Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

Trọn bộ giáo án giáo dục công dân lớp 11theo chương trình chuẩn - 3 cột in dùng luôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.07 KB, 91 trang )

Ngày soạn: 26/07/2011
Phần I: công dân với kinh tế
Tiết 1
Bài 1: Công dân với sự phát triển kinh tế
I- Mục tiêu bài giảng:
1) Về kiến thức:
Học sinh cần đạt:
- Vai trò quyết định của sản xuất của cải vật chất đối với đời sống xã hội.
- Khái niệm, các bộ phận hợp thành và vai trò của từng yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất: Sức lao động, t liệu lao động, đối tợng
lao động.
2) Về kỹ năng:
- Phân tích các khái niệm và mối quan hệ liên kết giữa những nội dung chủ yếu của bài.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, giải thích một số vấn đề thực tiễn có liên quan đến bài học.
3) Về thái độ:
- Thấy đợc tầm quan trọng của hoạt động sản xuất của cải vật chất.
- Biết quý trọng ngời lao động, xác định lao động là quyền lợi và nghĩa vụ của công dân.
II- ph ơng tiện dạy học :
Sử dụng các dụng cụ trực quan nh: Sơ đồ, biểu bảng, bảng phụ, bút dạ
III- tiến trình bài giảng:
1) Tổ chức lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản ĐIềU CHỉNH, Bổ SUNG
GV đặt vấn đề:
Trong công cuộc đổi mới hôm nay, học sinh thanh
niên là sức trẻ của dân tộc, có vai trò quan trọng góp
phần thúc đẩy sự phát triển nhanh sự phát triển kinh tế .
Vậy trớc hết chúng ta phải hiểu đợc vai trò và ý
1) Vai trò của sản xuất của cải vật chất:
- Khái niệm: Sản xuất của cải vật chất ?
1


nghĩa của việc phát triển kinh tế. Nh vậy ta cần nắm đ-
ợc một số khái niệm cơ bản: Sản xuất vật chất ? Sức lao
động, lao động, đối tợng lao động, t liệu lao động ?
GV dẫn dắt:
Để hiểu đợc vai trò sản xuất của cải vật chất trong sự
phát triển kinh tế trớc hết ta phân tích xem:
Sản xuất của cải vật chất là gì ?
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- Yêu cầu học sinh thảo luận phân tích về khái niệm sản
xuất vật chất?
- Đại diện nhóm trình bày
- Đề nghị nhóm khác nhận xét, đánh giá, nếu thấy thiếu
thì bổ xung theo ý kiến của nhóm mình.
=> Giáo viên kết luận
Ngoài VD GV nêu ra, yêu cầu HS lấy thêm 1 vài VD
khác.
Sau khi HS lấy đợc 1 vài VD GV phân tích tiếp.
Trong đời sống xã hội, loài ngời có nhiều mặt hoạt
động nh kinh tế, chính trị, văn hoá, nghệ thuật, khoa
học để tiến hành đợc các hoạt động đó trớc hết con
ngời phải tồn tại. Muốn tồn tại đợc con ngời phải ăn,
mặc, ở, đi lại để có ăn, mặc thì con ngời phải tạo ra
của cải vật chất (SX) . Nh vậy vai trò của sản xuất của
cải vật chất đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống
của con ngời.
Theo em có vai trò quan trọng nh thế nào ? Và tại
sao các hoạt động khác phải nhằm phục vụ hoạt động
sản xuất ?
Gọi 1 - 2 học sinh trả lời
GV dẫn dắt chuyển ý:

Trong quá trình SX có rất nhiều yếu tố ảnh hởng.
Song chúng ta tìm hiểu các yếu tố cơ bản của quá trình
LĐSX.
Sản xuất của cải vật chất là sự tác động của con ngờu
vào tự nhiên, biến đổi các vật thể của tự nhiên để tạo
ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình.
VD:
Nhu cầu của HS đến lớp có bàn ghế để phục vụ cho
học tập tốt hơn thì ngời thợ mộc phải tác động vào
cây gỗ biến nó thành bộ bàn ghế
- Vai trò của sản xuất của cải vật chất:
+ Là cơ sở tồn tại và phát triển của con ngời và xã
hội loài ngời.
+ Thông qua lao động sản xuất, con ngời đợc cải tạo,
phát triển và hoàn thiện cả về thể chất và tinh thần.
+ Hoạt động sản xuất là trung tâm, là tiền đề thúc
đẩy các hoạt động khác của xã hội phát triển.
+ Lịch sử XH loài ngời là 1 quá trình phát triển và
hoàn thiện liên tục các phơng thức SX, là quá trình
thay thế phơng thức SX cũ, lạc hậu bằng phơng thức
SX mới, tiến bộ hơn.
2) Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất .
Sơ đồ mối quan hệ giữa 3 yếu tố của quá trình SX
(sơ đồ 01)
Sức lao động -> T liệu lao động -> đối tợng lao động
=> SP.
* Sức lao động:
Sơ đồ 02: Các yếu tố hợp thành sức lao động.
Thể lực
2

Trớc hết, GV trình bày sơ đồ về mối quan hệ giữa các
yếu tố của quá trình SX. Sau đó đi sâu phân tích từng
yếu tố.
GV nêu sơ đồ về các yếu tố hợp thành sức lao động.
HS chứng minh rằng: Thiếu một trong hai yếu tố thì
con ngời không thể có sức lao động.
Hoạt động 2: Cá nhân.
GV yêu cầu 1 HS đọc KN lao động trong SGK. Sau đó
phân tích.
GV đặt câu hỏi:
Tại sao nói sức lao động mới chỉ là khả năng, còn lao
động là sự tiêu dùng sức lao động ?
Gọi HS trả lời.
GV kết luận:
Yêu cầu 1HS đọc KN đối tợng LĐ GV đa ra sơ đồ 03.
Đối tợng LĐ phân tích sơ đồ và KN.
Gọi HS lấy VD minh hoạ về đối tợng LĐ của một số
ngành, nghề khác nhau trong XH.
Độc KN về TLLĐ (SGK).
Đa sơ đồ các bộ phận hợp thành t liệu lao động.
Gọi HS phát biểu ý kiến phân biệt các bộ phận của
TLLĐ ở 1 số ngành trong XH.
GV kết luận:
Sức lao động
Trí lực
- Lao động:
Là hoạt động có mục đích, có ý thức của con ngời
nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ các nhu cầu cho
đời sống con ngời.
Lao động của con ngời có kế hoạch, tự giác, sáng

tạo, có kỷ luật, có trách nhiệm. Vì vậy LĐ là hoạt
động bản chất nhất của con ngời, nhờ đó để phân
bịêt với hoạt động bản năng của con vật.
Vì: Chỉ khi sức lao động kết hợp với t liệu sản xuất
thì mới có quá trình lao động.
* Đối tợng lao động: Sơ đồ 03.
Có sắn trong TN
Đối tợng lao động:
Đã trải qua
t/đ của LĐ
* T liệu lao động: Sơ đồ 04.
Công cụ LĐ
T liệu lao động: Hệ thống bình chứa
Kết cấu hạ tầng
=> Nhìn vào kết quả SX, có 2 yếu tố kết tinh trong
sản phẩm đó là:
T liệu LĐ + đối tợng LĐ = t liệu SX.
=> Sức LĐ + T liệu SX = Sản phẩm
4) Củng cố.
Bài tập 1: Hãy phân tích đối tợng với t liệu LĐ của một số ngành SX mà em biết ?
5) H ớng dẫn về nhà: Đọc lại bài, trả lời câu hỏi 2,3. Đọc trớc phần 3 - Bài 1.
3
Tiết 2. Ngày soạn: 01/08/2011
Công dân với sự phát triển kinh tế
(Tiếp)
I- Mục tiêu bài giảng:
1) Về kiến thức:
Học sinh cần đạt:
Hiểu đợc nội dung và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
2) Về kỹ năng:

- Vận dụng kiến thức của bài học vào thực tiễn cuộc sống.
3) Về thái độ:
- Thấy đợc trách nhiệm của mình với sự phát triển kinh tế gia đình và đất nớc.
- Xác định nhiệm vụ của cả dân tộc là tập trung phát triển kinh tế theo XHCN.
II- ph ơng tiện dạy học :
Sơ đồ, biểu bảng, bảng phụ, giấy cỡ to, bút dạ
III- tiến trình bài giảng:
1) Tổ chức lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
1. Sản xuất của cải vật chất là gì ?
2. Theo em sản xuất của cải vật chất có vai trò quan trọng nh thế nào ? Và tại sao các hoạt động khác phải nhằm phục vụ hoạt
động sản xuất ?
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Yêu cầu HS đọc KN tăng trởng kinh tế,
3) Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế
4
phát triển kinh tế (SGK)
Treo sơ đồ 05: Phát triển kinh tế. Sau đó
phân tích từng nội dung.
Theo em tăng trởng kinh tế là gì ?
Phân biệt tăng trởng kinh tế với phát triển
kinh tế ?
Dự kiến HS trả lời:
Có sự khác nhau giữa phát triển kinh tế và
tăng trởng kinh tế.
Em hiểu thế nào là cơ cấu kinh tế hợp lý ?
Là mqh hữu cơ , phụ thuộc, quy định lẫn
nhau về quy mô và trình độ giữa các ngành,
các thành phần kinh tế, các vùng kinh tế.

Tỷ trọng trong các ngành dịch vụ và CM
trong GNP tăng dần, còn ngành nông nghiệp
giảm dần.
ý nghĩa của sự phát triển kinh tế đối với mỗi
cá nhân ?
Gọi HS trả lời.
đối với cá nhân, gia đình và xã hội :
a) Phát triển kinh tế là gì ?
- KN: SGK.
- Sơ đồ 05: Nội dung của phát triển kinh tế. (Sự phát
triển kinh tế đòi hỏi phải đạt 3 nội dung).
Tăng trởng k.tế
Phát triển kinh tế Cơ cấu KT hợp lý
Công bằng XH
- Tăng trởng kinh tế:
Là sự gia tăng của GDP và GNP tính theo đầu ngời.
Tăng trởng kinh tế có sự tác động của mức tăng dân số.
Vì vậy phải có c/s phù hợp.
- Sự tăng trởng kinh tế phải dựa trên cơ cấu hợp lý, tiến
bộ.
- Sự tăng trởng kinh tế phải đi đôi với công bằng xã hội.
=> Phát triển kinh tế có quan hệ biện chứng với tăng tr-
ởng kinh tế và công bằng XH. Vì khi tăng trởng kinh tế
cao tạo điều kiện giải quyết công bằng XH, khi công
bằng XH đợc đảm bảo sẽ tạo động lực cho sự phát triển
kinh tế.
b) Phát triển kinh tế có ý nghĩa nh thế nào với mỗi cá
nhân, gia đình và xã hội ?
- Đối với cá nhân:
Tạo điều kiện cho mỗi ngời có việc làm, thu nhập ổn

định, c/s ấm no, có điều kiện chăm sóc sức khoẻ, tăng
tuổi thọ
- Đối với gia đình:
Là tiền đề , cơ sở để gia đình thực hiện tốt các chức năng
của gia đình, đó là các chức năng:
+ Chức năng kinh tế
+ Chức năng sinh sản
5
Hãy cho biết vài nét về phát triển kinh tế của
gia đình em và em làm gì để phát triển kinh
tế gia đình ?
1, 2 HS trả lời.
Gia đình có mấy chức năng cơ bản ?
Theo em sự phát triển kinh tế có ý nghĩa nh
thế nào đối với xã hội ?
+ Chức năng chăm sóc và giáo dục
+ Xây dựng gia đình ấm no, hạnh phúc.
- Đối với xã hội:
+ Tăng thu nhập quốc dân và phúc lợi xã hội, chất lợng
cuộc sống của nhân dân đợc cải thiện, giảm bớt tình
trạng đói nghèo, giảm tỷ lệ suy dinh dỡng và tử vong ở
trẻ em.
+ Giảm tỷ lệ thất nghiệp, giảm tệ nạn xã hội.
+ Là tiền đề phát triển văn hoá, giáo dục, y tế và các lĩnh
vực khác của xã hội, ổn định kinh tế, chính trị, xã hội.
+ Củng cố an ninh quốc phòng.
+ Là điều kiện để khắc phục sự tụt hậu xã hội về kinh tế
so với các nớc tiên tiến trên thế giới, xây dựng nền kinh
tế độc lập, tự chủ, mở rộng quan hệ quốc tế, định hớng
XHCN.

4) Củng cố.
Yêu cầu HS lên bảng vẽ sơ đồ về các yếu tố hợp thành sức lao động, t liệu SX, t liệu LĐ, đối tợng LĐ, quá trình LĐSX, phát triển
kinh tế. Đồng thời tất cả cùng tham gia đánh giá, bổ sung và phát biểu về tầm quan trọng của các vấn đề nêu trên.
5) H ớng dẫn về nhà:
Đọc lại bài, trình bày bài bằng sơ đồ.
Soạn trớc bài 2: Hàng hoá - Tiền tệ - Thị trờng.
6
Tiết 3 Ngày soạn: 7/08/2011
Bài 2: hàng hoá - tiền tệ - thị trờng
I- Mục tiêu bài giảng:
1) Về kiến thức:
Học sinh cần đạt:
Học song bài này HS cần hiểu đợc:
- Khái niệm hàng hoá và hai thuộc tính của hàng hoá.
2) Về kỹ năng:
- Phân tích các khái niệm và mối quan hệ giữa các nội dung chủ yếu của bài học.
- Vận dụng kiến thức của bài học vào thực tiễn, giải quyết đợc 1 số vấn đề liên quan đến bài học.
3) Về thái độ:
- Thấy đợc tầm quan trọng của phát triển kinh tế hàng hoá đối với mỗi cá nhân, gia đình và xã hội hiện nay.
- Coi trọng việc sản xuất hàng hoá, nhng không sùng bái hàng hoá, không sùng bái tiền tệ.
II- ph ơng tiện dạy học :
Sơ đồ, biểu bảng, bảng phụ, giấy cỡ to, bút dạ, SGK, SGV
III- tiến trình bài giảng:
1) Tổ chức lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
1. Phát triển kinh tế là gì ?
2. Phát triển kinh tế có ý nghĩa nh thế nào với mỗi cá nhân, gia đình và xã hội ?
3) Bài mới:
Nếu nh trớc đây, cơ chế kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp đã tạo cho con ngời ta sự trông chờ, ỷ lại vào Nhà nớc, thì ngày
nay cơ chế thị trờng đòi hỏi mỗi ngời phải thực sự tích cực, năng động, tính toán đến hiệu quả kinh tế.

Hay nói cách khác để thích ứng với kinh tế thị trờng mỗi ngời phải hiểu rõ bản chất của các yếu tố cấu thành nền kinh tế thị tr-
ờng đó là: Hàng hoá, tiền tệ, thị trờng. Vậy các yếu tố đó là gì ? Có thể vận dụng chúng nh thế nào trong hoạt động sản xuất và đời
sống ?
7
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
GV đặt vấn đề:
Nh chúng ta đã biết lịch sử phát triển của
nền SX xã hội đã từng tồn tại 2 tổ chức kinh
tế rõ rệt là kinh tế tự nhiên và kinh tế hàng
hoá.
GV treo sơ đồ giới thiệu và so sánh 2 hình
thức t/c kinh tế. (TN và hàng hoá).
Trên cơ sở đó HS rút ra kết: Kinh tế hàng
hoá ở trình độ cao hơn, u việt hơn so với
kinh tế tự nhiên.
Vì vậy các nớc muốn phát triển kinh tế phải
thực hiện kinh tế hàng hoá mà giai đoạn phát
triển cao của nó là kinh tế thị trờng.
Vậy khi nào thì sản phẩm trở thành hàng hoá
?
GV dùng sơ đồ về 3 điều kiện để SP trở
thành hàng hoá để nói lên, phân tích KN
hàng hoá.
Yêu cầu HS nêu những VD thực tiễn để
chứng minh rằng: Nếu thiếu 1 trong 3 điều
kiện trên thì SP không trở thành hàng hoá.
VD:
Ngời nông dân SX ra lúa gạo 1 phần để tiêu
dùng, còn lại 1 phần đem đổi lấy quần áo, và
các SP tiêu dùng khác.

Vậy phần lúa nào của ngời nông dân là hàng
hoá ?
Dự kiến HS trả lời: Đó phải là phần đem trao
Sơ đồ 1
Sự khác nhau giữa kinh tế tự nhiên và kinh tế hàng
hoá.

Nội dung Kinh tế Kinh tế
so sánh tự nhiên hàng hoá
- Mục đích SX Thoả mãn nhu Thoả
cầu của ngờ SX cầu của
ngời
mua,
ngời bán
- PT và công cụ SX SX nhỏ, phân SX
lớn, tập trung
tán cc thủ công cc
LĐ hiện đại
lạc hậu
T/c mt SX Tự cung, tự cấp
SX để bán
Không có có
cạnh tranh
cạnh tranh
Phạm vi của SX Khép kín nội bộ
Ktế mở thị
r-
ờng trong
nớc và
quốc tế

8
đổi.
GV dẫn dắt: Hàng hoá có 2 dạng vật thể và
phi vật thể.
Treo sơ đồ 2 dạng của hàng hoá.
Yêu cầu HS lấy VD chứng minh.
GV dẫn dắt vấn đề:
Mỗi hàng hoá đều có 1 hoặc 1 số công dụng
nhất định có thể thoả mãn nhu cầu nào đó
của con ngời về vật chất và tinh thần.
Vậy theo em giá trị sử dụng của hàng hoá là
gì ? Lấy VD minh hoạ ?
Dự kiến HS trả lời:
Đó là công dụng của hàng hoá, dùng để làm

VD:
Lơng thực, thực phẩm, quần , áo hoặc nhu
cầu cho SX nhu máy móc thiết bị, nguyên
vật liệu.
- Quần, áo ngoài công dụng là che thân thì
nó còn làm cho con ngời đẹp hơn.
- Các cụ có câu: "Ngời đẹp vì lụa
Lúa tốt vì phần".
GV chuyển ý:
Giá trị sử dụng của SP không phải cho ngời
SX ra vật phẩm mà đó là cho ngời mua, cho
XH, vật mang giá trị sử dụng cũng đồng thời
là mang giá trị.
GV treo sơ đồ về mối quan hệ giữa giá trị
1) Hàng hoá:

a) Hàng hoá là gì ?
Sơ đồ 2
Sơ đồ 3 điều kiện để sản phẩm trở thành hàng hoá.
Sản phẩm do lao động tạo ra
Có công dụng nhất định
Thông qua trao đổi mua, bán.
=> Sản phẩm chỉ trở thành hàng hoá khi có đủ 3
điều kiện trên.
- Hàng hoá là một phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại
trong nền kinh tế hàng hoá.
Hàng hoá có 2 dạng là: Hàng hoá vật thể và hàng
hoá phi vật thể (hàng hoá dịch vụ).
VD:
- Hàng hoá vật thể: Cái áo, bàn ghế, lơng thực, thực
phẩm
- Hàng hoá phi vật thể: Dịch vụ du lịch, giới thiệu
về Quê Bác, về nhà của Bác
b) Thuộc tính của hàng hoá:
- Giá trị sử dụng:
+ Giá trị sử dụng của hàng hoá là công dụng của vật
phẩm làm cho hàng hoá có giá trị sử dụng có thể
thoả mãn nhu cầu nào đó của con ngời.
VD:
Con ngời khi đói có nhu cầu vật chất là ăn thì phải
sử dụng lơng thực thực phẩm ở đây là giúp cho con
ngời không còn bị đói, hoặc con ngời mệt mỏi, căng
thẳng có nhu cầu là xem ca nhạc để giải trí.
+ Giá trị sử dụng của hàng hoá đợc phát hiện dần và
ngày càng đa dạng, phong phú cùng với sự phát
triển của khoa học kỹ thuật và lực lợng sản xuất.

9
trao đổi với giá trị. Nêu VD, phân tích VD.
HS phân tích xem qua VD đó thì giá trị của
hàng hoá là gì ?Bằng cách nào xác định đợc
giá trị của hàng hoá ?
GV kết luận: Vải và thóc là 2 hàng hoá có
giá trị sử dụng khác nhau nhng có thể trao
đổi với nhau vì: Đều là SP do LĐ tạo ra đều
có hao phí lao động bằng nhau là 2 giờ.
Nh vậy trên thị trờng thực chất là trao đổi
những lợng lao động hao phí bằng nhau ẩn
chứa trong các hàng háo đó.
Lao động hao phí để tạo ra hàng hoá làm cơ
sở cho giá trị trao đổi gọi là giá trị.
Theo em hiểu lợng giá trị của hàng hoá là
gì ?
1, 2 HS trả lời
Vậy theo em thời gian lao động cá biệt là
gì ? Thời gian lao động xã hội cần thiếy là gì
? Lấy VD thực tiễn ?
Gọi 1 - 2 HS trả lời.
Nếu HS cần hiểu về cách tính (t) LĐ XHCT
thì GV có thể đa ra các tính sau:
Giả sử có 3 nhóm A,B,C SX ra 100 triệu m
vải để đáp ứng nhu cầu của thị trờng và các
nhóm SX với số lợng không đều
A 10 tr 1 giờ
B 5 tr 2 giờ
VD:
Than đá, dầu mỏ lúc đầu con ngời chỉ dùng làm

chất đốt , sau đó nhờ sự phát triển của KHKT và lực
lợng sản xuất con ngời đã dùng nó làm nguyên liệu
cho một số ngành công nghiệp để chế biến ra nhiều
loại SP khác phục vụ cho đời sống.
+ Trong nền kinh tế hàng hoá, vật mang giá trị sử
dụng đồng thời là vật mang giá trị trao đổi cũng tc
là phải thực hiện đợc giá trị của nó.
- Giá trị của hàng hoá:
+ Giá trị của hàng hoá đợc thông qua giá trị trao
đổi.
Giá trị trao đổi 1m vải =5kg 1mvải = 10kg
2mvải
(tỉ lệ trao đổi) thóc = 5kgthóc

Giá trị 2giờ = 2 giờ 2giờ = 2 giờ
2giờ = 2 giờ
(Hao phí LĐ)
* Tóm lại:
Giá trị của hàng hoá là LĐ của ngời SX hàng hoá
kết tinh trong hàng hoá.
+ Lợng giá trị của hàng hoá:
Lợng giá trị của hàng hoá đợc đo bằng số lợng
thời gian LĐ hao phí để SX ra hàng hoá nh: Giây,
phút, giò, ngày, tháng, quý, năm
Lợng giá trị của hàng hoá phải đợc tính bằng thời
gian LĐ cá biệt, mà tính bằng thời gian LĐ XH cần
thiết.
10
C 85 tr 3 giờ



Thời gian LĐ cá biệt là thời gian LĐ hao phí để SX
ra hàng hoá của từng ngời.
VD:
Anh A mất 2giờ LĐ để dệt đợc 1mvải
Anh B mất 3giờ LĐ để SX ra 5kg thóc
=> TGLĐCB = 2 giờ (của A)
= 3 giờ (của B)
Thời gian LĐ XH cần thiết cho bất cứ LĐ nào tiến
hành với 1 trình độ thành thạo trung bình, cờng độ
trung bình, trong mỗi điều kiện TB so với hoàn cảnh
XH nhất định
* Kết luận:
Hàng hoá là sự thống nhất của 2 thuộc tính giá trị sử
dụng và giá trị. Đó là sự thống nhất của 2 mặt đối
lập mà thiếu 1 trong 2 thuộc tính thì SP không trở
thành hàng hoá. Hàng hoá biểu hiện quan hệ SXXH
giữa những ngời SX và trao đổi hàng hoá.
4) Củng cố.
Yêu cầu HS vẽ lại các sơ đồ: So sánh sự khác nhau giữa kinh tế TN và kinh tế hàng hoá, các điều kiện để SP trở thành hàng hoá,
mối quan hệ giá trị trao đổi và giá trị. Nêu 1 vài ví dụ về thời gian LĐCB và TGLFFXH cần thiết.
5) H ớng dẫn về nhà:
Đọc lại bài, viết bài thu hoạch
Đọc trớc phần 2.
11
Tiết 4. Ngày soạn: 14/08/2011
hàng hoá - tiền tệ - thị trờng
( tiếp)
I- Mục tiêu bài giảng:
1) Về kiến thức:

- Nắm đợc nguồn gốc và bản chất của tiền tệ.
- Các chức năng của tiền tệ.
- Quy luật lu thông tiền tệ.
2) Về kỹ năng:
Giải thích đợc các hiện tợng thực tiễn, vận dụng kiến thức đã học vào đời sống của bản thân.
3) Về thái độ:
- Thấy đợc tầm quan trọng của phát triển kinh tế hàng hoá .
- Coi trọng việc sản xuất hàng hoá, nhng không sùng bái hàng hoá, tiền tệ.
II- ph ơng tiện dạy học :
Sơ đồ, biểu bảng, bảng phụ, phiếu học tập
III- tiến trình bài giảng:
1) Tổ chức lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
1) Hãy trình bày KN hàng hoá, vẽ sơ đồ 3 điều kiện để SP trở thành hàng hoá ? Phân tích ? Lấy VD thực tiễn minh hoạ ?
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản ĐIềU CHỉNH, Bổ SUNG
Sau khi đã soạn bài ở nhà các em cho biết
khi nào thì tiền tệ xuất hiện ?
Gọi 1, 2 HS trả lời.
2) Tiền tệ:
a Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ:
12
GV kết luận:
Sự ra đời của tiền tệ đã trải qua những hình
thái giá trị nào ?
GV treo sơ đồ hình thái giá trị giản đơn hay
ngẫu nhiên.
Phân tích, lấy VD minh hoạ.
HS nhận xét về hình thái này và lấy VD khác
ngoài VD GV đã nêu.

Hình thái này xuất hiện khi XH công xã
nguyên thuỷ tan rã, lúc này sản phẩm đem
trao đổi còn ít, mang tính ngẫu nhiên.
Tại sao lại gọi hình thái giá trị đầy đủ hay
mở rộng ?
Dự kiến HS trả lời:
Khi SX hàng hoá phát triển hơn, hàng hoá
đem trao đổi nhiều hơn
GV: Treo sơ đồ phân tích, lấy VD minh hoạ.
Trong hình thái này giá trị của hàng hoá
đóng vai trò gì ?
Dự kiến HS trả lời: Giá trị của cải hàng hoá
đợc biểu hiện ở 1 loại hàng hoá đóng vai trò
vật ngang giá chung.
GV: Đa ra thông tin phản hồi, phân tích, lấy
VD.
GV: Phân tích cho HS thấy đợc khi phát
triển có nhiều mặt hàng làm vật ngang giá
chung, các địa phơng sẽ gặp khó khăn trong
việc trao đổi => khi đó ngờ i ta thống nhất
Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của sản
xuất, trao đổi hàng hoá và các hình thái giá trị.
Có 4 hình thành giá trị xuất hiện sau đây:
- Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên.
=> VD
1 con gà 10kg thóc
Hình thái tơng đối Hình thái ngang giá
- Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng.
Hoặc 10kg thóc
1 con gà Hoặc 5kg chè trao đổi

Hoặc 2 cái rìu trực tiếp
Hoặc 0,2g vàng hàng hoá
- Hình thái chung của giá trị.
VD:
1 con gà =
10 kg thóc =
5kg chè = 1m vải
2 cái rìu =
0,2g vàng =
13
Trao đổi trực tiếp hàng lấy
hàng
Trao đổi gián tiếp thông qua một
hàng hoá làm vật ngang giá chung.
lấy vàng làm VNCC -> hình thái tiền tệ xuất
hiện.
Theo em tại sao vàng có vai trò là tiền tệ ?
HS trình bày ý kiến của mình.
GV kết luận:
Ban đầu ngời ta lấy vàng, bạc làm vật ngang
giá chung đợc cố định ở vàng.
GV: Nêu VD
VD:
1 chiếc bút bi = 100đ.
Yêu cầu HS phân tích, để thấy đợc tiền tệ
biểu hiện giá trị hàng hoá và đợc đo lờng nh
thế nào.
GV phân tích c thức sau:
H - T - H
- Hình thái tiền tệ:

VD:
1 con gà =
10 kg thóc =
5kg chè = 0,2g vàng
2 cái rìu =
1m vải =
Vì:
- Vàng cũng là một loại hàng hoá, giá trị của vàng đợc đo bằng lợng
LĐXHCT. Vàng còn là thứ kim loại quý hiếm, có giá trị lớn.
- Vàng có thuộc tính tự nhiên thích hợp với vai trò làm tiền tệ.
=> Nh vậy tiền tệ là hàng hoá đặc biệt đợc tách ra làm vật ngang
giá chung cho tất cả hàng hoá, là sự biểu hiện chung của giá trị,
đồng thời tiền tệ biểu hiện mối quan hệ sản xuất hàng hoá => bản
chất của tiền tệ.
b) Các chức năng của tiền tệ:
- Thớc đo giá trị:
Tiền tệ dùng để đo lờng và biểu hiện giá trị của hàng hoá. Giá trị
của hàng hoá đợc biểu hiện bằng 1 lợng tiền nhất định, đợc gọi là
giá cả.
- Phơng tiện lu thông:
Với chức năng này tiền có vai trò môi giới trong quá trình lu thông
hàng hoá.
- Phơng tiện cất trữ:
Tức là tiền tệ rút khỏi lu thông đợc cất trữ để khi cần đem ra mua
hàng. Nhng làm đợc chức năng này tiền phải đủ giá trị.
- Phơng tiện thanh toán:
14
VD: Nộp thuế, trả nợ, trả tiền mua chịu hàng

GV phải phân tích rõ công thức

P.Q
M =
V
Theo em hiện tợng lạm phát tiền tệ là lạm
phát tiền giấy hay tiền vàng ?
Dự kiến HS trả lời:
Đó là lạm phát tiền giấy - vì tiền giấy không
có giá trị thực.
Vậy theo em tiền giấy ra đời từ khi nào ? Nó
ra đời nh thế nào ?
Gọi HS trả lời.
GV kết luận, phân tích.
Tiền đợc dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán.
- Tiền tệ thế giới:
Khi tiền có chức năng tiền tệ thế giới đó là khi trao đổi hàng hoá vợt
ra khỏi biên giới quốc gia.
c) Quy luật lu thông tiền tệ:
- Đợc thể hiện bằng công thức sau
P.Q
M =
V
- Hiện tợng lạm phát tiền tệ.
Tiền vàng là tiền có đầy đủ giá trị cho nên nếu số lợng nhiều hơn
mức cần thiết cho lu thông hàng hoá sẽ rời khỏi lu thông đi vào cất
giữ.
Ngợc lại tiền giấy chỉ là ký hiệu của giá trị, vì vậy khi tiền giấy số l-
ợng tiền giấy đợc đa vào lu thông vợt quá mức cần thiết sẽ dẫn đến
tình trạng lạm phát .
- Sự ra đời của tiền giấy:
Sau khi trải qua các hình thái giá trị và cuối cùng tiền tệ ra đời và đ-

ợc thống nhất cố định là tiền vàng . Thì khi đa vào lu thông thấy tiền
vàng bị hao mòn => giá trị không bằng giá trị thực => ra đời tiền
đúc => nhng trong lu thông tiền đúc cũng hao mòn => ra đời tiền
giấy.
15
4) Củng cố.
Gọi HS chữa bài tập 7.
5) H ớng dẫn về nhà:
Đọc lại bài, trả lời các câu hỏi 1,2,3,4,5,6,7.
Đọc trớc bài 2 phần 3 và soạn bài trớc khi đến lớp.
16
Tiết 5. Ngày soạn: 25/08/2011
hàng hoá - tiền tệ - thị trờng
( tiếp)
I- Mục tiêu bài giảng:
1) Về kiến thức:
- Nắm đợc khái niệm thị trờng, các chức năng của thị trờng.
- Thấy đợc vai trò của SX hàng hoá và thị trờng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở nớc ta hiện nay.
2) Về kỹ năng:
Vận dụng những kiến thức của bài học vào thực tiễn, giải thích đợc một số vấn đề thực tiễn.
3) Về thái độ:
- Tôn trọng quy luật của thị trờng và có khả năng thích ứng với cơ chế thị trờng.
II- ph ơng tiện dạy học :
Sơ đồ, biểu bảng, bảng phụ, phiếu học tập
III- tiến trình bài giảng:
1) Tổ chức lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
1. Tại sao nói giá trị của hàng hoá không do thời gian lao động cá biệt quyết định, mà do thời gian lao động XH cần thiết q định.
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản ĐIềU CHỉNH, Bổ SUNG

Theo em hiểu thị trờng là gì ?
DKTL: Là nơi diễn ra trao đổi, mua bán các
loại hàng hoá.
Em hãy lấy VD cụ thể minh hoạ ?
VD: Chợ, bách hoá
GV kết luận và phân tích về "chủ thể kinh
tế" của thị trờng.
3) Thị tr ờng:
a) Thị trờng là gì ?
Thị trờng là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở
17
"Các chủ thể kinh tế" bao gồm ngời bán, ng-
ời mua", cá nhân, doanh nghiệp, cơ quan,
Nhà nớc tham gia vào trao đổi, mua bán
trên thị trờng.
Lấy VD về thị trờng ở dạng giản đơn và thị
trờng hiện đại.
Các nhân tố cơ bản của thị trờng là gì ?
Yêu cầu HS phân tích, lấy VD thực tiễn về c
/năng này
GV làm rõ:
Nếu hàng hoá nào đợc thị trờng tiêu thụ
mạnh, có nghĩa hàng hoá đó phù hợp với nhu
cầu thị trờng và đồng thời giá trị của nó đợc
thực hiện .
Để HS tự khảo sát thị trờng, lấy VD thực
tiễn.
GV hớng dẫn HS thu thập các thông tin về
đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn
nhau để xác định giá cả và số lợng hàng hoá,

dịch vụ.
- Thị trờng xuất hiện và phát triển cùng với
sự ra đời và phát triển của SX và lu thông
hàng hoá. Bắt đầu ở dạng giản đơn với
không gian, thời gian nhất định, nh chợ, cửa
hàng nhng SX hàng hoá phát triển thì thị
trờng cũng đợc mở rộng, phát triển, hiện đại
hơn việc trao đổi hàng hoá diễn ra linh hoạt
hơn thông qua trung gian, quảng cáo, tiếp thị

- Song dù ở dạng thị trờng nào (giản đơn hay
hiện đại) cũng luôn có sự tác động của các
yếu tố cấu thành thị trờng đó là hàng hoá,
tiền tệ, ngời mua, ngời bán, từ đó hình thành
các quan hệ: Hàng hoá - tiền tệ - mua, bán,
cung cầu, giá cả
b) Các chức năng cơ bản của thị trờng:
- Chức năng thực hiện (hay thừa nhận) giá
trị sử dụng và giá trị.
- Chức năng thông tin:
Cung cấp tho các chủ thể tham giá thị trờng
về quy mô cung - cầu; giá cả, chất lợng;
chủng loại, cơ cấu, đk mua bán của hàng
hoá, dịch vụ
18
cơ cấu; "chủng loại"
- Cơ cấu hàng hoá: Thể hiện sự đa dạng,
phong phú, nhiều mặt hàng phục vụ cho cơ
cấu tiêu dùng.
- Chủng loại: Nói đến sự phong phú của một

loại hàng hoá nào đó.
VD: Quạt (quạt cây, quạt tờng, thông gió, đá
)
Yêu cầu HS lấy VD minh hoạ về sự tác động
của giá cả đối với sản xuất và lu thông hàng
hoá.
Theo em hiểu và vận dụng đợc các chức
năng của thị trờng sẽ giúp gì cho ngời sản
xuất và tiêu dung ?
DKTL:
- Đối với ngời SX: Phải làm thế nào để có lãi
nhất.
- Đối với ngời tiêu dùng: Làm thế nào để
mua đợc hàng rẻ, tốt, phù hợp với nhu cầu.
- Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn
chế sản xuất và tiêu dùng:
+ Sự biến động của cung - cầu, giá cả trên
thị trờng đều có sự tác động đến việc điều
tiết SX và lu thông hàng hoá trong xã hội.
+ Khi giá cả 1 hàng hoá tăng lên -> kích
thích XH SX nhiều hàng hoá đó. Nhng lại
làm cho nhu cầu tiêu dùng hàng hoá đó tự
hạn chế.
+ Ngợc lại: Khi giá cả giảm kích thích tiêu
dùng -> hạn chế SX.
* Nh vậy: Hiểu và vận dụng đợc các chức
năng của thị trờng sẽ giúp cho ngời SX và
ngời tiêu dùng giành đợc lợi ích kinh tế lớn.
19
Vận dụng các chức năng thị trờng của Nhà

nớc đợc thể hiện qua những chính sách kinh
tế, xã hội nào ?
Báo cáo chính trị của BCH TW Đảng khoá
VIII trình ĐHĐBTQ lần thứ IX của Đảng
(T7-2000) .
4) Củng cố.
Yêu cầu HS đi khảo sát thị trờng, viết bài thu hoạch về chức năng, vai trò của thị trờng.
5) H ớng dẫn về nhà:
Đọc lại bài, trả lời các câu hỏi SGK, viết bài thu hoạch
Đọc trớc soạn bài trớc (bài 3) khi đến lớp.
20
Tiết 6. Ngày soạn: 28/08/2011
Bài 3: quy luật giá trị trong sản xuất và lu thông hàng hoá
I- Mục tiêu bài giảng:
1) Về kiến thức:
- Hiểu đợc cơ sở khách quan của quy luật giá trị
- Nội dung của quy luật giá trị
2) Về kỹ năng:
- Biết cách phân tích nội dung của quy luật giá trị
- Biết vận dụng quy luật giá trị
3) Về thái độ:
- Xây dựng niềm tin và trách nhiệm của công dân trong việc phát triển nền kinh tế thị trờng định hớng XHCN ở nớc ta
II- ph ơng tiện dạy học :
Biểu đồ, kẻ bảng, tranh ảnh
III- tiến trình bài giảng:
1) Tổ chức lớp:
2) Kiểm tra bài cũ
1. Thị trờng là gì ?
2. Các chức năng cơ bản của thị trờng?
3) Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản ĐIềU CHỉNH, Bổ SUNG
Hoạt động 1: Giới thiệu bài bằng cách đặt
ra một số câu hỏi để thu hút học sinh:
Quan sát tại sao trong sản xuất có lúc lại thu
hẹp, có lúc lại mở rộng hoặc đang sản xuất
21
mặt hàng này lại chuyển sang mặt hàng khác
?
Tại sao trên thị trờng hàng hoá khi nhiều khí
ít , khi giá cao, khi giá thấp?
Những hiện tợng trên là ngẫu nhiên hay do
quy luật nào chi phối?
-> Một số học sinh trả lời
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
Tìm hiểu cơ sở khách quan của quy luật giá
trị
GV: Nêu vấn đề bằng câu hỏi
Theo em trong nền sản xuất hàng hoá , quy
luật kinh tế nào chi phối hoạt động SX của
con ngời, của ngời bán, ngời mua.
Gọi 1 - 2 học sinh trả lời.
GV kết luận: Nhìn bề ngoài hoạt đông SX và
lu thông hàng hoá đẩy dịch vụ là việc làm
riêng của từng ngời, họ độc lập hoạt động
không dàng buộc gì với nhau.
Nhng trên thực tế họ dàng buộc gì với nhau
bởi quy luật giá trị.
Hoạt động 3: Chia nhóm thảo luận về nội
dung của quy luật giá trị.
Trớc khi đi sâu thảo luận phát triển nội dung

quy luật giá trị. Yêu cầu HS nhắc lại một số
vấn đề của bài trớc.
- SX và lu thông hàng hoá phải dựa trên cơ
sở nào để SX hàng hoá mà không bị thua lỗ?
Dự kiến trả lời: Dựa trên hao phí lao động đ-
ợc tính bằng thời gian LĐ XH cần thiết.
GV kết luận: Nhắc lại kiến thức bài 2 (bằng
sơ đồ 01 bài 2).
Từ nội dung khái quát trên GV hớng dẫn HS
1. Tính khách quan của quy luật giá trị
Trong lịch sử ở đâu, khi nào có sản xuất và l-
u thông hàng hoá, thì ở đó, khi ấy quy luật
giá trị ra đời, tồn tại và hoạt động một cách
khách quan, bất chấp ý trí chủ quan của con
ngời
2. Nội dung của quy luật giá trị
22
thảo luận những biểu hiện của quy luật giá
trị bằng câu hỏi sau:
Nội dung của quy luật giá trị đợc biểu hiện
nh thế nào trong SX và lu thông hàng hoá ?
Lấy VD minh hoạ.
=> Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm phát
biểu ý kiến, các nhóm khác theo dõi và nhận
xét.
GV kết luận phân tích bằng cách đa ra biểu
đồ số 01
a) Đối với hàng hoá:
TGLĐ
XHCT

1 2 3
- Ngời thứ 1: TGLĐCB = TGLĐXHCT, thực
hiện đúng yêu cầu của quy luật giá trị nên họ
thu đợc lơị nhuận trung bình.
- Ngời thứ 2: TGLĐCB < TGLĐXHCT, thực
hiện tốt yêu cầu nên thu đợc lơị nhuận cao.
- Ngời thứ 3: TGLĐCB > TGLĐXHCT, vi
phạm yêu cầu nên bị thua lỗ.
b) Đối với tổng hàng hoá:
Sản xuất và lu thông hàng hoá phải dựa trên
cơ sở thời gian lao động XH cần thiết để sản
xuất ra hàng hoá đó
Nội dụng của quy luật giá trị đợc biểu hiện
trong 2 lĩnh vực sản xuất và lu thông hàng
hoá
- Trong sản xuất:
Quy luật giá trị yêu cầu ngời sản xuất phải
đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt
để sản xuất từng loại hàng hoá hay toàn bộ
hàng hoá phải phù hợp với thời gian lao
đông XH cần thiết
23
- Trờng hợp 1: Phù hợp với quy luật của giá
trị -> có tác dụng cân đối, ổn định thị trờng.
- Trờng hợp 2: Phạm vi nên dẫn tới thừa số
lợng hàng hoá trên thị trờng.
- Trờng hợp 3: Vi phạm dẫn tới sẽ thiếu hàng
hoá trên thị trờng.
GV treo sơ đồ 2.
a) Đối với 1 hàng hoá :

Giá cả TGLĐ

XHCT
-> Giá cả của hàng hoá khi bán có thể cao
hoặc thấp, nhng bao giờ cũng xoay quanh
trục giá trị.
- Sự vận động này chính là cơ chế hoạt động
của quy luật giá trị.
b) Đối với tổng hàng hoá và trên toàn xã
hội.
- Trong lu thông hàng hoá
Quy luật này yêu cầu việc trao đổi giữa hai
hàng hoá (A và B) cũng phải dựa trên cơ sở
TGLĐXHCT. Nói cách khác trao đổi hàng
hoá phải đợc thực hiện theo nguyên tắc
ngang giá
Nhng khi xem xét không phải 1 hàng hoá
mà tổng hàng hoá và trên phạm vi toàn XH.
Quy luật giá trị yêu cầu tổng giá cả hàng hoá
24
Các
tr-
ờng
hợp
thực
hiện
yêu
cầu
của
quy

luật
giá trị
1- Tổng TGLĐCB=Tổng
TGLĐXHCT
2- Tổng TGLĐCB>Tổng
TGLĐXHCT
2- Tổng TGLĐCB<Tổng
TGLĐXHCT
-> Yêu cầu này là điều kiện đảm bảo cho nền
kinh tế hàng hoá vận động và phát triển bình
thờng (cân đối)
bằng tổng giá trị hàng hoá trong quá trình
SX.
4) Củng cố.
Yêu cầu HS làm bài tập để củng cố kiến thức:
Bài 1: Có 4 ý kiến cho rằng: SX và trao đổi phải dựa trên cơ sở:
A: Thời gian LĐ cá biệt.
B: Thời gian LĐ XH cần thiết.
C: Thời gian LĐ của ngời SX có đk tốt nhất.
D: Thời gian LĐ của ngời SX có đk tốt nhất.
Em hãy cho biết ý kiến nào đúng ? Tại sao ?
5) H ớng dẫn về nhà:
Hoàn thành các bài tập trong SGK.
- Su tầm tranh ảnh cho phần sau.
25
Quy luật giá
trị yêu cầu
Tổng giá cả = tổng giá trị
hàng hoá h àng hoá sau
khi

bán trong SX

×