Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Project 1 Quarter 6 Merry Meeting

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 39 trang )

PROJECT ON
MERRMEETING EVENT ORGANIZE
Name : Huỳnh Thủy Ngân
Giảng Viên : Phạm Tiến Phúc & Châu Ngân Khánh
Phát Triển Bởi
o Mã Lớp : B100025
o Ngày Bắt Đầu : 09/08/2011
o Ngày Kết Thúc : 14/09/2011
o Tên Giảng Viên : Phạm Tiến Phúc &Châu Ngân Khánh
o Tên Người Phát Triển : Huỳnh Thủy Ngân

o Ngày Hoàn Thành : 14/09/2011
GIẤY CHỨNG NHẬN
 Đây là xác nhận rằng báo cáo này, có tựa đề là MeerryMeting Event
Organize, là tác phẩm gốc được thực hiện bởi Huỳnh Thủy Ngân là
một phần của yêu cầu khóa học tại NIIT.
ACKNOWLEDGEMENT
 Tôi đã được sự giúp đỡ cùng những sự phản hồi và đề nghị cho tôi
bởi giảng viên Phạm Tiến Phúc, Châu Ngân Khánh và các giảng viên
khác, điều viên phòng máy trong NIIT.
YÊU CẦU VỀ PHẦN CỨNG VÀ PHẦN
MỀM
Phần Cứng : Pentium II (800 MHz),ổ cứng 80GB,512Ram,CDROM và 1-
10/100 Mbps Network card.
System :windows XP Professional with SP2
Phần Mềm : Visual Studio 2005 Professional Edition, Microsoft Windows
XP service Pack (SP), Microsoft Office Visio For Enterprise Architect.
CÔNG TY QUẢN LÍ TỔ CHỨC SỰ
KIỆN MERRYMEETING
A. PHÂN TÍCH QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ:
I. Đánh giá hiện trạng hệ thống:


1. Giới thiệu:
Sưu liệu này trình bày mục đích, phạm vi, định nghĩa, tóm
tắt tổ chức MerryMeeting.
- Mục đích:
Mục đích của business vision là trình bày cái nhìn tổng
quan về cách thức làm việc của MerryMeeting, xác định
các stakeholder và khách hàng, xác định hiện trạng và
phạm vi của hệ thống.
- Phạm vi:
Business Vision này chỉ được dùng cho dự án quản lý tổ
chức sự kiện MerryMeeting.
- Tài liệu tham khảo:
Sưu liệu này thông qua các tài liệu của hệ thống hiện
hành của MerryMeeting.
2. Xác định vị trí:
- Cơ hội:
MerryMeeting cần một phần mềm để tự động hoá tiến
trình sự kiện và việc đăng kí sự kiện để mở rộng môi
trường kinh doanh và nhu cầu của khách hàng một cách
có hiệu quả.
- Trình bày vấn đề:
Vấn đề lưu trữ thông tin sự kiện
Vấn đề Các sự kiện được lưu không đồng bộ
Ảnh hưởng Khách hàng, nhân viên chăm sóc
khách hàng, người quản lý
Tác động trong
số đó
Sự kiện chỉ được ghi nhận bằng tay
và lưu giữ trên giấy dưới dạng form.
Điều này là bất hợp lý và gây mất thời

gian, giảm khả năng cung cấp dịch vụ
khách hàng và khả năng cạnh tranh
của công ty.
Giải pháp Tin học hoá hệ thống lưu trữ, từ đó
việc lưu giữ trở nên dễ dàng, nhanh
chóng hơn, giảm thời gian làm việc
với khách hàng, tăng số dịch vụ trong
ngày lên. Giúp người quản lý dễ dàng
tra cứu cũng như quản lý sự kiện.
Vấn đề liên quan báo cáo thống kê:
Vấn đề Thống kê báo cáo được làm bằng tay
Ảnh
hưởng
Nhân viên chăm sóc khách hàng, người quản

Tác động Việc lập báo cáo được làm bằng tay, việc này
là không hiệu quả, hiệu suất thấp, khả năng
nhầm lẫn cao, tốn thời gian và nhân lực.
Giải pháp Tự động hoá thống kê báo cáo theo đầy đủ
chi tiết, từ đó có thể lập kế hoạch chi tiết cho
các sự kiện, dễ quản lý hơn.
3. Mô tả các stakeholder và khách hàng:
- Tóm tắt các stakeholder:
Name Represent Role
Người quản lý Người quản lý
công ty
Theo dõi tình hình
hoạt động ở công
ty, xem báo cáo
thống kê sự kiện

theo lịch.
Nhân viên đại
diện
Người tiếp xúc
khách hàng, nhập
các thông tin trong
hệ thống
Chịu trách nhiệm
trong khâu chăm
sóc khách hàng,
lập báo cáo về
danh sách đăng kí
trong ngày và danh
sách sự kiện diễn
ra theo ngày.
- Tóm tắt các khách hàng:
Name Description Stakeholder
Người quản lý Đáp ứng các nhu cầu
quản lý công ty như:
phân công công việc,
khách hàng, danh
sách sự kiện. Đảm
bảo thông tin báo cáo
công việc chính xác.
Người quản lý
Nhân viên đại
diện
Đảm bảo rằng hệ
thống đáp ứng các
nhu cầu của công việc

chăm sóc khách hàng,
lập báo cáo thống kê.
Nhân viên đại
diện
4. Danh sách các nhu cầu:
Stakeholder
/ Customer
Priority Need Current
Solutio
n
Proposed
Solutions
Người quản

Cao Xem báo
cáo thống
kê theo lượt
đăng kí và
danh sách
sự kiện
trong ngày.
Báo
cáo
thống

được
làm thủ
công.
Hiển thị thống kê
báo cáo tự động,

thông tin bố trí
đơn giản, dễ nhìn.
Người quản

Cao Phân công
công việc
cho nhân
viên, quản lý
nhân viên.
Phân
công
trên
giấy.
Lập danh sách
phân công công
việc và lưu trữ lại
trên cơ sở dữ liệu.
Nhân viên
đại diện
Cao Tra cứu
thông tin sự
kiện, lập
danh sách
sự kiện
Tra
cứu,
tính
toán,
ghi
Lập danh sách tự

động, thống kê
theo cơ sở dữ liệu
đã nhập, tra cứu
trong cơ sở dữ
được đăng
kí trong
ngày, danh
sách sự
kiện diễn ra
theo ngày,
nhập sự
kiện mới và
thông tin
khách hàng,
tính toán chi
phí.
nhận,
lập
danh
sách
thủ
công.
liệu có sẵn, nhập
dữ liệu, lưu vào cơ
sở dữ liệu, tính
toán tự động dựa
trên quy định có
sẵn.
5. Nắm bắt thông tin về công ty:
- Những nghiệp vụ chính yếu:

• Nghiệp vụ chăm sóc khách hàng:
Xuất hiện: Có khách hàng đến đăng kí sự kiện.
Cách thực hiện: Tiếp nhận thông tin khách hàng, thông
tin sự kiện, tính chi phí sự kiện cho khách, nhập thông
tin vào cơ sở dữ liệu, nhận tiền đặt cọc (50%).
Chịu trách nhiệm: Bộ phận chăm sóc khách hàng.
• Nghiệp vụ quản lý sự kiện:
Xuất hiện: Kiểm tra số lượng đăng kí và số sự kiện
diễn ra
Cách thực hiện: Kiểm tra số lượng đăng kí tại bộ phận
chăm sóc khách hàng trong ngày, và số sự kiện diễn
ra mỗi ngày.
Chịu trách nhiệm: Bộ phận quản lý.
• Nghiệp vụ phân công công việc:
Xuất hiện: Có sự kiện diễn ra trong ngày dự kiến
Cách thực hiện: Phân công công việc cho nhân viên
để chuẩn bị cho sự kiện diễn ra đúng ngày dự kiến.
Chịu trách nhiệm: Bộ phận quản lý.
6. Nhận xét tình trạng hiện nay:
Hiện tại công ty chưa sử dụng hệ thống nào để quản lý sự
kiện. Do việc kinh doanh phát triển nên số lượng khách
hàng đến đăng ký tăng đáng kể, dẫn đến việc lưu trữ dữ
liệu, truy xuất và lập kế hoạch sự kiện trở nên quá tải, không
đáp ứng nhu cầu làm việc của công ty.
7. Xác định giới hạn hệ thống:
Với mục tiêu cải thiện khả năng phục vụ khách hàng ngày
càng tốt hơn, tăng cường khả năng cạnh tranh của công ty,
bộ phận quản lý công ty đã ra quyết định tự động hoá tiến
trình sự kiện và đăng kí tham dự. Vì vậy chúng ta quan tâm
đến nghiệp vụ của bộ phận chăm sóc khách hàng và bộ

phận quản lý.
8. Xác định những lĩnh vực ưu tiên:
Với phạm vi hệ thống đã xác định ở trên, ta xác định những
lĩnh vực sau là cần ưu tiên trên hết:
- Nghiệp vụ quản lý khách hàng: hoạt động lưu trữ thông
tin khách hàng khi khách hàng đến đăng kí sự kiện.
- Nghiệp vụ quản lý sự kiện: hoạt động lưu trữ thông tin sự
kiện khi có sự kiện được đăng kí diễn ra trong ngày dự
kiến.
- Nghiệp vụ tính toán: đây là nghiệp vụ tính toán chi phí tổ
chức sự kiện và quản lý thanh toán của khách hàng.
II. Xác định các quy tắc nghiệp vụ:
1. Giới thiệu:
- Mục đích:
Đây là sưu liệu mô tả các quy định, quy tắc trong quy
trình nghiệp vụ.
- Phạm vi:
Sưu liệu này chỉ thích hợp trong dự án liên quan đến
MerryMeeting.
- Tài liệu tham khảo:
Tập hợp từ tài liệu về MerryMeeting.
2. Bảng chú giải:
- Mỗi địa điểm tổ chức ở một thời gian nhất định chỉ diễn ra
một sự kiện.
- Địa điểm tổ chức và sự kiện phải thoả điều kiện là còn
trống thì khách hàng mới có thể đăng kí tổ chức sự kiện.
- Sự kiện chỉ được tiến hành khi đã đặt cọc 50% chi phí tổ
chức sự kiện.
- Chỉ có thể huỷ sự kiện trước khi nó diễn ra 5 ngày.
III. Mô hình business use case:

Danh sách các business actor của mô hình:
STT Business Actor Ý nghĩa
1 Quản lý Quản lý công ty
2 Khách hàng Khách hàng đến đăng kí
sự kiện
3 Nhân viên đại diện Nhân viên tiếp nhận sự
kiện
Danh sách các business use case của mô hình:
STT Business Use Case Ý nghĩa
1 Quản lý đăng ký Quản lý đăng kí sự kiện
2 Quản lý sự kiện Quản lý và tổ chức sự kiện
3 Thống kê sự kiện Thống kê lịch sử sự kiện,
doanh số
4 Quản lý khách mời Quản lý khách mời tham gia
sự kiện
5 Phân công Phân công công việc
6 Chi phí Tính toán chi phí, lợi nhuận
sự kiện, báo giá khách hàng
7 Quản lý khách hàng Quản lý thông tin khách hàng
8 Quản lý nhà cung
cấp
Quản lý thông tin nhà cung
cấp, sản phẩm, dịch vụ, giá
đi kèm.
B. THIẾT KẾ QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ:
I. Đặc tả business use case:
1. Quản lý đăng kí sự kiện:
2. Quản lý
tiến trình

sự kiện:
3. Thống kê sự kiện:
4. Quản lý khách mời:
5. Phân công:
6. Chi phí:
7. Quản lý khách hàng:
8. Quản lý nhà cung cấp:
II. Hiện thực hoá business use case:
1. Lược đồ activity:
1.1. Quản lý đăng kí sự kiện:
1.2. Quản lý tiến trình sự kiện:
1.3. Thống kê sự kiện:
1.4. Quản lý khách mời:
1.5. Phân công:

×