Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

đồ án tốt nghiệp tối ưu hóa, nâng cao chất lượng mạng ngoại vi cáp đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.82 MB, 30 trang )

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Mạng viễn thông
LỜI NÓI ĐẦU
Thông tin liên lạc đã ra đời từ lâu và hiện nay là ngành không thể thiếu được ở bất cứ nơi
nào trên thế giới. Nó là yếu tố quan trọng thúc đẩy nền kinh tế phát triển , đồng thời góp phần
nâng cao đời sống xã hội của con người, để có thể đáp ứng được nhu cầu phát triển và ngày
càng khắt khe của xã hội. Ngày nay hệ thống điện tử viễn thông được xem là một phương tiện
tinh tế nhất có thể trao đổi tin tức, số liệu, điều này đòi hỏi mạng lưới thông tin phát triển
không ngừng, một mặt thoả đáng số lượng thuê bao mật khác phải mở ra nhiều loại hình dịch
vụ.
Nhìn chung hệ thống viễn thông được sử dụng nhiều nhất và phổ biến là hệ thống thông tin
điện thoại. Ngày nay các dịch vụ thông tin thoại, thông tin số liệu, truyền dẫn hình ảnh và
thông tin di động ngày càng phát triển đa dạng và phong phú. Các mạng thông tin đã được
nâng cấp cả về tính năng cũng như công nghệ.
Cùng với các thiết bị hiện đại khác như các hệ thống truyền dẫn quang, thiết bị phục vụ cho
nhu cầu sử dụng băng rộng như (Internet Tốc độ cao ADSL, FTTx, Mytv, các dịch vụ cần thiết
cho nhu cầu của sinh hoạt …, các Trung tâm Viễn thông trong cả nước đã được lắp đặt các
thiết bị công nghệ đa dạng như IP.DSLAM, MAN.E, Truy nhập M.San và đang ngày càng
phát triển loại hình dịch vụ và đáp ứng được tốt nhất những yêu cầu sử dụng của khách hàng.
Qua thời gian học tập thực tế tại Học viện công nghệ Bưu chính viễn thông – Hà đông-Hà
nội, được học tập và tiếp xúc với các thiết bị thực tế, trong khuôn khổ bản báo cáo thực tập em
xin trình bày về các vấn đề sau:
Chương I : Giới thiệu tổng quan mạng viễn thông Huyện Thái Thụy-Thái Bình.
1.Đặc điểm kinh tế xã hội.
2.Nội quy lao động của Trung Tâm viễn thông huyện Thái Thụy.
Chương II : Khái quát chung về mạng viễn thông huyện Thái Thụy.
Chương III: Tìm hiểu mạng ngoại vi Cáp đồng của nơi Thực Tập.
1.Sơ đồ ngoại vi cáp đồng.
2.Các phương án bảo vệ mạng ngoại vi Cáp đồng.
3.Các phương thức quản lý mạng ngoại vi.
Chương IV: Tối ưu hóa, nâng cao chất lượng mạng ngoại vi cáp đồng.
1.Mục đích, yêu cầu.


2.Cách thức tổ chức Tối ưu hóa mạng ngoại vi cáp đồng.

Em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo Nguyễn đức Thủy đã chỉ bảo hướng dẫn thực tập,
thầy cô giáo bộ môn và cán bộ Học viện công nghệ Bưu chính viễn thông, cùng các cô các chú
của Trung tâm viễn thông huyện Thái Thụy đã giúp đỡ em hoàn thành đợt thực tập và báo cáo
thực tập này.

Thái Thụy, Thái Bình, ngày 18 tháng 04 năm 2011
Sinh viên
Nguyễn Hữu Huy
Sinh viên: NGUYỄN HỮU HUY: Lớp VT.106.A2 1
Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Mạng viễn thông
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MẠNG VIỄN THÔNG HUYỆN THÁI THỤY
1.ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN.
Tên đơn vị: Trung tâm viễn thông Thái Thuỵ-Viễn thông Thái Bình.
Địa điểm trụ sở chính: Khu 6 Thị trấn Diêm điền-huyện Thái Thuỵ-Tỉnh Thái Bình.
Quá trình thành lập: Trung tâm viễn thông Thái Thuỵ được thành lập theo quyết định số
334/QĐ-TCCB ngày 10 Tháng 01 năm 2008 của Tổng giám đốc Tập đoàn Bưu chính viễn
thông việt nam.
Hiện nay đơn vị có: Tổng số 32 Cán bộ công nhân viên trong đó có 31 nam và 01 nữ.
Trình độ đội ngũ: Trên đại học có 0 (bằng 0%), đại học có 05 (bằng 15%), cao đẳng có 05
(bằng 15%), Trung cấp có 02 (bằng 6%), công nhân kỹ thuật 21 (bằng 63%), không có nhân
viên và công nhân viên chưa qua đào tạo.
Tổ chức đảng: Chi bộ đảng Trung tâm viễn thông Thái Thuỵ trực thuộc Đảng bộ viễn thông
Thái Bình có 08 đảng viên chính thức, 01 đảng viên dự bị. Có bí thư và phó bí thư chi bộ. là
hạt nhân lãnh đạo.
Công đoàn: Công đoàn Trung tâm có 33 đoàn viên công đoàn trực thuộc Công đoàn Viễn
thông Thái Bình, ban chấp hành công đoàn có chủ tịch và phó chủ tịch công đoàn.
Đoàn thanh niên: Chi đoàn có 26 đoàn viên thanh niên trực thuộc đoàn thanh niên viễn thông

Thái Bình. Có bí thư chi đoàn và phó bí thư chi đoàn.
Những đặc điểm chính về tự nhiên và xã hội của huyện:
Thái Thụy là một huyện ở phía Đông tỉnh Thái Bình. Huyện lỵ là thị trấn Diêm Điền. Huyện
thành lập từ ngày 17 tháng 6 năm 1969 do hợp nhất 2 huyện Thái Ninh với Thụy Anh. Huyện
Thái Thụy nằm ở phía Đông Bắc tỉnh Thái Bình, phía Đông giáp biển Đông, phía Nam và
Đông Nam giáp huyện Tiền Hải, phía Tây Nam giáp huyện Kiến Xương, phía Tây giáp huyện
Đông Hưng (Thái Bình), phía Tây Bắc giáp huyện Quỳnh Phụ. Về phía Bắc, Thái Thụy giáp
với các huyện của thành phố Hải Phòng là: huyện Vĩnh Bảo ở phía chính Bắc (ranh giới là
sông Hóa), huyện Tiên Lãng ở phía Đông Bắc (ranh giới là đoạn cửa Thái Bình của sông Thái
Bình). Phia Nam huyện có sông Trà Lý chảy men theo ranh giới với huyện Tiền Hải, đổ ra cửa
Trà Lý. Chính giữa huyện có con sông Diêm Hộ chảy qua theo hướng Tây - Đông, đổ ra cửa
Diêm Hộ, chia huyện thành hai nửa gần tương đương về diện tích.
• Diện tích: 270,3 km².
Địa hình: đồng bằng duyên hải. Sông Hóa, sông Diêm Hộ, sông Trà Lý chảy qua; có cửa Thái
Bình, cửa Diêm Hộ, cửa Trà Lý. Gồm thị trấn Diêm Điền và 47 xã.
Kinh Tế Ngành nông nghiệp: Trồng lúa nước, lạc, cói, khoai lang, thuốc lào. Chăn nuôi: lợn,
tôm, cá. làm muối, Thủ công dệt, đan chiếu cói, trạm khảm. Nghề thủ công như đóng gạch, mỹ
nghệ nổi tiếng khắp huyện là làng mây tre đan xuất khẩu thôn Lục Nam xã Thái Xuyên. Nghề
chăn nuôi tằm tơ nổi tiếng xã thái Hòa (Nhà máy tơ tằm và trại nhân giống tằm ở xã Thái
Hòa).
Ngành chế biến thủy sản và nuôi chồng thủy sản: Chế biến nước mắm ngon nổi tiếng Diêm
điền (mắm cáy), nuôi chồng tôm, cua, ghẹ, ngao, ngán, cá ở các đầm nuôi chồng của các hộ
dân xã Thái Đô, Thái Hòa.
Nghề xây dựng: Xây dựng nhà máy nhiệt điện lớn nhất miền bắc Nhà máy nhiệt điện Mỹ Lộc -
Xã mỹ lộc. Xây dựng cảng Trà lý để mở rộng giao lưu và buôn bán.
Ngành du lịch: Khu resort cao cấp đặt ở bãi biển Cồn đen (đang khai thác và xây dựng) cùng
với khu rừng sinh thái ngập mặn ven đê xã Thái Đô - Thái Thượng.
Văn hoá du lịch: Huyện Thái Thụy có nhiều địa điểm du lịch nghỉ mát như bãi biển Cồn đen
(thuộc xã Thái Đô), rừng ngập mặn ven biển Thụy Xuân - Thụy Trường, Rừng ngập mặn ven
biển xã Thái Thượng - Thái Đô (trong phạm vi Khu dự trữ sinh quyển châu thổ sông Hồng): ,

với rất nhiều loài chim quý hiếm như sếu đầu đỏ, cò, và các loại thủy hải sản quý như ngao,
tôm sú, cua , mặt khác trong huyện cũng có rất nhiều các khu du lịch văn hóa nổi tiếng của
Sinh viên: NGUYỄN HỮU HUY: Lớp VT.106.A2 2
Bỏo cỏo Thc tp tt nghip Mng vin thụng
tnh Thỏi Bỡnh nh l hi Chựa Bo Linh (xó Thu Phỳc) n H (xó Thu Ninh) n Hột (xó
Thỏi Thng),n H ng( xó Thy Sn) n Tam Tũa (xó Thy Trng), ỡnh T v ỡnh
ụng xó Thỏi Xuyờn l nhng ni th cỏc v anh hựng ca dõn tc nh Phm Ng Lóo, Trn
Hng o.
Thỏi Thy l huyn mi c thnh lp bi 2 huyn c l Thy Anh v Thỏi Ninh (tờn c l
huyn Thanh Quan) , th trn l Diờm in, ti õy cú cng bin, hng Trung Quc nhiu. Hai
b phn Thỏi v Thy dc phõn chia bi sụng Diờm H, huyn cú rt nhiu xó, bờn Thy
gm x Thy H, Thy Hi, Thy Lng, Thy Trng Bờn Thỏi gm nhiu xó nh xó Thỏi
Thnh, xó Thỏi Tõn, Thỏi Hng, Thỏi Xuyờn, Thỏi Thnh, Thỏi Th Xó Thỏi Thnh l cn c
cỏch mng thi chng Phỏp, trc õy c ni danh l lng Thn u, Thn hung. L quờ
hng anh hựng dõn tc Lý Bớ. Cú nhiu chin cụng trong khỏng chin chng Phỏp v M.
Quờ hng ca Nguyn c Cnh, ngi tham gia rt sm vo ng Cng sn Vit Nam.
Thỏi Thy cũn ni ting vi mún gii nhch, cỏ khoai, ch cỏ, sa chua, canh ron, v gi
sa Trờn a bn ca huyn cú 5 trng THPT l THPT Thỏi Ninh, Thỏi Phỳc, ụng Thy
Anh, Tõy Thy Anh; THPT dõn lp Diờm in.
Thời tiết, khí hậu: Huyện Thái Thụy nằm trong vùng nhiệt đới gió mừa: Mùa nóng, ma nhiều
từ tháng 5 đến tháng 10, mùa lạnh, khô từ tháng 11 năm trớc đến tháng 4 năm sau: Nhiệt độ
trung bình trong năm là 23 - 24
0
C ( thấp là 4
0
C, cao nhất là 38
0
C). Lợng ma trung bình
1.400mm - 1.800mm. Số giờ nắng trong năm 1.600 - 1.800 giờ, lợng bốc hơi 728mm/ năm. Độ
ẩm trung bình vào khoảng 85 - 90%.

Huyện Thái Thụy có địa hình tơng đối bằng phẳng với độ dốc nhỏ hơn 1% cao trình biến thiên
phổ biến từ 1 - 2m so với mực nớc biển, thấp dần từ bắc xuống đông nam.
Huyện Thái Thụy đợc bao bọc bởi hệ thống sông biển khép kín, có bờ biển dài 27 km và có 4
sông lớn chảy qua địa phận của tỉnh: Phía bắc và đông bắc có Sông Hoá dài 35,3km phía bắc
và tây bắc có sông Luộc ( phân lu của cấp 1 của sông Hồng) chảy qua giữa huyện từ tây sang
đông dài 35 km. Đồng thời có 2 cửa sông lớn (Diêm Điền, Trà Lý) . Các sông này đều chịu ảnh
hởng của chế độ thuỷ triều, mùa hè mức nớc dâng nhanh lu lợng lớn, hàm lợng phù sa cao, mùa
đông lu lợng giảm nhiều, lợng phù sa không đáng kể, nớc mặn ảnh hởng sâu vào đất liền ( 15 -
20km).
2. NI QUY C QUAN.
Cn c vo lut sa i b sung mt s iu ca b lut lao ng ngy 02 thỏng 04 nm 2002.
ngy 17 thỏng 06 nm 2010 giỏm c vin thụng ó ra quyt nh s 619 quyt nh sa i b
sung ni quy lao ng cho ton b cỏc n v trc thuc, trong ú cú Trung tõm vin thụng
Thỏi Thy.
iu 3. Thi gi lm vic:
Do c thự dõy chuyn cụng ngh v do tớnh cht cụng vic, thi gian tỏc nghip thỡ ớt, thi gi
thng trc nhiu cho nờn tu theo khi lng cụng vic tng b phn cú th b trớ lm vic
theo ca, kớp hoc cú b phn b trớ thng trc hay khoỏn cụng vic.
Ngi lao ng b phn qun lý ngy lm vic 8 gi, tun lm vic 6 ngy (48 gi theo gi
hnh chớnh/tun), nhng vn trờn c s khoỏn cụng vic theo chc nng v nhim v ca tng
chc danh.
Ngi lao ng b phn sn xut, kinh doanh, phc v ngy lm vic 8 gi, tun lm vic 6
ngy (48 gi/tun theo ca kớp).
Quy nh ca lm vic theo nguyờn tc gi nhiu vic nhiu ngi, gi ớt vic ớt ngi. Nhng
ni cú khi lng cụng vic ban ờm ớt hoc khụng cú thỡ ỏp dng ch trc. Ngi lao ng
lm vic nhng ni ny cú nhim v luõn phiờn nhau trc v c hng ch ph cp
thng trc theo quy nh hin hnh.
Ngi lao ng lm vic cỏc trm v tinh, trm truy nhp, vin thụng h 1, lỏi xe, th kho,
tp v, bo v do tớnh cht v c thự ca ngh nghip nờn thc hin khoỏn vic. Tng n
Sinh viờn: NGUYN HU HUY: Lp VT.106.A2 3

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Mạng viễn thông
vị trực thuộc, cá nhân chủ động bố trí sắp xếp hợp lý bảo đảm đủ thời gian quy định, hoàn
thành và hoàn thành vượt mức nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Làm việc thêm giờ phải có sự thoả thuận với người lao động nhưng đảm bảo nguyên
tắc :
+ Không quá 4 giờ trong một ngày.
+ Không quá 200 giờ trong 1 năm.
Trong những điều kiện đặc biệt như thiên tai, địch hoạ, đặc thù dây chuyền công nghệ .v.v
người sử dụng lao động có quyền huy động làm thêm giờ. Việc thanh toán làm thêm giờ được
sử dụng 1 trong 2 phương thức là trả bằng tiền hoặc trả bằng ngày nghỉ bù cộng tiền làm thêm
giờ.
Điều 5. Thời giờ hội thảo, hội nghị tổng kết, đại hội công nhân viên chức các đơn vị trực thuộc
phải có kế hoạch cụ thể trình giám đốc Viễn thông Thái Bình. Khi được giám đốc Viễn thông
Thái Bình đồng ý mới được tiến hành.
Điều 6. Thời giờ hoạt động công tác Đảng, công tác đoàn thể của người lao động làm công tác
Đảng, Đoàn thể không chuyên trách tại các đơn vị trực thuộc Viễn thông Thái Bình được quy
định theo thoả ước lao động tập thể của Viễn thông Thái Bình và theo Điều lệ của tổ chức
Đảng, Điều lệ của tổ chức Công đoàn, Điều lệ của tổ chức Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh.
Điều 7. Thời giờ làm nghĩa vụ công dân theo quy định của pháp luật được Giám đốc Viễn
thông Thái Bình chấp thuận khi có yêu cầu.
Điều 8. Thời giờ nghỉ ngơi.
1. Nghỉ giữa ca.
- Người lao động làm việc 8 giờ liên tục thì được nghỉ ít nhất nửa giờ, tính vào giờ làm việc.
- Người lao động làm việc theo ca liên tục 8 giờ được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển
sang ca khác.
2. Nghỉ hàng tuần.
Mỗi tuần người lao động được nghỉ 01 ngày nhưng phải bố trí phân công trực luôn phiên để
đảm bảo an toàn cơ quan, an toàn mạng lưới, an ninh thông tin.
Điều 9. Nghỉ việc hưởng lương cứng ( hệ số lương x mức lương tối thiểu chung do nhà nước

quy định ), không có ăn ca.
1. Nghỉ lễ:
Số ngày nghỉ lễ trong năm theo quy định của Bộ luật lao động hiện hành.
2. Nghỉ phép hàng năm.
Người hợp đồng lao động làm việc liên tục 12 tháng tại Viễn thông Thái Bình thì được nghỉ
phép hàng năm (Theo điều 17 Thoả ước lao động tập thể).
Do đặc thù về dây chuyền công nghệ, mạng lưới thông tin liên lạc, người lao động làm việc ở
các đơn vị trực thuộc Viễn thông Thái Bình khi có nhu cầu nghỉ phép phải có đơn xin nghỉ
phép có xác nhận của trưởng đơn vị trực thuộc gửi Giám đốc Viễn thông Thái Bình và chỉ
được nghỉ khi được Giám đốc Viễn thông Thái Bình đồng ý.
3. Nghỉ việc riêng.
- Kết hôn, nghỉ 03 ngày.
- Con kết hôn, nghỉ 01 ngày.
- Bố mẹ (cả bên vợ, bên chồng) chết, vợ chết hoặc chồng chết, con chết được nghỉ 03 ngày.
Điều 10. Nghỉ việc không hưởng lương.
Sinh viên: NGUYỄN HỮU HUY: Lớp VT.106.A2 4
Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Mạng viễn thông
- Người lao động ở các đơn vị trực thuộc được đề nghị Giám đốc Viễn thông Thái Bình hoặc
trưởng đơn vị trực thuộc cho nghỉ việc không hưởng lương và chỉ được nghỉ khi được Giám
đốc Viễn thông Thái Bình hoặc trưởng đơn vị trực thuộc đồng ý. Thời gian nghỉ việc được tính
vào thời gian công tác.
- Trưởng các đơn vị trực thuộc được phép cho người lao động ở đơn vị mình nghỉ không quá 1
ngày/1 lần và trong 1 năm không quá 12 ngày, từ ngày thứ 2 phải báo cáo Giám đốc Viễn
thông Thái Bình. Những trường hợp đặc biệt phải báo cáo lãnh đạo Viễn thông Thái Bình.
Riêng đối với trưởng, phó các đơn vị trực thuộc nghỉ 01 ngày phải báo cáo Giám đốc Viễn
thông Thái Bình.
CÔNG TÁC TRẬT TỰ TRONG VIỄN THÔNG THÁI BÌNH
Điều 11. Người lao động phải chấp hành các mệnh lệnh sản xuất kinh doanh và phục vụ. Có
trách nhiệm hoàn thành khối lượng, chất lượng và tiến độ công việc được giao. Mọi máy móc,
thiết bị đều phải được sử dụng theo đúng quy trình vận hành bảo dưỡng, sửa chữa, bảo quản

công cụ, dụng cụ, vật tư.
- Mọi dịch vụ Viễn thông và công nghệ thông tin đều phải được khai thác đúng quy trình công
nghệ và thể lệ, thủ tục.
- Mọi công việc quản lý đều phải tuân thủ theo quy chế, chức năng và nhiệm vụ.
- Phải chấp hành nghiêm chỉnh sự điều động, sự phân công của người sử dụng lao động theo
hợp đồng lao động đã ký. Trường hợp đặc biệt phải báo cho người sử dụng lao động xem xét
giải quyết.
- Phải chấp hành nghiêm chỉnh mệnh lệnh điều động lao động của trưởng đơn vị trong mọi
trường hợp để phục vụ cho công tác sản xuất kinh doanh.
- Phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về phòng chống cháy nổ, bảo vệ an toàn cơ quan,
doanh nghiệp, an toàn mạng lưới an ninh thông tin.
- Phải đến nơi làm việc đúng giờ quy định, những người làm ca phải đến trước từ 10 đến 15
phút để giao nhận ca.
Điều 12. Người lao động phải tuân thủ theo quy định sau:
- Phải có thái độ làm việc văn minh, lịch sự với khách hàng, với đồng nghiệp.
- Không được đùa nghịch, gây gổ, lớn tiếng làm mất trật tự nơi làm việc hoặc xúc phạm danh
dự của người khác.
- Nơi làm việc phải bảo đảm trật tự, ngăn nắp, vệ sinh sạch sẽ.
- Cấm nghiện hút ma tuý; không cờ bạc rượu chè bê tha; không mắc tệ nạn xã hội; không uống
rượu trong khi làm việc .
- Không được tự ý bỏ việc.
- Không được nói chuyện riêng, làm việc riêng và không được ngủ trong giờ làm việc.
- Không được đến nơi làm việc của đơn vị khác khi không có nhu cầu công tác và không được
vào phòng làm việc của người khác khi phòng không có người.
- Không được phao tin đồn nhảm, phát ngôn tuỳ tiện thiếu trách nhiệm về những vấn đề trong
doanh nghiệp và ngoài xã hội.
Điều 13. Cán bộ công nhân trong Viễn thông Thái Bình không được đình công. Trường hợp
quyền lợi vật chất, tinh thần không được bảo đảm người lao động có quyền đề đạt ý kiến trực
tiếp thông qua người sử dụng lao động, hoặc trực tiếp với người đại diện cho người lao động
(tổ chức Công đoàn).

Nếu ý kiến vẫn chưa được giải quyết thoả đáng người lao động có quyền đề đạt ý kiến của
mình lên cấp cao hơn.
Sinh viên: NGUYỄN HỮU HUY: Lớp VT.106.A2 5
Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Mạng viễn thông
Điều 14. Người lao động nghiện ma túy thì bắt buộc phải cai nghiện:
- Lần thứ nhất cai nghiện (tập trung hoặc tại gia đình có cam kết) ba tháng được hưởng phần
lương cứng ( Hệ số lương x mức lương tối thiểu chung do nhà nước quy định). Sau cai nghiện
phải có giấy xét nghiệm ma tuý của bệnh viện trình Viễn thông Thái Bình (phòng TCLĐ).
Nếu tái nghiện thì:
- Cai nghiện lần thứ hai (tập trung hoặc tại gia đình có cam kết) ba tháng không hưởng lương
và được Viễn thông Thái Bình đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Sau cai nghiện phải có
giấy xét nghiệm ma tuý của bệnh viện trình Viễn thông Thái Bình (phòng TCLĐ).
- Sau hai lần cai nghiện mà vẫn tái nghiện (có chứng cứ) thì người sử dụng lao động đơn
phương chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động.
Điều 15. Người lao động vi phạm những điều quy định trong bản nội quy lao động này thì
trưởng đơn vị tiến hành xử lý kỷ luật lao động.
Trưởng đơn vị chỉ được tiến hành xử lý kỷ luật bằng hình thức khiển trách, sau khi tiến hành
xử lý kỷ luật người lao động trưởng đơn vị phải báo cáo kết xử lý kỷ luật người lao động bằng
văn bản về Giám đốc Viễn thông Thái Bình.
Những trường hợp xử lý kỷ luật lao động còn lại, trưởng đơn vị phải báo cáo hội đồng kỷ luật
Viễn thông Thái Bình để hội đồng kỷ luật Viễn thông Thái Bình tiến hành xem xét xử lý kỷ
luật theo quy định của pháp luật lao động.
AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Điều 16.
1. Cả hai phía người sử dụng lao động và người lao động đều phải tuân thủ các quy định, nội
quy, biện pháp an toàn lao động, vệ sinh lao động có liên quan đến công việc, nhiệm vụ của
mình.
2. Tất cả người lao động đều phải bảo đảm an toàn thiết bị máy móc, công cụ lao động, đảm
bảo an toàn vệ sinh lao động.
Điều 17. Mỗi loại máy móc, thiết bị, vật tư đều phải có quy trình an toàn, vệ sinh lao động phù

hợp. Nơi làm việc phải có nội quy an toàn, vệ sinh và bảo đảm các quy định theo tiêu chuẩn
của nhà nước.
Điều 18. Trước khi giao việc cho người lao động, các đơn vị phải cử người hướng dẫn về kỹ
năng lao động, an toàn vệ sinh lao động.
Điều 19. Hàng năm Viễn thông Thái Bình tổ chức huấn luyện an toàn vệ sinh lao động, phòng
chống cháy nổ cho cả người sử dụng lao động và người lao động của các đơn vị trực thuộc.
Mọi người tham gia huấn luyện phải được kiểm tra thực hành, đánh giá kết quả một cách
nghiêm túc chặt chẽ.
Điều 20. Người lao động trong Viễn thông Thái Bình hàng năm đều được khám sức khoẻ định
kỳ. Những người làm việc trên cột cao phải được kiểm tra sức khoẻ mỗi lần làm việc.
Điều 21. Người sử dụng lao động có trách nhiệm trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân
trong lao động bảo đảm an toàn lao động vệ sinh lao động và cải thiện điều kiện làm việc cho
người lao động.
Điều 22. Người lao động phải sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân đã được
cấp, nếu làm mất hoặc hư hỏng thì phải bồi thường.
Điều 23. Các loại máy móc, thiết bị, vật tư, nhà xưởng phải được định kỳ kiểm tra tu sửa. Các
loại máy móc, thiết bị có quy định nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động phải
được khai báo, đăng ký và xin giấy phép sử dụng của cơ quan thanh tra nhà nước về an toàn
lao động tại địa phương.
Sinh viên: NGUYỄN HỮU HUY: Lớp VT.106.A2 6
Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Mạng viễn thông
Điều 24. Trường hợp nơi làm việc, thiết bị, máy móc có nguy cơ tai nạn gây mắc bệnh nghề
nghiệp, trưởng đơn vị phải thực hiện nghiêm những biện pháp an toàn, vệ sinh lao động. Trên
các phiếu công tác phải có câu nhắc nhở an toàn lao động in đậm nét và phát tận tay người lao
động. Nếu kiểm tra thấy không bảo đảm cho người lao động, trưởng đơn vị phải ra lệnh ngừng
hoạt động cho tới khi nguy cơ gây mất an toàn lao động được khắc phục.
Điều 25. Các tổ trưởng sản xuất, các an toàn viên, kiểm soát viên có trách nhiệm nhắc nhở
thường xuyên người lao động chấp hành nghiêm các quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao
động.
Điều 26. Người lao động khi tham gia giao thông phải nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao

thông đường bộ theo quy định hiện hành.
Điều 27. Người lao động phải báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ
gây tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp gây độc hại hoặc sự cố nguy hiểm, tham gia cấp cứu và
khắc phục hậu quả tai nạn lao động khi có lệnh của người sử dụng lao động.
Điều 28. Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy chế, quy định của Viễn thông Thái Bình đã
được xây dựng.
BẢO VỆ TÀI SẢN, BÍ MẬT CÔNG NGHỆ VÀ KINH DOANH
Điều 29. Người lao động phải có trách nhiệm bảo vệ các thông tin cá nhân của khách hàng tại
Viễn thông Thái Bình và tài sản của đơn vị, không được để mất mát hư hỏng. Việc điều
chuyển, thanh lý tài sản đều do người sử dụng lao động thực hiện theo quy định của nhà nước.
Điều 30. Tuyệt đối giữ bí mật công nghệ, kinh doanh của đơn vị bao gồm: các tài liệu, tư liệu,
số liệu của đơn vị trong phạm vi trách nhiệm được giao (danh mục các tài liệu đã được quy
định) theo quy chế bảo mật của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt nam và của Viễn thông
Thái Bình.
Điều 31. Tuyệt đối giữ bí mật công văn, điện thoại, Fax và các dạng thông tin khác của cơ
quan, khách hàng, nhân dân qua Viễn thông Thái Bình.
Điều 32. Không tự ý cung cấp thông tin liên quan đến công nghệ và hoạt động sản xuất kinh
doanh của đơn vị cho bất kỳ ai. Việc cung cấp thông tin cho các đối tượng bên ngoài phải được
phép của giám đốc Viễn thông Thái Bình.
Điều 33. Không tự ý mang tài liệu, thiết bị, vật tư .v.v của đơn vị ra khỏi cơ quan. Trong
trường hợp đặc biệt phải được phép của trưởng đơn vị.
Điều 34. Không được phép đưa người không nhiệm vụ vào cơ quan, không được tiếp khách
riêng ở nơi làm việc như: Phòng máy, nơi giao dịch, nơi làm việc của văn thư, thủ quỹ. Phải
tiếp ở nơi quy định.
Khách của Viễn thông Thái Bình và khách của người lao động trong Viễn thông Thái Bình nếu
nghỉ lại qua đêm phải làm thủ tục đăng ký tạm trú.
KỶ LUẬT LAO ĐỘNG, TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT
Điều 35. Người lao động không chấp hành đúng các quy định của bản nội quy này đều coi là
hành vi vi phạm kỷ luật lao động.
Điều 36. Người lao động vi phạm kỷ luật lao động tuỳ theo tính chất, mức độ sẽ bị xử lý theo

một trong các hình thức sau:
1. Khiển trách bằng miệng hoặc bằng văn bản.
2. Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 6 tháng hoặc chuyển làm công việc khác có mức
lương thấp hơn trong thời hạn tối đa là 6 tháng hoặc cách chức.
3. Sa thải .
Điều 37. Các hình thức xử lý vi phạm kỷ luật lao động:
Sinh viên: NGUYỄN HỮU HUY: Lớp VT.106.A2 7
Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Mạng viễn thông
Việc áp dụng các hình thức xử lý vi phạm kỷ luật lao động được áp dụng trong những trường
hợp sau đây:
1. Hình thức khiển trách bằng miệng hoặc bằng văn bản áp dụng đối với người lao động
phạm lỗi lần đầu nhưng ở mức độ nhẹ.
2. Hình thức kỷ luật lao động kéo dài thời hạn nâng lương không quá 6 tháng hoặc chuyển làm
công việc khác có mức lương thấp hơn trong thời hạn tối đa là 6 tháng hoặc cách chức được áp
dụng trong những trường hợp sau:
+ Người lao động bị khiển trách bằng văn bản mà tái phạm trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày
bị khiển trách.
+ Người lao động vi phạm những điều đã quy định trong bản nội quy lao động.
3. Hình thức xử lý kỷ luật sa thải chỉ được áp trong những trường hợp sau đây:
- Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh hoặc có
hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của đơn vị;
- Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương, chuyển làm công việc khác mà
tái phạm trong thời gian chưa xoá kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm;
- Người lao động tự ý bỏ việc 5 ngày cộng dồn trong 1 tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong 1
năm mà không có lý do chính đáng được tính trong tháng dương lịch, năm dương lịch.
Điều 38. Nguyên tắc xử lý vi phạm kỷ luật lao động.
Không áp dụng nhiều hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với một hành vi vi phạm kỷ luật lao
động.
Không xử lý kỷ luật đối với người lao động trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc mắc một bệnh
khác làm mất khả năng điều khiển hành vi của mình.

Cấm mọi hành vi xâm phạm thân thể, nhân phẩm của người lao động khi sử lý vi phạm kỷ luật
lao động.
Cấm dùng hình thức phạt tiền, cúp lương thay việc xử lý kỷ luật lao động.
Điều 39. Thời hiệu để xử lý vi phạm kỷ luật lao động tối đa là ba tháng, kể từ ngày xảy ra vi
phạm, trường hợp đặc biệt cũng không quá sáu tháng kể từ ngày vi phạm hoặc ngày phát hiện
vi phạm.
Điều 40. Người sử dụng lao động sau khi tham khảo ý kiến của Thường vụ Công đoàn có
quyền tạm đình chỉ công việc của người lao động khi vụ việc vi phạm có những tình tiết phức
tạp, nếu xét thấy để người lao động tiếp tục làm việc sẽ gây khó khăn cho việc xác minh. Thời
hạn tạm đình chỉ công việc không quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt không quá ba tháng.
Điều 41. Thẩm quyền xử lý vi phạm kỷ luật lao động.
Giám đốc Viễn thông Thái Bình là người có thẩm quyền xử lý vi phạm kỷ luật lao động.
Trưởng các đơn vị trực thuộc Viễn thông Thái Bình chỉ được xử lý vi phạm kỷ luật lao động
theo hình thức khiển trách.
Điều 42.
1. Khi tiến hành xử lý vi phạm kỷ luật lao động, người sử dụng lao động phải chứng minh
được lỗi của người lao động.
2. Người lao động có quyền tự bào chữa hoặc nhờ luật sư, bào chữa viên nhân dân hoặc người
khác bào chữa.
3. Khi xem xét xử lý kỷ luật lao động phải có mặt đương sự và phải có sự tham gia của Công
đoàn. Xử lý kỷ luật ở cấp nào thì Công đoàn cấp đó tham gia.
4. Thành phần Hội đồng kỷ luật bao gồm:
- Chủ tịch Hội đồng là thủ trưởng đơn vị hoặc cấp phó được uỷ quyền.
Sinh viên: NGUYỄN HỮU HUY: Lớp VT.106.A2 8
Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Mạng viễn thông
- Đại diện Ban chấp hành Công đoàn cùng cấp.
- Đại diện công nhân viên của đơn vị có người vi phạm kỷ luật lao động.
Ngoài thành phần nêu trên Hội đồng kỷ luật có thể mời một số phòng chức năng làm tư vấn
cho hội đồng, có quyền phát biểu ý kiến nhưng không được biểu quyết.
5. Việc xem xét xử lý kỷ luật lao động phải được ghi thành biên bản.

6. Quyết định xử lý vi phạm kỷ luật lao động.
Người có thẩm quyền xử lý vi phạm lỷ luật lao động theo hình thức kéo dài thời hạn nâng
lương không quá 6 tháng hoặc chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn trong thời
hạn tối đa là sáu tháng hoặc cách chức; sa thải phải ra quyết định bằng văn bản ghi rõ thời hạn
kỷ luật.
Khi xử lý kỷ luật theo hình thức sa thải, người sử dụng lao động phải trao đổi với đại diện
Công đoàn. Trường hợp không thống nhất thì đại diện Công đoàn báo cáo với Công đoàn cấp
trên trực tiếp, người sử dụng lao động báo cáo với Sở LĐTBXH. Sau 30 ngày kể từ ngày báo
cáo với Sở LĐTBXH, người sử dụng lao động có quyền ra quyết định kỷ luật và chịu trách
nhiệm về quyết định của mình. Sau 10 ngày phải gửi quyết định kỷ luật cho đương sự, cho tổ
chức Công đoàn và Sở LĐTB-XH .
Điều 43. Người bị khiển trách sau ba tháng và người bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng
lương hoặc chuyển làm công việc khác sau sáu tháng, kể từ ngày bị xử lý, nếu không tái phạm
thì được hội đồng xét xoá kỷ luật.
Điều 44.
1. Người bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương hoặc chuyển làm công việc khác, sau khi
chấp hành được một nửa thời hạn, nếu sửa chữa tiến bộ, thì được hội đồng kỷ luật lao động xét
giảm thời hạn.
2. Khi quyết định giảm thời hạn hoặc xoá kỷ luật lao động theo hình thức kéo dài thời hạn
nâng lương hoặc chuyển làm công việc khác thì người sử dụng lao động ra quyết định bằng
văn bản và bố trí cho người lao động trở lại làm việc cũ theo hợp đồng lao động đã ký kết.
Điều 45. Người lao động có hành vi gây thiệt hại cho tài sản của đơn vị, tuỳ theo lỗi và mức
thiệt hại thực tế để xem xét quyết định bồi thường thiệt hại theo trách nhiệm vật chất. Trường
hợp thiệt hại do nguyên nhân bất khả kháng như thiên tai, địch hoạ người lao động đã làm
hết sức để bảo vệ nhưng không ngăn cản được thiệt hại gây ra thì không phải bồi thường.
Những trường hợp xảy ra nghiêm trọng thì phải xử lý theo pháp luật hiện hành.
Điều 46. Người lao động làm mất dụng cụ, thiết bị, làm mất các tài sản khác do đơn vị giao
hoặc tiêu hao vật tư, nhiên liệu quá định mức cho phép, do sơ suất làm hỏng dụng cụ thiết bị
thì người lao động phải bồi thường. Tuy nhiên người sử dụng lao động xem xét đến thực trạng,
hoàn cảnh gia đình, thân nhân và tài sản hiện có của đương sự để quyết định việc bồi thường

một phần; nhưng nhiều nhất là 3 tháng lương bằng cách khấu trừ dần vào lương hàng tháng
(nhiều nhất là 30% tiền lương hàng tháng).
Điều 47. Người bị xử lý kỷ luật lao động, bị đình chỉ công việc hoặc phải bồi thường theo chế
độ vật chất có quyền khiếu nại. Nhưng trong khi chờ cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu
nại, người lao động vẫn phải chấp hành quyết định kỷ luật.
Điều 48. Khi cơ quan có thẩm quyền kết luận về quyết định xử lý kỷ luật lao động là sai, thì
người sử dụng lao động phải huỷ bỏ quyết định đó, xin lỗi công khai, khôi phục danh dự và
mọi quyền lợi vật chất cho người lao động.
Sinh viên: NGUYỄN HỮU HUY: Lớp VT.106.A2 9
Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Mạng viễn thông
CHƯƠNG II
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MẠNG VIỄN THÔNG HUYỆN THÁI THỤY
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MẠNG VIỄN THÔNG THÁI THỤY.
Sơ đồ mô tả mạng viễn thông huyện Thái Thụy (đính kèm A3).
1.Hệ thổng chuyển mạch:
STT TÊN TRẠM LOẠI TB
DUNG LƯỢNG TB CỬA TRUNG KẾ
LẮP ĐẶT SỬ DỤNG LẮP ĐẶT SỬ DỤNG
1 RSS. Diêm điền Starex.vk 5568 3823 12 11
2 RSE.Cầu cau Starex.vk 3360 1530 08 08
3 RSE.Chợ Tây Tam.CS1000 1856 765 08 08
4 RSE.Thụy xuân Starex.vk 2400 1705 08 04
5 RSE.Chợ dành Starex.vk 2400 1258 08 05
6 RSE.Thụy Phong Starex.vk 2688 1369 08 05
7 RSE.Thái Phúc Starex.vk 1504 1059 08 08
8 RSE.Chợ cầu Starex.vk 1664 1128 08 04
2.Hệ thống Truy nhập.
STT TÊN TRẠM LOẠI TB
DUNG LƯỢNG TB CỬA TRUNG KẾ
LẮP ĐẶT SỬ DỤNG LẮP ĐẶT SỬ DỤNG

1 Trạm Thụy liên M.san 864 182 08 02
2 Trạm Thụy việt M.san 768 446 08 02
3 Trạm Thụy ninh M.san 576 341 08 03
4 Trạm Hồng quỳnh M.san 576 74 08 02
5 Trạm Thái xuyên M.san 1344 444 08 03
3.Thiết bị truyền dẫn quang gồm:
-Thiết bị truyền dẫn Sagem=01.
-Thiết bị truyền dẫn SDH Alcatel 1662=01.
-Thiết bị truyền dẫn SDH Alcatel 1642=12.
-Thiết bị truyền dẫn Lightsmart =11.
-Thiết bị truyền dẫn quang (MAN.E)=01.
4.Thiết bị Truyền dẫn vô tuyến. (chi tiết tại sơ đồ và bảng đính kèm)
-Thiết bị truyền dẫn vô tuyến viba DM2G.1000=01.
-Thiết bị truyền dẫn vô tuyến viba Pasoninhk=08.
-Thiết bị truyền dẫn vô tuyến viba AWA.RMD.1504=01.
5.Mạng Băng rộng. (chi tiết tại sơ đồ và bảng đính kèm)
-Thiết bị ATM.DSLAM (Huawei)=08.
-Thiết bị IP.DSLAM (Alcatel)=08.
-Thiết bị (card giao tiếp quang cho các Trạm truy nhập M.san=10 card).
6.Trạm BTS của vinaphone
-Trạm BTS (hỗn hợp) có (12 Trạm).
-Trạm BTS (độc lập) có (19 Trạm).
7.Mạng ngoại vi cáp đồng.
• Các Trạm viễn thông chính.
Sinh viên: NGUYỄN HỮU HUY: Lớp VT.106.A2 10
Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Mạng viễn thông
STT TÊN TRẠM DUNG LƯỢNG CÁP GỐC TỔNG
600 500
400 300 200 100 50 30 20 10
1 RSS. Diêm điền

01 03 02 06 09 06 01 01 01 00
7.200 đôi
2 RSE.Cầu cau
01 02 04 04 02 03 10 02 00 00
5.260 đôi
3 RSE.Chợ Tây
00 01 03 00 00 02 00 00 00 00
1.900 đôi
4 RSE.Thụy xuân
00 01 01 03 03 05 03 02 00 01
3.120 đôi
5 RSE.Chợ dành
00 04 02 04 08 14 08 00 00 00
7.200 đôi
6 RSE.Thụy Phong
00 00 02 03 08 04 02 00 00 00
3.300 đôi
7 RSE.Thái Phúc
08 00 01 02 01 01 00 00 00 00
5.500 đôi
8 RSE.Chợ cầu
01 00 05 01 02 00 00 00 00 00
3.300 đôi
Tổng cộng
36.780 đôi
• Các Trạm Truy nhập.(m.san)
STT TÊN TRẠM
DUNG LƯỢNG CÁP GỐC
TỔNG
600 500

400 300 200 100 50 30 20 10
1 Trạm Thụy liên
00 00 00 01 01 01 01 00 00 00
650 đôi
2 Trạm Thụy việt
00 00 00 01 02 02 01 00 00 00
950 đôi
3 Trạm Thụy ninh
00 00 00 01 02 02 02 00 00 00
1000 đôi
4 Trạm Hồng quỳnh
00 00 00 00 02 03 04 01 00 00
960 đôi
5 Trạm Thái xuyên
00 00 02 01 01 02 01 00 00 00
1550 đôi
Tổng cộng
5.110 đôi
8.Mạng ngoại vi cáp quang. (Có sơ đồ kèm theo)
- Cáp quang loại 8Fo vòng ring nội tỉnh=01 sợi.
- Cáp quang loại 36Fo vòng ring nội tỉnh= 01 sợi.
- Cáp quang loại 8Fo cho các Trạm truy nhập M-san= 10 sợi.
- Cáp quang loại 96Fo Tăng luồng nội huyện=01 sợi.
- Cáp quang loại 8Fo cho các trạm BTS=19 sợi.
- Cáp quang dùng cho phát triển Thuê bao FTTx = 23 Tuyến.
Cụ thể như sau:
STT TÊN CÁP
ĐỊA ĐIỂM ĐI-ĐẾN HÌNH THỨC ĐI
NƠI ĐI NƠI ĐẾN CHÔN/CỐNG TREO
1 Cáp quang 8Fo nội tỉnh Cầu Thái Thọ Trạm Chợ tây

xx
2 8Fo Trạm Chợ tây Trạm Cầu cau
xx
3 8Fo Trạm Cầu cau Trạm Thái Phúc
xx
4 8Fo Trạm Thái Phúc Trạm xăng T. Thuỷ
xx
5 8Fo Trạm Cầu cau Trạm Chợ cầu
xx
6 8Fo Trạm Chợ cầu Trạm Diêm điền
xx
7 8Fo Trạm Diêm điền Trạm Thuỵ xuân
xx
8 8Fo Trạm Diêm điền Trạm Chợ dành
xx
9 8Fo Trạm Diêm điền Trạm xăng T. Thuỷ
xx x
10 8Fo Trạm xăng T. Thuỷ Cầu vô hối
xx
11 8Fo Trạm Chợ dành Trạm Thuỵ phong
xx
12 8Fo Trạm Thuỵ phong Cầu vô hối
xx
1 Cáp quang 36Fo nội tỉnh Cầu Thái Thọ Trạm Cầu cau
x x
2 36Fo Trạm Cầu cau Trạm Diêm điền
x x
3 36Fo Trạm Diêm điền Trạm Chợ dành
x x
Sinh viên: NGUYỄN HỮU HUY: Lớp VT.106.A2 11

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Mạng viễn thông
4 36Fo Trạm Chợ dành Trạm Thuỵ phong
x x
5 36Fo Trạm Thuỵ phong Cầu vô hối
x x
1 Ring các Trạm M.san Trạm Chợ cầu Trạm Thái xuyên
x x
2 8Fo Trạm Thái xuyên Trạm Chợ tây
x x
3 8Fo Trạm Cầu cau Trạm Thái Phúc
x x
4 8Fo Trạm Diêm điền Trạm Hồng quỳnh
x x
5 8Fo Trạm Thuỵ xuân Trạm Hồng quỳnh
x x
6 8Fo Trạm Diêm điền Trạm Thuỵ liên
x x
7 8Fo Trạm Thuỵ liên Trạm Chợ dành
x x
8 8Fo Trạm Chợ dành Trạm Thuỵ việt
x
9 8Fo Trạm Thuỵ việt Trạm Thuỵ ninh
x x
10 8Fo Trạm Thuỵ ninh Trạm Thuỵ Phong
x x
1 Ring các Trạm BTS Trạm Diêm điền BTS Thuỵ Trình.16
x
2 8Fo Trạm Diêm điền BTS Thuỵ hải
x x
3 8Fo BTS Thuỵ Trình BTS Thuỵ hồng

x
4 8Fo BTS Thuỵ Trình BTS Thuỵ quỳnh
x x
5 8Fo Trạm Thuỵ xuân BTS Thuỵ Trường
x
6 8Fo Trạm Thuỵ xuân BTS Thuỵ Tân
x x
7 8Fo Trạm Chợ cầu BTS Thái Thượng
x x
8 8Fo Trạm Chợ cầu BTS Thái nguyên
x x
9 8Fo Trạm Chợ cầu BTS Thái đô
x
10 8Fo Trạm Chợ Tây BTS Thái Thọ
x x
11 8Fo Trạm Chợ Tây BTS Thái Thành
x x
12 8Fo Trạm Chợ Tây BTS Thái Tân
x x
13 8Fo Trạm Thái Phúc BTS Thái hồng
x x
14 8Fo Trạm Thái Phúc BTS Thái giang
x x
15 8Fo Trạm Thuỵ Phong BTS Thuỵ duyên
x x
16 8Fo Trạm Thuỵ Phong BTS Thuỵ sơn
x x
17 8Fo Trạm Thuỵ Phong BTS Thuỵ dân
x x
18 8Fo Trạm Chợ dành BTS Thuỵ Phúc

x x
1 Cáp quang Fiber.vnn Trạm Diêm điền Đài Truyền Thanh
x
2 48Fo Trạm Diêm điền Số nhà 271 khu 8
x
3 48Fo Trạm Diêm điền Trường đảng
x
4 48Fo Trạm Diêm điền Thường nhiên
x
5 48Fo Trạm Diêm điền Ngã 3 Thuỵ Trình
x
6 24Fo Ngã 3 Thuỵ Trình Ngã 3 An bái
x
7 12Fo Ngã 3 An bái Cầu ông quanh
x
8 12Fo Ngã 3 An bái Quỹ Tín dụng
x
9 96Fo Trạm Diêm điền Trạm Thuỵ xuân
x x
10 24Fo Trạm Thuỵ xuân Ngã 5 Thuỵ xuân
x
11 48Fo Trạm Thuỵ xuân Đình cả
x
12 24Fo Trạm Thuỵ xuân Trạm Y.Tế T.an
x
Sinh viên: NGUYỄN HỮU HUY: Lớp VT.106.A2 12
Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Mạng viễn thông
13 48Fo Trạm Chợ cầu Cầu đen
x
14 24Fo Cầu đen Thôn cổ lũng

x
15 24Fo Trạm Chợ cầu Tiểu học T.nguyên
x x
16 48Fo Trạm Chợ cầu Sơn cao
x
17 48Fo Trạm Thuỵ Phong Chợ hồ
x
18 48Fo Trạm Thuỵ Phong Chợ cóc
x
19 24Fo Chợ cóc Đình nhạo sơn
x
20 48Fo Trạm cầu cau Thái học
x
21 48Fo Trạm cầu cau UB Thái hưng cũ
x
22 24Fo Trạm cầu cau UB Thái Thuỷ
x
23 24Fo Trạm Chợ Tây Chợ cổng
x
9.Các dịch vụ đang cung cấp Tại nơi thực tập.
-Dịch vụ Băng rộng (ADSL, FTTx, Mytv).
-Dịch vụ Truyền thống (Cố định có dây, Internet 1260.1269).
-Dịch vụ di động (Di động vinaphone trả sau, trả trước, Cố định không dây G-Phone).
Cụ thể như sau:
STT
TÊN TRẠM
DUNG LƯỢNG CÁC DỊCH VỤ ĐANG CÓ CƯỚC
DI ĐỘNG G.PHONE FTTH ADSL SHDSL MYTV CĐ
1 RSS. Diêm điền
18 1024 03 387 3823

2 RSE.Cầu cau
03 237 00 40 1530
3 RSE.Chợ Tây
05 148 00 33 765
4 RSE.Thụy xuân
03 194 00 94 1705
5 RSE.Chợ dành
01 192 00 103 1258
6 RSE.Thụy Phong
05 225 00 58 1369
7 RSE.Thái Phúc
00 183 00 76 1059
8 RSE.Chợ cầu
00 225 00 73 1128
CÁC TRẠM TRUY NHẬP M.SAN
9 Trạm Thụy liên
00 23 00 05 182
10 Trạm Thụy việt
00 81 00 22 446
11 Trạm Thụy ninh
00 73 00 19 341
12 Trạm Hồng quỳnh
00 11 00 03 74
13 Trạm Thái xuyên
01 65 00 45 444
Tổng cộng
3.546 2.011 36 2.681 03 958 14.124
Sinh viên: NGUYỄN HỮU HUY: Lớp VT.106.A2 13
Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Mạng viễn thông
CHƯƠNG II

TÌM HIỂU MẠNG NGOẠI VI CÁP ĐỒNG NƠI THỰC TẬP

NƠI THƯC TẬP: TRẠM VIỄN THÔNG TRUNG TÂM-VT.HUYỆN THÁI THỤY-THÁI BÌNH.
1.KHÁI NIỆM VỀ CÔNG TRÌNH NGOẠI VI.
Theo quan điểm truyền thống: “CTNV là hệ thống thông tin được cấu thành từ tổng đài đến
thiết bị đầu cuối xa nhất, bao gồm cả các phương tiện hỗ trợ và bảo vệ”.
Ngoài cấu trúc truyền thống là các đường truyền dẫn được kéo thẳng từ tổng đài đến thuê bao
còn có các đường truyền dẫn khác như đối với nhóm thuê bao xa, người ta có thể thay thế
đường truyền PCM thay cho cáp có dung lượng lớn, các phương thức viba số dung lượng nhỏ,
thông tin vệ tinh, cáp quang.
Theo quan điểm hiện đại: “CTNV bao gồm những phương tiện truyền dẫn thông tin và những
công trình hỗ trợ bảo vệ để truyền dẫn thông tin từ mạng của nhà cung cấp đến người dùng”.
Như vậy, thành phần chính của CTNV sẽ bao gồm cáp thông tin, hệ thống nâng đỡ, bảo vệ, hệ
thống chống sét …
1.Phân loại theo lắp đặt:
-Công trình đường dây trên không: Bao gồm các cáp, các dây dẫn trên không, trụ đỡ, cột, dây
co và các phụ kiện khác. Đường dây trên không có nhược diểm cơ bản là chịu ảnh hưởng lớn
của môi trường tự nhiên và nhân tạo nhưng có ưu điểm là rất kinh tế so với các loại hình khác.
-Công trình đường dây ngầm: Là công trình thi công ngầm dưới lòng đất. Đường truyền dẫn
ngầm thường được sử dụng cho cáp đường dài, cáp trung kế và cáp chính của thuê bao. Chúng
được chôn trực tiếp hoặc đặt trong công cáp.
-Công trình đường dây dưới nước: Đó là các công trình được đặt dưới đáy hồ, đáy sông hoặc
đáy biển. Cáp được đặt dưới đáy hồ, đáy sông gọi là cáp nước. Cáp được đặt dưới biển gọi là
cáp biển. Cáp nước và cáp biển phải có lớp vỏ bọc được cấu tạo đặc biệt.
Phân loại theo mục đích sử dụng:
Sinh viên: NGUYỄN HỮU HUY: Lớp VT.106.A2 14
Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Mạng viễn thông
Công trình đường dây thuê bao: Là một công trình mà nhờ đó thuê bao và phương tiện điện
thoại công cộng, thiết bị PBX được kết nối với thiết bị của tổng đài trung tâm. Cáp được dùng
cho đường thuê bao gọi là cáp thuê bao (dây súp).

Công trình đường dây trung kế: Là công trình kết nối các tổng đài trung tâm với nhau trong
một vùng có nhiều tổng đài. Cáp trung kế còn được gọi là cáp trung kế liên tổng đài. Hiện nay
thường sử dụng cáp quang cho hệ thống này.
Công trình đường dây đường dài: Đó là các công trình kết nối các tổng đài đường dài với nhau.
Thường gọi là mạng xương sống hay mạng backbone.
3.Những thành phần cấu thành nên công trình ngoại vi.
a)Công trình cáp treo:
Là tên chung chỉ các công trình cáp và dây kim loại treo trên hệ thống đường cột và các cấu
trúc đỡ khác.
b)Công trình cáp chôn trực tiếp:
Là tên chung chỉ các công trình cáp dùng măng xông nối được chôn trực tiếp ở trong đất,
không dùng hệ thống cống bể.
c)Cáp:
Cáp là đường truyền dẫn tín hiệu. Cáp có thể là cáp chính (cáp gốc),cáp thứ cấp, cáp nhánh
nếu ta phân loại theo chức năng còn nếu phân loại theo phương thức nắp đặt ta có cáp chui
cống, cáp chôn hoặc cáp treo.
Cáp chính: (cáp gốc, cáp sơ cấp, cáp fedeer – A. Main/ A. Primary/ A.Feeder cable). Cáp
chính là cáp từ giá đấu dây MDF tới tủ cáp đầu tiên. Cáp gốc có dung lượng lớn, thường từ
400 đôi đến 2400 đôi. Nó không phải là loại cáp gia cảm, nó thường đặt trong cống, từ tổng đài
đi ra.
Cáp phối: (cáp thứ cấp, cáp ngọn- A. Distribution Cable) Cáp phối là cáp nối từ tủ cáp đầu
tiên tới các hộp cáp trong đo cáp phối từ tủ cáp cấp 1 tới tủ cáp cấp 2 gọi là cáp phối cấp 1, cáp
phối từ tủ cáp cấp 2 đếm hộp cáp gọi là cáp phối cấp 2.
Cáp nhánh: là loại cáp được nối với cáp thứ cấp. Độ dài cực đại là 200 m trên một nhánh.
Cáp nhập trạm- A: Tip cable( connector stub) Cáp nhập trạm là cáp viễn thông trong nhà có
đặc tính chống cháy dùng để nối cáp bên ngoài đi vào tại phòng hầm cáp tới phiến dọc của giá
đấu dây MDF.
Giá phối dây MDF là nơi tập trung tất cả các kết cuối đầu dây cáp và từ đó toả ra các nơi trên
mạng. Trên MDF có 2 loại phiến:
Phiến ngang: là phiến đấu nối từ tổng đài ra MDF. Một phiến ngang có thể đấu nối 128 thuê

bao, gồm 16 cột, mỗi cột gồm 8 thuê bao. 8 thuê bao này đấu nối với tổng đài bằng dây nhảy
tuân theo nguyên tắc phối màu từ trên xuống dưới như sau: lam, vàng, nâu, đen, lục, cam, xám,
tím.
Phiến dọc: là phiến dùng để đấu nối từ MDF ra hầm cáp. Phiến dọc bao gồm 100 vị trí đôi cáp.
Gồm 20 hàng và 5 cột.
Nhờ có giá phối dây MDF và phương pháp đấu dây nhảy mà các mạch điện của thuê bao được
nối với mạng cáp một cách linh hoạt.
Cáp cống: là cáp thông tin được chế tạo để lắp đặt trong các hệ thống ống hoặc cống bể.
Cáp chôn trực tiếp: là cáp thông tin được chế tạo để chôn trực tiếp trong đất đá.
Cáp vào nhà thuê bao: là cáp kéo từ hộp cáp đến nhà thuê bao.
Nhà cáp : là nơi chia đường cống, cũng có thể là điểm cuối của đường cống để cung cấp cho
hai hoặc nhiều đường cống khác. Vì vậy ở đây tập trung các đầu dây có dung lượng khá lớn.
Bể cáp : là tên chung chỉ một khoang ngầm dưới mặt đất dùng để lắp đặt cáp, chứa các măng
xông và dự trữ cáp.
Sinh viên: NGUYỄN HỮU HUY: Lớp VT.106.A2 15
Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Mạng viễn thông
Bể cáp được bố trí trên suốt tuyến cáp. Bể cáp thường xây hình chữ nhật, đáy bê tông và nắp
có thể 1,2,3 hoặc 4 tấm bê tông còn gọi là tấm đan, cũng có thể bố trí bể ở điểm phân chia cáp.
Cụ thể bể cáp có tác dụng như sau:
-Bể còn là nơi nối cáp (măng xông)
-Nơi chứa nước khi cần để hút nước lên.
-Bể là nơi để hỗ trợ : luồn ghi, kéo hỗ trợ cáp khi thi công.
Tủ cáp: là nơi kết nối giữa cáp chính và cáp phối hoặc cáp phối cấp 1 và cáp phối cấp 2, cũng
có thể là nơi phân chia cáp. Nếu tủ là tủ cuối cáp thường có một số dạng như sau:
• Loại đặt trên cột thường được phục vụ một khu vực.
• Loại chôn thường đặt trong hộp, cũng để phục vụ cho một khu vực.
• Loại đi ngoài hành lang để phục vụ bên trong toà nhà .
• Loại phân bố phục vụ cho một số khách hàng ở dọc theo đường cáp.
Kích thước tủ tuỳ thuộc vào dung lượng khách hàng phục vụ theo dự báo.
Hầm cáp: là bể cáp có kích thước đủ lớn để nhân viên có thể xuống lắp đặt, sửa chữa và

bảo dưỡng.
Hố cáp: là bể cáp có kích thước nhỏ không có thành phần thu hẹp bên trên đỉnh, thường xây
dựng trên tuyến nhánh để kết nối tới tủ cáp, hộp cáp và nhà thuê bao.
Hộp cáp: là điểm kết nối giữa cáp phối và cáp vào nhà thuê bao. Hộp cáp là nơi kết cuối của
một cáp, cáp này thường là loại nhỏ( < 50 đôi). Hộp cáp có nhiều loại có thể phân chia theo
cấu tạo như:
• Loại có bảo vệ
• Loại không có bảo vệ.
Theo tiêu chuẩn ngành ban hành năm 1998 thì tất cả các dây dẫn trong cáp phải được làm từ
đồng với độ tinh khiết cao và liền đặc, đã qua ủ mềm, được kéo rút một cách trơn nhẵn , có
mặt cắt hình tròn chất lượng đồng đều và không có bất kì khuyết tật nào. Dây dẫn phải đảm
bảo các yêu cầu về kích thước. Điện trở lớn nhất của 1mm
2
tiết diện dây dẫn với chiều dài
1km được đo ở nhiệt độ 20
o
C không được vượt quá 17,24 Ohm (R= ρl/S).
• Chất cách điện giúp cho các sợi dây được cách điện với nhau và cách điện với
môi trường xung quanh. Trước đây, lớp cách điện chủ yếu sử dụng là các loại
bao giấy bọc quanh sợi dây dẫn. Hiện nay, chủ yếu sử dụng nhựa PE làm chất
cách điện,chống được điện áp cao, chịu được lực cơ học lớn , chống ẩm tốt.
• Ngoài ra còn có các băng nhựa để quấn các nhóm dây với nhau. Cáp thường
được nhồi thêm dầu Jelly, mỡ cách điện để chống nước và làm tăng tuổi thọ của
cáp. Nhiều khi người ta kiểm tra cáp bằng cách bơm khí vào trong cáp khô, cáp
khô thì dung lượng nhỏ hơn.
• Chất cách điện xấu hay tốt phụ thuộc : điện áp xuyên thủng, điện trở suất, hằng
số điện môi và lượng tiêu hao.
• Lớp vỏ: khi cáp được thi công trên mạng thì nó bị tác động cơ học, hoá học, chịu
nhiều ảnh hưởng từ môi trường do đó cáp được thiết kế, chế tạo vỏ bao che để
bảo vệ.

• Lõi cáp được bọc bởi lớp vỏ nhôm rồi bọc tiếp bên ngoài lớp vỏ nhựa PE hay
PVC. Lớp vỏ nhôm có tác dụng chống lại các loài gặm nhấm, chính lớp vỏ này
tạo thành luồng Faraday có chức năng chống can nhiễu, ngoài ra vỏ nhôm còn có
chức năng chống ẩm. Lớp vỏ nhôm có thể tạo gắn liền với lớp vỏ nhựa bọc bên
ngoài. Bình thường ta bọc nhôm bên ngoài rồi mới phủ nhựa LAP( Laminated
Aluminum PE).
2.SƠ ĐỒ MẠNG CÁP ĐỒNG.
-Sơ đồ mạng ngoại vi cáp đồng Trạm viễn thông Trung tâm (đính kèm khổ A3).
Sinh viên: NGUYỄN HỮU HUY: Lớp VT.106.A2 16
Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Mạng viễn thông
Gồm: -Hướng cáp đi Thụy Trình, Thụy quỳnh, Thụy hồng (Bản vẽ số 1).
-Hướng cáp đi Thụy Trình, Thụy quỳnh, Thụy hồng (Bản vẽ số 2).
-Hướng cáp đi Ông Tất, ngã 3 Thúy, khu 1.
-Hướng cáp đi khu 8-9, Thụy hải, Thụy lương.
3.CÁC PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ MẠNG NGOẠI VI CÁP ĐỒNG.
-Phương pháp bảo vệ chống cắt trộm phá hoại đường cáp Thông tin.
2.1.Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BTTTT-BCA ngày 28 tháng 11 năm 2008
liên tịch giữa Bộ Thông tin truyền thông và Bộ công an “về việc Về bảo đảm an toàn cơ sở hạ
tầng và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin”.
Tại Trung tâm viễn thông huyện Thái Thụy đã triên khai văn bản trên đến Công an huyện và
phối hợp với công an huyện chỉ đạo công an các xã lên các phương án đảm bảo an toàn cho
đường cáp, đường dây thông tin liên lạc.
2.2.Sử dụng Thiết bị cảnh báo đứt cáp (CTC-01) để đấu nối vào cáp cụ thể.
-Bộ cảnh báo đứt cáp CTC-01 có 20 cổng.
-01 cổng là một đôi cáp, mỗi cáp được dành ra một đôi để đấu cáp.
-Cảnh báo dựa trên nguyên lý kín mạch và hở mạch.
-Thiết bị CTC-01 được đặt ở nơi có người trực (Phòng máy, Phòng trực đầu dây, Bảo vệ….).
Đảm bảo yêu cầu luôn có người.
*Ưu điểm: giá thành rẻ, không cồng kềnh, nhỏ gọn.
*Nhược điểm: Không phát hiện được vị trí đứt cáp, chỉ phát hiện được Tuyến cáp bị đứt.

Các vị trí:
Total: Tổng số sợi được đấu.
Channel: Cáp số cảnh báo.
OFF: Tắt còi báo động.
Warn: Chỉ thị cảnh báo.
Power: Báo nguồn.
2.3.Treo biển cảnh báo cáp Thông tin:
Sinh viên: NGUYỄN HỮU HUY: Lớp VT.106.A2 17
Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Mạng viễn thông
2.4.Dùng các biện pháp phát thanh, Truyền hình để tuyên truyền quảng bá để người dân biết và
lắm rõ về lợi ích của đường cáp thông tin. Đặc biệt là Trong mùa hanh khô, rơm, rạ cạnh vệ
đường giao thông dễ cháy ảnh hưởng đến đường cáp treo.
2.5.Thực hiện đúng các quy trình tiếp đất chống sét.
Đường cáp thông tin từ MDF đến nhà Thuê bao phải đảm bảo chắn chắn là đã được tiếp an
toàn như:
Tiếp đất tại MDF.
Tiếp đất trên đường cáp:
-Tiếp đất dây treo đỡ cáp.
-Tiếp đất tại tủ, hộp cáp.
-Tiếp đất ở màng chống nhiễu cáp.
(Hình vẽ: Tiếp đất tại giá đấu dây MDF).

(Hình vẽ: Tiếp đất Tại Block 100). (Hình vẽ: Tiếp đất Tại màng chống nhiễu).
Sinh viên: NGUYỄN HỮU HUY: Lớp VT.106.A2 18
Bỏo cỏo Thc tp tt nghip Mng vin thụng
(Hỡnh v: Tip t trờn tuyn). (Hỡnh v: Tip t ti hp cỏp).


(Bn v quy cỏch tip t trờn tuyn)
2.6.Thc hin bo dng mng li cỏp ng nh k. (Ti Trung tõm vin thụng Thỏi

Thy quy nh sau). i vi mng cỏp ng cú 6 iu Trong quy nh bo dng nh sau.
Điều 1.Trách nhiệm
Trên cơ sở chức trách nhiệm vụ, định biên lao động của đơn vị các đài điện thoại có trách
nhiệm tổ chức sắp xếp việc quản lý mạng ngoại vi trên địa bàn đợc giao quản lý một cách khoa
học, theo mô hình tổ chức sản xuất thống nhất trong công ty các khu vực phải đợc giao quản lý
cụ thể tới các tổ nhóm công nhân dây, máy, cáp. Các tổ nhóm công nhân dây, máy, cáp đợc
giao quản lý mạng phải chịu trách nhiệm về công tác đảm bảo an ninh, an toàn mạng lới, công
tác sửa chửa phát triển thuê bao,các số liệu mạng ngoại vi và không ngừng nâng cao chất lợng
mạng lới trong khu vực đợc giao quản lý.
Điều 2.Các đơn vị thực hiện công tác tuần tra, bảo vệ mạng lới gồm các nội dung sau:
Kiểm tra quan sát các thiết bị trên tuyến hệ thống bể cáp hệ thống đấu nối trung gian(nhà
cáp,tự cáp, hộp cáp)hệ thống cáp treo. Chú ý các trọng điểm có nguy cơ xâm hại các hệ thống
thông tin trên mạng nh các điểm cáp vợt đờng, các công trờng đang thi công, cột siêu vẹo, bể
cáp và các nắp cáp bị lún.
Ghi chép đầy đủ các hiện tợng h hỏng các trờng hợp mạng ngoại vi bị xâm phạm vào sổ tuần
tra nếu cần thì lập biên bản xác nhận kịp thời báo cáo đề xuất những công việc cần sửa chữa, tu
bổ và đơn vị tổ chức thực hiện.
Quan hệ với chính quyền và công an địa phơng theo điều lệ bảo vệ đờng dây thông tin kèm
theo nghị định số 87/HĐBT của chính phủ để cùng phối hợp các biện pháp ngăn ngừa và xử lý
kịp thời các trờng hợp làm ảnh hởng đến an toàn thông tin.
Sinh viờn: NGUYN HU HUY: Lp VT.106.A2 19
Bỏo cỏo Thc tp tt nghip Mng vin thụng
Điều 3: Đo thử định kỳ chất lợng mạng cáp.
Hàng năm lập kế họach kiểm tra đo thử định kì một lần đến các thiết bị đầu cuối thuê bao .
Đối với mạng cáp và dây thuê bao(từ phòng đầu dây đến thiêt bị đầu cuối thuê bao) đo thử các
thông số kỹ thuật theo tiêu chuẩn của từng loại thiết bị chuyển mạch .
Đối với thiết bị đầu cuối khác hàng kiểm tra chất lợng nếu không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật gây
ảnh hởng đến chất lợng thông tin phải yêu cầu khách hàng sửa chữa hoặc thay thế .
Các kết quả đo thử phải đợc thống kê, phân tích đánh giá chất lợng để báo cáo về công ty và
làm cơ sở cho việc lập kề hoạch duy tu bảo dỡng định kì, kế hoạch tu bổ nâng cấp mạng .

Điều 4: Bảo dỡng các tuyến cáp treo
Hàn nói lại các đoạn cáp bị nứt gãy kéo lại độ chùng các tuyến cáp treo, hãm lại các mối hãm
trên cột để đảm bảo độ cao an toàn so với mặt đất. Chỉnh lại các cột thông tin bị nghiêng và gia
cố các h hỏng của cột kiểm tra sửa chửa hoặc hay thế các thiết bị bảo an, dây đất và các điểm
tiếp xúc đất đảm bảo các chỉ tiêu theo quy định.
Kiểm tra tu sửa mạng dây cáp thu hồi các cáp, dây thuê bao và các vật t không sử dụng trên
tuyến để đảm bảo an toàn vật t trên mạng lới và đảm bảo mỹ quan đô thị .
Điều 5: Bảo dỡng hệ thống cống bể và tuyến cáp ngầm .
Vệ sinh nạo- vét bùn sỏi trong lòng bể cáp, bơm hút hết nớc trong bể cáp(nếu điều kiện cho
phép) thông tắc các tuyến lỗ cỗng cáp, thay thế các kẽ sắt bị h hỏng, nút kín các lỗ cống cha sử
dụng, kiểm tra tu sửa các mông sông cáp trong bể cáp, sắp xếp lại thứ tự các sợi cáp nếu thiếu
phải treo bổ sung.
Sửa chữahoặc xây dựng lại các bể cáp bể cáp bị h hỏng sửa chữa hoặc thay thế các khung bể
cáp để đảm bảo mặt bằng của đờng giao thông.
Điều 6: Bảo dỡng các thiết bị ngoại vi và dây thuêbao.
Vệ sinh các thiết bị trung gian: gồm NC, TC, HC nếu cần thiết phải quét vôi lại NC, sơn lại TC
để đảm bảo mỹ quan, sơn đầy đủ tên, mà số quản lý các thiết bị trung gian.
Tất cả các tuyến cáp, các thiết bị đầu nối trung gian của mạng ngoại vi phải có thiết bị bảo an
theo quy định sau:
Tại giá đầu dây(MDF), NC, TC, HC phải có thiết bị đấu đất bảo vệ.
Đối với cáp treo, nếu điều kiện cho phép, phải đợc đấu tiếp đất dây treo cáp cứ 250m đợc tiếp
đất một lần với điện trở tiếp đất 25 ôm
Dây tiếp đất phải lắp ở vị trí dễ kiểm tra nhng phải đảm bảo an toàn tránh gây tai nạn giao
thông.
Hộp cáp và dây thuê bao phải luôn đợc kiểm tra bảo dỡng đễ đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật,
các HC phải luôn khoá kín. Các dây thuê bao chất lợng kém phải đơc thay thế từ hộp cáp cuối
cùng đến tận thiết bị đầu cuối của khách hàng.
m bo an ton i vi cỏp chụn, treo gn in lc.
1. Cáp treo thông tin khi giao chéo với đờng dây điện lực có điện áp đến 1KV phải thực hiện
đúng những điều quy định dới đây:

a. Cáp thông tin phải đi dới dây điện lực
b. Khoảng cách thẳng đứng giữa dây điện lực thấp nhất với cáp thông tin phải lớn hơn 1,2m
c. Màng chắn kim loại và dây treo cáp phải đợc nối đất, điện trở nối đất không đợc lớn hơn
25.
2. Khoảng cách thẳng đứng giữa dây điện lực thấp nhất có điện áp lớn hơn 1KV đến cáp thông
tin treo trên cột tại chỗ giao chéo trong bất kỳ điều kiện nào cũng phải lớn hơn các trị số ghi
trong bảng dới đây:
Khoảng cách thẳng đứng giữa cáp thông tin treo trên cột và dây điện lực thấp nhất có điện áp
lớn hơn 1KV tại chỗ giao chéo
Điện áp của đờng dây
điện lực (KV)
Khoảng cách thẳng đứng (m)
Đờng dây điện lực có Đờng dây điện lực Khi đứt dây điện lực
Sinh viờn: NGUYN HU HUY: Lp VT.106.A2 20
Bỏo cỏo Thc tp tt nghip Mng vin thụng
Đến 10kV
Đến 35kV
Đến 110kV
Đến 220kV
trang bị chống sét không có trang bị
chống sét
ở khoảng cột kề
2
3
3
4
4
4
5
6

-
1
1
2
3. Chỗ giao chéo phải chọn gần với cột đờng dây điện lực. Khoảng cách từ điểm giao chéo đến
cột điện lực có điện áp đến 1kV phải lớn hơn 1m. Đối với đờng dây lực có điện áp lớn hơn 1kV
phải bảo đảm khoảng cách từ cột điện lực đến cáp thông tin không đợc nhỏ hơn 7m, từ cột
treo cáp thông tin đến dây dẫn của đờng dây điện lực không nhỏ hơn 10m.
4. Cho phép giữ lại cột treo cáp dới đờng dây điện lực tại chỗ giao chéo, nếu khoảng cách từ
đỉnh cột treo cáp đến dây điện lực thấp nhất không nhỏ hơn:
5m đối với đờng dây điện lực có điện áp đến 10kV
6m đối với đờng dây điện lực có điện áp đến 35kV
7m đối với đờng dây điện lực có điện áp đến 110kV
8m đối với đờng dây điện lực có điện áp đến 220kV
10m đối với đờng dây điện lực có điện áp đến 220kV
5. Không cho phép bố trí cột treo cáp thông tin dới dây dẫn của đờng dây siêu cao áp ( điện áp
trên 300kV). Từ đỉnh cột treo cáp thông tin đến dây dẫn thấp nhất của đờng dây siêu cao áp
không nhỏ hơn 20m. Từ cột treo cáp thông tin đến hình chiếu lên mặt đất dây dẫn gần nhất của
đờng dây siêu cao áp không nhỏ hơn 15m. Khoảng cách thẳng đứng từ cáp treo đến dây dẫn
thấp nhất của đờng dây siêu cao áp, tại chỗ giao chéo, ở nhiệt độ khi trời nóng nhất, trong chế
độ làm việc bình thờng của đờng dây siêu cao áp không nhỏ hơn 5m.
6. Cáp thông tin chôn trực tiếp giao chéo với đờng dây điện lực có điện áp đến 1 kV, phải thực
hiện theo các điều quy định dới đây:
a. Khoảng cách từ cáp thông tin chôn trực tiếp đến cột có nối đất hay cực nối đất của cột đ ờng
dây điện lực phải lớn hơn 5 m đối với vùng có vật che chắn sét; 25m đối với vùng không có vật
che chắn sét;
b. Khoảng cách từ cáp thông tin chôn trực tiếp đến cột không nối đất của đờng dây điện lực
phải lớn hơn 5 m đối với vùng không có vật che chắn sét; 2m đối với vùng có vật che chắn sét
và 1m đối với vùng quá chật hẹp, nhng cáp thông tin phải đặt trong ống kim loại.
7. Cáp thông tin chôn trực tiếp giao chéo với đờng dây điện lực có điện áp lớn hơn 1kV phải

thực hiện theo các quy định dới đây:
a. Khoảng cách từ cáp thông tin chôn trực tiếp đến cột có nối đất hay cực nối đất của cột đ ờng
dây điện lực phải lớn hơn các trị số trong bảng dới đây:
Bảng: Khoảng cách từ cáp thông tin chôn trực tiếp đến cột có nối đất hay cực nối đất của đờng
dây điện lực có điện áp lớn hơn 1kV
Điện trở suất của đất (m)
Khoảng cách nhỏ nhất (m)
Đến 100
Trên 100 đến 500
Trên 500 đến 1000
Trên 1000
10
25
35
50
b. Nếu không thực hiện đợc yêu cầu trên thì cho phép giảm bớt khoảng cách đó xuống đến 5m,
nhng cáp thông tin phải đi trong ống kim loại; khoảng cách từ đầu ống kim loại đến dây điện
lực gần nhất phải lớn hơn 10m.
8. Khi cáp thông tin và cáp điện lực cùng chôn trực tiếp, thì ở chỗ giao chéo, cáp thông tin phải
đi trên cáp điện lực; khoảng cách thẳng đứng giữa hai cáp phải lớn hơn 0,5m; trờng hợp một
trong hia cáp có vỏ bọc bằng kim loại hoặc đợc đặt trong ống kim loại thì khoảng cách đó có
thể giảm xuống 0,25m.
Sinh viờn: NGUYN HU HUY: Lp VT.106.A2 21
Bỏo cỏo Thc tp tt nghip Mng vin thụng
9. Cáp thông tin và cáp điện lực cùng chôn trực tiếp gần nhau, khoảng cách ngang giữa hai cáp
phải lớn hơn 0,6m. Trờng hợp đặc biệt không thể thực hiện đợc thì cho phép giảm bớt khoảng
cách đó xuống đến 0,25m đối với cáp điện lực có điện áp đến 10kV, đối với cáp điện lực có
điện áp lớn hơn 10kV thì cho phép giảm bớt khoảng cách đó xuống 0,25m, nhng một trong 2
cáp đó phải đặt trong ống kim loại.
10. Phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa cáp thông tin và cáp (dây) điện lực khi dùng

chung cột không nhỏ hơn các trị số quy định trong bảng dới
Bảng: Khoảng cách tối thiểu giữa cáp thông tin và cáp (dây) điện lực
Điện áp của cáp (dây) điện lực (kV) Khoảng cách tối thiểu (m)
Đến 1 1,25
Đến 15kV 3
Trên 15kV 5
Liên kết và tiếp đất
Để đảm bảo an toàn cho ngời và giảm thiểu thiệt hại của tia lửa điện do sét hoặc do tiếp xúc với
đờng dây điện lực gây ra, phải thực hiện tiếp đất các thành phần kim loại nh màng che chắn
điện từ, dây treo cáp v.v và liên kết các thành phần kim loại nhằm tạo ra sự cân bằng điện thế
giữa các bộ phận dẫn điện.
Lới che chắn bảo vệ
Lới che chắn bảo vệ cáp phải đảm bảo liên tục trên toàn tuyến. Để ngăn ngừa thiệt hại do tia
lửa điện và để an toàn cho nhân viên ngoài lới che chắn bảo vệ cần phải duy trì liên tục của tất
cả các thành phần bằng kim loại khác có trong cáp nh dây kim loại gia cờng, dây treo cáp v.v
Lựa chọn chất điện môi cho cáp
Cáp ở trong những vùng có nhiều sét phải dùng loại có khả năng cách điện giữa lõi và vỏ lớn
hơn để giảm thiểu sự đánh thủng chất điện môi và tia lửa điện từ vỏ đến các dây thông tin bên
trong cáp.
Các bộ bảo vệ cáp và dây
Phải sử dụng các bộ bảo vệ cáp để hạn chế các điện áp nguy hiểm xuất hiện giữa sợi lõi và lới
che chắn bảo vệ do giới hạn khả năng chất cách điện của cáp. Các bộ bảo vệ cáp có thể đợc
dùng tại chỗ nối các cáp có chất cách điện khác nhau, tại các tủ cáp, hộp cáp và tại máy thuê
bao.
Cầu chì (Thanh ngắt mạch)
Phải trang bị cầu chì bảo vệ đối với cáp viễn thông bị ảnh hởng do tiếp xúc với đờng dây điện
lực. Cầu chì cùng với bộ bảo vệ đợc lắp tại đầu vào thiết bị viễn thông hoặc tại máy thuê bao.
4.CC PHNG THC QUN Lí MNG CP.
Qun lý mng cỏp ng l mt vic khụng h n gin nú ũi hi phi cú tinh thn trỏch
nhim cao trong ngh nghip. Mng cỏp luụn b thay i v tuyn, v s liu do cỏc tớnh cht:

-Quy hoch ng giao thụng, m rng ng giao thụng.
-M rng cỏc h thng ti tiờu, mng mỏng.
-Xõy dng cỏc cụng trỡnh phỳc li, nh cavv.
Ti Trung tõm vin thụng Thỏi Thy núi riờng v Vin thụng Thỏi Bỡnh núi chung hin ti
cha ỏp dng cỏc phn mm qun lý mng cỏp nh (GIS,Capman). Hu ht l ngi qun lý
mng v dch v ca Trung tõm Mnh kiu qun lý no thỡ qun lý theo kiu ú.
Ti ni Thc tp qun lý mng cỏp bng 02 cỏch.
Cỏch 1. Qun lý mng cỏp bng mỏy tớnh.
-S mng ngoi vi c v th hin bng phn mm (visio.2003 v Autocad).
-S liu cỏp v tng T, hp cỏp c qun lý bng (Exel). Chỳng c liờn kt vi nhau qua
(Hyperlink).
Sinh viờn: NGUYN HU HUY: Lp VT.106.A2 22
Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Mạng viễn thông
Cụ thể như sau:
1.Quản lý số liệu Tại MDFvà Tủ, hộp cáp: Tạo file Exel của Tủ, hộp cáp đó.
2.Tạo giản đồ cho Tuyến cáp cáp đó và (link) đường dẫn (Tủ, hộp cáp với File Exel) ứng với tủ hộp
cáp trong giản đồ.
chọn (Insert) và chọn (Hyperlink).
Sinh viên: NGUYỄN HỮU HUY: Lớp VT.106.A2 23
Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Mạng viễn thông
Từ đó khi khai thác quản lý tuyến cáp, cập nhật danh bạ, lịch sử cho tuyến cáp, đôi cáp thì ta lại thực
hiện như sau.
Sinh viên: NGUYỄN HỮU HUY: Lớp VT.106.A2 24
Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Mạng viễn thông
Cách 2: Quản lý bằng sổ sách.
-In giản đồ ra khổ giấy A3 theo từng hướng tuyến (mỗi hướng tuyến có 04 công nhân quản lý, sửa
chữa đường dây, thống kê và cập nhật trên sổ sách và máy vi tính).
-Sổ quản lý danh bạ Thuê bao cho từng Tủ hộp cáp.
-Sổ quản lý tuyến, theo dõi sự cố, thay đổi cho tuyến cáp.
Sinh viên: NGUYỄN HỮU HUY: Lớp VT.106.A2 25

×