi tự do là sự rơi chỉ
dưới tác dụng của trọng lực
Tiết 2

Hoạt động 3: Nghiên cứu đặc điểm của chuyển động rơi tự do.
tg Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung
15
HS thảo luận phương án thí
nghiệm nghiên cứu phương
và chiều của chuyển động
rơi tự do.
Quan sát TN, đưa ra kết
quả: phương thẳng đứng,
chiều từ trên xuống.
.Làm thế nào để xác định được
phương và chiều của chuyển động
rơi tự do ?
GV tiến hành TN phương án dùng
dây dọi.
(Cho một hòn sỏi hoặc một vòng
kim loại rơi dọc theo một sọi dây
dọi)
Yêu cầu HS quan sát, nhận xét kết
quả.
II.Nghiên cứu sự rơi tự do của
các vật:
1.Những đặc điểm của chuyển
động rơi tự do:
a).Có phương thẳng đứng.
b).Có chiều từ trên xuống
c).Là chuyển động thẳng nhanh
dần đều.
Hoạt động 4:Thu nhận thông tin về các công thức tính vận tốc, đường đi và gia tốc rơi tự
do.

5
10
Từng cá nhân viết được:
v = gt và
2
gt
2
1
s =
.Cùng dấu với vận tốc vì
chuyển động rơi tự do là
CĐNDĐ
Dùng kiến thức của CĐTNDĐ
để viết công thức tính vận tốc,
đường đi của chuyển động rơi tự
do không vận tốc đầu, với gia
tốc rơi tự do là g ?
g có dấu ntn so với vận tốc ?
Tại sao ?
Thông báo các kết quả đo gia
tốc tự do.
d).Công thức tính vận tốc: (vật rơi
không vận tốc đầu)
v = gt
g: gia tốc rơi tự do
e).Công thức tính quãng đường:

2
gt
2

1
s =
s: quãng đường đi được
t: thời gian rơi tự do
2.Gia tốc rơi tự do:
- Tại một nơi nhất định trên
Trái Đất và ở gần mặt đất, các vật
đều rơi tự do với cùng một gia tốc.
- Gia tốc rơi tự do ở các nơi
khác nhau trên Trái Đất thì khác
nhau.
Thường lấy g ≈ 9,8m/s
2
hoặc
g≈10m/s
2
4. Củng cố, vận dụng:
- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài.
- Hoàn thành VD: Một vật rơi từ độ cao 20m xuống đất. Lấy g = 10m/s
2
. Tính:
a) Thời gian bắt đầu rơi đến khi chạm đất
b) Vận tốc của vật khi chạm đất.
5. H ng d n h c nhướ ẫ ọ ở à
- Bài tập về nhà:10, 11, 12 SGK và các BT ở SBT.
- Ôn lại kiến thức về chuyển động đều, vận tốc, gia tốc.
- Xem lại mối quan hệ giữa độ dài cung, bán kính đường tròn và góc ở tâm chắn
cung.

×