Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

đồ án tốt nghiệp quy hoạch tổng thể khu công nghệ cao hoà lạc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.41 KB, 21 trang )

Quy hoạch tổng thể khu công nghệ cao Hoà lạc
MỞ ĐẦU
Trong kế hoạch tổng thể phát triển hạ tầng cơ sở Viễn thông quốc gia việc
phát triển mạng B-ISDN có thể được thực hiện trên cơ sở Top-down, theo khu
vực (ốc đảo). Kinh nghiệm của các quốc gia trên thế giới và trong khu vực cho
thấy mạng B-ISDN hoàn toàn có thể được triển khai sớm tại các khu vực có nhu
cầu cao về hạ tầng cơ sở thông tin như các khu vực công nghệ cao, các khu vực
nghiên cứu phát triển. Khu công nghệ cao Hoà lạc được nhà nước đầu tư xây
dựng thành khu vực công nghệ cao tập trung các viện nghiên cứu phát triển, các
trường đại học và khu công nghiệp. Với định hướng phát triển khu vực trong kế
hoạch phát triển khu vực hành lang 21, khu vực này yêu cầu một cơ sở hạ tầng
thông tin tiên tiến với khả năng cung cấp được các dịch vụ từ cơ sở đến những
dịch vụ cao cấp như dịch vụ hội nghị truyền hình, dịch vụ truy nhập Internet tốc
độ cao
Với cơ sở những nghiên cứu chung về yêu cầu đối với mạng băng rộng B-
ISDN khu vực dân cư trong đề tài KHCN-01-01B khu vực này là địa điểm lý
tưởng để áp dụng những kết quả nghiên cứu trên triển khai trong thực tế.
Báo cáo này trình bày về cơ bản phương án mạng B-ISDN khu vực công
nghệ cao Hoà lạc trên cơ sở những phân tích về hiện trạng, qui hoạch phát triển
khu vực và thiết kế cơ sở hạ tầng thông tin khu vực Hoà lạc. Cấu hình mạng mà
báo cáo đưa ra mang tính định hướng cho việc xây dựng dự án cơ sở hạ tầng khu
vực nhằm đáp ứng được đầy đủ những yêu cầu của các đơn vị trong khu vực.
Cấu hình mạng được phân thành 2 lớp cơ bản đó là lớp đường trục và lớp truy
nhập. Tại lớp đường trục do nhu cầu về các loại hình dịch vụ đặc biệt là dịch vụ
băng rộng lớn nên công nghệ ATM được lựa chọn. Lớp truy nhập sẽ là tổng hợp
của các công nghệ mạng bao gồm công nghệ chuyển mạch kênh cho dịch vụ
POTS, công nghệ truy nhập không dây, công nghệ chuyển mạch IP
Với cơ sở hạ tầng thông tin như vậy, khu vực công nghệ cao Hoà lạc sẽ là
ốc đảo B-ISDN đầu tiên đi vào khai thác thương mại tại Việt nam. Việc xây
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Quy hoạch tổng thể khu công nghệ cao Hoà lạc


dựng mạng đích như vậy sẽ kéo dài theo nhiều giai đoạn và sẽ có sự điều chỉnh
thích hợp phụ thuộc vào sự thay đổi của công nghệ và giá thành thiết bị.

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Quy hoạch tổng thể khu công nghệ cao Hoà lạc
1 QUY HOẠCH TỔNG THỂ KHU CÔNG NGHỆ CAO HOÀ
LẠC CỦA CHÍNH PHỦ
Qui hoạch phát triển khu vực công nghệ cao Hoà Lạc và hành lang 21
được thực hiện với sự trợ giúp của chính phủ Nhật bản thông qua tổ chức JICA.
Báo cáo nghiên cứu qui hoạch phát triển hành lang 21 và khu vực Hoà lạc đã
được trình chính phủ Việt nam phê duyệt. Những công việc đầu tiên của dự án
xây dựng khu công nghệ cao Hoà lạc đã được thực hiện. Để có những khái niệm
và thông tin cơ bản chúng tôi xin trích dẫn trong phần tiếp theo báo cáo của
JICA về qui hoạch tổng thể khu Hoà lạc.
1.1 Hiện trạng
Khu vực phát triển Hành lang 21 nằm dọc hai bên Quốc lộ 21A, trải dài từ
Sơn Tây ở phía Bắc đến Miếu Môn ở phía Nam. Khu vực này giáp với sông
Hồng ở phía Bắc, Hồ Tuy Lai (Mỹ Đức - Hà Tây) ở Phía Nam, Sông Tích Giang
ở phía Đông và dãy núi Ba Vì, Tản Viên ở phía Tây.
Có khoảng 79.000 người hiện đang sinh sống trong khu vực phát triển
Hoà Lạc và Xuân Mai. Phần lớn dân cư có mức thu nhập từ thấp đến trung bình,
trình độ học vấn chưa cao, chủ yếu sống bằng nghề nông nghiệp, môi trường
sống còn gặp nhiều khó khăn.
Khu vực phát triển phần lớn là đất canh tác, cơ sở hạ tầng như hệ thống
nhà ở, các công trình công cộng, hệ thống giao thông vận tải, nước sạch, nước
thải và vệ sinh, chất thải rắn, điện, dịch vụ bưu điện, viễn thông hầu như chưa
được hình thành.
1.2 Quy hoạch của JICA cho khu vực hành lang 21
Nghiên cứu của JICA bao gồm việc lập Quy hoạch Định hướng và Quy
hoạch tổng thể. Quy hoạch định hướng đề cập đến vấn đề phát triển vùng đối

với khu vực nằm dọc theo quốc lộ 21A, bao gồm Sơn Tây, Hoà Lạc, Xuân Mai
và Miếu Môn, gọi là "Phát triển hành lang 21". Trong đó, quy hoạch tổng thể
tập trung giải quyết vấn đề phát triển khu vực Hoà Lạc và Xuân Mai, gọi là
"Phát triển Đô thị Hoà Lạc và Xuân Mai".
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Quy hoạch tổng thể khu công nghệ cao Hoà lạc
Phát triển hành lang 21 được coi là dự án có tầm chiến lược quốc gia
trong bối cảnh xuất hiện các vấn đề đô thị nghiêm trọng đầy khó khăn thử thách
và tình hình cạnh tranh khốc liệt trên thị trường trong thế kỷ 21. Điều kiện tiên
quyết để đặt dự án vào đúng quỹ đạo thực hiện là có được sự nhất trí xuyên suốt.
Những vấn đề sau đây là yêu cầu bắt buộc để khởi đầu và thực hiện thành công
dự án:
1. Bắt đầu thực thi vững vàng phát triển giai đoạn một của ĐHQG và
KCNC Hoà Lạc,
2. Tạo ra một không gian đô thị hấp dẫn và thuận tiện, đạt tiêu chuẩn
quốc tế nhằm thu hút người dân, du khách và các nhà đầu tư,
3. Thành lập bộ máy thực thi phối hợp tốt với sự hỗ trợ của các cơ
quan tiên phong để đảm bảo phát triển cân đối, bền vững và đạt hiệu quả kinh tế.
1.2.1 Các giai đoạn phát triển
1.2.1.1 Giai đoạn 1 (2000 - 2010)
Giai đoạn 1 được gọi là "giai đoạn khởi đầu" thực hiện theo chiến lược
các chức năng chủ yếu như ĐHQG và KCNC Hoà Lạc. Trong giai đoạn này,
ĐHQG sẽ xây dựng nền móng khu trường đại học bằng cách di chuyển và sát
nhập các trường đại học thành viên, thành lập thêm một số khoa trong đó có
khoa công nghệ. KCNC Hoà Lạc cũng sẽ đặt nền móng của mình trong giai
đoạn này bằng cách triển khai các chức năng đa dạng như nghiên cứu và đào
tạo, giao lưu công nghệ, khu phần mềm, khu công nghệ cao, trung tâm dịch vụ,
thương mại và kinh doanh Trong giai đoạn này Hành lang 21 chỉ giới hạn
phát triển ở Hoà Lạc.
Giai đoạn khởi đầu phát triển độc lập, chủ yếu tập trung vào việc đưa voà

sử dụng các chức năng và cơ sở đô thị đã được lựa chọn ở Hoà Lạc, vì vậy
không bắt buộc phải có mối liên kết chặt chẽ với trung tâm Hà nội trong giai
đoạn này.
Cơ cở hạ tầng cơ bản như các đường huyết mạch, nước, nước thải và vệ
sinh, chất thải rắn, điện, dịch vụ bưu điện, viễn thông cần được phát triển để
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Quy hoạch tổng thể khu công nghệ cao Hoà lạc
hỗ trợ giai đoạn này. Hơn nữa một khu Trung tâm Đô thị hấp dẫn và tập trung sẽ
được xây dựng một phần, giã vai trò hạt nhân của toàn bộ dự án Phát triển Hành
lang 21.
1.2.1.2 Giai đoạn 2 (2010 - 2020)
Giai đoạn 2 là giai đoạn lớn mạnh nhằm tạo đà phát triển để xây dựng một
thành phố vệ tinh bền vững với các chức năng đô thị đa dạng, đông dân cư trong
khu vực Hòa Lạc và Xuân Mai.
Giai đoạn này sẽ kéo dài tới năm 2020 đến khi hoàn thành xây dựng cơ
cấu đô thị của hành lang 21 về cơ bản. Với các ảnh hưởng lan truyền trực tiếp từ
Hoà lạc, Xuân Mai sẽ phân chia các chức năng đô thị và tiện ích trong đó chức
năng phân phối và lưu thông thương mại sẽ giữ vai trò chủ yếu. Khu vực Xuân
Mai và Miếu Môn sẽ tăng cường mối liên kết giữa hai khu vực, đặc biệt trong
lĩnh vực xây dựng. Khu vực Sơn Tây sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc đáp
ứng nhu cầu du lịch giải trí ngày càng tăng không chỉ của dân cư Hà Nội mà cả
du khách quốc tế.
ĐHQG, KCNC Hoà Lạc và khu công nghiệp Phú cát sẽ bắt đầu hoạt động
cùng với các ngành công nghiệp dịch vụ chủ chốt như giao lưu quốc tế, thể thao,
giải trí, các dịch vụ dân dụng thương mại và kinh doanh, hành chính địa phương,
chăm sóc sức khoẻ và phúc lợi xã hội.
Vì hành lang 21 sẽ phát triển như một thành phố vệ tinh trọng yếu nên cần
tăng cường mối liên kết với trung tâm Hà Nội, điều này đòi hỏi một hệ thống
giao thông đường sắt công suất lớn (Mass Railway Transit - MRT) trong giai
đoạn này. Có thể nói rằng, sự phát triển tiếp theo của Hành lang 21 chủ yếu là

phát triển hệ thống giao thông đường sắt công suất lớn.
Một vấn đề then chốt khác đối với sự phát triển trong giai đoạn này là làm
thể nào để hình thành một thị trường nhà ở với các loại nhà ở khác nhau có xem
xét đến khả năng của người mua.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Quy hoạch tổng thể khu công nghệ cao Hoà lạc
1.2.1.3 Giai đoạn 3 (sau năm 2020)
Giai đoạn 3 được coi là giai đoạn chính muồi. Trong giai đoạn này, sự
phát triển sẽ trở nên chín muồi hướng tới phát triển một thành phố vệ tinh đa
chức năng với nhiều chức năng đô thị đa dạng cũng như chức năng dân cư có
chất lượng để hấp thụ bớt một lượng dân cư của khu vực Thủ đô Hà nội.
Trong giai đoạn này, những bước phát triển trước đây sẽ được đổi mới
nhằm đáp ứng nhu cầu luôn biến đổi và môi trường sống sẽ thuận lợi hơn phục
những ai sống và làm việc ở đó. Hành lang 21 sẽ trở thành "thành phố sinh
thái khoa học" , thu hút nhiều người nước ngoài đến vì nhiều mụch đích khác
nhau.
Hình 1- : Kế hoạch phát triển dài hạn
1999 - 2000 2001 - 2005 (Giai 2006 - 2010 (Giai
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2010 2020
GIAI ĐOẠN 1
Giai đoạn khởi đầu
Thu xếp tiền thực thi
về mặt pháp luật, thể
chế v tà ổ chức
Bố trí cơ sở hạ tầng
cơ bản bên trong v à
ngo i khuà
Đưa v o sà ử dụng các
chức năng đô thị

chiến lược chủ yếu
như ĐHQG v KCNC à
Ho Là ạc để trở
th nh mà ột th nh phà ố
mới độc lập ở Ho à
lạc
Hình th nh mà ột khu
trung tâm đô thị hấp
dẫn v các công trình à
công cộng / cộng
đồng khác như nh à
cửa, trường học,
bệnh viện
GIAI ĐOẠN 2
Giai đoạn phát triển
Đưa v o sà ử dụng các chức
năng đô thị đa dạng bằng
cách phân chia các chức
năng đó với H nà ội nhằm
tạo ra nhiều cơ hội việc
l m.à
Nuôi dưỡng thị trường
nh à ở năng động v cung à
cấp nh à ở với số lượng
lớn.
Mở rộng theo tuyến thẳng
theo hướng trục phát triển
Bắc - Nam dọc quốc lộ
21A.
Phát triển hệ thống vận tải

nối liền với trung tâm H à
nội nhằm đảm bảo giao
thông thuận lợi.
Giám sát việc phát triển
bên ngo i nhà ằm duy trì ý
tưởng th nh phà ố vườn
Tổ chức các sự kiện quốc
tế
GIAI ĐOẠN 3
Giai đoạn chín muồi
Chủ yếu đổi mới v tái à
phát triển giai đoạn 1 v à
2 nhằm đáp ứng những
nhu cầu v ho n cà à ảnh
thay đổi
Tạo ra môi trường sống
chất lượng như kiểu
khu dân cư chất lượng
của thủ đô H nà ội
Đảm nhiệm các chức
năng trung tâm để thực
sự trở th nh mà ột trung
tâm quốc gia về phát
triển nguồn nhân lực,
khoa học v công nghà ệ,
giao lưu văn hoá trên cơ
sở quốc tế
Tác động chắc chắn đến
nền kinh tế khu vực có
ảnh hưởng đến phần

còn lại của H nh lang 21à
Quy hoạch tổng thể khu công nghệ cao Hoà lạc
đoạn 1A) đoạn 1B)
Tiền thực thi Phát triển giai
đoạn 1A Phát triển giai
đoạn 1B
Nguồn:Đoàn nghiên cứu JICA
Hình 1- : Kế hoạch phát triển ngắn hạn
1.2.2 Dự báo về kinh tế xã hội
1.2.2.1 Dân số
Giả thiết rằng tác động ngoại biên hoặc các ảnh hưởng lan truyền sẽ chỉ
phát sinh ở khu vực Sơn Tây, Xuân Mai và Miếu Môn cho đến khi những phát
triển đáng kể sẽ xảy ra ở Hoà Lạc vào năm 2005. Trên cơ sở này, việc tăng dân
số hàng năm trong 3 khu vực sẽ vào khoảng 2 - 3%. sau đó sẽ bị ảnh hưởng bởi
sự phát triển bành trướng của Hoà Lạc, dân số sẽ có thể tăng với tỷ lệ cao hơn
vào khoảng 3 - 4%. Quy mô dân số của thành phố Hoà Lạc được dự tính dựa
trên số dân cư đang sinh sống tại Hoà Lạc và Xuân Mai, số dân đang làm việc
cho ĐHQG, KCNC Hoà Lạc cũng như các ngành dịch vụ, xây dựng và sản xuất
khác.
a) Dân số theo dự kiến của JICA
Đơn vị: người
Tên Khu vực 1996 2005 2010 2020
Sơn Tây 40.000 50.000 60.000 90.000
Hoà Lạc 44.000 135.000 205.000 400.000
Xuân Mai 35.000 45.000 55.000 100.000
Miếu Môn 1.000 1.500 2.000 4.000
Tổng dân số 120.000 231.500 322.000 594.000
Nguồn: Đoàn Nghiên cứu JICA
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Nghiên cứu Quy

hoạch Tổng thể
Nghiên cứu khả thi
giai đoạn 1A
Xây dựng thể chế
Phân bổ t i chínhà
Thiết kế Khu vực giai
đoạn 1B
TK/XD hạ tầng
TK/XD ĐHQG
TK/XD KCNC HL
TK/XD Nh à ở v à
CTCC
Kế hoạch h nh à
động
Nghiên cứu Khả thi
giai đoạn 1B
Thiết kế khu vực giai
đoạn 1B
TK/XD hạ tầng
TK/XD ĐHQG
TK/XD KCNC HL
TK/XD Nh à ở v à
CTCC
Quy hoạch tổng thể khu công nghệ cao Hoà lạc
Bảng 1- : Dân số theo dự báo của JICA
b) Dân số theo dự kiến của Bộ Xây dựng (Không tính lực lượng
quân sự)
Đơn vị: người
Tên Khu vực 1996 2005 2010 2020
Sơn Tây 40.000 60.000 80.000 100.000

Hoà Lạc 44.000 150.000 120.000 670.000
Xuân Mai 35.000 60.000 100.000 170.000
Miếu Môn 1.000 5.000 10.000 30.000
Dự trữ 10.000 20.000 30.000
Tổng dân số 120.000 285.000 330.000 1.000.000
Nguồn: Bộ Xây dựng
Bảng 1- : Dân số theo dự báo của Bộ xây dựng
1.2.2.2 Thu nhập
Khi xem xét dân số tương lai và sự tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước
theo vùng GRDP trên đầu người, khuôn khổ kinh tế của Hành lang 21 được dự
tính dựa trên cơ sở sau đây:
1. Tới năm 2000, sự tăng trưởng kinh tế của đất nước tạm ngừng lại,
sau đó sẽ đạt được sự tăng tốc với tốc độ phát triển cao hơn.
2. Phát triển Đô thị Hoà Lạc và Xuân Mai đạt được tốc độ phát triển
tăng tốc vào năm 2020 và theo kịp Khu vực Thủ đô Hà Nội về GRDP trên đầu
người, nhờ có đầu tư lớn cho Phát triển Đô thị Hoà Lạc và Xuân Mai, dẫn đến
ảnh hưởng lan truyền tới nền kinh tế trong khu vực.
3. Phát triển Đô thị Hoà Lạc và Xuân Mai ảnh hưởng biên về kinh tế
- xã hội hoặc ảnh hưởng lan truyền đến Sơn Tây, Xuân Mai và Miếu Môn cho
đến khi hoàn thành phát triển giai đoạn 1A theo vào năm 2005.
4. Phát triển Hành lang 21 sẽ tiếp tục giai đoạn tăng trưởng của mình
sau năm 2010, và các ngành công nghiệp trong KCNC Hoà Lạc và Phú Cát sẽ
hoạt động hết công suất
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Quy hoạch tổng thể khu công nghệ cao Hoà lạc
a) GRDP
Cấp GRDP (Tỷ đồng) GRDP (Triệu US$)
2005 2010 2020 2005 2010 2020
Quốc gia 520.043 764.114 1.893.45
9

37.413 54.972 136.220
ĐB Sông Hồng 94.170 138.018 339.929 6.774 9.929 24.455
Khu vực Thủ đô Hà
Nội
38.211 57.629 151.654 2.748 4.145 10.910
Hành lang 21 2.608 5.185 26.949 187 373 1.938
Nguồn: Đoàn Nghiên cứu JICA
Bảng 1-
b) GRDP trên đầu người
Cấp GRDP/đầu người (nghìn
đồng)
GRDP/đầu người (US$)
2005 2010 2020 2005 2010 2020
Quốc gia 5.967 8.187 18.215 429 588 1.310
ĐB Sông Hồng 6.198 8.482 18.756 445 619 1.349
Khu vực Thủ đô Hà
Nội
15.855 16.367 32.042 1.140 1.177 2.305
Hành lang 21 9.513 13.094 33.644 684 942 2.420
Nguồn: Đoàn Nghiên cứu JICA
Bảng 1-
c) GDP và tỷ lệ theo thành phần
Đơn vị: Tỷ đồng
Chi tiết
Quốc gia Khu vực thủ đô Hà
Nội
Hành lang 21
2005 2010 2020 2005 2010 2020 2005 2010 2020
Thứ nhất 104.00
9

126.07
9
208.28
0
1.188 1.982 531 287 461 134
Thứ hai 195.01
6
305.64
6
823.66
5
15.33
8
25.93
3
69.23
0
1.134 2.309 13.34
0
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Quy hoạch tổng thể khu công nghệ cao Hoà lạc
Thứ ba 221.01
8
332.39
0
861.52
4
21.68
5
29.71

4
81.89
3
1.187 2.415 13.47
5
Thứ nhất
%
20,0 16,5 11,0 3,1 3,4 0,4 11,0 8,9 0,5
Thứ hai
%
37,5 40,0 43,5 40,2 45,0 45,6 43,5 44,5 49,5
Thứ ba
%
42,7 43,5 45,5 56,7 51,6 54,0 45,5 46,6 50,0
Nguồn: Đoàn Nghiên cứu JICA
Bảng 1-
1.2.2.3 Nhu cầu về thông tin
Nhu cầu thuê bao trong từng giai đoạn được dự báo như sau (Bảng 1-6 và
1-7)
Đơn vị: Số lượng thuê bao
Khu vực GĐ 1A - 2005 GĐ 1B - 2010 GĐ 2 - 2020
Sơn Tây 10.000 15.000 36.000
Hoà Lạc 34.200 55.200 146.000
1. ĐHQG 8.800 16.000 38.000
2. KCNC Hoà Lạc 12.000 13.00 45.000
3. Phú Cát 1.400 3.200 10.000
4. Đồng Xuân 12.000 23.000 53.000
Xuân mai 9.200 13.800 41.000
Miếu Môn 300 500 1.600
Tổng cộng 53.700 84.500 224.600

Nguồn: Đoàn Nghiên cứu JICA
Bảng 1-
1.3 Quy hoạch phát triển mạng viễn thông
1.3.1 Hiện trạng Viễn thông của khu vực Hoà Lạc
Mạng Viễn thông của khu vực Hoà Lạc, hầu như chưa được hình thành;
thông tin liên lạc bằng điện thoại chưa thông dụng.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Quy hoạch tổng thể khu công nghệ cao Hoà lạc
1.3.2 Nhu cầu dịch vụ viễn thông Khu công nghệ Cao Hoà Lạc (đến
năm 2020).
Trong Quy hoạch tổng thể và nghiên cứu khả thi (giai đoạn I 2005)
của khu công nghệ cao Hoà lạc, đối với mạng Viễn thông đã được xác định rõ
như sau:
1.3.2.1 Về định hướng (Chiến lược):
Hệ thống Viễn thông, không những phải đáp ứng được điện thoại cơ bản,
mà còn phải thoả mãn sự đòi hỏi phục vụ của Khu Công nghệ Cao Hoà Lạc
(HHTP) đó là:
- Sự truyền số liệu công nghệ với tốc độ cao.
- Hệ thống Viễn thông của HHTP phải được hoà vào mạng Viễn
thông Quốc gia và Quốc tế, bao gồm những hệ thống chính sau:
+ Trung kế cáp sợi quang: được nối từ HHTP với tổng đài liên tỉnh và
tổng đài quốc tế tại thủ đô Hà nội
+ Trong nội bộ khu vực (HHTP); Hệ thống truyền dẫn bằng cáp sợi
quang, phải liên kết đấu với giữa Tổng đài chuyển mạch Trung tâm với các tổng
đài vệ tinh sẽ được lắp đặt tại các khu vực chức năng.
- Hệ thống chuyển mạch và truyền dẫn (kỹ thuật số) phải đảm bảo
cho các thông tin số, trong đó kể cả truyền số liệu với máy tính.
- Tổ chức hệ thống thông tin điện thoại di động theo mạng "tổ ong"
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Quy hoạch tổng thể khu công nghệ cao Hoà lạc

Bảng 1-: DỰ BÁO NHU CẦU DỊCH VỤ THOẠI GIAI ĐOẠN I (ĐẾN NĂM 2005)
(Trích dẫn quy hoạch tổng thể HHTP của JICA)
T
T
Kế hoạch cơ bản Kế hoạch lựa chọn
D
ân số
(người)
S
ố hộ gia
đình
(hộ)
Đơn
vị yêu cầu
(đường
dây/đơn vị)
N
hu cầu
điện
thoại
(đường)

n số
(người)
S
ố hộ gia
đình
(hộ)
Đơn
vị yêu cầu

(đường
dây/đơn vị)
Nhu
cầu điện
thoại
(đường)
1 Khu nghiên cứu
và phát triển (R & D)
4
.000
0,5 2.
000
4.
000
0,5 2.00
0
2 Khu trung tâm 2
00
0,5 10
0
20
0
0,5 100
3 Khu công nghiệp
công nghệ kỹ thuật cao
8
.600
0,1 86
4
17

.700
0,1 17.0
00
4 Khu đo thị và
thương mại
1
.300
0,5 65
0
1.
300
0,5 650
5 Khu nhà ở cao
tầng
1
.100
(
265)
0,5 55
0
2.
200
(
545)
0,5 1.10
0
6 Khu thành phố
mới
1
1.700

(
2.520)
0,4 4,
680
0 0 0
8,
840
5.62
0
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Quy hoạch tổng thể khu công nghệ cao Hoà lạc
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
§Ò xuÊt ph¬ng ¸n triÓn khai m¹ng b¨ng réng khu c«ng nghÖ cao Hoµ l¹c
Theo mục V - Kế hoạch xây dựng của dự án Khu Công Nghệ Cao Hoà
lạc, đã được Thủ Tướng chính phủ ra quyết định số 198/1998/QĐ-TTg ngày
21/10/1998 phê duyệt Quy hoạch Tổng thể và dự án đầu tư bước I. Giai đoạn I.
Khu Công Nghệ Cao Hoà Lạc. nhu cầu về hạ tầng cơ sở thông tin liên lạc được
xác định như bảng 1-9.
TT Hạng mục Đơn vị Bước I Giai đoạn I
1 Vận tải PCU/ngày 4.200 11.500
2 Nước m
3
/ngày 5.525 16.118
3 Điện KWh/năm 32.080 92.482
4 Thông tin liên lạc Đường 3.228 5.135
5 Phế thải Tấn/ngày 14.347 36.084
Bảng 1- : Nhu cầu hạ tầng kỹ thuật trong giai đoạn I
Việc xây dựng hạ tầng cơ sở viễn thông tin học hiện đại cho khu vực phụ
thuộc rất lớn vào việc xác định và dự báo chính xác nhu cầu của các loại hình
dịch vụ trong khoảng thời gian nhất định (2000-20010 và 2020). Như đã xác

định trong phần trên trong giai đoạn đầu dịch vụ thoại cơ bản vẫn đóng vai trò
quan trọng nhất, các dịch vụ khác như truy nhập Internet, truyền file tốc độ
cao có nhu cầu rất lớn trong khu vực. Ngoài các dịch vụ truyền thống, các
dịch vụ băng rộng cũng bắt đầu xuất hiện. Như vậy, hạ tầng cơ sở thông tin khu
vực công nghệ cao Hoà lạc phải bảo đảm cung cấp kết hợp giữa dịch vụ truyền
thống và dịch vụ băng rộng cao cấp.
Trong giai đoạn 1, chúng ta sẽ xem xét nhu cầu dịch vụ và lưu lượng đối
với khu vực nghiên cứu phát triển là khu vực được xây dựng đầu tiên. Các giai
đoạn phát triển tiếp theo của khu vực sẽ được xem xét để định hướng cho cấu
trúc cơ sở hạ tầng viễn thông khu vực.
1.3.3 Nhu cầu dịch vụ thoại
Khu vực công nghệ cao Hoà lạc trong giai đoạn I có nhu cầu rất lớn về
thông tin. Trong phần tiếp theo chúng tôi sẽ trình bày một số dự báo về số lượng
thuê bao thoại thuê bao di động.
1.3.3.1 Hệ thống tổng đài điện thoại số.
a) Tổng đài
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
§Ò xuÊt ph¬ng ¸n triÓn khai m¹ng b¨ng réng khu c«ng nghÖ cao Hoµ l¹c
Lắp đặt một hệ thống chuyển mạch (Tổng đài điện thoại số) với tổng dung
lượng lắp đặt trong bước 1 (giai đoạn I) là: 3150 lines.
Trong đó gồm: + 01 Trạm khu trung tâm
+ 01 Trạm khu R & D.
Đồng thời trang bị, lắp đặt các trang thiết bị phụ trợ đảm bảo cho tổng đài
vận hành khai thác. (Chi tiết cụ thể xem bảng 1-10)
Bảng 1- . Khối lượng thiết bị vật tư kỹ thuật chính lắp đặt tổng đài
điện thoại và phụ trội (Bước 1 - giai đoạn I)
S

Danh mục thiết bị
Đ

ơn vị
Bước 1
Khu
trung tâm
K
hu R&D
Tổ
ng cộng
1 Hệ thống tổng đài điện tử
số
l
ines
150 30
00
31
50
2 Hệ thống tiếp đất công tác h
.th
01 01 02
3 Hệ thống tiếp đất bảo vệ h
.th
4 Hệ thống báo cháy tự
động
Nhu cầu diện tích cần thiết nhà trạm để lắp đặt thiết bị Tổng đài (chi tiết
xem bảng 1-11).
Bảng 1- : NHU CẦU ĐIỆN THOẠI (M2) SỬ DỤNG CÁC NHÀ
TRẠM
(bước 1 - giai đoạn I)
Nơi sử dụng Tổng đài
khu trung tâm

Tổng
đài vệ tinh
khu R&D
Tổng
cộng
Phòng chuyển mạch
Phòng đầu dây
Phòng nguồn điện
Phòng quản lý kỹ
150
40
50
30
70
40
30
20
220
80
80
50
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
§Ò xuÊt ph¬ng ¸n triÓn khai m¹ng b¨ng réng khu c«ng nghÖ cao Hoµ l¹c
thuật
Buồng kho
Nhà lắp đặt máy
Nổ phát điện
Cộng
30
50

350
20
20
200
50
70
550
Ghi chú: Phòng chuyển mạch trung tâm, ngoài lắp đặt các thiết bị tổng đài
điện tử số, còn lắp đặt các thiết bị chuyển mạch của phương thức khai thác như:
Trung tâm thông tin điện thoại di động: truyền số liệu tốc độ cao, Trung tâm
chuyển mạch máy Internet
b) Mạng cáp truyền dẫn:
- Hệ thống đường ống PVC dọc theo tuyến trục chính, trung kế giữa
Tổng đài trung tâm với Tổng đài vệ tinh tại khu R & D.
- Dung lượng (số lỗ ống PVC) xây dựng trong bước 1 (giai đoạn 1)
trên các đoạn tuyến phố phải đảm bảo đủ dung lượng kéo đặt cáp phát triển cho
tới cuối giai đoạn III (năm 2020).
- Độ chôn sâu của ống (tính từ lớp ống trên cùng đến mặt đất) phải
đảm bảo là:
+ 1,2m - nếu đường ống chôn đi dưới lòng đường.
+ 0,7 - trên vỉa hè đường.
+ Những nối trượt ngang đường phố hoặc nối có nhiều xe ô tô qua
lại, phải sử dụng ống sắt φ 100 x 3 để thay thế ống PVC.
- Chi tiết thống kê khối lượng XD xem bảng 1-12
Bảng 1- : Khối lượng thiết bị & vật tư kỹ thuật chính lắp dựng mạng
cáp truyền dẫn (Bước 1 - giai đoạn I)
T
T
Danh mục Đ
ơn vị

Số
lượng
Ghichú
1 Thiết bị ADM - 155Mb/s
(đồng bộ)
b

03
2 Bộ truy nhập thuê bao b 05
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
§Ò xuÊt ph¬ng ¸n triÓn khai m¹ng b¨ng réng khu c«ng nghÖ cao Hoµ l¹c
DLAMUX - 500 (đồng bộ) ộ
3 NMACESSFOR DLAMUX b

05
4 Giá ODF 24 sợi quang (24
Fo)
g

03
5 Dây nhảy quang (10m/cuộn) c
uộn
05
6 FITALL (5m/cái) c
ái
06
7 Cáp HDB3 m 200
8
ống nhựa PVC - φ 112 x5
nong một đầu (6m/ống)

m 17.
094
9 Bệ cáp các loại b

26
1
0
Ống sắt φ 100 x 3 (có cút
nối)
m 200
1
1
Cáp sợi quang, đơn một 12
Fo
m 14.
566
1
2
Cáp sợi quang, đơn một 24
Fo
m 2.3
60
Nguồn: Báo cáo JICA.
1.3.3.2 Hệ thống thông tin di động.
Tại trung tâm lắp đặt một (01) trạm vô tuyến gốc BTC, làm nhiệm vụ thu
phát tín hiệu đến các máy di động, trong phạm vi từ 2m ÷ 3m của khu công
nghệ Cao Hoà Lạc.
Tín hiệu của máy di động, qua trạm BTS được chuyển tiếp về tổng đài di
động MSC và trạm BSC ở Hà Nội, bằng phương thức truyền dẫn quang.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Đề xuất phơng án triển khai mạng băng rộng khu công nghệ cao Hoà lạc
Hỡnh 1- : Trm thu phỏt vụ tuyn gc
Ghi chỳ:
BTS - Trm thu phỏt vụ tuyn gc
Ct an ten t ng cao 60m.
Tớn hiu t sau BTS l loi HDB3 c truyn dn theo lung
2Mb/s (bng cỏp si quang hoc bng Vi Ba v tng i di ng MSC H
Ni).
1.3.3.3 Gii phỏp xõy dng
a) V trớ, a im nh trm lp t thit b.
- a im:
+ Tng i chuyn mch Trung tõm c lp t ti khu trung tõm
HHTP.
+ Tng i v tinh: lp t ti khu R & D.
- V trớ cỏc bung lp t thit b: u ó c xỏc nh theo thit k
kin trỳc chung ca ton khu cụng ngh Cao Ho Lc.
- Nhu cu din tớch s dng ca hai trm lp t Tng i in thoi
xem bng: 02/8 - Ph Lc.
- Yờu cu v ti trng nn, sn bung nh sau:
- Bung lp t thit b chuyn mch : 350kg/m
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
BTS
Đến Tổng
đài di động
Anten tự đứng
(H = 60m)
§Ò xuÊt ph¬ng ¸n triÓn khai m¹ng b¨ng réng khu c«ng nghÖ cao Hoµ l¹c
- Buồng lắp đặt các thiết bị nguồn điện: 500kg/m
2

b) Mạng truyền dẫn.
- Xây dựng hệ thống đường ống PVC - φ 112 x 5 ngầm dọc theo
tuyến đường trục chính, từ trạm chuyển mạch khu trung tâm đến trạm tổng đài
khu R & D. Trên những đoạn tuyến chung dấn đến các trạm tổng đài vệ tinh sẽ
lắp đặt trong các giai đoạn tiếp theo thì phải đặt thêm ống PVC chế sắn để kéo
cáp sẽ phát triển sau này để tránh phải đào đường nhiều lần.
- Đồng thời cũng xây dựng luôn mạch "Ring" nội bộ cho khu R & D
ngay trong giai đoạn I.
c) Mạng thông tin di động
- Tại khu trung tâm sẽ xây lắp 1 tháp anten tự đứng cao 60m.
- Các thiết bị của trạm thu phát vô tuyến gốc (BTS) cũng sẽ lắp đặt
tại địa điểm trung tâm chuyển mạch của HHTP.
Đầu tư xây dựng mạng Viễn thông của Khu Công nghệ Cao Hoà Lạc, là
một trong những nhu cầu xây dựng hạ tầng kỹ thuật của toàn khu vực.
Cùng với sự đầu tư phát triển qua các giai đoạn, nó sẽ dần từng bước đáp
ứng được mọi nhu cầu về thông tin liên lạc điện thoại thông dụng, điện thoại di
động, Fax, Internet, ISDN nhất là khả năng truyền số liệu với tốc độ cao.
Đầu tư xây dựng mạng Viễn thông (bước 1 - giai đoạn I) mới chỉ là bước
đầu tạo dựng cơ sở, để tiến tới sự hoàn chỉnh qua việc đầu tư tiếp tục xây dựng
trong các giai đoạn tiếp theo. (đến năm 2020).
d) Các khuyến nghị.
a) Đối với hai khu chức năng: "Khu nhà ở cao cấp và khu đô thị mới"
nên chuyển đổi đầu tư xây dựng mạng cáp sợi quang 12 Fo, thay thế cho việc
đầu tư xây dựng mạng cáp đồng.
b) Nên đầu tư xây dựng thêm phương thức thông tin bằng Viba DM -
1000, để hỗ trợ dự phòng cho phương thức truyền dẫn bằng cáp quang, liên lạc
HHTP với trung tâm chuyển mạch liên tỉnh, và Quốc tế Hà Nội.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Đề xuất phơng án triển khai mạng băng rộng khu công nghệ cao Hoà lạc
c) Nu u t kinh phớ xõy dng mng truyn hỡnh cỏp cho cỏc khu

chc nng trong HHTP.
1.4 D bỏo nhu cu dch v phi thoi
1.4.1 Dch v Internet
1.4.2 Dch v Intranet
1.4.3 Dch v truyn file tc cao
1.5 D bỏo nhu cu dch v bng rng khu Cụng ngh cao Ho lc
1.5.1 D bỏo nhu cu dch v Video
1.5.2 D bỏo nhu cu dch v trờn c s IP
2 XUT PHNG N TRIN KHAI MNG BNG RNG
KHU CễNG NGH CAO HO LC
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Đề xuất phơng án triển khai mạng băng rộng khu công nghệ cao Hoà lạc
MC LC
M U 1
1 QUY HOCH TNG TH KHU CễNG NGH CAO HO LC CA CHNH PH 3
1.1 HIN TRNG 3
1.2 QUY HOCH CA JICA CHO KHU VC HNH LANG 21 3
1.2.1 Cỏc giai on phỏt trin 4
1.2.1.1 Giai on 1 (2000 - 2010) 4
1.2.1.2 Giai on 2 (2010 - 2020) 5
1.2.1.3 Giai on 3 (sau nm 2020) 6
1.2.2 D bỏo v kinh t xó hi 7
1.2.2.1 Dõn s 7
a) Dõn s theo d kin ca JICA 7
b) Dõn s theo d kin ca B Xõy dng (Khụng tớnh lc lng quõn s) 8
1.2.2.2 Thu nhp 8
a) GRDP 9
b) GRDP trờn u ngi 9
c) GDP v t l theo thnh phn 9
1.2.2.3 Nhu cu v thụng tin 10

1.3 QUY HOCH PHT TRIN MNG VIN THễNG 10
1.3.1 Hin trng Vin thụng ca khu vc Ho Lc 10
1.3.2 Nhu cu dch v vin thụng Khu cụng ngh Cao Ho Lc (n nm 2020) 11
1.3.2.1 V nh hng (Chin lc): 11
1.3.3 Nhu cu dch v thoi 14
1.3.3.1 H thng tng i in thoi s 14
a) Tng i 14
b) Mng cỏp truyn dn: 16
1.3.3.2 H thng thụng tin di ng 17
1.3.3.3 Gii phỏp xõy dng 18
a) V trớ, a im nh trm lp t thit b 18
b) Mng truyn dn 19
c) Mng thụng tin di ng 19
d) Cỏc khuyn ngh. 19
1.4 D BO NHU CU DCH V PHI THOI 20
1.4.1 Dch v Internet 20
1.4.2 Dch v Intranet 20
1.4.3 Dch v truyn file tc cao 20
1.5 D BO NHU CU DCH V BNG RNG KHU CễNG NGH CAO HO LC 20
1.5.1 D bỏo nhu cu dch v Video 20
1.5.2 D bỏo nhu cu dch v trờn c s IP 20
2 XUT PHNG N TRIN KHAI MNG BNG RNG KHU CễNG NGH CAO HO LC 20
MC LC 21
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

×