Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

biện pháp thi công đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.51 KB, 53 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH VẬT TƯ
CONSTRUCTION AND MATERIALS TRADING JOINT STOCK COMPANY
PHÒNG QUẢN LÝ XÂY LẮP 3 – CONSTRUCTION MANAGEMENT DIVISION 3
Office : 9-19 ( 6
th
Floor ) Ho Tung Mau Str, Dist. 1, HCM City. - Email :
Tel : 08. 3911 8632 - Fax: 08 3911 8631
BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG
Dự án: Xây dựng đường trục chính số 6 đoạn 2.
Đòa điểm : Khu quy hoạch đại học quốc gia Tp.HCM
Chủ Đầu tư : Ban Quản Lý Dự án Xây dựng Đại học Quốc gia Tp.HCM
- Công ty Cổ Phần Xây dựng và Kinh doanh Vật tư (viết tắt là Công ty C&T),
đảm bảo sẽ thi công theo đúng hồ sơ thiết kế được duyệt đúng theo quy trình, quy
phạm quy đònh của ngành GTVT cũng như tuân theo các điều kiện được quy đònh
trong hồ sơ mời thầu và hợp đồng thi công.
- Căn cứ vào hồ sơ mời thầu của
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG ĐẠI HỌC QUỐC
GIA TP.HCM

về việc thi công gói thầu : “
XÂY DỰNG ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH SỐ 6 ĐOẠN 2

- Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu, Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh
Vật tư (viết tắt là Công ty C&T) đề xuất biện pháp kỹ thuật tổ chức thi công gói thầu
trên gồm các chương như sau:
Chương I :
Giới thiệu công trình
Chương II :
Các tiêu chuẩn và giải pháp kỹ thuật
Chương III:
yêu cầu vật tư , thiết bò máy móc sử dụng cho công trình


Chương IV:
Bố trí nhân sự
Chương V:
Công tác chuẩn bò thi công
Chương VI:
Biện pháp tổ chức thi công
Chương VII:
Biện pháp quản lý chất lượng công trình
Chương VIII:
An toàn lao động, vệ sinh môi trường, phòng cháy nổ và bảo
đảm an toàn giao thông
Biện pháp thi cơng đường trục chính số 6
Trang 1
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH VẬT TƯ
CONSTRUCTION AND MATERIALS TRADING JOINT STOCK COMPANY
PHÒNG QUẢN LÝ XÂY LẮP 3 – CONSTRUCTION MANAGEMENT DIVISION 3
Office : 9-19 ( 6
th
Floor ) Ho Tung Mau Str, Dist. 1, HCM City. - Email :
Tel : 08. 3911 8632 - Fax: 08 3911 8631
Chương IX :
Kết luận và kiến nghò
Biện pháp thi cơng đường trục chính số 6
Trang 2
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH VẬT TƯ
CONSTRUCTION AND MATERIALS TRADING JOINT STOCK COMPANY
PHÒNG QUẢN LÝ XÂY LẮP 3 – CONSTRUCTION MANAGEMENT DIVISION 3
Office : 9-19 ( 6
th
Floor ) Ho Tung Mau Str, Dist. 1, HCM City. - Email :

Tel : 08. 3911 8632 - Fax: 08 3911 8631
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
1.1 Dự án:
XÂY DỰNG ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH SỐ 6 ĐOẠN 2.

1.2. Vò trí xây dựng:
KHU QUY HOẠCH ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
1.3. Chủ đầu tư:

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
1.4. Giới thiệu gói thầu:
Tên công trình: Xây dựng đường trục chính số 6 đoạn 2.
Xây dựng đường trục chính số 6: Là đường nối đường trục chính số 2 và đường trục
chính số 03.
1.4.1.Giới thiệu chung quy mô công trình:
-
Cấp hạng chung: Xây dựng đường trục chính số 6 giai đoạn 2 thuộc đường đô
thò các trục chính khu vực.
-
Vận tốc tính toán tối thiểu: V= 60km/h
-
Tải trọng thiết kế : Trục đơn 12T
-
Mặt đường bê tông nhựa nóng cấp cao A1.
-
Mô đun đàn hồi yêu cầu tối thiểu :155Mpa
-
Chiều dài tuyến: 1166.23m
-

Mặt cắt ngang đường: 26.5m (từ Km0+00 đến Km0+330) trong đó:
+) Bề rộng lòng đường xe chạy: 7.5m+7.5m = 15m
+) Dãy phân cách giữa các làn xe ôtô : 1.5m
+) Bề rộng vỉa hè: 2x5m
-
Mặt cắt ngang đường: 31.5 (từ Km0+330 đến Km1+166.23) trong đó:
Biện pháp thi cơng đường trục chính số 6
Trang 3
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH VẬT TƯ
CONSTRUCTION AND MATERIALS TRADING JOINT STOCK COMPANY
PHÒNG QUẢN LÝ XÂY LẮP 3 – CONSTRUCTION MANAGEMENT DIVISION 3
Office : 9-19 ( 6
th
Floor ) Ho Tung Mau Str, Dist. 1, HCM City. - Email :
Tel : 08. 3911 8632 - Fax: 08 3911 8631
+) Bề rộng lòng đường xe chạy: 7.5m+7.5m = 15m
+) Dãy phân cách giữa các làn xe ôtô : 1.5m
+) Bề rộng vỉa hè: 2x7.5m
-
Độ dốc ngang mặt đường: 2%
-
Độ dốc ngang vỉa hè : 2%
-
Xây dựng hoàn chỉnh mặt đường
-
Xây dựng hệ thống cống thoát nước mưa và thoát nước sinh hoạt
-
Lắp đặt hệ thống điện chiếu sáng

Quy mô thiết kế các công trình

a. Kết cấu mặt đường
-
BTNC10 loại I dày 5cm, K>=0.98, Eyc>=155MPa
-
Nhựa thấm bám dính tiêu chuẩn 0.5kg/m
2

-
BTNC20 loại I dày 7cm, K>=0.98
-
Nhựa thấm bám dính tiêu chuẩn 1kg/m
2

-
Cấp phối đá dăm loại I dày 20cm, K>=0.98
-
Cấp phối đá dăm loại I dày 20cm, K>=0.98
-
Cấp phối sỏi đỏ dày 30cm, lu lèn K>=0.98. E>=45MPa
-
Đắp đất chọn lọc từng lớp <=30cm, lu lèn K>=0.95, riêng 30cm tiếp
giáp lớp cấp phối sỏi đỏ cấu tạo lu lèn K>=0.98.
-
Đào hữu cơ dày 20cm, đắp lại bằng đất chọn lọc.
-
Lu lèn nền nguyên thổ, K>=0.95.
b. Kết cấu vỉa hè:
Biện pháp thi cơng đường trục chính số 6
Trang 4
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH VẬT TƯ

CONSTRUCTION AND MATERIALS TRADING JOINT STOCK COMPANY
PHÒNG QUẢN LÝ XÂY LẮP 3 – CONSTRUCTION MANAGEMENT DIVISION 3
Office : 9-19 ( 6
th
Floor ) Ho Tung Mau Str, Dist. 1, HCM City. - Email :
Tel : 08. 3911 8632 - Fax: 08 3911 8631
-
Đắp đất độ chặt yêu cầu >=0,9, độ dốc ngang hè 2% thoát nước dốc
vào lòng đường.
c. Kết cấu bó vỉa, gia cố mái taluy:

Bó vỉa lề:

Bó vỉa hình chữ L, kích thước 70x34cm bằng bê tông đá 1x2
mác 300

Bó vỉa được thi công đúc tại chỗ thì 3m có một khe co giản hoặc
đúc sẵn từng đoạn 1m lắp ghép, đặt trên lớp bê tông lót đá 1x2M150 dày
6cm.

Tại miệng hố thu bó vỉa được vuốt nối vào hố ga để thu nước.

Từ Km0+30 – Km0+740: bố trí 70 cọc tiêu, khoảng cách giữa hai
cọc là 10m.

Gia cố mái taluy:

Gia cố mái taluy bằng gạch trồng cỏ 8 lỗ kích thước 40x20x10cm
từ Km0+40 – Km0+290 và Km0+380 – Km0+490.
d.


Bó vỉa dải phân cách
:

Bê tông đá 1x2 mác 200 hình chữ nhật kích thước 200x820mm

Đắp đất màu trồng cỏ dày 15cm, 62cm còn lại đắp đất đầm chặt
K90

Cắt khe thoát nước rộng 20cm.
e. Hệ thống thoát nước mưa:


Cống dọc thoát nước mưa:
-
Hệ thống thoát nước của đường trục chính số 6 – đoạn 2 được thiết
kế là cống ly tâm đúc sẵn đường kính
Φ
400,
Φ
600,
Φ
800,
Φ
1000,
Φ
1200 theo đònh hình đã được Sở GTCC Tp.HCM duyệt, các đốt cống
dài 4m . Các đốt cống được nối với nhau bằng joint cao su và được trét
kín bằng vữa xi măng M75.Tải trọng thiết kế cống H-30; XB80.



Hệ thống rãnh dọc thoát nước mưa:
-
Hệ thống rãnh dọc thoát nước mưa được thiết kế nhằm thu nước mưa từ
mái taluy đào, tránh làm xói lở lề đường.
-
Rãnh dọc được gia cố bằng đá hộc dày 25cm
-
Rãnh dọc được bố trí tại các vò trí:
Biện pháp thi cơng đường trục chính số 6
Trang 5
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH VẬT TƯ
CONSTRUCTION AND MATERIALS TRADING JOINT STOCK COMPANY
PHÒNG QUẢN LÝ XÂY LẮP 3 – CONSTRUCTION MANAGEMENT DIVISION 3
Office : 9-19 ( 6
th
Floor ) Ho Tung Mau Str, Dist. 1, HCM City. - Email :
Tel : 08. 3911 8632 - Fax: 08 3911 8631

Phải tuyến: Km0+740 – Km1+66,51

Trái tuyến: Km0+20 – Km0+290;Km0+360-
Km0+891;Km0+935-Km1+40.

Trên tuyến có bố trí 4 giếng thu nước từ rãnh chảy qua hệ thống
cống
Φ
400 vào hố ga thoát nước mưa dọc tuyến.
f. Cống thoát nước bẩn:
-

Hệ thống thoát nước sinh hoạt được thiết kế nhằm chờ đầu nối với hệ
thống nước bẩn bên trái tuyến ( từ trường ĐH Khoa học tự nhiên ra
đường ven hồ)
-
Cống ngang qua đường
Φ
400 được bố trí tại vò trí Km1+132
g. Hố ga thu nước:
-
Kết cấu hố ga của hệ thống thoát nước mưa bằng BTCT đá 1x2
M200 đặt trên bê tông lót đá 1x2M150 dày 200mm.
-
Kết cấu nắp đan, lưỡi hầm, máng hầm bằng BTCT đá 1x2M200.
-
Lưới chắn rác bằng thép hình có kích thước 900x250x50.
h. Hệ thống chiếu sáng
-
Hệ thống chiếu sáng được thiết lập chiếu sáng cấp C, với độ rọi
trung bình trên mặt đường Etb>=12lux, độ chói trungbình
Ltb>=0.6Cd/m2.
-
Tổng chiều dài tuyến thiết kế chiếu sáng là : 1166.23m
-
Tổng số trụ đèn chiếu sáng hai cần đèn trồng trên giải phân cách:38
tru

ïCần đèn đơn cao 1,5m vươn 2m : 3 bộ

ïCần đèn đôi cao 1,5m vươn 2m : 29bộ


ïCần đèn ba cao 1,5m vươn 2m : 29bộ
-
Khoảng cách giữa các trụ la: 28- 32m
Biện pháp thi cơng đường trục chính số 6
Trang 6
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH VẬT TƯ
CONSTRUCTION AND MATERIALS TRADING JOINT STOCK COMPANY
PHÒNG QUẢN LÝ XÂY LẮP 3 – CONSTRUCTION MANAGEMENT DIVISION 3
Office : 9-19 ( 6
th
Floor ) Ho Tung Mau Str, Dist. 1, HCM City. - Email :
Tel : 08. 3911 8632 - Fax: 08 3911 8631
-
Trụ Cột đèn sắt mạ kẽm, bề dày 4mm, dạng hình côn tròn,đường
kính đáy trụ D = 191mm, đường kính đậu trụ D = 78mm. Trụ chiếu
sáng cao 9 m ( Bao gồm trụ tròn côn cao 7.5m, kết hợp với cần đèn cao
1.5m vươn 2.0m).
-
Đèn chiếu sáng : Sử dụng đèn cao áp Sodium 220V-150W
-
Cáp nguồn đi từ tủ phân phối điện hạ thế trụ điện của trục chính số
02 cho các đèn chiếu sáng sử dụng cáp ngầm đồng 3pha 4 dây
Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC có tiết diện 4x16mm2 luồn trong ống nhựa
PVC D60. Cáp qua đường được luồn trong ống HPE D60.
-
Cáp dọc tuyến: Nối liền các trụ đèn trong cùng nguồn điện, các mối
đấu nối cáp được thực hiện bằng bảng domino tại các lổ đấu dây chân
trụ. Sử dụng dây 4 ruột CXV/DSTA 4x16mm2 + dây tiếp đất đồng
trần 1x11mm2 + dây lên đèn 3x1.5mm2.
-

Cáp lên đèn Cu/PVC/CVV 3x1,5mm
2
. Tổng chiều dài: 948m.
-
Cáp ngầm nguồn 4x16mm2 . Tổng chiều dài: 1317m.
CHƯƠNG II
CÁC TIÊU CHUẨN VÀ GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
2.1. Các tiêu chuẩn áp dụng:
2.1.1: Công tác đất:
Công tác thi công nền đường, đào cống, hố ga phải tuân theo các tiêu chuẩn sau:
- TCVN-4447:1987 - Công tác đất. Quy phạm thi công và nghiệm thu.
- TCXD 79:1980 - Thi công và nghiệm thu các công tác nền móng.
- 14-TCN-2-85 - Công trình bằng đất – Quy trình thi công bằng biện pháp đầm
nén nhẹ.
Biện pháp thi cơng đường trục chính số 6
Trang 7
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH VẬT TƯ
CONSTRUCTION AND MATERIALS TRADING JOINT STOCK COMPANY
PHÒNG QUẢN LÝ XÂY LẮP 3 – CONSTRUCTION MANAGEMENT DIVISION 3
Office : 9-19 ( 6
th
Floor ) Ho Tung Mau Str, Dist. 1, HCM City. - Email :
Tel : 08. 3911 8632 - Fax: 08 3911 8631
2.1.2: Công tác bê tông:
Công tác thi công đổ bê tông hố ga, bó vỉa, dãi phân cách, móng trụ điện phải
tuân theo các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 4452:1987 - Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép. Quy phạm
và nghiệm thu.
- TCVN-5724:1993 - Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối. Điều kiện
tối thiểu để thi công và nghiệm thu.

2.1.3: Công tác thi công hệ thống thoát nước mưa và sinh hoạt:
Công tác thi công hệ thống thoát nước mưa và sinh hoạt phải tuân theo các tiêu
chuẩn sau:
- TCVN-4519:1998 – Quy phạm thi công và nghiệm thu cấp thoát nước bên
trong công trình.
- 22TCN 266-2000 – Quy phạm thi công và nghiệm thu cầu cống.
- TCVN 5576:1991 – Hệ thống cấp thoát nước. Quy phạm quản lý kỹ thuật.
2.1.4: Công tác thi công lớp cấp phối sỏi đỏ:
Công tác thi công các lớp cấp phối sỏi đỏ phải tuân theo các tiêu chuẩn sau:
- 22TCN 304-03 – Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu các lớp kết cấu áo
đường bằng cấp phối thiên nhiên.
2.1.5: Công tác thi công lớp cấp phối đá dăm loại I và loại II:
Công tác thi công các lớp cấp phối đá dăm loại phải tuân theo các tiêu chuẩn
sau:
- 22TCN 334-06 – Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu lớp cấp phối đá
dăm trong kết cấu áo đường ô tô.
2.1.6: Công tác thi công các lớp bê tông nhựa:
Công tác thi công các lớp bê tông nhựa phải tuân theo các tiêu chuẩn sau:
- 22TCN 179-01 – Tiêu chuẩn vật liệu nhựa đặc.
- 22TCN 249-98 – Quy trình thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa.
2.1.7: Công tác thi công Phần chiếu sáng:
- Tiêu chuẩn chiếu sáng quốc tế CIE 115-1995.
Biện pháp thi cơng đường trục chính số 6
Trang 8
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH VẬT TƯ
CONSTRUCTION AND MATERIALS TRADING JOINT STOCK COMPANY
PHÒNG QUẢN LÝ XÂY LẮP 3 – CONSTRUCTION MANAGEMENT DIVISION 3
Office : 9-19 ( 6
th
Floor ) Ho Tung Mau Str, Dist. 1, HCM City. - Email :

Tel : 08. 3911 8632 - Fax: 08 3911 8631
- Quy trình trang bò điện của Bộ điện lực 1984.
- Quy trình kỹ thuật an toàn điện của Tổng công ty điện lực Tp. Hồ Chí Minh
năm 1997.
- Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam (TCXD 259:2001) của Bộ Xây dựng.
2.1.8: Bảo vệ môi trường, an toàn, công tác hoàn thiện:
Công tác hoàn thiện và bảo vệ môi trường, an toàn lao động phải tuân theo các
tiêu chuẩn sau:
- TCVN-4086:1985 An toàn điện trong xây dựng. Yêu cầu chung.
- TCVN-3146:1986 Công việc hàn điện. Yêu cầu chung về an toàn.
- TCVN-3255:1986 ; TCVN 4879:1989 An toàn nổ. Yêu cầu chung.
- TCVN-4244:1986 Quy phạm kỹ thuật an toàn thiết bò nâng.
- TCVN-3254:1989; TCVN 5303:1990 An toàn cháy. Yêu cầu chung.
- TCVN-5524:1995 Chất lượng nước. Yêu cầu chung về bảo vệ nước mặt khỏi
bò nhiễm bẩn.
- QPTL -1-71: Quy phạm bảo quản và sử dụng máy móc, dụng cụ đo đạc.
- TCVN 5674-92 Công tác hoàn thiện trong xây dựng thi công và nghiệm thu.
Tất cả các hạng mục công trình được thi công theo đúng bản vẽ thiết kế thi công
đảm bảo chính xác về mặt kích thước, cao độ và phạm vi dung sai cho phép của các
tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật Việt Nam hiện hành. Vật liệu xây dựng được cung cấp
phải đáp ứng đúng chất lượng yêu cầu trong các tiêu chuẩn, quy phạm, hợp đồng. Khi
lấy mẫu thử nghiệm tại hiện trường có sự chấp nhận, xác nhận bằng văn bản của tư
vấn giám sát, chủ đầu tư. Tiến hành nghiệm thu từng giai đoạn thi công, đạt yêu cầu
mới thi công tiếp.
2.2. Giải pháp kỹ thuật:
Thông qua việc nghiên cứu kỹ bản vẽ cũng như qua khảo sát thực tế của công
trình Xây dựng đường trục chính số 6-Đoạn 2. Đơn vò thi công đưa ra giải pháp kỹ
thuật thi công chủ đạo như sau:
-
Đơn vò thi công theo hình thức cuống chiếu.

-
Đơn vò thi công sẽ tiến hành thi công nhiều mũi để hoàn tất công tác đắp đất
nền đường trước mùa mưa.
Biện pháp thi cơng đường trục chính số 6
Trang 9
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH VẬT TƯ
CONSTRUCTION AND MATERIALS TRADING JOINT STOCK COMPANY
PHÒNG QUẢN LÝ XÂY LẮP 3 – CONSTRUCTION MANAGEMENT DIVISION 3
Office : 9-19 ( 6
th
Floor ) Ho Tung Mau Str, Dist. 1, HCM City. - Email :
Tel : 08. 3911 8632 - Fax: 08 3911 8631
-
Chặt cây, phát quang mặt bằng, cào bóc lớp hữu cơ.
-
Làm đường tạm để phục vụ thi công.
-
Liên hệ với nhà sản xuất cống bê tông ly tâm như: Cống Khánh Bình hoặc nhà
máy bê tông đúc sẵn Hùng Vương, để cung cấp các loại cống theo đúng yêu
cầu kỹ thuật đến công trình.
-
Thi công đào, đắp nền đường bằng những máy chuyên dụng tới cao độ thiết kế.
-
Thi công đào móng và thi công hệ thống cống dọc tuyến. Trong khi đó tổ thi
công hố ga sẽ tiến hành đúc sẵn một phần chiều cao của hố ga tại khu vực lán
trại.
-
Thi công đắp các lớp đất K>=0,95 và các kết cấu bên trên.
-
Thi công giải phân cách (sử dụng bê tông tươi) sau khi hoàn thành xong lớp cấp

phối sỏi đỏ.
-
Sau khi thi công giải phân cách xong thì đội thi công chiếu sáng tiến hành lắp
đặt dây, trụ và đèn …
-
Đội thi công bó vỉa tiến hành thi công bó vỉa (sử dụng bê tông tươi) sau khi thi
công lớp cấp phối đá dăm.
-
Thi công thảm các lớp bê tông nhựa theo từng làn.
-
Thi công an toàn giao thông sau khi đã thảm các lớp bê tông nhựa
-
Hoàn thiện nghiệm thu và bàn giao công trình.
Biện pháp thi cơng đường trục chính số 6
Trang 10
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH VẬT TƯ
CONSTRUCTION AND MATERIALS TRADING JOINT STOCK COMPANY
PHÒNG QUẢN LÝ XÂY LẮP 3 – CONSTRUCTION MANAGEMENT DIVISION 3
Office : 9-19 ( 6
th
Floor ) Ho Tung Mau Str, Dist. 1, HCM City. - Email :
Tel : 08. 3911 8632 - Fax: 08 3911 8631
CHƯƠNG III
YÊU CẦU VẬT LIỆU, THIẾT BỊ MÁY SỬ DỤNG CHO CÔNG TRÌNH
A. VẬT LIỆU:
3.1. Xuất xứ vật liệu:
STT Tên loại vật tư
thiết bò
Tiêu chuẩn áp dụng Nơi sản xuất/Nước sản
xuất

A Vật tư phục vụ công
tác xây lắp
1 Đá dăm đổ bê tông TCVN 1771-1986 Biên Hòa – Đồng Nai
Biện pháp thi cơng đường trục chính số 6
Trang 11
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH VẬT TƯ
CONSTRUCTION AND MATERIALS TRADING JOINT STOCK COMPANY
PHÒNG QUẢN LÝ XÂY LẮP 3 – CONSTRUCTION MANAGEMENT DIVISION 3
Office : 9-19 ( 6
th
Floor ) Ho Tung Mau Str, Dist. 1, HCM City. - Email :
Tel : 08. 3911 8632 - Fax: 08 3911 8631
Đá không lẫn bùn, đất có kích
thước D
max
=25mm
2 Bê tông hố ga, bó vỉa,
dải phân cách, móng trụ
đèn
Cường độ theo thiết kế, bê tông
thương phẩm sản xuất tại nhà máy
có chứng nhận quản lý chất lượng
theo tiêu chuản ISO
Trà Mi, Châu Thới,
Bê tông 621, …
3 Đá cấp phối đá dăm
loại I và loại II
Theo 22 TCN 245-98;
22TCN
334-06

Biên Hòa – Đồng Nai,
Bình Dương
4 Cấp phối sỏi đỏ
22TCN 304-03
Lấy tại khu vực Long
Thành – Phước Tân –
Đồng Nai
5 Cát đổ bê tông TCVN 1770-1986 Biên Hòa – Đồng Nai
6 Nước dùng để trộn bê
tông, vữa xây ,tô
TCXDVN 302:2004
9 Thép cốt bê tông TCVN 4453-1987, Pomina, Miền Nam, hòa
phát…
10 Thép hình, Thép tấm TCVN 5709:1993 Theo thiết kế
11 Vật liệu nhựa đường BTN C10, loại AI&C20, loại AI Nhựa Shell 60/70; Công
ty BMT
12 Sơn kẻ đường loại phản
quang
Theo 22TCN-279-01 PDI, Tiến Đông, ToHo…
13 Xi măng PC40, TCVN 4033-1995, loại I hoặc
tương đương Hà Tiên trở lên
Hà Tiên , Nghi Sơn,
Hocilm…
14 Các loại vật tư xây
dựng khác
Đảm bảo theo TCVN Đúng thiết kế
B Vật tư cho hệ thống
điện
1 Dây điện, cáp điện Loại tốt, sản phẩm đạt tiêu chuẩn
quản lý ISO

Cadivi, Taya, cadisun…
2 Ống nhựa bảo hộ dây
điện
Đúng quy cách Bình Minh, Đệ Nhất …
3 Tủ điện kim loại và các
thiết bò , phụ kiện kèm
theo…
Loại tốt, đúng thiết kế… Việt Nam, Liên doanh…
4 Các loại bộ đèn chiếu
sáng đường
Sản phẩm đạt tiêu chuẩn ISO về
quản lý chất lượng
Việt Nam, Liên doanh,
kèm theo cataloge sản
phẩm
5 Trụ và cần đèn đường Sản phẩm đạt tiêu chuẩn ISO về
quản lý chất lượng, TC BS729,
Việt Nam, Liên doanh,
kèm theo cataloge sản
Biện pháp thi cơng đường trục chính số 6
Trang 12
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH VẬT TƯ
CONSTRUCTION AND MATERIALS TRADING JOINT STOCK COMPANY
PHÒNG QUẢN LÝ XÂY LẮP 3 – CONSTRUCTION MANAGEMENT DIVISION 3
Office : 9-19 ( 6
th
Floor ) Ho Tung Mau Str, Dist. 1, HCM City. - Email :
Tel : 08. 3911 8632 - Fax: 08 3911 8631
TCVN 5408-1991 phẩm
6 Các loại vật tư thiết bò

điện khác
Đảm bảo theo TCVN, Sản phẩm
đạt tiêu chuẩn ISO về quản lý
chất lượng
Việt Nam, Liên doanh,
kèm theo cataloge sản
phẩm
C Vật tư cho hệ thống
cấp thoát nước
Việt Nam, Liên doanh…
1 Ống sắt tráng kẽm Đảm bảo theo TCVN, Sản phẩm
đạt tiêu chuẩn ISO về quản lý
chất lượng, CIV2FG – 01- 003B2
Hòa Phát, pomina, vi
ệt
nhật, miền nam

2 Ống nhựa Đảm bảo theo TCVN, Sản phẩm
đạt tiêu chuẩn ISO về quản lý
chất lượng
Bình Minh, Đệ Nhất,
Thành Công…
3 Các loại cống bê tông
thoát nước mưa và sinh
hoạt
Đảm bảo theo TCVN, Sản phẩm
đạt tiêu chuẩn ISO về quản lý
chất lượng
Hùng Vương, Khánh
Bình…

4 Các loại vật tư nước
khác
Đảm bảo theo TCVN, Sản phẩm
đạt tiêu chuẩn ISO về quản lý
chất lượng
Có nguồn gốc rõ ràng
kèm theo cataloge sản
phẩm
3.2. Yêu cầu vê chất lượng các loại vật liệu:
3.2.1.Yêu cầu vật liệu với cấp phối sỏi đỏ:
-

Cấp phối sỏi đỏ là cấp phối thiên nhiên phải đảm bào các chỉ tiêu: thành phần
hạt, chỉ số dẽo, giới hạn chảy.
Thành phần hạt cấp phối sỏi đỏ tự nhiên
Số liệu
cấp phối
Thành phần lọt sàng
50-75mm 25mm 20mm 10mm 5mm 2mm 1mm 0.5mm
0.074mm
Loại 1 100 60-90 45-75 40-65 20-50 15-30 7-12
Loại 2 100 90-100 65-80 50-70 35-55 20-40 8-15
- Chỉ số dẻo của phần hạt lọt qua sàng 0.5mm. Phạm vi tốt nhất chỉ số dẻo của
vật liệu từ 10-20, giới hạn chảy không quá 35.
Tuy nhiên các mỏ sỏi đỏ thường không đạt yêu cầu, vì vậy trước khi thi công, cần
lấy mẫu vật liệu thí nghiệm xác đònh các chỉ tiêu cơ lý trình Chủ đầu tư quyết đònh
cho phép khi sử dụng.
Biện pháp thi cơng đường trục chính số 6
Trang 13
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH VẬT TƯ

CONSTRUCTION AND MATERIALS TRADING JOINT STOCK COMPANY
PHÒNG QUẢN LÝ XÂY LẮP 3 – CONSTRUCTION MANAGEMENT DIVISION 3
Office : 9-19 ( 6
th
Floor ) Ho Tung Mau Str, Dist. 1, HCM City. - Email :
Tel : 08. 3911 8632 - Fax: 08 3911 8631
3.2.2. Yêu cầu vật liệu với lớp cấp phối đá dăm:
- Cấp phối đá dăm phải đảm bảo chất lượng về cường độ, độ mài mòn và thành
phần hạt theo quy trình thi công và nghiệm thu mặt đường cấp phối đá dăm
22TCN 334-06
-Tỷ lệ cấp phối phải đảm bảo như sau:
Kích cỡ mắt sàng
vuông (mm)
Tỷ lệ lọt sàng % theo khối lượng
D
max
= 37,5 mm D
max
= 25 mm D
max
= 19 mm
50
37,5
25
19
9,5
4,75
2,36
0,425
0,075

100
95 - 100
-
58 - 78
39 - 59
24 - 39
15 - 30
7 - 19
2 – 12
-
100
79 - 90
67 - 83
49 - 64
34 - 54
25 - 40
12 - 24
2 - 12
-
-
1 00
90 - 100
58 - 73
39 - 59
30 - 45
13 - 27
2 - 12
Các chỉ tiêu kỹ thuật:
TT Chỉ tiêu kỹ thuật Cấp phối đá dăm Phương pháp
thí nghiệm

Loại I Loại II
1 Độ hao mòn Los - Angeles của cốt
liệu (LA), %

35

40 TCVN 7572-12 : 06
2 Chỉ số sức chòu tải CBR tại độ
chặt K98, ngâm nước 96 giờ, %

100 Không
quy định
22 TCN 332 - 06
3 Giới hạn chảy (WL), %

25

35 AASHTO T89-02
(*)
4 Chỉ số dẻo (IP),%

6

6 AASHTOT90-02
(*)
5 Chỉ số PP = Chỉ số dẻo Ip x %
lượng lọt qua sàng 0,075 mm

45


60
6 Hàm lượng hạt thoi dẹt, %

15

15 TCVN 7572-13 : 06
7 Độ chặt đầm nén (Kyc¬), %

98

98 22 TCN 333-06
(phương pháp II-D)
Biện pháp thi cơng đường trục chính số 6
Trang 14
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH VẬT TƯ
CONSTRUCTION AND MATERIALS TRADING JOINT STOCK COMPANY
PHÒNG QUẢN LÝ XÂY LẮP 3 – CONSTRUCTION MANAGEMENT DIVISION 3
Office : 9-19 ( 6
th
Floor ) Ho Tung Mau Str, Dist. 1, HCM City. - Email :
Tel : 08. 3911 8632 - Fax: 08 3911 8631
3.2.3. Yêu cầu vật liệu bê tông nhựa:
-
Thực hiện thi công lớp bê tông nhựa chặt hạt nhỏ loại IA (BTNC10) dùng đá
dăm có cường độ cao và hàm lượng đá dăm trong phạm vi từ 30% - 50%, hạt trung
loại IA (BTNC15) theo quy trình thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa
22TCN249–98 ban hành theo Quyết đònh số 2232/1998/QĐ-BGTVT ngày 05 tháng 09
năm 1998 của Bộ Giao Thông Vận Tải.
- Thành phần cấp phối các cỡ hạt của bêtông nhựa phải nằm trong giới hạn quy
đònh theo bảng II-1 quy trình 22TCN 249 – 98.

- Hàm lượng nhựa tính theo % khối lượng của cốt liệu khô tham khảo bảng II.1.
- Các chỉ tiêu cơ lý của bê tông nhựa chặt loại I lấy theo bảng II– 2a quy trình
22TCN 249 - 98 (đối với bê tông nhựa loại I);
- Các chỉ tiêu cơ lý quy đònh cho đá dăm dùng trong bê tông nhựa rải nóng lấy
theo bảng III–1 quy trình 22TCN 249–98 (đối với bê tông nhựa loại I).
- Các chỉ tiêu kỹ thuật của bột khoáng nghiền từ đá cacbonat lấy theo bảng III–2
quy trình 22TCN 249–98 cho bêtông nhựa hạt nhỏ.
3.2.4. Nhựa dùng chế tạo bê tông nhựa:
-
Mác nhựa đường yêu cầu 60/70.
- Độ kim lún ở 25
o
C từ (60–70) theo phương pháp thí nghiệm 22TCN 63-84
(AASHTO T49-89).
- Độ kéo dài ở 25
o
C (5cm/phút)

100cm theo phương pháp thí nghiệm 22TCN
63-84 (AASHTO T51- 89).
- Nhiệt độ hóa mềm 46
o
C - 55
o
C theo phương pháp thí nghiệm 22TCN 63-84
(AASHTO T53- 89).
- Nhiệt độ bắt lửa

230
o

C theo phương pháp thí nghiệm 22TCN 63-84 (AASHTO
T48- 89).
- Tỷ lệ độ kim lún của nhựa sau khi đun ở 163
o
C trong 5 giờ so với độ kim lún ở
25
o
C

75% theo phương pháp thí nghiệm ASTMD6/D5.
- Lượng tổn thất sau khi đun ở 163
o
C trong 5 giờ

0.5% theo phương pháp thí
nghiệm AASHTO T47-83.
- Lượng hòa tan trong Trichloroethylene (C2Cl4 )

99% theo phương pháp thí
nghiệm AASHTO T44-901.
- Khối lượng riêng ở 25
o
C từ (1 –1.05) g/cm³ theo phương pháp thí nghiệm
AASHTO T228- 90.
3.2.5. Hỗn hợp nhựa dùng cho tưới thấm, tưới dính:
- Nhựa tưới thấm 1.0kg/m
2
trên mặt đá dăm cấp phối 0-4 : Tưới thấm một lớp nhựa
gốc bitum trên mặt lớp móng CPĐD bằng nhựa lỏng Cutback hoặc nhựa pha dầu
1.0kG/m2, dùng nhựa pha dầu có thể dùng nhựa đặc 60/70 pha với dầu hỏa theo tỉ lệ

Biện pháp thi cơng đường trục chính số 6
Trang 15
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH VẬT TƯ
CONSTRUCTION AND MATERIALS TRADING JOINT STOCK COMPANY
PHÒNG QUẢN LÝ XÂY LẮP 3 – CONSTRUCTION MANAGEMENT DIVISION 3
Office : 9-19 ( 6
th
Floor ) Ho Tung Mau Str, Dist. 1, HCM City. - Email :
Tel : 08. 3911 8632 - Fax: 08 3911 8631
dầu hỏa trên nhựa đặc là 80/100 ( theo trọng lượng) tưới ở nhiệt độ 45
o
C
±
10
o
C. Phải
tưới trước độ 4 đến 6 giờ để nhựa lỏng đông đặc lại (hoặc nhũ tương phân tích xong )
mới được rải lớp bê tông nhựa lên trên.
- Nhựa tưới dính 0.50kg/m
2
trên mặt lớp BTNC hạt trung trước khi rải bê tông nhựa
hạt nhỏ lớp trên: Dùng nhựa đặc 60/70 pha dầu hoả theo tỉ lệ dầu hoả trên nhựa đặc
là 25/100 (theo trọng lượng) tưới ở nhiệt độ 110
o
C
±
10
o
C. Có thể dùng nhựa lỏng RC-
70 hoặc MC-250 hoặc nhũ tương CSS-1h hoặc SS-1h 0.50lít hỗn hợp /m

2
.
3.2.6. Vật liệu cho bê tông xi măng:
- Bê tông xi măng là hỗn hợp của xi măng, nước, cốt liệu thô và cốt liệu mòn có
phụ gia.
- Mác bê tông theo bản vẽ thiết kế tuỳ theo là bê tông gối cống, bê tông tấm
đan hay bê tông móng cống
- Thành phần vật liệu được thiết kế trình tư vấn giám sát trước khi thi công.
Trước khi đổ bê tông đại trà phải lấy mẫu thí nghiệm, cứ 20 m
3
lấy một nhóm mẫu thí
nghiệm gồm 3 mẫu hình hộp lập phương kích thước 150x150x150mm. Trong trường
hợp khối đổ nhỏ hơn 20 m
3
nhưng là hạng mục quan trọng đơn vò thi công vẫn lấy mẫu
để kiểm tra. Xác đònh theo những phương pháp chuẩn của TCVN như sau:
+ Lấy mẫu bê tông tươi.
+ Trọng lượng trên 1 m
3
và thành phần không khí.
+ Phân tích kích cỡ của cốt liệu mòn và cốt liệu thô.
+ Độ sụt của bê tông xi măng Pooclăng.
+ Trọng lượng riêng và độ hấp thụ của thành phần cốt liệu hạt mòn.
+ Chế tạo và bảo dưỡng các mẫu BT chòu nén và chòu kéo tại hiện trường.
+ Cường độ chòu nén của mẫu bê tông hình lập phương.

Xi măng:
- Xi măng dùng vào công trình đúng với quy đònh của TCVN hiện hành.
- Trên vỏ bao xi măng ngoài nhãn hiệu đăng ký có: Tên mác xi măng theo tiêu
chuẩn, trọng lượng bao và số lô.

- Các bao xi măng kín không rách, thủng. Thời gian lưu giữ xi măng trên công
trường không quá 3 tháng kể từ ngày sản xuất tránh hiện tục vón cục, ẩm ướt. Xi
măng dùng vào công trình là xi măng được mua tại các đại lý phân phối chính thức
của nhà máy xi măng tại Thành Phố Hồ Chí Minh.

Cốt liệu thô:
- Cốt liệu thô là đá nghiền bền, sạch cứng phù hợp với quy đònh của TCVN
được cung cấp bởi các đại lý lớn trong khu vực Tp. HCM,
Bình Dương, Đồng Nai
Biện pháp thi cơng đường trục chính số 6
Trang 16
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH VẬT TƯ
CONSTRUCTION AND MATERIALS TRADING JOINT STOCK COMPANY
PHÒNG QUẢN LÝ XÂY LẮP 3 – CONSTRUCTION MANAGEMENT DIVISION 3
Office : 9-19 ( 6
th
Floor ) Ho Tung Mau Str, Dist. 1, HCM City. - Email :
Tel : 08. 3911 8632 - Fax: 08 3911 8631
- Mỗi cỡ hạt hoặc hỗn hợp vài cỡ hạt có đường biểu diễn thành phần hạt (đường
bao cấp phối) nằm trong vùng cho phép của tiêu chuẩn 14TCN 70 -2002.
- Khối lượng riêng của đá dăm là 2.66g/cm
3
.
- Hàm lượng hạt thoi dẹt trong đá dăm < 35% theo khối lượng.
- Hàm lượng hạt mềm yếu và phong hóa trong đá dăm <10% theo khối lượng.
- Hàm lượng bùn, bụi sét trong đá dăm <1% theo khối lượng (xác đònh bằng
phương pháp rửa). Không có những cục đất sét, gỗ mục, lá cây, rác rưởi và lớp màng
đất sét bao quanh các đá dăm.

Cốt liệu mòn:

Cốt liệu mòn là cát bê tông và cát xây tô được mua tại các đại lý vật liệu xây
dựng ở Thành Phố Hồ chí Minh, Dó An-Bình Dương…
- Trong quá trình thi công, nguồn cung cấp cát sẽ được thoả thuận cùng với cán
bộ giám sát và có thí nghiệm vật liệu xây dựng, cát thỏa mãn những yêu cầu kỹ thuật
trong đồ án thiết kế quy đònh.
- Cát sử dụng cho công trình là cát thô có đường kính hạt từ 0,14 - 5 mm và đồng
thời thoả mãn các quy đònh sau:
+ Cát có mô đun lớn hơn 2.
+ Cát có lượng hạt lớn hơn 5mm tính bằng % khối lượng không lớn hơn 5%
trọng lượng.
+ Trong cát không có đất loại sét cục (d >1,25 mm) hoặc màng đất bao quanh
hạt cát.
+ Hàm lượng bùn, bụi, sét chất hữu cơ không vượt quá 2% trọng lượng.
+ Cốt liệu mòn chòu 5 chu kỳ thí nghiệm đầy đủ sunfat natri thì trọng lượng
thất thoát không quá 10% khối lượng.
3.2.7. Thép:
- Thép dùng vào công trình là thép được cung ứng trực tiếp từ nhà máy đặt tại
TP Hồ Chí Minh,Bình D
ương
hoặc của Công ty Thép Việt – Pomina, Thép Miền Nam
có đủ cường độ chòu kéo, độ dãn dài và các tính chất uốn nguội phù hợp với tiêu
chuẩn TCVN 5674-1985, TCVN 4453-1987 và đảm bảo các yêu cầu về chỉ tiêu chỉ ra
trong hồ sơ thiết kế. Thép dùng vào công trình có chứng chỉ chất lượng kèm theo bao
gồm: chứng chỉ xuất xưởng, tiêu chuẩn dùng để sản xuất thép, chỉ tiêu cơ lý được thí
nghiệm cho lô thép sản xuất ra.
- Khi thi công cốt thép được đặt chính xác như chỉ dẫn trên bản vẽ và được giữ
chắc bằng việc tạo khuôn theo hình dạng phù hợp. Các thanh cốt thép được buộc chắc
ở chỗ giao nhau và các đầu dây thép buộc hướng vào thân chính của bê tông.
Biện pháp thi cơng đường trục chính số 6
Trang 17

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH VẬT TƯ
CONSTRUCTION AND MATERIALS TRADING JOINT STOCK COMPANY
PHÒNG QUẢN LÝ XÂY LẮP 3 – CONSTRUCTION MANAGEMENT DIVISION 3
Office : 9-19 ( 6
th
Floor ) Ho Tung Mau Str, Dist. 1, HCM City. - Email :
Tel : 08. 3911 8632 - Fax: 08 3911 8631
- Thép có các chỉ tiêu sau:
+ Tính chất cơ học của thép phù hợp với yêu cầu thiết kế về giới hạn chảy.
+ Bề mặt cốt thép sạch không có bùn đất, dầu mỡ, sơn hay rỉ thép bám vào,
không sứt sẹo.
+ Cốt thép bò bẹp, bò giảm diện tích mặt cắt do cạo gỉ làm sạch bề mặt hoặc do
nguyên nhân khác gây nên không quá giới hạn cho phép là 2% diện tích mặt cắt.
+ Thép có đủ chứng chỉ chất lượng thép ( lý lòch thép ).
+ Các cốt thép ở dạng lưới chồng lên nhau đủ để duy trì một cường độ đồng
nhất và được buộc vào nhau ở cuối và ở các mép, chỗ mép chồng lên có chiều rộng
nhỏ hơn một mắt lưới.
+ Chỗ các thanh thép giao nhau được buộc hoặc hàn với nhau.
3.2.8. Nước: Theo tiêu chuẩn TCVN 4506-87
- Nước đảm bảo sạch, không lẫn rác rưởi và tạp chất làm ảnh hưởng đến chất
lượng và kết cấu công trình.
- Nước sinh hoạt áp dụng để trộn và bảo dưỡng bê tông. Nước không nhiễm
bẩn, không lẫn rác thải, động vật chết, lá cây mục, thành phần hoá học các chất độc
hại, không lẫn độc tố, chất phóng xạ…
- Nước có nồng độ chất lơ lửng cao được lưu lại trong bể lắng trước khi sử dụng,
hàm lượng chất lơ lửng trong bể lắng không vượt quá 2x10
-3
.
- Nếu nước có chất lượng nghi ngờ được sử dụng vì không thể có nước chất
lượng đúng thiết kế thì phải kiểm tra theo tiêu chuẩn AASHTO T106 và được đơn vò

tư vấn chấp thuận.
3.2.9. Các vật liệu khác:
Các vật tư, thiết bò như: nhựa đường, biển báo hiệu giao thông, thiết bò chiếu
sáng….mua của các nhà máy, đại lý chính thức có lý lòch, xuất xứ tại Thành phố Hồ
Chí Minh,Bình D
ương
sau đó gia công chế tạo, vận chuyển đến công trình. Các vật
liệu trên phải có nguồn gốc, xuất xứ, cataloge của hãng sản xuất, đảm bảo kích thước
và chất lượng đúng theo hồ sơ thiết kế. Ngoài ra những yêu cầu cụ thể sẽ được nêu rõ
trong phần biện pháp thi công chi tiết.
3.3. Bảo quản vật tư tại công trường:
Khi chuẩn bò tập kết vật tư tới công trường, đơn vò thi công phải làm nhà kho ở vò
trí cao ráo, có hệ thống che chắn trời mưa để chứa các vật liệu như: xi măng, sắt thép,
Biện pháp thi cơng đường trục chính số 6
Trang 18
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH VẬT TƯ
CONSTRUCTION AND MATERIALS TRADING JOINT STOCK COMPANY
PHÒNG QUẢN LÝ XÂY LẮP 3 – CONSTRUCTION MANAGEMENT DIVISION 3
Office : 9-19 ( 6
th
Floor ) Ho Tung Mau Str, Dist. 1, HCM City. - Email :
Tel : 08. 3911 8632 - Fax: 08 3911 8631
thiết bò điện…. Tránh trời mưa làm vật liệu bò ướt hay bò gỉ ảnh hưởng tới chất lượng
vật tư.
Các loại cống khi tập kết tại công trường phải để những vò trí trống, không ảnh
hưởng tới an toàn giao thông cũng như thuận tiện trong quá trình thi công.
3.4. Tiến độ cung cấp vật tư cho công trường:
Tùy theo tình hình thực tế và thời gian thi công ở mỗi giai đoạn công việc thì đơn
vò thi công sẽ có những yêu cầu các đơn vò cung cấp vật tư kòp thời cho công trình.
Thể hiện thông qua các hợp đồng nguyên tắc với các đơn vò cung cấp vật tư đính kèm:

B. THIẾT BỊ THI CÔNG TỐI THIỂU
:
ST
T
LOẠI THIẾT BỊ THI
CÔNG
SỐ

NG
CÔNG
SUẤT
HOẠT
ĐỘNG
TÍNH
NĂNG
NƯỚC
SẢN XUẤT
NĂM SẢN
XUẤT
SỞ HỮU
HAY THUÊ
CHẤT
LƯNG
HIỆN
NAY
1 Xe lu 3 tònh bánh
sắt
3 12.5T Lu lèn Nhật 1999 Sở hữu 80%
2 Xe lu rung
Hamm

2 69.5 Lu lèn
Đứ
c 1999 Sở hữu Tốt
3 Xe đào bánh xích
Hitachi
3 0.7m3 Đào đất Nhật 1999 Sở hữu Tốt
4 Máy ủi Komatsu 2 D31 i đất,
cát
Nhật 1999 Sở hữu Tốt
5 Xe ban
CATERPILLAR
1 - Ban đất Nhật 2000 Sở hữu Tốt
6 Xe ban Cat 1 - Ban đất Nhật 2000 Sở hữu 80%
7 Đầm cóc 4 Đầm BT Việt Nam 2007 Sở hữu 95%
8 Ô tô tự đổ 5 9 tấn VC đất
cát
1999 Thuê Tốt
9 Máy cắt thép 1 2HP Cắt thép Nhật 2003 Sở hữu Tốt
10 Máy uốn thép 1 2HP Uốn thép Nhật 2003 Sở hữu Tốt
11 Máy hàn điện 1 20 KVA Hàn ,
sửa chữa
coppha
thép
Việt Nam 2003 Sở hữu Tốt
12 Máy toàn đạc
điện tử Leica TC
- 407
1 Độ
chính
xác đo

Bình đồ
tuyến,
góc
Thụy sỹ 2007 Sở hữu Tốt
Biện pháp thi cơng đường trục chính số 6
Trang 19
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH VẬT TƯ
CONSTRUCTION AND MATERIALS TRADING JOINT STOCK COMPANY
PHÒNG QUẢN LÝ XÂY LẮP 3 – CONSTRUCTION MANAGEMENT DIVISION 3
Office : 9-19 ( 6
th
Floor ) Ho Tung Mau Str, Dist. 1, HCM City. - Email :
Tel : 08. 3911 8632 - Fax: 08 3911 8631
góc 7",
độ
phóng
đại ống
kính
30X
13 Máy kinh vó 1 Độ
phóng
đại 30X,
Độ
chính
xác đo
góc 2''
Đo góc,
cao độ
Thụy sỹ 2008 Sở hữu Tốt
14 Máy trộn bêtông 1 1m3 Trộn BT,

vữa
Việt Nam 2006 Sở hữu Tốt
15 Máy thủy chuẩn
tự động NIKON
AC - 2S
1 Độ
phóng
đại 24X,
Độ
chính
xác
2mm
Đo cao
độ, bình
đồ
Nhật 2008 Sở hữu Tốt
16 Máy trộn vữa 1 1m3 Trộn BT,
vữa
Việt Nam 2006 Sở hữu Tốt
17 Đầm dùi 2 Đầm BT Việt Nam 2007 Sở hữu 95%
18 Đầm bàn 1 Đầm BT Việt Nam 2007 Sở hữu 95%
Biện pháp thi cơng đường trục chính số 6
Trang 20
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH VẬT TƯ
CONSTRUCTION AND MATERIALS TRADING JOINT STOCK COMPANY
PHÒNG QUẢN LÝ XÂY LẮP 3 – CONSTRUCTION MANAGEMENT DIVISION 3
Office : 9-19 ( 6
th
Floor ) Ho Tung Mau Str, Dist. 1, HCM City. - Email :
Tel : 08. 3911 8632 - Fax: 08 3911 8631

CHƯƠNG IV
BỐ TRÍ NHÂN SỰ
1. Chỉ huy trưởng cơng trường:
Chỉ huy trưởng cơng trường là người được nhà thầu bổ nhiệm và được phép đại
diện cho Nhà thầu trên cơng trường phối hợp, liên lạc và trao đổi thơng tin với Chủ đầu
tư và Tư vấn GS. Được Giám đốc điều hành Cơng ty uỷ quyền ký các văn bản nghiệm
thu cơng việc tại hiện trường với chủ đầu tư và Tư vấn giám sát.
Chỉ huy trưởng cơng trường sẽ có trách nhiệm điều hành và quản lý tồn bộ các
cơng việc trong suốt q trình thực hiện dự án đặc biệt là cơng tác kỹ thuật, nhân cơng,
tiến độ cơng trình, chất lượng , an tồn lao động và tài chính.
Trách nhiệm quan trọng nhất của Chỉ huy trưởng cơng trường là phải đảm bảo cơng
tác thi cơng đạt chất lượng theo u cầu, đảm bảo đúng tiến độ đã được lập, khơng vượt
q ngân quỹ tài chính cho phép và phải đảm bảo an tồn trong thi cơng. Để đạt được
việc này, chỉ huy trưởng cơng trường phải tổ chức Ban chỉ huy cơng trường của mình
theo mơ hình phù hợp và trực tiếp chỉ đạo những nhân viên này một cách sát sao, thích
hợp.
2. Chỉ huy phó cơng trường phụ trách bộ phận Kỹ thuật và Thi cơng:
Chỉ huy phó cơng trường phụ trách kỹ thuật – thi cơng là người giúp việc cho chỉ
huy trưởng cơng trường trong tất cả các cơng việc và là người thay thế chỉ huy trưởng
cơng trường khi chỉ huy trưởng cơng trường đi vắng.
Đồng thời Chỉ huy phó cơng trường phụ trách kỹ thuật – thi cơng sẽ chịu trách
nhiệm về các cơng tác xây dựng được giao phụ trách trên cơng trường. Chỉ huy phó cơng
trường sẽ phối hợp sắp xếp những việc chung trong các bộ phận của cơng trường và phân
phối các nguồn như là: máy móc, thiết bị, vật liệu và nhân cơng để q trình triển khai thi
cơng cơng trình đảm bảo một cách thuận lợi nhất.
a. Cơng tác đảm bảo chất lượng kỹ thuật:
Chỉ huy phó cơng trường phụ trách kỹ thuật – thi cơng là người chịu trách nhiệm lập
sổ tay, nhật ký thi cơng và các tài liệu khác liên quan đến kỹ thuật và tổ chức thi cơng các
hạng mục cơng trình của gói thầu và phải thực hiện cơng tác QLKT, QLTC trên cơng
trường theo đúng đề cương giám sát chất lượng của TVGS và u cầu của TVTK cũng

như các u cầu của chủ đầu tư.
Biện pháp thi cơng đường trục chính số 6
Trang 21
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH VẬT TƯ
CONSTRUCTION AND MATERIALS TRADING JOINT STOCK COMPANY
PHÒNG QUẢN LÝ XÂY LẮP 3 – CONSTRUCTION MANAGEMENT DIVISION 3
Office : 9-19 ( 6
th
Floor ) Ho Tung Mau Str, Dist. 1, HCM City. - Email :
Tel : 08. 3911 8632 - Fax: 08 3911 8631
Chỉ huy phó cơng trường phụ trách QLCL sẽ có trách nhiệm quản lý chất lượng và
các hoạt động bảo hiểm cho cơng trình. Được chỉ huy trưởng cơng trường cho phép giám
sát cơng trình theo quan điểm về quản lý chất lựơng mang tính độc lập của Kỹ sư XD.
Chỉ huy phó cơng trường sẽ phải lập sổ tay chất lượng và tài liệu khác trình chỉ huy
trưởng cơng trường phê duyệt và phải thực hiện các cơng tác về quản lý chất lượng trên
cơng cơng trường dựa trên các quy định quản lý chất lượng mà cơng ty đang triển khai áp
dụng.
Chỉ huy phó cơng trường cũng có trách nhiệm về cơng tác bảo vệ mơi trường trên
cơng trường. Tập hợp số liệu về chất lượng nước mặn, tiếng ồn và độ rung và những vấn
đề phát sinh trên cơng trường có thể làm ảnh hưởng mơi trường xung quanh. Nếu số liệu
thu thập được vượt q giới hạn kiểm sốt, thì Chỉ huy phó cơng trường sẽ phải báo cáo
điều này tới chỉ huy trưởng cơng trường, để có những biện pháp xử lý thích hợp.
Chỉ huy phó cơng trường phụ trách bộ phận QLCL tại cơng trường.
b. Cơng tác quản lý thi cơng :
Có các nhiệm vụ :
)a Theo dõi chuẩn bị mặt bằng để triển khai thi cơng;
)b Theo dõi thi cơng cơng tác đất, tạo hố móng và san lấp mặt bằng cơng trình;
)c Quản lý xe máy, thiết bị thi cơng trên cơng trường.
Bộ phận quản lý thi cơng chịu trách nhiệm phụ trách các kỹ sư hiện trường.
3. Bộ phận quản lý kỹ thuật:

Có các nhiệm vụ lập kế hoạch, lập tiến độ, kiểm tra kỹ thuật.
-
Lập kế hoạch và tiến độ. Quản lý tiến độ thi cơng. Theo dõi tiến độ từng hạng
mục cơng trình, tiếp nhận và điều động sử dụng thiết bị, bố trí nhân lực.
-
Tiếp nhận và cung ứng vật liệu mua về.
-
Thiết kế các cơng trình tạm thời phục vụ thi cơng.
-
Kiểm tra cơng việc của các nhà thầu phụ.
-
Lập bản vẽ hồn cơng theo thực tế thi cơng của cơng trình.
Bộ phận QLKT phụ trách các Kỹ sư làm việc tại văn phòng và hiện trường.
Các kỹ sư chun trách kỹ thuật và thi cơng:
Đó là các kỹ sư chun ngành xây dựng cầu đường, điện, thủy lợi thuộc các Bộ
phận QLKT, QLTC sẽ có trách nhiệm với các hạng mục cơng trình đã giao. Các kỹ sư
này bao gồm việc tổ chức sắp xếp các nguồn cung ứng như các cơng trình tạm, vật liệu,
thiết bị, nhân cơng, giám sát hiện trường, giám sát chất lượng và kiểm tra tiến độ cho
từng hạng mục, giai đoạn cơng việc.
4. Bộ phận Kế hoạch - Hành chính:
Biện pháp thi cơng đường trục chính số 6
Trang 22
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH VẬT TƯ
CONSTRUCTION AND MATERIALS TRADING JOINT STOCK COMPANY
PHÒNG QUẢN LÝ XÂY LẮP 3 – CONSTRUCTION MANAGEMENT DIVISION 3
Office : 9-19 ( 6
th
Floor ) Ho Tung Mau Str, Dist. 1, HCM City. - Email :
Tel : 08. 3911 8632 - Fax: 08 3911 8631
Bộ phận Kế hoạch của Cơng ty sẽ có trách nhiệm về các vấn đề kế hoạch sản xuất,

quản lý lao động, thu mua hàng hố trong vùng và các vấn đề liên quan đến luật pháp đối
với chính quyền địa phương:
a) Theo dõi đảm bảo thực hiện các trách nhiệm trong hợp đồäng và phải hiểu rõ
từng điều khoản trong hợp đồng và bám sát tiến độ thi cơng ngồi hiện trường.
b) Xác định khối lượng hồn thành.
c) Lập phiếu tạm chi, kèm đủ tài liệu cần thiết.
d) Lưu trữ, thống kê và dự thảo các văn bản liên quan đến hợp đồng.
e) Đại diện cho quyền lợi của người lao động khi quan hệ về các việc trên.
Bộ phận Quản lý-Hành chính phụ trách vấn đề nhà ở, tiếp phẩm, nhân viên phục vụ.
Cũng như phụ trách việc mua thiết bị, vật tư, vật liệu.
5. Bộ phận Tài chính-Kế tốn:
Phụ trách khâu thanh tốn, tạm ứng, hồn vốn vay cho các đơn vị thi cơng. Quan
trọng nhất là đảm bảo ln ln đủ kinh phí đáp ứng u cầu cơng việc của hiện trường.
6. Bộ phận Quản lý an tồn vệ sinh mơi trường:
Quản lý An tồn vệ sinh mơi trường sẽ phải đảm bảo an tồn ngồi cơng trường với
tư cách là chỉ huy ATLĐ. Quản lý An tồn vệ sinh mơi trường có nhiệm vụ tổ chức học
tập về an tồn lao động cho cơng nhân thi cơng trên cơng trường, lập sổ tay an tồn, ghi
chép các hoạt động an tồn lao động cho những người giám sát và quản đốc để hướng
dẫn họ. Quản lý An tồn vệ sinh mơi trường sẽ lập ra một đội tuần tra lao động trên cơng
trường để thường xun kiểm tra và đề xuất hướng khắc phục những điều kiện khơng an
tồn cho cơng nhân (nếu có).
Quản lý An tồn vệ sinh mơi trường đựơc sự uỷ quyền của Chỉ huy trưởng cơng
trường để thực hiện giám sát về an tồn lao động của các Kỹ sư XD và cơng nhân trên
cơng trường.
B. Nhân sự thi cơng trực tiếp
-
Đơn vị thi cơng sẽ bố trí ba mũi thi cơng nên mỗi mũi thi cơng sẽ bao gồm các đội
thi cơng như sau
:
- Đội thi công 1: (

Đội thi cơng hệ thống thốt nước): Đội này có nhiệm vụ đào đất
cống, lắp đặt cống, xây dựng hố ga, rảnh đỉnh…
- Đội thi công 2 (Đội thi công cơ giới): quản lý và vận hành các thiết bò thi công
thuộc công ty, bao gồm các máy lu, máy đào, máy ban, các loại đầm cóc, đầm bàn
…. . Nhiệm vụ của đội thi công cơ giới là phải bảo đảm các máy móc thiết bò khi vận
hành tại hiện trường phải ở tình trạng tốt nhất ( có thể ), và phải bảo đảm tính an toàn
phủ với với yêu cầu về an toàn của máy móc thiết bò. Đồng thời làm việc theo sự
hướng dẫn của kỹ sư hiện trường.
Biện pháp thi cơng đường trục chính số 6
Trang 23
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH VẬT TƯ
CONSTRUCTION AND MATERIALS TRADING JOINT STOCK COMPANY
PHÒNG QUẢN LÝ XÂY LẮP 3 – CONSTRUCTION MANAGEMENT DIVISION 3
Office : 9-19 ( 6
th
Floor ) Ho Tung Mau Str, Dist. 1, HCM City. - Email :
Tel : 08. 3911 8632 - Fax: 08 3911 8631
- Đội thi công 3: (Đội thi bê tông).Thi công bó vỉa, giải phân cách, hố ga, cửa xã …
- Đội thi công 4: (Đội thi công nền, mặt đường và hoàn thiện). Thi công phần
khuôn đường, nền, mặt đường, lề , vỉa hè. Và phần hoàn thiện trước khi bàn giao công
trình.
- Đội thi công 5: (Đội thi công chiếu sáng): Đây là đội thi công chung của hai mũi
thi công. Thi công phần hệ thống chiếu sáng công cộng.
Thời gian thi công là 265 ngày kể từ ngày chủ đầu tư đưa ra quyết đònh khởi công
công trình.
- Các mũi thi công sẽ phối hợp chặt chẻ, hổ trợ lẫn nhau trong quá trình thi công.
Nhân lực thi công được cân đối giữa mũi thi công cũng như giữa các đội thi công tuỳ
theo tình hình cụ thể tại công trường. Máy móc thiết bò cơ giới được điều động linh
hoạt theo tiến độ cụ thể của từng hạng mục từ các mũi và đội thi công và theo biểu đồ
điều phối nhân lực và nhân sự cho công trình như sau : ( xem bản kê đính kèm )

- Đội thi công đường sẽ lần lượt tiến hành đào khuôn đường, đắp đất, trải đá cấp
phối đá dăm và thảm nhựa.
- Các đội thi công còn lại tiến hành công việc theo tiến độ chi tiết cho từng hạng
mục công trình.
Biện pháp thi cơng đường trục chính số 6
Trang 24
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH VẬT TƯ
CONSTRUCTION AND MATERIALS TRADING JOINT STOCK COMPANY
PHÒNG QUẢN LÝ XÂY LẮP 3 – CONSTRUCTION MANAGEMENT DIVISION 3
Office : 9-19 ( 6
th
Floor ) Ho Tung Mau Str, Dist. 1, HCM City. - Email :
Tel : 08. 3911 8632 - Fax: 08 3911 8631
CHƯƠNG V
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ THI CÔNG
Khi được trúng thầu, đơn vò thi công sẽ tiến hành ký kết hợp đồng kinh tế với
chủ đầu tư và có kế hoạch, tiến độ thi công cụ thể như sau:
5.1. Công tác chuẩn bò :
- Trước khi tiến hành thi công, liên hệ với chính quyền đòa phương làm thủ tục
hành chính xin đóng quân trên đòa bàn, lắp dựng hệ thống lán trại tạm, chuẩn bò mặt
bằng tập kết bố trí máy móc thiết bò để thực hiện đúng ngày khởi công.
- Phát quang, ban gạt mặt bằng công trường trong phạm vi bố trí công trình và
bố trí công trình phụ trợ, di dời các công trình kiến trúc cũ không thích hợp (nếu có)
cho sử dụng công trình mới.
- Do đặc điểm của công trình này nên đơn vò thi công sẽ tiến hành Làm đường
tạm song song với tuyến để phục vụ vận chuyển vật liệu tới nơi đắp sâu.
- Xây dựng nhà xưởng, nhà kho chứa thiết bò, vật liệu, nhà ở cho công nhân.
- Lắp đặt hệ thống điện thoại cố đònh để liên lạc giữa ban chỉ huy công trường
và các đội thi công.
- Bố trí hệ thống điện phục vụ thi công, chiếu sáng, sinh hoạt. Hệ thống cấp

nước thi công, sinh hoạt.
- Chuẩn bò máy móc, phương tiện vận chuyển và các phương tiện sửa chữa các
loại máy móc xe cộ đó.
- Chuẩn bò cán bộ, công nhân kỹ thuật, công nhân lao động.
5.2. Giao nhận mặt bằng thi công, cọc, tim mốc :
Đơn vò thi công Cùng với ban quản lý dự án và đơn vò tư vấn thiết kế tổ chức
giao nhận mặt bằng thi công công trình, bàn giao mốc, đánh dấu cọc, cụ thể như sau:
- Cọc xác đònh tuyến, lộ giới thi công.
- Các cọc chi tiết.
- Mốc cao độ …
- Các cọc làm bằng gỗ đònh vò tim, cốt, mỗi cọc ghi rõ số liệu cọc, cao độ. Hệ
thống cọc được sơ hoạ, bổ sung vào bình đồ để tiện cho việc phục hồi sau này.
Biện pháp thi cơng đường trục chính số 6
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×