35 đề thi học sinh giỏi toán lớp 5 (có đáp án kèm theo)
TRƯỜNG TH VÕ MIẾU I
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU (ĐỀ SỐ 1)
Môn Toán Lớp 5
( Thời gian làm bài 60 phút )
Bài 1: (1điểm)
a) Đọc các số sau: 8932; 13064
b) Xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
1567; 1590; 897; 10261
Bài 2: (4 điểm) Đặt tính rồi tính
a. 47 836 + 5409 b. 80 200 –19 194
c. 428 x 13 d. 7368 : 24
Bài 3 :(2điểm) Tìm x:
a.
7
2
x x =
3
2
b.
5
2
: x =
3
1
Bài 4: (1điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 3 tấn 90 kg = … kg
b. 12 000 kg = … tấn
Bài 5: (2điểm)
Môt thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120 m , chiều rộng bằng
3
2
chiều dài
Hãy tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó.
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
TRƯỜNG TH VÕ MIẾU I
HƯƠNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
1
35 đề thi học sinh giỏi toán lớp 5 (có đáp án kèm theo)
HỌC SINH NĂNG KHIẾU (ĐỀ SỐ 1)
Môn Toán Lớp 5
Bài 1: ( 1điểm ) Mỗi ý đúng cho (0,5 điểm)
a. Mỗi ý đúng cho (0,25 điểm)
- Số 8932 đọc là: Tám nghìn chín trăm ba mươi hai
- Số 13 064 đọc là: mười ba nghìn không trăm sáu mươi tư
b. Xếp đúng thứ tự từ lớn đến bé là:
10 261; 1590; 1567; 897 (0,5 điểm)
Bài 2:( 4 điểm ) Mỗi tính đúng cho ( 1 điểm ).
a. 47 836 b. 80 200 c. 428 d. 7368 24
+
5 409
-
19 194
x
13
53 254 61 006 1284 168 307
+
428 00
5564
Bài 3: ( 2 điểm ) Mỗi tính đúng cho : ( 1điểm )
a.
7
2
x x =
3
2
b.
5
2
: x =
3
1
x =
3
2
:
7
2
x =
5
2
:
3
1
x =
3
7
x =
5
6
Bài 4: ( 1điểm ) điền mỗi số đúng cho ( 0,5 điểm )
a. 3090 b. 12
Bài 5: ( 2 điểm )
Chiều rộng thửa ruộng là:
120 x
3
2
= 80 ( m ) ( 0,75 điểm )
Diện tích thửa ruộng là:
120 x 80 = 9600 m
2
( 0,75 điểm )
Đáp số: 9600 m
2
( 0,5 điểm )
(Trên đây là những gợi ý cơ bản về cách đánh giá cho điểm. Trong khi chấm ngời
chấm vận dụng linh hoạt với đáp án chấm để chấm sát thực với bài làm của học sinh )
2
35 đề thi học sinh giỏi toán lớp 5 (có đáp án kèm theo)
TRƯỜNG TH VÕ MIẾU I
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU (ĐỀ SỐ 2)
Môn Toán Lớp 5
( Thời gian làm bài 60 phút )
Câu 1 : ( 2 điểm )
Tính giá trị biểu thức với a = 1 và b = 0 :
a) A = ( 1993 : a + 1993 x a ) + 1994 x b
b) B = ( 119 x a + 5307 ) + ( 563 : a – b )
Câu 2 : ( 2 điểm )
Tìm hai số, biết rằng tổng hai số bằng 9 và số lớn gấp hai lần số bé.
Câu 3 : ( 3 điểm ) Tìm x :
a) ( x + 436 ) : 2 = 406
b) x x 3 + 328 = 745
Câu 4 : ( 3 điểm )
Một gia đình có 4 người . Vụ chiêm thu được 427 kg thóc, vụ mùa thu được nhiều
hơn vụ chiêm 58 kg thóc . Hỏi bình quân mỗi người trong gia đình đó mỗi năm thu
được bao nhiêu kg thóc .
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
3
35 đề thi học sinh giỏi toán lớp 5 (có đáp án kèm theo)
TRƯỜNG TH VÕ MIẾU I
HƯƠNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU (ĐỀ SỐ 2)
Môn Toán Lớp 5
Câu 1 : ( 2 điểm )
Tính đúng mỗi giá trị biểu thức . Cho ( 1 điểm )
a) A = ( 1993 : a + 1993 x a ) + 1994 x b Với a = 1 , b = 2
A = ( 1993 : 1 + 1993 x 1 ) + 1994 x 0 ( 0,5 điểm )
= ( 1993 + 1993 ) + 0 ( 0,25 điểm )
= 3986 + 0 = 3986 ( 0,25 điểm )
b) B = ( 119 x a + 5307 ) + ( 563 : a – b ) Với a = 1 , b = 2
B = ( 119 x 1 + 5307 ) + ( 563 : 1 – 0 ) ( 0,5 điểm )
= 119 + 5307 + 563 ( 0,25 điểm )
= 5989 ( 0,25 điểm )
Câu 2 : ( 2 điểm )
- học sinh vẽ được sơ đồ hoặc coi số bé là một phần thì số lớn là hai phần như thế
cho ( 0,5 điểm )
- Tìm được: Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 1 = 3 ( phần ) ( 0 ,5 điểm )
Số bé là :
9 : 3 x 1 = 3 ( 0,5 điểm )
4
35 đề thi học sinh giỏi toán lớp 5 (có đáp án kèm theo)
Số lớn là :
3 x 2 = 6 ( 0,5 điểm )
Câu 3 : ( 3 điểm ) Tìm x : Mỗi ý đúng cho ( 1,5 điểm )
a) ( x + 436 ) : 2 = 406
x + 436 = 406 x 2 ( 0,75 điểm )
x + 436 = 812 ( 0,25 điểm )
x = 812 – 436 ( 0,25 điểm )
x = 376 ( 0,25 điểm )
b) x x 3 + 328 = 745
x x 3 = 745 – 328 ( 0,75 điểm )
x x3 = 417 ( 0,25 điểm )
x = 417 : 3 ( 0,25 điểm )
x = 139 ( 0,25 điểm )
Câu 4 : ( 3 điểm )
Vụ mùa thu được số kg thóc là :
427 + 58 = 485 ( kg ) ( 1 điểm )
Cả hai vụ thu được số kg là :
427 + 485 = 912 ( kg ) ( 0,75 điểm )
Trung bình mỗi người một năm thu được số kg thóc là:
912 : 4 = 228 ( kg ) ( 0,75 điểm )
Đáp số : 228 ( kg ) ( 0,5 điểm )
(Trên đây là một số gợi ý cơ bản về đáp án chấm . Trong quá trình chấm bài người
chấm cần vận dụng linh hoạt đáp án chấm để chấm sát với thực tế bài làm của học
sinh )
5
35 đề thi học sinh giỏi toán lớp 5 (có đáp án kèm theo)
TRƯỜNG TH VÕ MIẾU I
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU (ĐỀ SỐ 3)
Môn Toán Lớp 5
( Thời gian làm bài 60 phút )
Câu 1 : ( 2 điểm )
Chuyển các tổng sau thành tích rồi tính :
a) 29 + 29 + + 29 + 29 =
Có 9 số hạng
b) 62 + 62 + + 62 + 62 =
Có 13 số hạng
Câu 2 : ( 3 điểm ) Tìm x :
a) ( x - 13 )
×
8 = 184
6
35 đề thi học sinh giỏi toán lớp 5 (có đáp án kèm theo)
b) 7
×
( x : 7 ) = 833
Câu 3 : (3 điểm )
Hai bạn Lan và Huệ mua rau . Lan mua 3 mớ rau, Huệ mua 5 mớ rau cùng loại
Giá mỗi mớ rau là 1500 đồng . Hỏi Huệ phải trả nhiều hơn Lan bao nhiêu tiền ?
Câu 4 : ( 2 điểm )
Tìm số có hai chữ số, biết rằng tổng hai số bằng số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số
và hiệu của chúng bằng số tự nhiên lớn nhất có một chữ số.
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
TRƯỜNG TH VÕ MIẾU I
HƯƠNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU (ĐỀ SỐ 3)
Môn Toán Lớp 5
Câu 1 : ( 2 điểm )
chuyển và tính đúng mỗi tổng . Cho ( 1 điểm )
a) 29 + 29 + + 29 + 29 = 29
×
9 ( 0,5 điểm )
Có 9 số hạng
= 261 ( 0,5 điểm )
b) 62 + 62 + + 62 + 62 = 62
×
13 ( 0,5 điểm )
7
35 đề thi học sinh giỏi toán lớp 5 (có đáp án kèm theo)
Có 13 số hạng
= 806 ( 0,5 điểm )
Câu 2 : ( 2 điểm )
Tìm x : Mỗi ý đúng cho ( 1,5 điểm )
a) ( x - 13 )
×
8 = 184 ( 0,5 điểm )
( x - 13 ) = 184 : 8
x - 13 = 23 ( 0,5 điểm )
x = 23 + 13
x = 36 ( 0,5 điểm )
b) 7
×
( x : 7 ) = 833
( x : 7 ) = 833 : 7 ( 0,5 điểm )
x : 7 = 119 ( 0,5 điểm )
x = 119
×
7
x = 833 ( 0,5 điểm )
Câu 3 : ( 2điểm ) Có rất nhiều cách giải GV cần vận dụng đáp án hợp lý trong chấm
bài :
Huệ mua nhiều hơn Lan số mớ rau là :
5 - 3 = 2 ( mớ rau ) ( 1 điểm )
Huệ phải trả nhiều hơn Lan số tiền là :
1500
×
2 = 3000 ( đồng ) ( 0,5 điểm )
Đáp số : 3000 đồng ( 0,5 điểm )
Câu 4 : ( 3 điểm )
Học sinh tìm được :
8
35 đề thi học sinh giỏi toán lớp 5 (có đáp án kèm theo)
Tổng : 99
Hiệu : 9 . Cho ( 1 điểm )
Vẽ được sơ đồ hoặc tóm tắt bài toán ( 0,5 điểm )
Số lớn là :
( 99 + 9 ) : 2 = 54 ( 0,5 điểm )
Số bé là :
54 - 9 = 45 ( 0,5 điểm )
Đáp số : 54; 45 ( 0,5 điểm )
(Trên đây là một số gợi ý cơ bản về đáp án chấm . Trong quá trình chấm bài người
chấm cần vận dụng linh hoạt đáp án chấm để chấm sát với thực tế bài làm của học
sinh )
TRƯỜNG TH VÕ MIẾU I
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU (ĐỀ SỐ 4)
Môn Toán Lớp 5
9
35 đề thi học sinh giỏi toán lớp 5 (có đáp án kèm theo)
( Thời gian làm bài 60 phút )
Bài 1 : ( 2 điểm )
a) Cho 2 phân số
4
3
và
6
5
. Hãy tìm hai phân số có cùng tử số trong đó một phân
số bằng phân số
4
3
và một phân số bằng phân số
6
5
.
b) Cho hai phân số
5
2
và
7
3
Hãy tìm hai phân số có cùng mẫu số trong đó một
phân số bằng phân số
5
2
và một phân số bằng phân số
7
3
.
Bài 2 : ( 2điểm ) Tính tổng các phân số sau :
10
7
+
100
91
+
100
37
+
1000
549
+
1000
728
Bài 3 : ( 3 điểm )
Hai người thợ chia nhau 156 000 đồng tiền công . Người thứ nhất làm 5 ngày,
mỗi ngày làm 6 giờ . Người thứ hai làm 6 ngày mỗi ngày 8 giờ . Hỏi mỗi người được
bao nhiêu tiền công ?
Bài 4 : ( 3 điểm )
Năm nay mẹ 36 tuổi, con 11 tuổi . Hỏi mấy năm trước tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con
?
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
TRƯỜNG TH VÕ MIẾU I
10
35 đề thi học sinh giỏi toán lớp 5 (có đáp án kèm theo)
HƯƠNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU (ĐỀ SỐ 4)
Môn Toán Lớp 5
Bài 1 : ( 2 điểm ) : Mỗi ý đúng cho ( 1 điểm )
a)Dựa vào tính chất cơ bản của phân số ta có :
4
3
=
54
53
×
×
=
20
15
6
5
=
36
35
×
×
=
18
15
. Vậy phân số cần tìm là :
20
15
và
18
15
( 1 điểm )
b) Dựa vào tính chất cơ bản của phân số ta có :
5
2
=
75
72
×
×
=
35
14
7
3
=
57
53
×
×
=
35
15
. Vậy phân số cần tìm là :
35
14
và
35
15
( 1 điểm )
Bài 2 : ( 2điểm )
10
7
+
100
91
+
100
37
+
1000
549
+
1000
728
=
100
700
+
1000
910
+
1000
370
+
1000
549
+
1000
728
( 1 điểm )
=
1000
758549370910700 ++++
( 0,5 điểm )
=
1000
3257
( 0,5 điểm )
Bài 3 : ( 3 điểm )
Học sinh tìm được :
Số giờ người thứ nhất làm là :
6 x5 = 30 ( giờ ) ( 0,5 điểm )
Số giờ người thứ hai làm là :
8 x 6 = 48 ( giờ ) ( 0,5 điểm )
Tổng số giờ hai người làm là :
30 + 48 = 78 (giờ ) ( 0,25 điểm )
Tiền công một giờ làm là :
156 000 : 78 = 2 000 ( đồng ) ( 0,5 điểm )
11
35 đề thi học sinh giỏi toán lớp 5 (có đáp án kèm theo)
Số tiền người thứ nhất nhận được là :
2 000 x 30 = 60 000 (đồng ) ( 0,5 điểm )
Số tiền người thứ nhất nhận được là :
2 000 x 48 = 96 000 (đồng ) ( 0,5 điểm )
Đáp số : 60 000 ( đồng ) ;
96 000 (đồng ) ( 0,25 điểm )
Bài 4 : ( 3 điểm )
Vì tuổi mẹ giảm đi một tuổi thì tuổi con cũng giảm đi một tuổi . Đến khi tuổi mẹ
gấp 6 lần tuổi con thì hiệu số của tuổi mẹ và tuổi con cũng không thay đổi . cho ( 1
điểm )
Tìm được hiệu số tuổi của mẹ và tuổi của con:
36 – 11 = 25 ( tuổi ) (0,5 điểm)
Tìm được hiệu số phần bằng nhau:
6 – 1 = 5 ( phần ) (0,5 điểm )
Tìm được tuổi của mẹ:
25 : 5 x 6 = 30 ( tuổi ) ( 0,5 điểm )
Tìm được số năm để tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con:
36 – 30 = 6 ( năm ) ( 0,25 điểm )
Đáp số: 6 năm ( 0,25 điểm )
(Trên đây là một số gợi ý cơ bản về đáp án chấm . Trong quá trình chấm bài người
chấm cần vận dụng linh hoạt đáp án chấm để chấm sát với thực tế bài làm của học
sinh )
12
35 đề thi học sinh giỏi toán lớp 5 (có đáp án kèm theo)
TRƯỜNG TH VÕ MIẾU I
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU
Môn Toán Lớp 5 ( Đề số 5)
( Thời gian làm bài 60 phút )
Câu 1 : ( 2điểm )
a/ Cho số tự nhiên n . Hãy viết số n dưới dạng phân số có mẫu số khác nhau
( viết 5 phân số ) . So sánh các phân số vừa tìm được .
b/ Tìm phân số lớn nhất có tổng tử số và mẫu số bằng 10 ? Tìm phân số bé nhất có
tổng tử số và mẫu số bằng 1000 ?
Câu 2 : ( 2điểm ) cho biểu thức : B = 1990 + 720 : ( a – 6 )
Tìm giá trị số tự nhiên a để B = 2000.
Câu 3 : ( 3 điểm )
Tìm hai số biết trung bình cộng của chúng bằng 150. Số bé bằng
5
1
số lớn .
Câu 4 : ( 3 điểm )
Ông hơn cháu 66 tuổi . Tìm tuổi mỗi người ? Biết rằng ông bao nhiêu tuổi thì cháu
bấy nhiêu tháng .
13
35 đề thi học sinh giỏi toán lớp 5 (có đáp án kèm theo)
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
TRƯỜNG TH VÕ MIẾU 1
HƯỚNG DẪN CHÂM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU ( Đề số 5)
Môn Toán Lớp 5
Câu 1 : ( 2điểm ) Mỗi ý đúng cho ( 1 điểm )
a/ n là số tự nhiên bất kỳ
VD : với n =5 . Năm phân số có mẫu số khác nhau là :
1
5
;
2
10
;
3
15
;
4
20
;
5
25
.
Cho ( 1 điểm )
b/ Phân số lớn nhất có tổng tử số và mẫu số bằng 10 :
1
9
(0,5 điểm )
Phân số bé nhất có tổng tử số và mẫu số bằng 1000 :
1999
1
. ( 0,5 điểm )
Câu 2 : ( 2điểm ) cho biểu thức : B = 1990 + 720 : ( a – 6 )
B = 2000 khi 720 : ( a – 6 ) = 10 ( 1 điểm )
( a – 6 ) = 10 khi ( a- 6 ) = 72 ( 0,5 điểm )
Vậy a = 72 + 6
a = 78 ( 0,5 điểm )
14
35 đề thi học sinh giỏi toán lớp 5 (có đáp án kèm theo)
Câu 3 : ( 3 điểm )
Tìm được tổng hai số :
150 x 2 = 300 ( 0,5 điểm )
Vẽ được sơ đồ hoặc coi số bé là 1 phần thì số lớn là 5 phần như thế ( 0, 5 điểm )
Tìm được tổng số phần bằng nhau :
1 + 5 = 6 ( phần ) ( 0,5 điểm )
tìm được số bé là :
300 : 6 x 1 = 50 ( 0,5 điểm )
tìm được số lớn là :
300 : 6 x 5 = 250 ( 0,5 điểm )
Đáp số : Số lớn : 50 ( 0,5 điểm )
Số bé : 250
Câu 4 : ( 3 điểm )
Tìm được tỉ số : một năm có 12 tháng mà số tháng tuổi cháu bằng số năm tuổi ông
nên tuổi ông gấp 12 lần tuổi cháu ( 0,5 điểm )
Vẽ được sơ đồ hoặc coi số phần tuổi ông là 12 phần, số phần tuổi cháu là 1 phần
( 0,5 điểm)
Hiệu số phần bằng nhau là:
12 – 1 = 11 ( phần ) ( 0,5 điểm )
Tuổi cháu là :
66 : 11 x 1 = 6 ( tuổi ) ( 0,5 điểm )
Tuổi ông là :
6 + 66 = 72 ( Tuổi ) ( 0,5 điểm )
Đáp số : Ông : 72 tuổi ( 0,5 điểm )
15
35 đề thi học sinh giỏi toán lớp 5 (có đáp án kèm theo)
Cháu : 6tuổi
(Trên đây là một số gợi ý cơ bản về đáp án chấm . Trong quá trình chấm bài người
chấm cần vận dụng linh hoạt đáp án chấm để chấm sát với thực tế bài làm của học
sinh )
TRƯỜNG TH VÕ MIẾU 1
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU (ĐỀ SỐ 6)
Môn Toán Lớp 5
Bài 1 : Tính : ( 2 điểm )
a)
2
1
+
3
1
+
4
1
b) (27,09 + 258,91)
×
25,4
Bài 2 : Tìm y : ( 2 điểm )
16
35 đề thi học sinh giỏi toán lớp 5 (có đáp án kèm theo)
52
×
( y : 78 ) = 3380
Bài 3 : ( 3 điểm )
Một người thợ làm trong 2 ngày mỗi ngày làm 8 giờ thì làm được 112 sản phẩm .
Hỏi người thợ đó làm trong 3 ngày mỗi ngày làm 9 giờ thì được bao nhiêu sản phẩm
cùng loại ?
Bài 4 : ( 3 điểm )
Cho tam giác ABC có diện tích là 150 m
2
. Nếu kéo dài đáy BC ( về phía B ) 5 m
thì diện tích tăng thêm là 35 m
2
. Tính đáy BC của tam giác .
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
TRƯỜNG TH VÕ MIẾU I
HƯỚNG DẪN CHÂM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU (ĐỀ SỐ 6)
Môn Toán Lớp 5
Bài 1 : ( 2 điểm ) Mỗi tính đúng cho (1điểm )
17
35 đề thi học sinh giỏi toán lớp 5 (có đáp án kèm theo)
a)
2
1
+
3
1
+
4
1
=
24
12
+
24
8
+
24
6
=
24
6812 ++
=
24
26
=
12
13
b) (27,09 + 258,91)
×
25,4 = 286
×
25,4
= 7264,4
Bài 2 : Tìm y : ( 2 điểm )
52
×
( y : 78 ) = 3380
( y : 78 ) = 3380 : 52 ( 1điểm )
( y : 78 ) = 65 ( 0,5 điểm )
y = 65
×
78
y = 5070 ( 0,5 điểm )
Bài 3 : ( 3 điểm )
Mỗi giờ người thợ đó làm được số sản phẩm là:
112 : ( 8
×
2 ) = 7 ( sản phẩm ). ( 1 điểm )
Trong ba ngày người thợ đó làm tất cả số giờ là :
9
×
3 = 27 ( giờ ). ( 0,5 điểm )
Trong ba ngày người thợ đó được tất cả số sản phẩm là :
7
×
27 = 189 ( sản phẩm ). ( 1 điểm )
Đáp số : 189 sản phẩm . ( 0,5 điểm )
Bài 4 : ( 3 điểm )
- Vẽ được hình cho ( 0,5 điểm ) A
18
35 đề thi học sinh giỏi toán lớp 5 (có đáp án kèm theo)
A
B H C E
- Chiều cao hạ từ đỉnh A xuống đáy BC của tam giác là :
30
×
2 : 5 = 12 ( cm ) ( 1 điểm )
- Vì AH là chiều cao chung của hai tam giác ABC và ADB .
Nên đáy BC của tam giác là :
150
×
2 : 12 = 25 ( cm ) ( 1 điểm )
Đáp số : 30 ( cm ) ( 0,5 điểm )
(Trên đây là một số gợi ý cơ bản về đáp án chấm . Trong quá trình chấm bài người
chấm cần vận dụng linh hoạt đáp án chấm để chấm sát với thực tế bài làm của học
sinh )
19
35 đề thi học sinh giỏi toán lớp 5 (có đáp án kèm theo)
TRƯỜNG TH VÕ MIẾU I
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU (ĐỀ SỐ 7)
Môn Toán Lớp 5
( Thời gian làm bài 60 phút )
Câu 1: (1 điểm)
a) Viết phân số lớn nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 10.
b) Viết phân số nhỏ nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 2000.
Câu 2: (1 điểm)
Tìm y: 55 – y + 33 = 76
Câu 3: (2 điểm)
Cho 2 số tự nhiên
ab
và
ab7
. Biết trung bình cộng của chúng là 428. Tìm mỗi
số.
Câu 4: (3 điểm)
Bạn An có 170 viên bi gồm hai loại: bi màu xanh và bi màu đỏ. Bạn An nhận
thấy rằng
9
1
số bi xanh bằng
8
1
số bi đỏ. Hỏi bạn An có bao nhiêu viên bi xanh, bao
nhiêu viên bi đỏ ?
Câu 5: (3 điểm)
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 92 m. Nếu tăng chiều rộng thêm 5 m
và giảm chiều dài đi cũng 5 m thì mảnh vườn sẽ trở thành hình vuông. Tính diện tích
ban đầu của mảnh vườn.
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
20
35 đề thi học sinh giỏi toán lớp 5 (có đáp án kèm theo)
TRƯỜNG TH VÕ MIẾU I
HƯỚNG DẪN CHÂM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU (ĐỀ SỐ 7)
Môn Toán Lớp 5
Câu 1: (1 điểm). Đúng mỗi câu 1 điểm
a) Phân số lớn nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 10 là:
1
9
b) Phân số nhỏ nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 2000 là:
2000
0
Câu 2: (1 điểm)
Tìm y: 55 – y + 33 = 76
55 - y = 76 – 33
55 - y = 43
y = 55 – 43
y = 12
Câu 3: (2 điểm)
Tổng của hai số là: 428 x 2 = 856
Ta có:
ab
+
ab7
= 856
ab
+ 700 +
ab
= 856
ab
x 2 = 856 – 700
ab
x 2 = 156
ab
= 156 : 2
ab
= 78
Vậy hai số đó là: 78 và 778.
( HS có thể giải bằng cách khác: Tổng – Hiệu;… )
Câu 4: (3 điểm)
9
1
Bi xanh:
170 viên
Bi đỏ
8
1
Tổng số phần bằng nhau là: 9 + 8 = 17 (phần)
21
35 đề thi học sinh giỏi toán lớp 5 (có đáp án kèm theo)
Giá trị 1 phần: 170 : 17 = 10 (viên)
Số bi xanh là: 10 x 9 = 90 (viên)
Số bi đỏ là: 10 x 8 = 80 (viên)
ĐS: 90 viên bi xanh; 80 viên bi đỏ.
Câu 5: (3 điểm)
Tổng của chiều dài và chiều rộng mảnh vườn là: 92 : 2 = 46 (m)
Hiệu số giữa chiều dài và chiều rộng là: 5 + 5 = 10 (m)
Chiều rộng của mảnh vườn là: (46 – 10 ) : 2 = 18 (m)
Chiều dài của mảnh vườn là: (46 + 10 ) : 2 = 28 (m)
Diện tích của mảnh vườn là: 18 x 28 = 504 (
2
m
)
ĐS: 504
2
m
TRƯỜNG TH VÕ MIẾU I
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU (ĐỀ SỐ 7)
Môn Toán Lớp 5
( Thời gian làm bài 60 phút )
Câu 1: (1 điểm)
Với bốn chữ số 2 và các phép tính, hãy lập các dãy tính có kết quả lần lượt là 0,
1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 10.
Câu 2: (2 điểm)
Hai tấm vải xanh và đỏ dài 68 m. Nếu cắt bớt
7
3
tấm vải xanh và
5
3
tấm vải đỏ
thì phần còn lại của hai tấm vải dài bằng nhau. Tính chiều dài của mỗi tấm vải.
Câu 3: (2 điểm)
An có 20 viên bi, Bình có số bi bằng
1
2
số bi của An. Chi có số bi hơn mức
trung bình cộng của 3 bạn là 6 viên bi. Hỏi Chi có bao nhiêu viên bi ?
Câu 4: (2 điểm)
Một cửa hàng có 5 rổ cam và quýt, trong mỗi rổ chỉ có một loại quả. Số quả ở
mỗi rổ là 50, 45, 40, 55, 70 quả. Sau khi bán đi 1 rổ thì số quả cam còn lại gấp 3 lần số
quả quýt. Hỏi trong các rổ còn lại rổ nào đựng cam, rổ nào đựng quýt ?
Câu 5: (3 điểm)
Một đám đất hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng là các số tự nhiên. Chiều
dài gấp 3 lần chiều rộng. Có diện tích từ 60
2
m
đến 80
2
m
. Tính chu vi đám đất.
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
22
35 đề thi học sinh giỏi toán lớp 5 (có đáp án kèm theo)
TRƯỜNG TH VÕ MIẾU I
HƯỚNG DẪN CHÂM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU (ĐỀ SỐ 8)
Môn Toán Lớp 5
Câu 1: (1 điểm).
2 x 2 – 2 x 2 = 0 2 x 2 - 2 : 2 = 3 2 x 2 x 2 - 2 = 6 2 x 2 x 2 + 2 = 10
2 : 2 + 2 - 2 = 1 2 x 2 + 2 - 2 = 4 2 + 2 + 2 + 2 = 8
2 : 2 + 2 : 2 = 2 2 x 2 + 2 : 2 = 5 22 : 2 – 2 = 9
Câu 2: (2 điểm)
Phân số chỉ số vải còn lại của tấm vải xanh là: 1 -
7
3
=
7
4
(tấm vải xanh)
0,25đ
Phân số chỉ số vải còn lại của tấm vải đỏ là: 1 -
5
3
=
5
2
(tấm vải đỏ)
0.25đ
Theo đầu bài ta có:
7
4
tấm vải xanh =
5
2
tấm vải đỏ
Hay:
7
4
tấm vải xanh =
10
4
tấm vải đỏ.
0,25đ
Ta có sơ đồ:
7
4
Vải xanh:
68 m 0,25đ
23
35 đề thi học sinh giỏi toán lớp 5 (có đáp án kèm theo)
Vải đỏ
10
4
Tổng số phần bằng nhau là: 7 + 10 = 17 (phần)
0,5đ
Giá trị 1 phần: 68 : 17 = 4 (m) 0,5đ
Chiều dài tấm vải xanh là: 4 x 7 = 28 (m) 1đ
Chiều dài tấm vải đỏ là: 4 x 10 = 40 (m) 1đ
ĐS: Vải xanh: 28 m ; Vải đỏ: 40 m.
Câu 3: (2 điểm)
Số bi của Bình là: 20 x
1
2
= 10 (viên) 0,5đ
Nếu Chi bù 6 viên bi cho 2 bạn rồi chia đều thì số bi của 3 bạn sẽ bằng nhau và
bằng trung bình cộng của cả 3 bạn.
0,5đ
Vậy trung bình cộng số bi của 3 bạn là: ( 20 + 10 + 6) : 2 = 18 (viên) 1đ
Số bi của Chi là: 18 + 6 = 24 (viên) 1đ
ĐS: 24 viên
Câu 4: (2 điểm)
Sau khi bán đi một rổ thì số quả cam còn lại gấp 3 lần số quả quýt còn lại. Do
đó số quả còn lại phải là số chia hết cho 4; trong đó số quả quýt chiếm
4
1
số quả còn
lại. 0,5đ
Lúc chưa bán thì cửa hàng có số quả là: 50 + 45 + 40 + 55 + 70 = 260 (quả)
0,5đ
Số 260 chia hết cho 4, nên số quả bán đi phải là số chia hết cho 4. Vì số 40 là số
chia hết cho 4 nên đã bán đi rổ 40 quả.
0,5đ
Số quả còn lại là: 260 – 40 = 220 (quả)
0,5đ
Số quả quýt còn lại là: 220 : 4 = 55 (quả) 1đ
Vậy trong 4 rổ còn lại thì có 1 rổ chứa 55 quả quýt và có 3 rổ chứa cam là rổ có
45 quả, rổ có 50 quả, rổ có 70 quả.
1đ
Câu 5: (3 điểm)
Vì chiều dài đám đất gấp 3 lần chiều rộng nên diện tích đám đất là số chia hết
cho 3. Ta chia đám đất thành 3 hình vuông.
Từ 60 – 80 các số chia hết cho 3 là:60, 63, 66, 69, 72, 75, 78.
Suy ra diện tích của mỗi hình vuông có thể là: 21, 22, 23, 24,
25, 26.
Vì cạnh hình vuông cũng là chiều rộng của đám đất hình chữ nhật
là một số tự nhiên nên diện tích hình vuông bằng 25
2
m
.
24
35 đề thi học sinh giỏi toán lớp 5 (có đáp án kèm theo)
Suy ra cạnh hình vuông hay chiều rộng đám đất là 5m để có 5 x 5 = 25
2
m
.
Chiều dài đám đất : 5 x 3 = 15 (m)
Chu vi hình chữ nhật: (15 + 5) x 2 = 40 (m)
ĐS: 40 m.
(Trên đây là một số gợi ý cơ bản về đáp án chấm . Trong quá trình chấm bài
người chấm cần vận dụng linh hoạt đáp án chấm để chấm sát với thực tế bài làm của
học sinh )
TRƯỜNG TH VÕ MIẾU I
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU (ĐỀ SỐ 9)
Môn Toán Lớp 5
( Thời gian làm bài 60 phút )
Câu 1: (2 điểm)
a) Cho hai biểu thức: A = 101 x 50 ; B = 50 x 49 + 53 x 50.
Không tính trực tiếp, hãy sử dụng tính chất của phép tính để so sánh giá trị số
của A và B.
b) Cho phân số:
27
13
và
15
7
. Không quy đồng tử số, mẫu số hãy so sánh hai phân
số trên.
Câu 2: (2 điểm)
Tìm số lớn nhất có hai chữ số, biết rằng số đó chia cho 3 thì dư 2, còn chia cho
5 thì dư 4.
Câu 3: (3 điểm)
Trong đợt khảo sát chất lượng học kì I, điểm số của 150 học sinh khối lớp Năm
ở một trường tiểu học được xếp thành bốn loại: giỏi, khá, trung bình và yếu. Số học
25