Website: Email : Tel (: 0918.775.368
LỜI NÓI ĐẦU
Với sự phát triển của khoa học công nghệ đặc biệt là trong lĩnh vực công nghệ
thông tin, các công tác quản lý, công việc tính toán được hỗ trợ rất nhiều. Cùng với hệ
thống chương trình máy tính, các công việc thủ công trước kia được giảm thiểu, giải
phóng sức lao động cho con người, không những thế hệ thống tự động này còn đem lại
năng suất cao trong công việc.
Lĩnh vực quản quản lý tài sản, tài chính, ngân hàng cũng là các lĩnh vực sử dụng
nhiều thành tựu của công nghệ thông tin. Với hệ thống cơ sở dữ liệu lớn cùng hệ thống
mạng máy tính ngày càng phát triển và được mở rộng, việc quản lý, xử lý giao dịch trở
nên nhanh tróng dễ dàng chính xác hơn. Các nhân viên không phải mất nhiều thời gian
trong việc quản lý, thống kê, tính toán, lưu trữ thông tin.
Nhằm mục tiêu giải phóng sức lao động cho con người, hiện đại hóa công việc,
chương trình “Quản lý hệ thống thiết bị phòng thí nghiệm” sẽ làm cho công việc quản lý
thiết bị của khoa Công Nghệ được tiện lợi và dễ dàng hơn. Với sự giúp đỡ của máy tính
việc quản lý Phòng máy sẽ trở nên dễ dàng hơn, tránh được những sai sót của con người,
và giúp cho nhân viên thao tác dễ dàng hơn khi thực hiện nghiệp vụ quản lý thiết bị vốn
rất phức tạp.
Trong khuôn khổ của khóa luận tốt nghiệp náy, chúng em xin trình bày các bước,
cách thức xây dựng một hệ thống thông tin được áp dụng cho bài toán thực tế “Quản lý hệ
thống thiết bị phòng thí nghiệm”. Nhằm giúp cho công việc quản lý thiết bị phòng thí
nghiệm của khoa được dễ dàng hơn.
Luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Khảo sát hiện trạng và mô tả bài toán: Quản lý hệ thống thiết bị phòng
thí nghiệm.
Chương 2: Phân tích và thiết kế hệ thống: Quản lý hệ thống thiết bị phòng thí
nghiệm.
Chương 3: Giới thiệu về công nghệ và xây dựng chương trình.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chương 1. Khảo sát hiện trạng và mô tả bài toán quản lý hệ thống thiết bị
phòng thí nghiệm
Quản lý tài sản cố định của một doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị là rất quan trọng và
cần thiết. Để giúp các doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị quản lý tốt được tài sản cố định của
mình, giúp họ kiểm tra, kiểm soát, theo dõi, phân công sử dụng và chánh sự mất mát,
nhầm lẫn trong quá trình sử dụng, một trong các biện pháp phải làm là giảm thiểu công
việc làm “bằng tay”, tự động hóa hệ thống quản lý tài sản trên máy tính. Điều này là cần
thiết bởi không những việc này mang lại những lợi ích nêu trên mà còn thúc đẩy việc đưa
công nghệ thông tin vào trong quản lý, giúp cho các cán bộ nghiệp vụ thao tác công việc
hàng ngày một cách dễ dàng hơn.
Vì lý do trên, nhóm làm luận văn chúng em thực hiện khảo sát, phân tích và thiết
kế hệ thống: Quản lý hệ thống thiết bị phòng thí nghiệm cho khoa công nghệ. Mà thực tế
là hệ thống được áp dung cho quản lý hệ thống thiết bị phòng thí nghiệm, nhằm mang lại
lợi ích sau:
• Trợ giúp các cán bộ nghiệp vụ quản lý thiết bị trong phòng thí nghiệm của
khoa thực hiện nhanh chóng, chính xác các tác nghiệp quản lý thiết bị.
• Trợ giúp xây dựng đăng ký sử dụng, phân lịch sử dụng và quản lý sử dụng
các phòng thí nghiệm.
• Tổ chức khai thác cơ sở dữ liệu thiết bị và sử dụng dưới dạng thống kê, báo
cáo, tra cứu, để các cán bộ lãnh đạo có trách nhiệm theo dõi được tình hình
sử dụng các thiết bị trong phòng máy. Để xây dựng chiến lược sử dụng các
thiết bị đó một cách tối ưu và có sự đầu tư vốn một cách hiệu quả cho các
phòng thí nghiệm của khoa.
Để hiểu rõ hơn về ngiệp vụ quản lý tài sản, xin trình bày một số khái niệm về quản
lý tái sản cố định.
Một số khái niệm về tài sản cố định
2.1.1 Định nghĩa
Tài sản cố định là những tư liệu lao động có giá trị từ 5 triệu đồng trở lên, thời
gian sử dụng dài và có đặc điểm là tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất. Khi tham gia vào
quá trình sản xuất – kinh doanh tài sản cố định hao mòn dần và giá trị của nó được
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
chuyển dần vào chi phi sản xuất – kinh doanh và giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu
cho đến lúc hư hỏng.
2.1.2 Phân loại
1.1.1.1 Theo hình thái biểu diễn
Tài sản cố định được phân thành tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô
hình.
a. Tài sản cố định hữu hình: Là những tài sản cố định có hình thái vật chất cụ
thể. Thuộc về loại này gồn có: Nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận
tải, truyền dẫn và các tài sản hữu hình khác.
b. Tài sản vô hình: Là những tài sản cố định không có hình thái vật chất nhưng có
giá trị kinh tế lớn. Thuộc về tài sản cố định vô hình gồm có: Chi phí thành lập, chuẩn bị
sản xuất, bằng phát minh sáng chế, chi phí nghiên cứu phát triển, lợi thế thương mại và
các tài sản vô hình khác.
1.1.1.2 Theo quyền sở hữu
Tài sản cố đinh được phân thành tài sản cố định tự có và thuê ngoài.
a. Tài sản cố định tự có
Là những tài sản cố định do xây dựng, mua sắm hoặc chế tạo bằng nguồng vốn
của doanh nghiệp do ngân sách cấp, do đi vay ngân hàng, bằng nguồn vốn tự bổ sung,
nguồn vốn liên doanh.
b. Tài sản đi thuê
Là những tài sản cố định mà đơn vị đi thuê hoạt động của các đơn vị khác để sử
dụng trong thời gian nhất định theo hợp đồng ký kết.
Tài sản thuê tài chính thực chất đang là sự thuê vốn, là những tài sản cố định mà
doanh nghiệp nếu đã trả hết nợ và mua lại tài sản cố định đó.
1.1.1.3 Theo nguồn vốn hình thành
Được phân thành:
• Tài sản cố định mua sắm, xây dựng bằng vốn được cấp.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
• Tài sản cố định mua sắm, xây dựng bằng nguồng vốn tự bổ sung của đơn
vị.
• Tài sản cố định nhận góp liên doanh bằng hiện vật.
1.1.1.4 Theo công dụng và tình hình sử dụng
Tài sản cố định được phân thành các loại sau:
• Tài sản cố định dùng trong sản xuất kinh doanh.
• Tài sản cố định hành chính sự nghiệp.
• Tài sản cố định chờ xử lý.
Tài sản cố định của đơn vị phải được tổ chức, quản lý hạch toán theo từng đối
tượng riêng biệt gọi là đối tượng ghi tài sản cố định.
2.1.3 Quá trình biến động của tài sản cố định
1.1.1.5 Biến động tăng tài sản cố định
a. Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình của các doanh nghiệp tăng do các nguyên nhân sau:
• Tài sản cố định hữu hình được cấp: Được điều chuyển từ đơn vị khác
hoặc được biếu, tặng
• Mua sắm tài sản cố định hữu hình: Dùng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ và chiụ thuế giá trị giá tăng theo phương pháp
khấu trừ.
• Đối với công trình xây dượng đã dược hoàn thành, nghiệm thu và bàn giao
đưa vào sử dụng.
• Nhận vốn tham gia liên doanh của các đơn vị khác bằng tài sản cố định hữu
hình. Căn cứ vào giá trị tài sản cố định được các bên tham gia liên doanh
đánh giá và các chi phí khác, kế toán tính toán nguyên giá của tài sản cố
định.
• Nhận lại tài sản cố định hữu hình trước đây đã góp vốn liên doanh với đơn
vị khác, căn cứ vào giá trị tài sản cố định do hai bên liên doanh đánh giá khi
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
trao trả để ghi tăng tài sản cố định hữu hình và ghi giảm giá trị góp vốn liên
doanh.
• Trường hợp tài sản cố định hữu hình phát hiện thừa.
Khi có quyết định của Nhà Nước hoặc cơ quan có thẩm quyền về đánh giá lại tài
sản cố định và phản ánh số chênh lệch do đánh giá lại.
b.
Tài sản cố định vô hình
• Mua tài sản cố định vô hình.
• Nhận vốn góp liên doanh bằng tài sản cố định vô hình.
• Hoạch toán tăng tài sản cố định vô hình là lợi thế thương mại.
• Giá trị Tài sản cố định vô hình là các chi phí hình thành trong 1 quá trình.
1.1.1.6 Quá trình biến động giảm tài sản cố định
a. Tài sản cố định hữu hình
• Nhượng bán tài sản cố định: Những tài sản không cần dùng hoặc xét thấy
sử dụng không còn hiệu quả.
• Thanh lý tài sản cố định: Tài sản cố định là những tài sản hư hỏng không
còn tiếp tục sử dụng được nữa, những tài sản lạc hậu về kỹ thuật, công nghệ
hoặc không phù hợp với sản xuất kinh doanh mà không nhượng bán được.
• Góp vốn tham gia liên doanh bằng tài sản cố định hữu hình nhưng tài sản
đó không còn thuộc quyền quản lý, sử dụng của đơn vị, giá trị của chúng
lúc này được biểu hiện bằng giá trị góp vốn liên doanh.
• Tài sản cố định hữu hình thiếu được phát hiện khi kiểm kê.
• Trả lại tài sản cố định cho các bên liên doanh.
b. Tài sản cố định vô hình
• Giảm do nhượng bán.
• Các trường hợp khác như góp vốn liên doanh, trả lại vốn góp liên doanh.
• Giảm tài sản cố định vô hình đã trích đủ khấu hao.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.1.4 Khấu hao tài sản cố định
Khấu hao tài sản cố định chính là sự biểu hiện bằng tiền của phần giá trị tài sản cố
định đã hao mòn, hao mòn tài sản cố định là hiện tượng khách quan làm giảm giá trị sử
dụng của tài sản cố định.
Hao mòn tài sản cố định có 2 loại
Hao mòn hữu hình
Là sự hao mòn vật lý trong quá trình sử dụng do bị cọ sát, ăn mòn bị hư hỏng từng
bộ phận. Hao mòn hữu hình của tài sản cố định có thể diễn ra 2 dạng sau:
• Hao mòn dưới dạng ký thuật xẩy ra trong quá trình sử dụng.
• Hao mòn do tác động thiên nhiên.
Hao mòn vô hình
Là sự giảm giá trị của tài sản cố định do tiến bộ của khoa học kỹ thuật.
Việc khấu hao tài sản cố định được tính theo nhiều phương pháp khác nhau. Thực
tế hiện nay phương pháp khấu hao phổ biến là khấu hao theo thời gian.
Theo phương pháp này việc khấu hao tài sản cố định và tỷ lệ khấu hao của tài sản
đó được tính như sau:
Mức khấu hao bình
quân Phải trích
trong năm
=
Nguyên Giá
Tài sản cố
định
X
Tỷ lệ
Khấu hao
Mức khấu hao = Mức khấu hao bình quân năm
Bình quân tháng 12
Nếu tài sản cố định tăng, giảm trong tháng báo cáo thì tháng sau mới tính tăng,
giảm khấu hao tài sản cố định. Có thể khái quát cách xác định số khấu hao tháng báo cáo
theo công thức sau:
Số khấu = Số khấu + Số khấu - Số khấu
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
hao phải
tính
hao đã tính hao tăng hao giảm
Trong
tháng
Tháng trước
Trong
tháng
trong
tháng
2.1.5 Sửa chữa tài sản cố định
Trong quá trình tiến hành sản xuất kinh doanh các bộ phận, chi tiết cấu thành của
tài sản cố định bị hao mòn hư hỏng do vậy cần tiến hành sửa chữa thay thế những bộ
phận, chi tiết đó để tài sản cố định khôi phục lại khả năng hoạt động bình thường. Có 2
hình thức sửa chữa đó là:
• Sửa chữa tài sản cố định theo hình thức cho thầu.
• Sửa chữa theo hình thức tự làm.
Có hai trường hợp sửa chữa đó là:
Trường hợp sửa chữa thường xuyên, lặt vặt
Do khối lượng sửa chữa không nhiều, quy mô nhỏ, chi phí ít nên khi phát sinh
được tập hợp trực tiếp vào chi phí kinh doanh của bộ phận sử dụng tài sản cố định.
Trường hợp sửa chữa lớn tài sản cố định
Được tiến hành theo phương thức tự làm hay cho đấu thầu. Khi công việc sửa chữa
lớn kế toán phải tính toán giá thành thực tế của công việc sửa chữa để quyết toán sổ chi
phí.
2.2 Hiện trạng thực tế
Hiên tại Khoa Công nghệ có rất nhiều phòng thí nghiệm. Cán bộ quản lý phòng thí
nghiệm hiện tại làm công việc quản lý các thiết bị, linh kiện và theo dõi sử dụng “bằng
tay” tức là mọi công việc lưu trữ thông tin về tình hình hoạt động của các thiết bị và linh
kiện đó bằng cách ghi trên sổ sách. Theo cách mỗi phòng có một sổ ghi các thiết bị và
một sổ ghi chi tiết các linh kiện thuộc thiết bị đó, mỗi khi có sự chuyển đổi, sửa chữa,
nhập mới, thanh lý,cán bộ quản lý phải ghi lại thông tin đó trên sổ sách. Còn về sử dụng
thi mỗi phòng có một sổ theo dõi sử dụng, mỗi khi có ca thực hành thì giáo viên coi thực
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
hành phải ghi lại thông tin về ca sử dụng đó như: Ngày sử dụng, số giờ sử dụng, người coi
phòng máy, nhóm thực hành và hàng tháng cán bộ quản lý phòng máy phải thống kê lại
quá trình sử dụng phòng máy như: tổng số giờ sử dụng, số giờ ngoài giờ hành chính và
ghi lại sự biến động của các thiết bị như: Thiết bị nào hỏng, tình trạng các thiết bị và linh
kiện, có sửa chữa thay thế gì không để báo cáo lên khoa.
Vì vậy gặp rất nhiều khó khăn trong công tác quản lý như:
• Hay nhầm lẫn, sai sót.
• Mất nhiều thời gian trong quá trình thống kê thông tin để làm báo cáo.
• Không phản hồi nhanh được các thông tin sự cố.
• Không theo dõi chặt chẽ được các ca sử dụng .
2.3 Mô tả bài toán
Để đáp ứng được yêu cầu nghiệp vụ quản lý tài sản nói chung và yêu cầu quản lý
các thiết bị phòng thí nghiệm của khoa Công nghệ nói riêng, đồng thời phải giả quyết
được các khó khăn gặp phải trong công tác quản lý phòng thí nghiệm hiện thời của khoa
Công Nghệ thì yêu cầu hệ thống mới phải đáp ứng được các yêu cầu sau.
Với các buổi thực hành phải ghi được các thông tin sau:
• Ai lai người coi phòng máy?
• Lớp nào sử dụng?
• Nhóm nào sử dụng?
• Sử dụng vào ngày nào?
• Ca sử dụng?
• Sử dụng phòng mày nào?
• Sử dụng bao nhiêu máy?
• Giáo viên hướng đẫn là ai?
• Sử dụng cho môn học nào?
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Khi gặp sự cố phải ghi lại các thông tin sau.
• Buổi thực hành nào?
• Phỏng đoán sự cố?
• Máy nào hỏng?
• Máy đó ở phong nào?
• Khi sửa chữa thiết bị hay linh kiện thì ghi lại các thông tin sau:
• Ngày sửa?
• Ai sửa?
• Cách sửa?
• Hỏng thiết bị hay linh kiện gi?
• Tình trạng sau khi sửa?
Ngoài ra còn phải ghi các thông tin về thiết bị và linh kiện như:
• Nhập vào phòng nào?
• Ngày nhập?
• Tình trạng khi nhập?
• Tên thiết bị hay linh kiện đó là gì?
• Người nhập?
• Giá nhập?
• Nhà cung cấp?
• Hãng sản xuất?
• Nhập theo dự án nào?
• Quá trình luân chuyển sử dụng ra sao?
Khi một thiết bị hay linh kiện không còn phù hợp hay không còn sử dụng được
nữa thì ta phải tổ chức thanh lý, và cần ghi lại thông tin sau:
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
• Thanh lý thiết bị hay linh kiện gì?
• Thanh lý ở phòng nào?
• Ngày thanh lý?
• Tình trạng thiết bị hay linh kiện khi thanh lý?
• Khách mua?
• Và phải tạo ra được các báo cáo cần thiết.
Phạm vi bải toán
Xây dựng hệ thống quản lý thiết bị phòng máy thí nghiệm gồm có các chức năng
sau
2.3.1 Nghiệp vụ quản lý thiết bị
a. Nội dung
Xây dựng các chế độ cập nhật thiết bị và linh kiện, quá chình luân chuyển, sửa
chữa. Lập các báo cáo kiểm kê tài sản theo định kỳ qui định.
b. Các chức năng
• Nhập thiết bị
• Nhập linh kiện
• Thanh lý
• Luân chuyển
• Thông tin sự cố
• Thông tin sửa chữa
• Báo cáo thiết bị và linh kiện
2.3.2 Theo dõi sử dụng.
a. Nội dung
Xây dựng các chế độ cho giáo viên đăng ký sử dụng. Ghi thông tin sử dụng.
b. Các chức năng
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
• Đăng ký sử dụng
• Lịch sử dụng
• Thông tin sử dụng
• Báo cáo sử dụng
2.3.3 Cấp phát và quản lý người dùng
a. Nội dung
Xây dựng chế độ bảo mật, cơ sở dữ liệu người dùng và chương chình quản
lý người dùng. Cấp phát quyền sử dụng đến từng chức năng của phần mềm.
b. Các chức năng
• Cấp quyền người dùng mới
• Thay đổi mật khẩu
• Cập nhật, thay đổi người sử dụng: xóa, sửa, thay đổi tên người sử dụng.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chương 2.Phân tích và thiết kế hệ thống : Quản lý hệ thống thiết bị
phòng thí nghiệm
Tiến trình nghiệp vụ quản lý thiết bị
2.3.4 Ký pháp sử dụng
Giao tiếp từ tới
Ký nhận giấy tờ
Chuyển tiếp thông tin
Đối chiếu thông tin
Lưu trữ giấy tờ, thông tin
Sổ sách, tái liệu
Giấy tờ, phiếu
Sao chép thông tin từ tới
Chia dòng thông tin
Hợp dòng thông tin
Tệp dữ liệu
Cập nhật, tra cứu thông tin trên máy
tính
2.3.5 Sơ đồ tiến trình các nghiệp vụ trước khi có hệ thống mới gồm
Tiến trình I: Tiến trình quản lý theo dõi thiết bị
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Tiến trình II: Theo dõi và xử lý sự cố
Tiến trình III: Theo dõi sử dụng
Tiến trình IV: Tổng hợp lập báo cáo
Hóa đơn mua hàng
Thông tin
thiết bị
Thông tin về
tặng biếu TB
Biên bản giao
nhận TB
Biên bản giao nhận TB
Mua
giao
Tặng
giao
S
g
Hủy biên bản
giao nhận TB
Đ
gi
Nhận biên
bản bàn
giao TB
Hóa đơn mua hàng
Sổ theo dõi TB
và Linh Kiện
Sổ TB và
Linh Kiện
Biên bản bàn giao nhận TB
Biên bản Thanh lý TB
Biên bản Thanh lý
TB
Biên bản hủy
Thanh lý TB
Đ
S
S
Đ
Thông tin
về thanh lý
TB
Biên bản
thanh lý TB
Phiếu báo
hỏng TB
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Đối tượng Phòng HC – TH KT trưởng KT tổng hợp
Tiến trình I: Quản lý theo dõi thiết bị
TB
mua
hay
tặng
Hợp
lệ
II
Hợp
lệ
$
Hợp
lệ
Phiếu báo sự cố
Phiếu báo sự cố
S
Đ
Phiếu báo sự cố
Hủy phiếu
báo sự cố
Lập báo cáo sự cố
Báo cáo
sửa chữa
Sổ theo
dõi TB và
linh kiện
Báo cáo sửa chữa
Báo cáo sửa chữa
S
Đ
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Quản lý
phòng
máy
Phòng HC-TH Phòng kỹ thuật KT trưởng
Tiến trình II: Theo dõi sự cố và xử lý sự cố
Hợp
lệ
Kiểm
tra
Thông tin ca sử dụng
Sổ theo dõi
sử dụng
S
Đ
Hủy buổi
sử dụng
Ký nhận của giáo viên HD
Báo cáo
sử dụng
Sổ theo dõi
sử dụng
Báo cáo sử dụng
Sổ theo dõi
sử dụng
Báo cáo TB và
linh kiên
Báo cáo TB và
linh kiên
Sổ theo dõi TB
và linh kiện
Sổ sự cố,sửa
chữa,theo
dõi TB
Báo cáo
tổng hợp
Đ
S
Đ
S
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Giáo viên hướng dẫn Quản lý phòng máy
Tiến trình III: Theo dõi sử dụng
Quản lý phòng máy Phòng HC-TH KT trưởng KT tổng hợp
Hợp
lệ
Hợp
lệ
Hợp
lệ
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Tiến trình IV: Tổng hợp lập báo cáo thiết bị và sử dụng
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.3.6 Sơ đồ tiến trình các nghiệp vụ khi có hệ thống mới gồm
Tiến trình I: Tổng hợp lập báo cáo
Tiến trình II: Theo dõi quản lý thiết bị
Tiến trìh III: Theo dõi xử lý sự cố
Tiến trình IV: Theo dõi sử dụng
Báo cáo sử dụng
Báo cáo TB
Báo cáo TB
Đ
S
Hủy báo cáo
Hủy báo cáo
Đ
S
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Quản lý
phòng máy
Phòng HC-
TH
KT trưởng KT tổng hợp Trung tâm MT
Tiến trình I: Tổng hợp lập báo cáo
Database
Chương
trình
quản lý
TB
Hợp
lệ
Hợp
lệ
Hóa đơn mua hàng
Thông tin về TB
Thông tin về tăng,
biếu TB
Biên bản giao
nhận TB
Tặng
Mua
S
Đ
Đ
S
Hủy biên
bản giao
nhận TB
Thông tin
thanh lý TB
Biên bản
thanh lý TB
Đ
S
Đ
S
Hủy biên bản
thanh lý TB
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Đối tượng Phòng HC-TH KT trưởng KT tổng
hợp
Trung tâm
MT
Tiến trình II: Theo dõi Thiết bị khi có hệ thống mới
Database
Chương
trình
quản lý
TB
Hợp
lệ
TB
mua
hay
tặng
Hợp
lệ
Hợp
lệ
Hợp
lệ
Thông tin sự cố
Lập báo
cáo sửa
chữa
Đ
S
S
Đ
Thông tin sửa chữa
Thông tin ca sử dụng
S
Đ
Thông tin ca sử dụng
Hủy ca sử dụng
Đăng nhập
Đ
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Đối tượng Phòng kỹ thuật Phòng HC-TH Trung tâm MT
Tiến trình III: Theo dõi và sửa chữa sự cố
Giáo viên hướng dẫn Quản lý phòng máy Trung tâm MT
Tiến trình IV: Theo dõi sử dụng
Database
Chương
trình
quản lý
TB
Kiểm
tra
Kiểm
tra
Database
Chương
trình
quản lý
TB
Hợp
lệ
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.1. Xác định các thực thể và mô hình quan hệ
2.3.7 Xác định các thực thể
1.1.1.7 Các thực thể
Stt
TÊN THỰC
THỂ
GIẢI THÍCH
1
LoaiTB Loại thiết bị - Danh mục thiết bị
2
LoaiLK Loại linh kiện - Danh mục linh kiện
3
Phong
Phòng – Danh mục các phòng thuộc khoa có
thiết bị
4
TienTe Tiền tệ - Danh mục tiền tệ
5
DuAn Dự án – Danh mục dự án của thiết bị
6
NCC
Nhà cung cấp – Thông tin về các nhà cung cấp
thiết bị
7
HSX Hãng sản xuất – Danh mục hãng sản xuất
8
ThietBi
Thiết bị - Thông tin về các thiết bị thuộc một
loại thiết bị
9
LinhKien
Linh kiện – Thông tin về các linh kiện thuộc
một loại linh kiện
10
TB_LK
Thiêt bị - linh kiện – thông tin về các linh kiện
thuộc một thiết bị
11
CachSua Cách sửa – Danh mục cách sửa chữa thiết bị
12
CaLam Ca làm – Danh mục ca sử dụng phòng máy
13
SuCoTB Sự cố thiết bị - Thông tin về các thiết bị hỏng
14
SuaChuaT
B
Sửa chữa thiết bị – Thông tin về sửa chữa thiết
bị
15
ChiTietSCT
B
Chi tiết sửa chữa thiết bị – Thông tin chi tiết về
sửa chữa thiết bị
16
SuaChuaL
K
Sửa chữa linh kiện – Thông tin về sửa chữa linh
kiện
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Stt
TÊN THỰC
THỂ
GIẢI THÍCH
17
ChiTietSCL
K
Chi tiết sửa chữa – Thông tin chi tiết về sửa
chữa linh kiện
18
LuanChuye
nTB
Luân chuyển thiết bị - Thông tin về quá trình
luân chuyển thiết bị giữa các phòng
19
ChiTietLC
TB
Chi tiết luân chuyển thiết bị – Thông tin chi tiết
về quá trình luân chuyển thiết bị giữa các phòng
20
LuanChuye
nLK
Luân chuyển linh kiện- Thông tin về quá trình
luân chuyển linh kiện giữa các phòng
21
ChiTietLC
LK
Chi tiết luân chuyển linh kiện – Thông tin chi
tiết về quá trình luân chuyển linh kiện giữa các phòng
22
KhachHang
Khách hàng – Thông tin về khách hàng mua tài
sản
23
ThanhLyT
B
Thanh lý thiết bị – Thông tin về thanh lý thiết bị
24
ChiTietTLT
B
Chi tiết thanh lý thiết bị – Thông tin chi tiết về
thanh lý thiết bị
25
ThanhLyL
K
Thanh lý linh kiện – Thông tin về thanh lý tài
sản
26
ChiTietTLL
K
Chi tiết thanh lý linh kiện – Thông tin chi tiết về
thanh lý linh kiện
27
BoMon Bộ môn – Danh sách bộ môn thuộc khoa
28
GiaoVien
Giáo viên – Danh sách giáo viên hướng dẫn
thực thành
29
MonHoc
Môn học – Danh sách môn học có sử dụng
phòng máy
30
Lop Lớp – Danh sách lớp trong khoa
31
Nhom Nhóm – Danh sách nhóm trong một lớp
32
ChiTietTH
Chi tiết thực hành – Thông tin về thực hành
phòng máy
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Stt
TÊN THỰC
THỂ
GIẢI THÍCH
33
NgayTTuan
Ngày trong tuần – Các ngày trong tuần (từ chủ
nhật đến thứ bảy)
34
DangKyTH
Đăng ký thực hành – Thông tin đăng ký thực
hành phòng máy
35
NguoiDung Người dùng – Người dùng đăng nhập hệ thống
36
Quyen Quyền – Danh mục quyền đăng nhập hệ thống
37
LichTH
Lịch thực hành - Thông tin phân lịch thực hành
phòng máy
38
GiaTLTB
Gía thanh lý thiết bị - thông tin về giá thanh lý
thiết bị
39
GiaTLLK
Gía thanh lý linh kiện - thông tin về giá thanh lý
linh kiện
40
BangLuong
Bảng lương – thông tin về lương giảng dạy của
cán bộ hướng dẫn thực hành
1.1.1.8 Từ điển dữ liệu các thực thể
Đối với mỗi thực thể mô tả các thuộc tính, kiểu, độ rộng, ràng buộc,
thuộc tính khóa, khuôn dạng của mỗi thuộc tính và các thực thể khác có quan hệ
với thực thể đó.
Các ký hiệu của các kiểu dữ liệu sử dụng để mô tả kiểu của các
thuộc tính:
Kiểu ký tự: C
Kiểu số nguyên: N
Kiểu số thực: F
Kiểu logic: L
Kiểu ngày/tháng/năm: D
Kiểu giờ: phút: giây : T
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Thuộc tính Kiểu
Độ
rộng
Ràng buộc
Thuộc tính
khóa
Khuôn dạng Giải thích
1. LoaiTB Loại thiết bị
LoaiTBID C 6 Not null PK Mã loại thiết bị
TenLoaiTB C 100
Not null,
Unique
Tên loại thiết bị
2. LoaiLK Loại linh kiện
LoaiLKID C 6 Not null PK Mã loại linh kiện
TenLoaiLK C 100
Not null,
Unique
Tên loại linh kiện
3. Phong Phòng
PhongID C 6 Not null PK Mã phòng
TenPhong C 50 Not null Tên phòng
DiaChi C 100 Địa chỉ phòng
4. TienTe Đơn vị tiền tệ
TienTeID C 6 Not null PK Mã loại tiền tệ
TenTienTe C 20
Not null,
Unique
Tên loại tiền tệ
5. DuAn Dự án
DuAnID C 6 Not null PK Mã dự án