Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

vai trò của siêu âm doppler và siêu âm màu trong xơ gan và viêm gan mãn tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 17 trang )

1
VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM DOPPLER VÀ
SIÊU ÂM MÀU TRONG XƠ GAN VÀ
VIÊM GAN MẠN TÍNH
BS.TRẦN THU PHƯỢNG
BS. NGUYỄN QÚY KHỐNG
KHOA CĐHA- BV. AN BÌNH
TỔNG QUAN TÀI LIỆU TRONG VÀ NGOÀI
NƯỚC
 Siêu âm Doppler và siêu âm màu thăm dò sự thay
đổi hướng chảy của dòng máu, vận tốc dòng chảy và
sự tưới máu các cơ quan.
 Thường được sử dụng trong việc nghiên cứu các cơ
quan nhằm phân biệt cấu trúc mạch máu và không
mạch máu.
2
Trong xơ gan và viêm gan, siêu âm Doppler màu cung cấp:
1. Tónh mạch cửa:
 Hướng chảy.
 Dạng phổ.
 Vận tốc.
 Sự thông thoáng hay huyết khối.
 Các thông nối cửa-chủ, cửa-cửa.
2. Động mạch gan riêng:
 Vận tốc tâm thu tối đa (Vmax)
 Kháng trở dòng máu (RI)
TỔNG QUAN TÀI LIỆU TRONG VÀ NGOÀI
NƯỚC
3. Tónh mạch trên gan:
 Dạng phổ
 Huyết khối


4. Đặc tính tưới máu :
 Một khối K nguyên phát
 Một sang thương lành tính
TỔNG QUAN TÀI LIỆU TRONG VÀ NGOÀI
NƯỚC
3
MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Tìm ra:
 Các dấu hiệu tăng áp tónh mạch cửa sớm trong
bệnh lý gan mạn, đặc biệt là xơ gan.
 Mối liên hệ giữa tưới máu động mạch gan và
bệnh lý nhu mô gan.
 Mối liên hệ giữa sự thay đổi dạng phổ của các
tónh mạch trên gan và bệnh lý gan mạn.
Động mạch gan
Tĩnh mạch trên gan
Tĩnh mạch cửa
Xoang gan
MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
4
NỘI DUNG THỰC HIỆN
¾ Phương pháp nghiên cứu: Tiền cứu.
¾ Cỡ mẫu: 78 bệnh nhân.
¾ Cách thu thập dữ liệu:
 Bệnh nhân nhòn đói.
 Thực hiện siêu âm 2D & Doppler màu.
NỘI DUNG THỰC HIỆN
¾ Hình dạng gan: đo phân thùy IV & I
¾ Tónh mạch trên gan: ghi dạng phổ
¾ Tónh mạch cửa:

 Đường kính
 Dạng phổ
 Vận tốc trung bình
 Hướng dòng máu
 Sự thông thoáng
 Thông nối
5
¾ Động mạch gan riêng:
 Vận tốc tâm thu tối đa (Vmax).
 Kháng trở dòng máu ( RI ).
¾ Khảo sát các sang thương đi kèm:
 Nốt tân sinh.
 Nốt K.
)Tổng kết số liệu và so sánh với một số tài liệu của
các tác giả Châu Âu và Nhật Bản.
NỘI DUNG THỰC HIỆN
KE
KE
Á
Á
T QUA
T QUA
Û
Û
¾ Thời gian thực hiện: 21 tháng (1/2005 - 9/2006)
¾ Tổng số ca : 78 (49 xơ gan, 29 viêm gan mạn
)
¾ Tuổi trung bình : 56 (35 – 82)
¾ Tỉ lệ nam / nữ : 50/28
¾ Sinh thiết : 12 ca

¾ Gan biến dạng :
 Phân thùy IV teo < 35mm : 52/ 78 (68%),
(BT >35mm).
 Phân thùy I to : 42/ 78 (54%).
6
 Gan biến dạng với teo phân thùy IV, phì đại phân
thùy I.
 Tuần hoàn bàng hệ quanh tónh mạch rốn và vò trái.
KE
KE
Á
Á
T QUA
T QUA
Û
Û
Tónh mạch trên gan:
 Phổ 3 pha : 20/ 78 (25%).
 Phổ 2 pha : 22/ 78 (28%).
 Phổ đơn pha : 33/ 78 (43%).
 Huyết khối : 3/ 78 (4%). (BT phổ 3 pha).
KE
KE
Á
Á
T QUA
T QUA
Û
Û
7

Phổ bình thường tónh mạch trên gan
KE
KE
Á
Á
T QUA
T QUA
Û
Û
Huyết khối tónh mạch trên gan
và mất dạng phổ trên mode TM
KE
KE
Á
Á
T QUA
T QUA
Û
Û
8
Tónh mạch cửa:
 Dãn tónh mạch cửa >12mm : 42/78 (54%),
(BT: 8 - 12mm)
 Phổ không thay đổi theo nhòp thở : 39/78 (50%),
(BT: Phổ thay đổi theo nhòp thở).
 Giảm vận tốc dòng máu < 10 cm/s : 37/78 (48%),
(BT: 10 – 20 cm/s)
KE
KE
Á

Á
T QUA
T QUA
Û
Û
Tónh mạch cửa:
¾Hướng phổ:
 Hướng gan ( BT ) : 75/78 (96%).
 Xa gan : 3/78 (4%).
¾Huyết khối : 8/78, (10%).
¾Thông nối ( + ) : 31/78, (40%).
KE
KE
Á
Á
T QUA
T QUA
Û
Û
9
Phổ bình thường của tĩnh mạch cửa
KE
KE
Á
Á
T QUA
T QUA
Û
Û
Huyết khối tĩnh mạch cửa

Đảo hướng dòng máu trong tĩnh
mạch cửa ( xa gan - phổ màu xanh )
KE
KE
Á
Á
T QUA
T QUA
Û
Û
10
KẾT QUẢ
Động mạch gan riêng
. Tăng Vmax > 40cm/s : 50/78 ( 64% )
( BT 30-40cm/s )
. Tăng RI > 0,7 : 62/78 ( 79% ) ( BT 0,5-0,7 )
Phổ bình thường của động mạch gan riêng
(Vmax = 38cm/s, RI=0,68 )
KẾT QUẢ
11
Các sang thương đi kèm:
* K gan nguyên phát : 10/ 78 (12%).
* K đường mật : 1/ 78 (0,01%).
* Nốt tân sinh : 15/ 78 (20%).
KẾT QUẢ

UNG
THƯ
GAN
KẾT QUẢ

12
SO SA
SO SA
Ù
Ù
NH VƠ
NH VƠ
Ù
Ù
I CA
I CA
Ù
Ù
C TA
C TA
Ø
Ø
I LIE
I LIE
Ä
Ä
U N
U N
Ư
Ư
Ơ
Ơ
Ù
Ù
C NGOA

C NGOA
Ø
Ø
I
I
93%85%80%79%Tăng vận tốc
Vmax
62%70%60%50%Không thay đổi
theo nhòp thở
TMC
60%65%53%47%Không thay đổi
theo nhịp thở
TMC
60%65%53%47%Giảm vận tốc
dòng máu qua
TMC
55%50%48%43%Phổ đơn pha
TMTG
Iwao. TBolondiMartinezBVAB
NHẬN XÉT
 Có sự chênh lệch về các trò số giữa các tác giả có
thể do cách chọn bệnh.
 Thay đổi sớm nhất là ở động mạch gan, trong đó
tăng RI (79%) là chỉ số nhạy cảm nhất trong khi tăng
Vmax chậm hơn (64%).
 Mất sự di động theo nhòp thở của phổ tónh mạch
cửa là chỉ số nhạy cảm thứ ba (50%).
13
 Giảm vận tốc dòng máu qua cửa thay đổi chậm
thứ tư (47%).

 Mất dạng phổ 3 pha bình thường của tónh mạch
trên gan là sự thay đổi chậm thứ năm (43%).
 Sự xuất hiện các một hoặc nhiều dòng thông nối
cửa - chủ hoặc cửa - cửa chỉ nhạy cảm trong 40%
các trường hợp.
NHẬN XÉT
 Có 3 ca thể hiện sự thay đổi hướng phổ dòng máu
qua cửa (phổ xa gan).
 Nghiên cứu của chúng tôi chưa hoàn chỉnh là không
kết hợp được với đo áp lực tónh mạch cửa - một
nghiệm pháp không khả thi - để chứng minh bằng
chứng tăng áp cửa.
NHẬN XÉT
14
KẾT LUẬN
¾ Siêu âm Doppler và siêu âm màu có vai trò nhất
đònh trong việc chẩn đoán sớm tình trạng tăng áp
cửa trong xơ gan và viêm gan mạn.
¾ Sự thay đổi các chỉ số liên quan đến động mạch
gan riêng là nhạy cảm nhất: tăng RI và tăng Vmax.
¾ Các chỉ số liên quan đến tónh mạch cửa thay đổi
chậm hơn, trong đó thay đổi hướng phổ - biểu hiện
tình trạng tăng áp cửa nặng.
¾ Sự biến đổi phổ của các tónh mạch trên gan thay
đổi chậm nhất trước khi có sự xuất hiện các dòng
thông nối- bằng chứng quan trọng của tăng áp cửa.
¾ Là phương tiện chẩn đoán không xâm nhập, giúp
có hướng điều trò tốt hơn về nội khoa hoặc can thiệp
như đặt TIPS ( trans-jugulo- portal shunt ) ở một số
nước Âu- Mỹ

KẾT LUẬN
15
Thông nối tĩnh mạch quanh rốn
Thông nối tĩnh mạch dạ dày trái
Thông nối lách-thận gián tiếp
16
Thông nối lách - thận trực tiếp
TAØI LIEÄU THAM KHAÛO
1. Martinez- Noguera et al: Doppler in Hepatic Cirrhosis and Chronic Hepatitis. Seminars in
Ultrasound CT and MRI, Vol23. No 1 ( February) , 2002: pp 19-36
2. Pozniak MA: Doppler Ultrasound of the liver, in: Allan PL, Dubbins PA, Pozniak MA ( eds):
Clinical Doppler Ultrasound. London, Churchill Livingstone, 2000, pp 123- 164
3. Iwao T. Toyanaga A, Oho K, et al: Value of Doppler Ultrasound parameters of portal vein and
hepatic artery in the diagnosis of cirrhosis and portal hypertension. Am J Gastroenterol 92: 1012 –
1017, 1997
4. Bolondi L, Li Bassi S, Gaiani S, et al: Liver cirrhosis: Changes of Doppler waveform of hepatic
veins. Radiology 178: 513 – 516, 1991
5. Vilgrain V, Lebrec D, Menu Y, et al: Comparison between ultrasonographic signs and the
degree of portal hypertension in patients with cirrhosis. Gastrointest Radiol 15: 218 – 222, 1990.
6. Dauzat M, Lafortune M, Patriquin H, et al: Meal induced changes in hepatic and splanchnic
circulation: A non-invasive Doppler study in normal humans. Eur J Appl Physiol 68: 373 –380,
1994
7. Tanaka K, Mitsui K, Morimoto M, et al: Increased hepatic arterial blood flow in acute viral
hepatitis: Assessement by color Doppler sonography. Hepatology 18: 21- 27, 1993.
17
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
SỰ THEO DÕI CỦA QÚY VỊ

×