Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

khảo sát ct scan bụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 15 trang )

KHẢO SÁT CTSCANNER BỤNG
Bác sỹ Bùi anh Thắng
Đặc điểm:
+ Chia bụng trên và bụng dưới.
Bụng trên lát cắt đầu lâý trên cơ hoành
Lát cắt dưới qua khoảng L3
+ Nên có siêu âm trước
+ Bắt buộc phải khảo sát với cản quang đường uống và chích.
Hình giải phẫu các lát cắt:








Khaûo saùt CTscanner gan :
1/ Giaûi phaãu ñaò theå:
Maët tröôùc gan:
Maët sau gan:
Sô ñoà caùc thuyø gan :
Ño caùc chæ soá gan :
Caực haù phaõn thuyứ gan :
Sơ đồ đường mật và mạch máu:
Sơ đồ hệ cửa:
Sơ đồ các tónh mạch trên gan :
2/ Giải phẫu các lát cắt :
3/ Khảo sát gan :
Chú ý :
Hình bụng không sửa soạn :Cho nhiều thông tin như sỏi mật loại cản quang , bất


thường dạng khí ( abscess gan – abscess dưới hoành – khí hệ cửa )
Nên có siêu âm trước :Cho biết một số tổn thương cư trú – Gan nhiễm mỡ
Có hồ sơ bệnh án
Có các xét nghiệm sinh hóa.
Khảo sát không cản quang trước và sau đó có cản quang sau. Tốt nhất nên Helical CT
hay Dynamic CT
Giải phẫu đại thể :
Là tạng lớn nhất cơ thể với trọng lượng 1300 – 1500 gr
Chiều cao gan phải < 15 cm.Chú ý sự tương quan với trọng lượng cơ thể.
Đậm độ trung bình trên CT là 60 HU ( Plain ) . Đậm độ các thuỳ trên nhau 10 HU
Các tónh mạch cửa và trên gan thấy dưới dạng vệt giảm đậm độ. Tốt nhất là dùng cản
quang và cắt sau 25s khi bơm thuốc.
Các đường mật trong gan thường không thấy ( Kích thước nhỏ hơn 3 mm )
MỘT SỐ BỆNH HAY GẶP
* Nhóm U gan
A/ Các tổn thương cư trú ác tính :
1/ K tế bào gan ( HCC = Hepatocellular carcinoma )
Nguyên nhân : Hay gặp trên cơ sở Viêm gan B – C , xơ gan do rượu …
Tuổi :Hay từ 50 – 70 và nam / nữ là 3/1.
Sinh hóa : Đại đa số alphafetoprotein cao khoảng 60  70%.
Số lượng tổn thương : khó xác đònh ( Dùng DSA ).
Độ nhạy như siêu âm nhưng dễ phân tích hơn
Hình ảnh :
Có thể khu trú hay nhiều ổ.Một nốt khoảng 50% - Nhiều nốt khoảng 20%
PL : là hình ảnh giảm đậm độ ( Khoảng 30  50 HU ) và có thể ngấm vôi.


Sau tiêm CM thấy bắt thuốc mạnh từng đám không đều vì nhiều mạch máu nuôi.
Ở giai đọan muộn HCC thường xâm lấn tónh mạch cửa gây huyết khối tónh mạch
cửa độ 25 – 40 %. Các tónh mạch gan độ 15%


Siêu âm khảo sát Thrombus tốt hơn.
* Loại FHCC ( Fibrolamella hepato cellular carcinoma = K gan kiểu sợi lá )
Là K nguyên phát hiếm gặp – Không liên quan xơ gan – Không tăng cao alpha
fetoprotein. Xảy ra ở bệnh nhân trẻ tuổi 10 - 30 và tiên lượng tốt hơn HCC.
Trên CT là một ổ lớn , giảm đậm độ ít so gan lành , độ 1/3 có vôi hóa trong u
* K di căn :
Nguyên nhân : hay từ dạ dày – đại tràng – T – Vú – Phế quản
Đa số ở thuỳ phải ( 20% ) thuỳ trái ( 3% )

Đặc điểm là các ổ giảm đậm độ ( Thấp hơn gan lành ) bờ không đều và có hoại tử
2/ Lymphoma :
Tần xuất Hodgkin và Nonhodgkin bằng nhau ( 50%). Xảy ra nhiều ở bệnh nhân
HIV và bệnh nhân gép gan.
Hình ảnh gan lớn , bờ không đều , đậm độ thấp , không đặc hiệu khó phân biệt
với K gan
3/ Một số u ác tính hiếm gặp khác:
Biliary cystadenocarcinoma : Do dãn đường mật .
Xảyra ở phụ nữ tuổi trung niên
Chú ý phân Biệt với Cystadenoma ( Có vách và đậm độ cao hơn dòch )

B/ Các u lành :
1/ Hemangioma : Là u lành tính gay gặp , tỷ lệ 7% , không có triệu chứng lâm
sàng.Phát hiện tình cờ khi khám siêu âm. Nữ / nam = 4/1
Hình ảnh :
Là các ổ giảm đậm độ kín đáo  Bắt thuốc cản quang dạng vòng ( bắt thuốc từ
ngoài vào trong )  Bắt cản quang hoàn toàn ( Sau 10` )

2/ Tăng sản dạng nốt ( Focal nodular hyperplasia ).
Do các tế bào gan – Tế bào kupffer và các ống mật và ở gữia là vùng xơ  Gọi là

sẹo trung tâm , hay gặp ở phụ nữ trẻ , tỷ lệ nam / nữ = 2/1.
CT : Mật độ thầp , sau tiêm thấy sẹo ở giữa.

3/ Adenoma
Là u đơn độc, hay ở phụ nữ liên quan tới sử dụng oestrogen ( Ngừa thai )
Hình ảnh Ct gần như FNH và không có vỏ bao.
Nên phẫu thuật
4/ Nang gan:
Hay gặp , tỷ lệ nữ/ nam là 4/1
Ct là đậm độ dòch từ 0 -15 HU. Siêu âm khảo sát tốt hơn

Đa nang gan : đa nang gan ở thận , lách.Test chức nang gan bình thường.

* Nhóm bệnh nhiễm trùng :
1/ Absces gan sinh mủ : Không đặc hiệu ở giai đoạn đầu  thấy mật độ thầp.Giai
đoạn tụ mủ thấy dòch khí.
Hay do escherichia Coli – Streptocoque.

2/ Abscess amip :
Chẩn đoán dựa tiền sử , Hình ảnh nhử do vi trùng.Chẩn đoán xác đònh dựa chọc

CT : Thấy giảm đậm độ – Bờ đều – Không có khí nếu không bò tái nhiễm trùng.

* Nhóm bệnh biến dưỡng
1/ Gan nhiễm mỡ :

CT : giảm đậm độ. Chú ý so với lách ( Bình thường lách thấp hơn gan 8 HU )
Nhiễm mỡ có thể như bản đồ – dạng u
2/ Xơ gan : Tuần hoàn bàng hệ
Bờ không đều Lách lớn


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×