Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Niên luận 2 PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG QUẢN LÝ TRẠM Y TẾ PHƯỜNG AN HỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (599.56 KB, 31 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM


NIÊN LUẬN 2
ĐỀ TÀI: PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG QUẢN LÝ
TRẠM Y TẾ PHƯỜNG AN HỘI


Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Hồng Vân
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thủy Ngân
Lớp : DI0996A2
MSSV : 1091600
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NIÊN LUẬN 2
(Học kỳ : 01, Niên khóa 2011-2012)
TÊN ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ TRẠM Y TẾ PHƯỜNG AN HỘI
CÁC GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
ST
T
HỌ VÀ TÊN MSCB
1 Nguyễn Hồng Vân
CÁC SINH VIÊN THỰC HIỆN:
ST
T
HỌ VÀ TÊN MSSV THƯỞNG
(Tối đa 1,0
điểm)
ĐIỂM
1 Huỳnh Thuỷ Ngân 1091600


I. HÌNH THỨC (Tối đa 0,5 điểm)
Bìa (tối đa 0,25 điểm)
 Các tiêu đề: Trường ĐHCT, Khoa CNTT & TT, Bộ môn
HTTT
 Loại niên luận: 2
 Tên đề tài
 Giáo viên hướng dẫn: chức danh, họ tên
 Thông tin về các sinh viên thực hiện: họ tên, mã số, lớp
 Năm thực hiện
Bố cục (tối đa 0.25 điểm)
 Nhận xét của giáo viên hướng dẫn và giáo viên chấm
 Mục lục: cấu trúc chương, mục và tiểu mục
 Phụ lục (nếu có)
 Tài liệu tham khảo
II. NỘI DUNG (Tối đa 5,0 điểm)
Giới thiệu
 Mô tả bài toán, giới thiệu lý thuyết ứng dụng trong NL
(TL)
 Mục tiêu cần đạt, hướng giải quyết
Ứng dụng (3.5 điểm)
 Mô hình MCD, MLD, DFD, sơ đồ chức năng của
2
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
chương trình
 Giới thiệu cách cài đặt và sử dụng chương trình
Kết luận
 Nhận xét kết quả đạt được
 Hạn chế
 Hướng phát triển

III. CHƯƠNG TRÌNH DEMO (Tối đa 4,5 điểm)
Giao diện thân thiện với người dùng (1,0 điểm)
Hướng dẫn sử dụng (1,0 điểm)
Kết quả thực hiện đúng với kết quả của phần ứng dụng
(2,5 điểm)
Thưởng (dành cho những sinh viên thực hiện sáng tạo đề tài)
(1.0 điểm)
Cần Thơ, ngày tháng 12 năm 2011.
GIÁO VIÊN CHẤM
3
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN



















Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2010
4
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
MỤC LỤC
Tóm tắt nội dung niên luận 7
Ký hiệu, viết tắt 8
Chương I: Tổng quan 9
Chương II: Cơ sở lý thuyết 11
Chương III: Nội dung và kết quả nghiên cứu 13
Chương IV: Giải pháp phân tích và thiết kế mô hình 19
Chương V: Giao diện phần mềm 31
Chương VII: Kết luận 37
Tài liệu tham khảo 38
5
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
TÓM TẮT NỘI DUNG NIÊN LUẬN
Phần mềm ứng dụng “quản lý trạm y tế phường An Hội” được xây dựng nhằm
mục đích giúp người quản lý trạm y tế dễ dàng hơn trong việc nhập và lưu trữ
những thông tin cần thiết, giúp cho nghiệp vụ của họ trở nên dễ dàng, tiện lợi,
nhanh chóng và chính xác hơn. Đồng thời cho phép người quản lý có thể thêm
xoá sửa các thông tin cần thiết một cách chính xác và nhanh nhất.
Yêu cầu của đề bài là tìm hiểu những thông tin hoạt động của trạm y tế phường
An Hội, quản lý danh sách trẻ trong phường, công việc phải làm và thuốc trong
trạm.
Để đáp ứng những yêu cầu như đã nêu ở trên thì hướng giải quyết cho đề tài này
là dựa trên cơ sở lý thuyết của phương pháp Merise, tiến hành phân tích hệ thống
và tổ chức dữ liệu cho hệ thống., dùng ngôn ngữ C# để truy xuất cơ sở dữ liệu,

xử lý dữ liệu được lưu trữ trong SQL Server. Sau đó hiển thị kết quả dưới dạng
form để người quản lý có thể cập nhật dữ liệu và người xem có thể thấy thông tin
cần biết.
6
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
KÝ HIỆU, VIẾT TẮT
 MERISE: Methode pour Rassembler les Idees Sans Effort. Phương pháp này
có nguồn gốc từ Pháp, đây là phương pháp cơ sở khoa học vững chắc được
dùng nhiều ở Pháp và các nước Châu Âu.Ý tưởng của phương pháp này là
chia hệ thống thành 2 thánh phần dữ liệu và xử lý; chia quá trình phát triển hệ
thống thành 3 mức tiếp cận: quan niệm, logic và vật lý.
 MCD:Modèle Conceptuel des Données : Mô hình quan niệm dữ liệu
 MLD:Modèle Logique des Données : Mô hình luận lý dữ liệu
 DFD: Diagram File des Données: Lưu đồ dòng dữ liệu
 OS: Operating System : Hệ điều hành
 SQL: Structured Query Language
7
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Hiện nay, tin học là một lĩnh vực đang phát triển mạnh, được ứng dụng
rộng rãi trong thực tế đặc biệt là trong khâu giới thiệu quảng cáo về các hình
ảnh, hoạt động của các tổ chức doanh nghiệp, trường học, cơ quan nhà nước…
Tin học góp phần làm cho việc truyền tải những hoạt đọng hợp lý, phương
hướng phát triển tích cực, hợp thời đại của cơ quan, tổ chức đó nhanh đến với
người quan tâm hơn và với thông tin chính xác hơn.
Trạm y tế là đơn vị y tế nhà nước đầu tiên tiếp xúc với người dân. Trạm y
tế chịu sự chỉ đạo, giám sát của TTYT quận/huyện và sự quản lý của UBND

xã, phường. Công tác CSSKBĐ và các chương trình y tế quốc gia đều phụ
thuộc vào tuyến y tế này. Y tế cơ sở bao gồm y tế xã phường, y tế nông trường,
xí nghiệp – cơ quan.
Vấn đề đặt ra là phải xây dụng một cơ sở dữ liệu lưu trữ thông tin tiêm chủng
cho trẻ trong phường, thông tin các việc cần làm, thông tin về thuốc trong trạm
và một phần mềm cho phép người quản lý trạm quản trị cập nhật cơ sở dữ liệu
một cách nhanh chóng và chính xác, hiển thị các thông tin cần thiết để người
truy cập có thể tìm được một cách dễ dàng.
- Danh sách trẻ trong phường.
- Danh sách thuốc trong trạm.
- Danh sách công việc phải làm hằng ngày, hằng tuần, hằng tháng, hằng
năm.
1.2. LỊCH SỬ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Phần lớn công việc ghi chép, quản lý, kết báo cáo đều phải làm bằng tay
nên mất thời gian, công sức và dễ bị trùng lắp, nhầm lẫn thông tin.
1.3. PHẠM VI ĐỀ TÀI
Đề tài gồm có hai nội dung:
- Thứ nhất là xây dựng cơ sở dữ liệu lưu trữ thông tin trẻ, vaccine, công việc,
thuốc, thiết lập các rang buộc toàn vẹn.
- Thứ hai là xây dựng phần mềm ứng dụng bao gồm các chức năng sau:
• Quản lý thông tin về tiêm chủng trẻ, thuốc, công việc phải làm của trạm y
tế.
• Cập nhật những thông tin chủ yếu khi có thay đổi hoặc thêm mới.
8
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
• Hướng dẫn người dùng sử dụng chương trình và có lời khuyên đối với việc
tiêm vaccine cho trẻ em.
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ:
Để thực hiện vấn đề đã đặt ra, trước hết cần tìm hiểu thu thập thông tin

yêu cầu của người dùng về chương trình, sau đó tiến hành phân tích hệ
thống.Dùng ngôn ngữ C# truy xuất và xử lý dữ liệu từ hệ quản trị cơ sở dữ liệu
từ hệ cơ sở dữ liệu SQL Server sau đó hiển thị kết quả dưới dạng những form
để người quản trị có thể cập nhật thông tin trực tiếp.
9
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. CÁC KHÁI NIỆM:
2.1.1. Microsoft .NET
Microsoft .NET gồm 2 phần chính : Framework và Integrated Development
Environment (IDE). Framework cung cấp những gì cần thiết và căn bản. IDE
thì cung cấp một môi trường giúp chúng ta triển khai dễ dàng, và nhanh chóng
các ứng dụng dựa trên nền tảng .NET. Thành phần Framework là quan trọng
nhất .NET là cốt lõi của môi trường, còn IDE chỉ là công cụ để phát triển dựa
trên nền tảng đó.
.NET Framework có hai thành phần chính: Common Language Runtime
(CLR) và thư viện lớp .NET Framework. CLR là nền tảng của .NET
Framework. Chúng cung cấp các dịch vụ cốt lõi như: quản lý bộ nhớ, quản lý
tiểu trình, và quản lý từ xa. Thư viện lớp, một thành phần chính khác của .NET
Framework là một tập hợp hướng đối tượng của các kiểu dữ liệu được dùng lại,
nó cho phép chúng ta có thể phát triển những ứng dụng từ những ứng dụng
truyền thống command-line hay những ứng dụng có giao diện đồ họa (GUI)
đến những ứng dụng mới nhất được cung cấp bởi ASP.NET, như là Web Form
và dịch vụ XML Web.
CLR thực hiện quản lý bộ nhớ, quản lý thực thi tiểu trình, thực thi mã
nguồn, xác nhận mã nguồn an toàn, biên bịch và các dịch vụ hệ thống khác.
CLR còn thúc đẩy cho mã nguồn được thực thi mạnh mẽ hơn bằng việc thực
thi mã nguồn chính xác và sự xác nhận mã nguồn. Những đặc tính trên là nền
tảng cơ bản cho những mã nguồn được quản lý chạy trên CLR.

Thư viện lớp .NET Framework là một tập hợp những kiểu dữ liệu được
dùng lại và được kết hợp chặt chẽ với Common Language Runtime. Thư viện
lớp là hướng đối tượng cung cấp những kiểu dữ liệu mà mã nguồn được quản
lý của chúng ta có thể dẫn xuất.
2.1.2. Ngôn ngữ C#
Ngôn ngữ C# khá đơn giản, chỉ khoảng 80 từ khóa và hơn mười mấy kiểu dữ
liệu được xây dựng sẵn. Tuy nhiên, ngôn ngữ C# có ý nghĩa cao khi nó thực thi
những khái niệm lập trình hiện đại. C# bao gồm tất cả những hỗ trợ cho cấu trúc,
thành phần component, lập trình hướng đối tượng, có thể nói ngôn ngữ C# được
xây dựng trên nền tảng của hai ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và Java.
Ngôn ngữ C# là một ngôn ngữ dể sử dụng. C# hỗ trợ ứng dụng Windows
Forms, khi thiết kế giao diện chỉ cần kéo thả đối tượng thì mã tự động được sinh
ra để tạo ra đối tượng đó. Mặt khác với những thuộc tính, phương thức, sự kiện
10
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
của từng đối tượng giúp công việc xử lý gọn và dể dàng hơn. Điều này giúp rút
ngắn thời gian tối đa cho việc xây dựng một project.
2.1.3. Cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu (CSDL) là một hệ thống các thông tin có cấu trúc được lưu trữ
trên các thiết bị lưu trữ thông tin thứ cấp (như băng từ, đĩa từ ) để có thể thỏa
mãn yêu cầu khai thác thông tin đồng thời của nhiều người sử dụng hay nhiều
chương trình ứng dụng với nhiều mục đích khác nhau.
CSDL được cấu thành từ các bảng có quan hệ với nhau dùng thể hiện các
phân nhóm dữ liệu. Bảng chứa các mẩu tin là các mẩu dữ liệu riêng rẽ bên trong
phân nhóm dữ liệu. Mẩu tin chứa các trường, mỗi trường thể hiện một bộ phận
dữ liệu trong một mẩu tin.
2.2. KẾT QUẢ VẬN DỤNG
Với những đặc điểm tiện lợi của Microsoft .NET nói chung và ngôn ngữ lập
trình C# nói riêng. Hỗ trợ ứng dụng Windows Forms với thao tác thiết kế dễ

dàng nhanh chóng thì C# là ngôn ngữ lựa chọn phù hợp cho chương trình quản
lý nhân sự. Bên cạnh đó với số lượng nhân viên không quá lớn thì hệ quản trị cơ
sở dữ liệu Access gọn gàng là sự kết hợp tốt.
11
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
CHƯƠNG III: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU
3.1. VỊ TRÍ – CHỨC NĂNG:
3.1.1. Khái niệm về trạm y tế:
- Đơn vị y tế nhà nước đầu tiên tiếp xúc với người dân.
- Chịu sự chỉ đạo, giám sát của TTYT quận/huyện và sự quản lý của
UBND xã, phường.
- Công tác CSSKBĐ và các chương trình y tế quốc gia phụ thuộc vào
tuyến y tế này.
- Y tế cơ sở bao gồm y tế xã phường, y tế nông trường, xí nghiệp – cơ
quan.
3.1.2. Chức năng chung của trạm y tế:
- Thực hiện CSSKBĐ.
- Phát huy y học cổ truyền.
- Ngoài ra TYT còn thực hiện các nhiệm vụ đột xuất (khám nghĩa vụ,
cấp cứu, phòng chống bão lụt…).
- Quản lý toàn bộ hoạt động y tế tại địa bàn: y tế thôn, tập thể, tư
nhân và quan hệ với các y tế cơ quan xí nghiệp, quân y trên địa bàn.
- Quản lý, tìm kiếm nguồn nhân lực của địa phương.
- Thúc đẩy sự tham gia của cộng đồng vào công tác CSSKBĐ, thông
qua các tổ chức đoàn thể địa phương.
3.2. NHIỆM VỤ CỦA TRẠM Y TẾ:
3.2.1. 10 nhiệm vụ chung:
- Lập kế hoạch, thực hiện các chương trình ưu tiên.

- Phát hiện, báo cáo, thực hiện phòng chống dịch.
- Tuyên truyền ý thức bảo vệ sức khỏe.
- Sơ cứu.
- Khám chữa bệnh thông thường.
- Quản lý sức khỏe tại nhà.
- Thực hiện các nội dung CSSKBĐ và những chương trình y tế trọng
điểm của địa phương.
- Hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hợp lý.
- Phát triển thuốc nam và ứng dụng y học dân tộc.
12
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
- Phát hiện các hoạt động y tế phạm pháp.
3.2.2. Tổ chức biên chế trạm y tế:
3.2.2.1. Tổ chức: 3 bộ phận:
• Vệ sinh dự phòng.
• Điều trị và hộ sinh.
• Dược và quầy thuốc.
Mỗi trạm có 5 – 10 giường điều trị và hộ sinh.
3.2.2.2. Biên chế:
Dựa vào số dân:
• Một trưởng trạm (BS, cử nhân).
• Y sĩ điều trị sản nhi hay nữ hộ sinh.
• Nhân viên y tế cộng đồng, điều dưỡng.
• Y sĩ y học cổ truyền, dược sĩ trung học.
3.2.3. Nhiệm vụ của cán bộ y tế:
3.2.3.1. Trưởng trạm:
• Chịu trách nhiệm chung.
• Đảm nhiệm mối quan hệ với cộng đồng.
• Đảm nhiệm 1 trong 10 nhiệm vụ của y tế cơ sở.

3.2.3.2. Y sĩ sản nhi hay nữ hộ sinh:
Chăm sóc sức khỏe cá nhân, gia đình, cộng đồng: chăm sóc
sức khỏe bà mẹ, trẻ em, kế hoạch hóa gia đình, suy dinh
dưỡng, uống vit A, chăm sóc bệnh thấp tim, tiêu chảy.
3.2.3.3. Y tế cộng đồng, điều dưỡng cộng đồng:
Chăm sóc sức khỏe cá nhân, gia đình, cộng đồng: thanh khiết
môi trường, cung cấp nước sạch, tiêm chủng, phòng chống
bệnh lưu hành, bệnh xã hội, giáo dục sức khỏe.
3.2.3.4. Y sĩ y học dân tộc, dược sĩ trung học, dược tá:
• Mua bán, quản lý thuốc trong trạm.
• Theo dõi thị trường thuốc tại địa phương.
• Xây dựng phong trào thuốc nam.
• Khám chữa bệnh bằng thuốc nam, châm cứu, dưỡng
sinh.
• Quản lý nhà cửa, sổ sách, vật tư.
3.3. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẠM Y TẾ:
3.3.1. Nguyên tắc:
3.3.1.1. Lồng ghép hợp lý các công việc:
13
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Hình Bảng cây thuốc nam
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
• Mỗi người phụ trách một lĩnh vực riêng.
• Nhiều việc phải làm chung cả trạm.
• Một người phải làm nhiều việc một lúc.
3.3.1.2. Làm việc khoa học, có nội dung làm việc cụ thể, hợp tác
tốt công việc trạm với bên ngoài:
• Có qui chế làm việc.
• Có kế hoạch công tác cho mỗi chương trình.
• Lịch công tác tháng, tuần.

• Có giám sát, kiểm tra, theo dõi.
3.3.1.3. Dân chủ, công khai:
• Mọi việc trong trạm đều được công khai.
• Mọi người đều có quyền đóng góp ý kiến.
3.3.1.4. Phát huy quyền của trưởng trạm:
• Quản lý giám sát, đánh giá nhân viên.
• Quản lý chung về tài sản, tiền bạc của trạm.
3.3.2. Qui chế làm việc:
Làm việc 8 giờ/ ngày, đảm bảo trực 24/24 kể cả ngày lễ, chủ nhật.
Mọi người tuân theo sự phân công và lịch làm việc đã lên, nếu có sự
thay đổi mọi người sẵn sàng thay thế nhau. Mọi sự phân công hay
ủy quyền của trạm trưởng đều phải công khai.
Lập kế hoạch làm việc năm, tháng, tuần:
• Bảng A: liệt kê các công việc hang ngày, xảy ra đều đặn trong
tuần (Khám bệnh nhân nội trú, khám thai, bán và phát thuốc,
tiêm chủng)
• Bảng B: Công việc xảy ra đều đặn trong tháng (học tập của
trạm, thăm chợ, nhà trẻ, trường học, báo cáo công tác với ủy
ban nhân dân phường và trung tâm y tế).
• Bảng C: Công việc xảy ra đột xuất trong tháng của 1 năm
(khám tuyển nghĩa vụ, điều tra dịch tể học, tổ chức hội thi, sơ
kết tổng kết.
Báo cáo định kỳ lên phòng y tế và UBND phường.
• Hàng tháng: khám chữa bệnh, khám thai, sinh đẻ, kế hoạch
hóa gia đình, khám sau sinh.
• Hàng quí: Ba công trình vệ sinh (rác, hố xí, nước), theo dõi
điều trị các bệnh xã hội.
14
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ

• Hàng năm: Kinh tế xã hội, dân số, nhân sự y tế, tài chính,
trang thiết bị y tế, tổng kết năm và kế hoạch năm tới.
• Các công tác chuyên đề phải có dự thảo và phải thông qua
trưởng trạm.
Hội ý giao ban hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng:
• Kiểm điểm công tác và đặt thời gian biểu tuần sau.
• Họp sơ kết 6 tháng và tổng kết hoạt động 1 năm.
3.4. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ Y TẾ PHƯỜNG:
3.4.1. Hoạt động quản lý của y tế phường:
• Tỷ lệ nhân viên y tế so với dân.
• Tỷ lệ cán bộ y tế trạm so với dân.
• Tỷ lệ hộ được cán bộ y tế xuống thăm.
3.4.2. Chỉ tiêu đánh giá tình trạng sức khỏe chung:
• Tỷ suất sinh thô.
• Tỷ suất chết thô.
• Tỷ suất chết của trẻ dưới 1 tuổi.
3.4.3. Chỉ tiêu đánh giá về giáo dục sức khỏe:
• Giáo dục về nước sạch.
• Giáo dục về cho con bú.
3.4.4. Chỉ tiêu đánh giá về bảo vệ sức khỏe trẻ em:
• Tỷ lệ trẻ được cân trong năm.
• Tỷ lệ trẻ sinh ra có trọng lượng dưới 2500g.
• Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD.
• Tỷ lệ trẻ bị bệnh khô mắt.
• Tỷ lệ trẻ được tiêm chủng mở rộng.
15
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP PHÂN TÍCH
THIẾT KẾ MÔ HÌNH

MERISE: là phương pháp cơ sở khoa học vững chắc được dùng nhiều ở
Pháp và các nước Châu Âu. Ý tưởng của phương pháp này là chia hệ thống
thành 2 thành phần dữ liệu và xử lý; chia quá trình phát triển hệ thống thành 3
mức tiếp cận: quan niệm, logic và vật lý.
Xây dựng các mô hình cho hệ thống:
4.1. Mô hình quan niệm cho dữ liệu MCD
thuoc
tiem
loai_vaccin
Tre
id_Tre
name_tre
ngay_sinh
name_me
diachi
gioitinh
status_tre
<pi> Integer
Characters (50)
Date & Time
Characters (50)
Characters (50)
Boolean
Boolean
<M>
Identifier_1

<pi>
Vaccin
name_vaccin

benh
<pi> Characters (50)
Characters (50)
<M>
Identifier_1

<pi>
Work
id_work
name_work
ngay_from
loai
ngay_to
<pi> Characters (4)
Characters (50)
Date & Time
Characters (50)
Date & Time
<M>
Identifier_1

<pi>
Thuoc
id_thuoc
name_thuoc
gia
soluong
<pi> Characters (4)
Characters (50)
Integer

Integer
<M>
Identifier_1

<pi>
Loai
id_loaithuoc
diengiai
phanloai
<pi> Characters (4)
Characters (50)
Characters (50)
<M>
Identifier_1

<pi>
dangki
lan1
lan2
lan3
lan4
lan5
lan6
lan7
hen
du
Date & T ime
Date & T ime
Date & T ime
Date & T ime

Date & T ime
Date & T ime
Date & T ime
Date & T ime
Date & T ime
4.2. Các thực thể, quan hệ và ghi chú:
4.2.1. Thực thể:
4.2.1.1. Thực thể trẻ:
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu
1 id_tre Mã số trẻ Int
2 Name_tre Tên trẻ Nvarchar(50)
3 ngay_sinh Ngày sinh của trẻ datetime
4 name_me Tên mẹ của trẻ Nvarchar(50)
5 Diachi Địa chỉ nhà của trẻ Nvarchar(50)
6 Gioitinh Giới tính của trẻ Boolean
16
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
7 status_tre Còn quản lý hay không Boolean
4.2.1.2. Thực thể vaccine:
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu
1 name_vaccin Tên vaccine Nvarchar(50)
2 Benh Bệnh mà vaccine
ngừa
Nvarchar(50)
4.2.1.3. Thực thể thuốc:
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu
1 id_thuoc Mã thuốc Char(4)
2 name_thuoc Tên thuốc Nvarchar(50)
3 Gia Giá bán Interger

4 soluong Số lượng còn trong
kho
Interger
4.2.1.4. Thực thể loại:
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu
1 id_loaithuoc Mã loại thuốc Char(4)
2 diengiai Diễn giải nghĩa Char(50)
3 phanloai Phân loại thuốc Char(50)
4.2.1.5. Thực thể công việc:
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu
1 id_work Mã công việc Char(4)
2 name_work Tên công việc Nvarchar(50)
3 ngay_from Ngày bắt đầu Datetime
4 loai Loại công việc Nvarchar(50)
5 ngay_to Ngày kết thúc Datetime
4.2.1.6. Thực thể yếu đăng kí:
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu
1 Lan1 Tiêm lần 1 Datetime
17
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
2 Lan2 Tiêm lần 2 Datetime
3 Lan3 Tiêm lần 3 Datetime
4 Lan4 Tiêm lần 4 Datetime
5 Lan5 Tiêm lần 5 Datetime
6 Lan6 Tiêm lần 6 Datetime
7 Lan7 Tiêm lần 7 Datetime
8 Hen Ngày hẹn tiêm Datetime
9 Du Đủ số lần Boolean
4.2.2. Các mối quan hệ:

Tiem_vaccin: là mối quan hệ giữa trẻ và vaccine. Một trẻ có thể tiêm
nhiều loại vaccine, một loại vaccine có thể tiêm cho nhiều trẻ. Đây là
quan hệ nhiều nhiều.
Thuoc: là mối quan hệ giữa thuốc và loại thuốc. Một thuốc sẽ thuộc
một loại thuốc, một loại thuốc có thể có nhiều thuốc. Đây là quan hệ
một nhiều.
4.3. Mô hình MLD
TRE( id_tre ,name_, ngay_sinh, name_me,diachi ,gioitinh ,status_tre )
VACCIN(name_vaccin,benh)
DANGKI(id_tre, name_vaccin, lan1, lan2, lan3, lan4, lan5, lan6, lan7,
hen, du)
THUOC(id_thuoc, name_thuoc, gia, id_loaithuoc, soluong)
LOAI(id_loaithuoc, diengiai, phanloai)
WORK(id_work, name_work, ngay_from, loai, ngay_to)
4.4. Mô hình MPD:
4.4.1. Cấp 1:
18
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
tt tre, tt tiem chung,
tt cong viec, tt thuoc
tt tre, tt tiem chung,
tt cong viec, tt thuoc
1
QUAN LY TRAM
Y TE PHUONG
NHAN VIEN
FORM
Tt tre: mã số trẻ, tên trẻ, tên mẹ, địa chỉ, ngày sinh, giới tính, status.
Tt tiem chung: tên vaccine, thời gian ngày tiêm, status (đủ hay chưa), lịch

hẹn.
Tt cong viec : mã công việc, tên công việc, loại công việc, ngày bắt đầu, ngày
kết thúc.
Tt thuoc: mã thuốc, loại thuốc, chuyên ngành thuốc, số lượng, giá thuốc.
4.4.2. Phân rã ô xử lý
tt tre, tt work,
tt thuoc, tt tiem ngua
tt cong viec
cap nhat
tt cong vi ec
can luu
tt tre
cap nhat
tt tre
can
luu
tt thuoc
can luu
tt thuoc
cap nhat
tt tiem ngua
can luu
tt tiem ngua
cap nhat
tt cong viec
tt thuoc
tt tiem ngua
tt tre, tt work,
tt thuoc, tt tiem ngua
1.1

CAP NHAT THONG TIN
TRE
THUOC
DANG KI
WORK
NHAN VIEN
DUA THONG T IN
FORM
Work, tre, thuoc, tiem ngua: là các kho lưu thông tin của các ô xử lý đưa
xuống.
19
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
4.4.3. Phân rã ô cập nhật dữ liệu:
TT TRE
TT CONG VIEC
TT THUOC
TT TIEM NGUA
TT TRE
TT CONG VIEC
TT THUOC
TT TIEM NGUA
CAP NHAT
TT TRE
CAP NHAT
TT CONG VIEC
CAP NHAT
TT THUOC
CAP NHAT
TT TIEM NGUA

NGUOI QUAN T RI
TRE
THUOC
DANG KI
WORK
4.4.4. Phân rã ô cập nhật thông tin trẻ:
tt tre moi
tt tre can sua
tt tre can xoa
tt tre da sua
tt tre
tt tre da xoa
tt tre
tt tre duoc them
NGUOI QUAN
TRI
THEM TT TRE
SUA TT T RE
XOA TT TRE
TRE
4.4.5. Phân rã ô cập nhật thông tin công việc:
20
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
tt cong viec moi
tt cong viec can sua
tt cong viec can xoa
tt cv da sua
tt cong viec
tt cong viec da xoa

tt cong viec
tt cong viec duoc them
NGUOI QUAN
TRI
THEM TT CONG VIEC
SUA TT CONG VIEC
XOA TT CONG VIEC
CONG VIEC
4.4.6. Phân rã ô cập nhật thông tin tiêm ngừa:
tt tiem ngua moi
tt tiem ngua can sua
tt tiem ngua can xoa
tt tiem ngua da sua
tt tiem ngua
tt tiem ngua da xoa
tt tiem ngua
tt tiem ngua duoc them
NGUOI QUAN
TRI
THEM TT T IEM NGUA
SUA T T TIEM NGUA
XOA TT TIEM NGUA
DANG KI
4.4.7. Phân rã ô cập nhật thông tin thuốc:
21
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
tt thuoc moi
tt thuoc can sua
tt thuoc can xoa

tt thuoc da sua
tt thuoc
tt thuoc da xoa
tt thuoc
tt thuoc duoc them
NGUOI QUAN
TRI
THEM TT THUOC
SUA TT THUOC
XOA TT THUOC
THUOC
4.5. Thiết kế các bảng dữ liệu:
4.5.1. Bảng tre:
Diễn giải: bảng lưu trữ thông tin trẻ
Khóa chính: id_tre
Stt Field
Name
Data
type
Key Field
size
Format Input
Mask
Required
1 Id_tre int Primary > 0 yes
2 Name_tre nvarchar 50
3 ngay_sinh Datetim
e
mm/dd/yyy
y

4 name_me nvarchar 50
5 diachi nvarchar 50
6 gioitinh bit
7 status_tre bit
4.5.2. Bảng vaccine:
Diễn giải: bảng lưu trữ thông tin vaccin
Khóa chính: name_vaccin
Stt Field Name Data
type
Key Field
size
Format Input
Mask
Required
1 Name_vaccin nvarcha
r
Primary 50 > “ “ yes
2 benh nvarcha
r
50
4.5.3. Bảng dangki:
22
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
Diễn giải: bảng lưu trữ thông tin tiêm ngừa
Khóa chính: id_tre,name_vaccin
Stt Field Name Data
type
Key Field
size

Format Input
Mask
Required
1 Id_Tre int Primary,
Foreign
> 0 yes
2 Name_vaccin nvarchar Primary,
Foreign
50 > “ “ yes
3 Lan1 Datetime mm/dd/yyyy
4 Lan2 Datetime mm/dd/yyyy
5 Lan3 Datetime mm/dd/yyyy
6 Lan4 Datetime mm/dd/yyyy
7 Lan5 Datetime mm/dd/yyyy
8 Lan6 Datetime mm/dd/yyyy
9 Lan7 Datetime mm/dd/yyyy
10 Hen Datetime mm/dd/yyyy
11 Du bit
4.5.4. Bảng thuoc:
Diễn giải: bảng lưu trữ thông tin thuốc
Khóa chính: id_thuoc
Stt Field Name Data type Key Field
size
Format Input
Mask
Required
1 Id_thuoc Char Primar
y
4 < “ “ yes
2 Name_thuoc nvarchar 50

3 Id_loaithuoc Char Foreign 4 < “ “ yes
4 Gia int
5 Soluong int
4.5.5. Bảng loai:
Diễn giải: bảng lưu trữ thông tin loại thuốc
Khóa chính: id_loaithuoc
Stt Field Name Data type Key Field
size
Format Input
Mask
Required
1 Id_loaithuoc Char Primar
y
4 < “ “ yes
2 Diengiai nvarchar 50
3 Phanloai nvarchar 50
23
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
4.5.6. Bảng work:
Diễn giải: bảng lưu trữ thông tin công việc
Khóa chính: id_work
Stt Field Name Data type Key Field
size
Format Input
Mask
Required
1 Id_work Char Primar
y
4 < “ “ yes

2 Name_work nvarchar 50
3 Ngay_from Datetime mm/dd/yyy
y
4 Loai nvarchar 50
5 Ngay_to Datetime mm/dd/yyy
y
4.6. Giải thuật:
4.6.1. Giải thuật đăng nhập:
Kết thúc
Nhập username, password
Có tài khoản trong CSDL
Bắt đầu
Gọi trang phù hợp
Sai
Đúng
24
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
4.6.2. Giải thuật thêm dữ liệu:
Kết thúc
Thông báo lỗi
Sai
Đăng nhập
Nhập username, password
Thông báo lỗi
Sai
Có quyền quản trị
Đúng
Bắt đầu
Sai

Hợp lệ
Nhập thông tin cần thêm
Thông báo lỗi
Đúng
Cập nhật dữ liệu
Đúng
25
Quản lý trạm y tế phường An Hội

×