Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

báo cáo công nghệ phần mềm quản lý thư viện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 62 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
KHOA: KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ
Lớp Cao Đẳng Tin Học 2006
  

ĐỀ ÁN MÔN HỌC
CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
ĐỀ TÀI
GVHD:
PHẠM MINH TUẤN
PHẠM MINH ĐƯƠNG
SVTH:
TRẦN VĂN KẾT <210106027>
CHÂU THANH TÚ <210106072>
NGUYỄN THỊ MỸ TIÊN <210106067>
Trà Vinh
Ngày 10-2-2008
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

























Trà Vinh, ngày… tháng…. năm 2008
MỤC LỤC
Biểu mẫu 1 8
Biểu mẫu 2 8
Biểu mẫu 3 9
Biểu mẫu 4 9
Biểu mẫu 5 9
Khối lượng lưu trữ 12
An toàn, bảo mật 12
Giao diện 12
Ràng buộc MADOCGIA 20
Mô tả: MÃ ĐỘC GIẢ (Khóa chính) 20
Ràng buộc NGAYSINH 20
Ràng buộc PHAI 21
Ràng buộc MALOAIDOCGIA 21
Mô tả: MALOẠI ĐỘC GIẢ (Khóa chính) 21
Ràng buộc TENLOẠI ĐỘC GIẢ 21
Mô tả: 21
Ràng buộc QUATRINHMUON: 21

Mô tả: MAQUATRINHMUON: (Khóa chính) 21
Ràng buộc NGAYMUON 21
Mô tả: 21
Ràng buộc NGAYTRA 21
Mô tả: 21
Ràng buộc NGAYTRATHATSU 21
Mô tả: 21
Ràng buộc TIENPHAT 22
Mô tả: 22
Ràng buộc :MADAUSACH 22
Mô tả: Khoá chính 22
Đặc tả 22
Ràng buộc TENDAUSACH 22
Mô tả: 22
Ràng buộc NGAYNHAP 22
Mô tả: 22
Ràng buộc MATUASACH 22
Mô tả: Khoá chính 22
Ràng buộc TENTUASACH 22
Mô tả: 22
Ràng buộc MACUONSACH 23
Mô tả: Khoá chính 23
Ràng buộc TACGIA 23
Mô tả: 23
Ràng buộc NGONGU 23
Mô tả: 23
Ràng buộc NHAXUATBAN 23
Mô tả: 23
Ràng buộc NAMXUATBAN 23
Mô tả: 23

Ràng buộc TINHTRANG 23
Mô tả: 23
Ràng buộc TOMTAT 23
Mô tả: 23
Ràng buộc TRIGIA 23
Mô tả: 23
a. Lập thẻ độc giả: 24
b.Nhận sách mới: 24
c.Tra cứu sách: 25
Lập phiếu mượn: 25
Thay đổi quy định: 26
Tỷ lệ những phiếu mượn trả quá hạn: 27
Danh sách các thuộc tính 31
Danh sách các bảng mà bảng ĐỘC GIẢ có tham chiếu đến: 31
Danh sách các bảng có tham chiếu đến bảng ĐỘC GIẢ 31
2.2.2 Danh sách các ràng buộc toàn vẹn 31
+ Bảng LOẠIDOCGIA 32
Danh sách các thuộc tính 32
Danh sách các bảng mà bảng LOẠIDOCGIA có tham chiếu đến 32
Danh sách các bảng có tham chiếu đến bảng LOẠIDOCGIA 32
Danh mục các màn hình thông báo 35
Danh mục các màn hình nhập liệu: 35
Danh mục các màn hình tra cứu 35
Danh mục các màn hình thống kê 36
Thủ tục tìm theo tên của độc giả: 60
Thủ tục theo loại độc giả 60
Thủ tục tìm theo tên của cuốn sách: 61
Thủ tục theo tên tác giả 61

Có thể nói rằng, trong khoảng 100 năm trở lại đây là những năm tháng khoa học

công nghệ , trí tuệ loài người thì không ngừng nâng lên tầm cao mới , còn thành tựu khoa
học thì được phát minh hàng ngày ,hàng giờ nhằm phục vụ cho những nghiên cứu tương
lai . Không nằm ngoài nhịp vận động của thời đại , Công Nghệ Thông Tin cũng phát triển
như vũ bão với hàng loạt những tiện ích phục vụ ngày càng hiệu quả cho cuộc sống. Máy
tính điện tử hiện nay không còn là món hàng xa xỉ mà ngày càng trở thành một công cụ
làm việc và giải trí đắc lực của của con người.Mặt khác , đất nước ta đang trên đường
công nghiệp hóa , hiện đại hóa thì Tin học hóa các ngành là vấn đề cấp bách . Bất kỳ
ngành nghề nào cũng đòi hỏi những yêu cầu nhất định , tin học không chỉ được áp dụng
đại trà mà quan trọng nhất là phải đáp ứng được đúng các yêu cầu vốn rất đa dạng của
người dùng . Để thực hiện được điều đó thì việc xây dựng một phần mềm quản lý phù hợp
với thực tiễn là rất quan trọng và luôn là thách thức đối với những ai làm phần mềm.
Ngày nay, trong thời đại lĩnh vực Công Nghệ Thông Tin bùng nổ trên toàn cầu thì các
quốc gia trên thế giới đều cố gắng áp dụng tin học vào để hiện đại hoá quy trình sản xuất
kinh doanh của mình nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.Công Nghệ Phần Mềm là một
trong những chuyên ngành được quan tâm nhiều nhất trong khoa học về máy tính.
Hiện nay, với sự phát triển của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin,
nên linh kiện máy vi tính ngày càng tăng và giá thành ngày càng rẻ đi. Mặt khác, nhờ vào
công nghệ hiện đại, đời sống của con người càng lúc càng thú vị. Một số người luôn muốn
có trong nhà mình một vài vật dụng hiện đại : máy vi tính, tivi, tủ lạnh, laptop, … Một số
nhà kinh doanh thì muốn mình có hẳn một công ty để bán những mặt hàng trên. Phần lớn
họ đều gặp một khó khăn chung là sự quản lý việc thu linh kiện, dụng cụ,… vì ngày xưa
họ quản lý theo phương pháp thủ công. Ngày nay, máy vi tính ra đời, sự quản lý của họ trở
nên dễ dàng hơn, ít tốn công sức hơn, tiết kiệm thời gian hơn.Đề án “Quản Lý Thư Viện”
tại Trường Đại học Trà Vinh sẽ diễn tả một phần nào đó về việc Quản Lý Sách trong Thư
Viện Trường.
“Học phải đi đôi với hành”. Em xin được bày tỏa lòng biết ơn chân thành đến Ban
Giám Hiệu Trường Đại học Trà Vinh , Khoa Kỹ Thuật – Công Nghệ và quý Thầy (Cô) đã
giảng dạy và hướng dẫn chúng em rất tận tình trong suốt quá trình học tập tại Trường Đại
học Trà Vinh. Đã tạo điều kiện cho chúng em có cơ hội được tiếp xúc với những khía
cạnh thực tế của môn học để không bỡ ngỡ trước khi bước vào môi trường làm việc sau

này.Chúng em chân thành cảm ơn Thầy Phạm Minh Tuấn đã đưa ra một đề tài rất thực tế,
nhờ đó chúng em có thể tự lực nghiên cứu và tìm hiểu sâu về môn học .Đặc biệt là Thầy
Phạm Minh Đương, Thầy luôn tận tình hướng dẫn và giúp đỡ chúng em trong quá trình
thực hiện đề án.
Do bước đầu làm đồ án môn học “Công nghệ Phần Mềm “. Tuy nhiên, đề án của
chúng em không tránh khỏi những sai sót ngoài ý muốn , chưa thật hòan hảo. Rất mong sự
đóng góp ý kiến quý báu từ các thầy (Cô) để đề án cuả chúng em được hòan thiện
hơn.Trong thời gian thực hiện đề án ở năm thứ hai, chúng em đã nghiên cứu về“Công
Nghệ Phần Mềm”. Để thực hiện và hoàn thành tốt đề tài này, Thầy Cô đã cung cấp cho
em các thông tin kiến thức vô cùng quý báu và cần thiết trong suốt thời gian học tập tại
trường để em có thể thực hiện và hoàn thành đề tài này. . Sau khi hòan thành xong đề án
bản thân chúng em cũng đã có thêm những kiến thức lập trình và những kiến thức khác mà
trước đó chúng em còn mơ hồ, chưa nắm vững.
Em rất cảm kích và biết ơn Thầy (Cô) và gia đình cùng với bạn bè đã tạo điều kiện
thuận lợi, động viên và giúp đỡ để chúng em có đủ tự tin và nghị lực để thực hiện tốt đề án.
Trong quá trình thực hiện đề án, từ những thông tin trên sách, Internet, Thầy (Cô),
bạn bè , chúng em đã thu thập được, thật sự những thông tin này rất có ích, những lời gợi
ý, những ý kiến đóng góp, bổ sung làm cho đề án thêm phong phú. Bài báo cáo này là
những ý niệm ban đầu thể hiện tư duy của nhóm chúng em Mặc dù chúng em có nhiều cố
gắng nhưng do giới hạn về mặt thời gian và kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tiễn nên
đề án của chúng em chưa hoàn chỉnh lắm.
Chúng em xin kính gởi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy(cô) và các bạn học lớp
Cao Đẳng Tin Học khoá 2006 đã giúp chúng em hoàn thành đề án này.
Còn rất nhiều điều không thể diễn tả bằng lời,chúng em xin cảm ơn và luôn ghi nhớ
mãi trong tim.
Cuối lời chúng em xin kính chúc quý thầy (Cô) dồi dào sức khoẻ và gặt hái được
nhiều thành trong sự nghiệp tương lai.
Nhóm sinh viên thực hiện:
Chương 1: HIỆN TRẠNG VÀ YÊU CẦU.
1.1 Hiện trạng:

1.1.1 Giới thiệu về thế giới thực:
Một thư viện cần quản lý việc đăng ký, mượn và trả sách của các bạn đọc thư
viện. Sau đây là phần mô tả theo các nghiệp vụ hàng ngày của thư viện:
Thủ thư gọi sách là đầu sách (dausach). Mỗi đầu sách có một mã
số(madausach) để phân biệt với các đầu sách khác. Các đầu sách có cùng tựa
(tuasach) sẽ có mã tựa sách(matuasach) khác nhau để phân biệt với các tựa sách
khác, nếu chúng được dịch ra nhiều thứ tiếng (ngonngu) khác nhau và được đóng
thành bìa (bia) khác nhau (mã số được đáng số tự động, bắt đầu từ 1,2,3,…) Mỗi
đầu sách có thể có nhiều bản sao (cuonsach) ứng với đầu sách đó.Mỗi tựa sách của
một tác giả (tacgia) và có một bản tóm tắt nội dung (tomtat) của sách (có thể là một
câu hay vài trang). Khi bạn đọc muốn biết nội dung của cuốn sách nào, thì thủ thư
sẽ xem phần tóm tắt của tựa sách đó và trả lời bạn đọc.
Để trở thành độc giả (docgia)của thư viện, thì bạn đọc phải đăng ký và cung
cấp thông tin cá nhân cũng như địa chỉ và điện thoại của mình. Thủ thư sẽ cung cấp
cho bạn đọc một thẻ điện tử, trên đó có mã số thẻ chính là mã số bạn đọc để phân
biệt các bạn đọc khác. (Mã số được đánh số tự động, bắt đầu từ 1,2,3,…). Thẻ này
có giá trị trong 6 tháng kể từ ngày đăng ký. Một tháng trước ngày hết hạn thẻ, thủ
thư sẽ thông báo cho bạn đọc biết để đến gia hạn thêm.
Một bạn đọc (gọi là nguoilon) có thể bảo lãnh cho những người khác nhỏ
hơn 18 tuổi (gọi là treem) để cũng trở thành độc giả của thư viện. Do đó, thẻ của
thiếu nhi chỉ có giá trị trong thời hạn còn hiệu lực của độc giả bảo lãnh cho thiếu
nhi đó. Thủ thư cần biết thông tin về thiếu nhi như: tên, và ngày sinh. Khi thiếu nhi
đó đủ 18 tuối, thì bạn đọc đó (treem) được hệ thống cập nhật thành độc giả
(nguoilon). Có 2 loại độc giả (X,Y). Tưổi đọc giả từ 18 đến 55.
 Mượn sách:
Mỗi độc giả mượn tối đa 5 quyển sách trong 4 ngày.
 Trả sách:
Độc giả cung cấp mã số cần thiết.
Khi độc giả trả sách thì thủ thư cập nhật thông tin ngay lập tức bằng
cách xóa thông tin mượn trước đó.

 Phát sinh báo cáo thống kê:
Tên thể loại sách được mượn trong năm qua ?
Có bao nhiêu phiếu mượn sách trong năm qua?
Tỷ lệ tên thể loại sách được mượn nhiều nhất trong năm?
Tổng số lượng thể loại sách được mượn nhiều nhất trong năm ?
Liệt kê tên sách mà độc giả trả trễ ?
Ngày mượn và số ngày trả trễ tương ứng ?
 Các quy định hoạt động của hệ thống:
Hệ thống quản lý thư viện hoạt động với các hoạt động sau :
QĐ-1: Tuổi độc giả từ 18 đến 55.Thẻ có giá trị 6 tháng.
QĐ-2: Có 3 thể loại (A,B,C).Có 100 tác giả. Chỉ nhận các sách xuất
bản trong vòng 8 năm.
QĐ-4: Chỉ cho mượn với thẻ còn hạn, không có sách mượn quá hạn
và sách không có người đang mượn. Mỗi độc giả mượn tối đa 5 quyển sách
trong 4 ngày.
QĐ-6:Người dùng có thể thay đổi các quy định sau :
• QĐ-1:Thay đổi về tuổi tối thiểu, tuổi tối đa, thời hạn có giá trị
của thẻ.
• QĐ-2:Thay đổi số lượng và tên các thể loại. Thay đổi khoảng
cách năm xuất bản.
• QĐ-4:Thay đổi số lượng mượn sách tối đa, số ngày mượn tối
đa.
1.1.2 Danh sách các quy trình công việc:
STT Tên yêu cầu Biểu mẫu
Qui
định
Ghi chú
1 Lập thẻ độc giả BM1 QĐ1
2
Tiếp nhận sách

mới
BM2 QĐ2
3 Tra cứu sách BM3
4 Cho mượn sách BM4 QĐ4
5 Nhận trả sách
Độc giả
cung cấp mã
số cần trả
6 Lập báo cáo
BM5.1,
BM5.2
7 Thay đổi qui định QĐ6
i. Danh sách các mẩu biểu:
• Biểu mẫu 1
BM1: Thẻ Độc Giả
Họ và tên: Loại độc giả: Ngày sinh:
Địa chỉ: Email: Ngày lập thẻ:
• Biểu mẫu 2
BM2: Thông Tin Sách
Tên sách: Thể loại: Tác giả:
Năm xuất bản: Nhà xuất bản: Ngày nhập:
Trị giá:
• Biểu mẫu 3
BM3: Danh Sách Sách
ST
T

Sách
Tên Sách
Thể

Loại
Tác
Giả
Tình
Trạng
1
2
• Biểu mẫu 4
BM4: Phiếu Mượn Sách
Họ tên độc giả: Ngày mượn:
ST
T

Sách
Tên Sách
Thể
Loại
Tác Giả
1
2
• Biểu mẫu 5
 Biểu mẫu 5.1
BM5.1 Báo Cáo Thông Kê Tình Hình Mượn Sách Theo Thể
Loại
Tháng :
STT Tên Thể Loại Số lượt mượn Tỉ lệ
1
2
Tổng số lượt mượn:
 Biểu mẫu 5.2

BM5.2 Báo Cáo Thống Kê Sách Trả Trễ
Ngày:
STT Tên Sách Ngày Mượn Số Ngày Trả Trễ
1
2
1.1.3 Danh sách các quy định:
STT MÃ SỐ TÊN QUY ĐỊNH MÔ TẢ CHI TIẾT GHI CHÚ
1 QĐ1 Quy định thẻ độc giả -Có 2 loại độc giả (Người
lớn,Trẻ em).
-Tuổi độc giả từ 18 đến 55.
-Thẻ có giá trị 6 tháng.
-QĐ-2
2 QĐ2 Quy định sách -Có 3 thể loại (A,B,C).
-Chỉ nhận các sách xuất
bản trong vòng 8 năm.
-QĐ-1
3 QĐ4 Quy đinh phiếu mượn
sách
-Chỉ cho mượn với thẻ còn
hạn và sách không có
người đang mượn.
-Mỗi độc giả mượn tối đa
5 quyển sách trong 4 ngày.
4 QĐ6 Người dùng có thể thay
đổi các quy định sau:
- QĐ1: Thay đổi tuổi
tối thiểu, tuổi tối đa, thời
hạn có giá trị của thẻ.
- QĐ2: Thay đổi số
lượng và tên các thể

loại. Thay đổi khoảng
cách năm xuất bản.
- QĐ4: Thay đổi số
lượng sách tối đa, số
ngày mượn tối đa.
1.2 Yêu cầu:
1.2.1 Yêu cầu chức năng:
 Yêu cầu lưu trữ:
Lưu trữ thông tin của độc giả,
thủ thư, sách ,loại sử dụng, thẻ độc giả.
Tuy nhiên tại vì đặc thù riêng của Thư viện nên đối với độc giả khi trả
sách ngay thì không cần lưu thông tin của độc giả mà chỉ cần ghi vào
thông tin độc giả: Loại độc giả, thời gian và xác nhận bởi thủ thư quản lý
trả sách.
 Yêu cầu tra cứu:

Khi cần kiểm tra lại số lượng sách mựơn hoặc kiểm tra lại sách
tồn kho đòi hỏi phải biết được thông tin của tất cả các loại sách và số
lượng sách, những loại sách nào được mượn nhiều nhất. Vì vậy phải tra cứu:
loại sách,độc giả . Yêu cầu tra cứu là: loại sách, và độc giả
 Yêu cầu tính toán:

Qua quá trình thanh toán tiền phạt bất cứ độc giả nào cũng cần tìm
hiểu xem độc giả đó đang trong tình trạng nào, vì thế yêu cầu tính
toán là không thể thiếu.Thủ thư , sau mỗi tháng sẽ tính tiền phạt
 Yêu cầu nghiệp vụ:
STT YÊU CẦU NGƯỜI DÙNG PHẦN MỀM GHI CHÚ
1 Lập thẻ độc giả Cung cấp thông tin
theo BM1
Kiểm tra QĐ1

và ghi nhận
2 Nhận sách mới Cung cấp thông tin
theo BM2
Kiểm tra QĐ2
và ghi nhận
3 Tra cứu sách Cung cấp tên sách
hay thể loại sách
Tìm và xuất theo
BM3
4 Lập phiếu mượn Cung cấp thông tin
theo BM4
Kiểm tra QĐ4
và ghi nhận
5 Nhận trả sách Cung cấp mã số sách
trả
Ghi nhận sách
đã trả.
6 Thay đổi quy
định
Thay đổi các quy
định theo QĐ6
Cập nhật quy
định.
7 Tỷ lệ những
phiếu mượn trả
sách quá hạn
Tính tỷ lệ phiếu
mượn sách trả
quá hạn
8 Báo cáo tình

hình mượn sách
theo thể loại
Tính tỉ lệ phiếu
mượn theo thể
loại
9 Đăng nhập Nhập tên và mật khẩu
đăng nhập
Kiểm tra quyền
đăng nhập
 Yêu cầu kết xuất:
STT YÊU CẦU MÔ TẢ CHI TIẾT GHI CHÚ
1 Lập thẻ độc giả 100 thẻ / 1 giờ Hẹn ngày cấp thẻ
độc giả
2 Nhận sách mới 100 sách / 1 giờ
3 Tra cứu sách Xử lý ngay
4 Lập phiếu mượn Xử lý ngay Các thông báo cần
thiết
5 Nhận trả sách Xử lý ngay Tính tiền phạt nếu
trả sách quá hạn
6 Thay đổi quy định Xử lý ngay Độc giả không có
quyền thay đổi quy
định
7 Tỷ lệ những phiếu mượn
sách trả quá hạn
Xử lý ngay
8 Thống kê tình hình mượn
sách theo thể loại
Xử lý ngay
9 Đăng nhập Xử lý ngay Chỉ có thủ thư mới
có quyền đăng

nhập vào hệ thống.
Độc giả chỉ có
quyền tra cứu sách

1.2.2 Yêu cầu phi chức năng:
 Tốc độ
Chương trình khi Load lên không mất nhiều thời gian, tốc độ tra cứu thông
tin phải nhanh.
• Khối lượng lưu trữ
Phần mềm phải gọn nhẹ, không chiếm quá nhiều dung lượng ổ cứng.
• An toàn, bảo mật
Dễ sử dụng , đảm bảo chất lượng, và chống người khác xâm nhập ngoài
người chủ sở hữu.
• Giao diện
Đẹp, logic, không cồng kềnh, không khó hiểu.
Chương 2: PHÂN TÍCH &THIẾT KẾ PHẦN MỀM.
2.1 PHÂN TÍCH DỮ LIỆU:
2.1.1 Mô hình thực thể kết hợp ER:
Sử dụng PowerDesigner để vẽ mô hình E/R
2.1.1.1 Bảng mô tả kí hiệu trong mô hình ER:
Stt Kí hiệu Mô Tả Diễn giải Ghi chú
1 <pk> Primary Key Khóa chính
2 <M> Mandatory Bắt buộc
3 A[integer] Characters Kiểu kí tự
4 VA[integer] Variable Characters Kiểu kí tự
5 I Integer Kiểu số nguyên
6 DT Date &Time Kiểu ngày giờ
7 MN Money Kiểu tiền tệ
2.1.1.2 Mô hình thực thể kết hợp (ER):
THUOC

1,n
1,n
LIEN QUAN
Relationship_3
Relationship_5
Relationship_6
DOCGIA
MADOCGIA
TENDOCGIA
DIACHIDG
NGAYSINH
EMAIL
DIENT HOAI
NGAYLAPT HE
NGAYHETHAN
<pi> I
A50
A61
D
A30
A12
D
D
<M>
Identifier_1 <pi>
CUONSACH
MACUONSACH
TEN CUON SACH
NGONNGU
NAM XUAT BAN

TINHT RANG
NGAYNHAP
TRIGIA
SOLUONG
<pi> I
A60
A60
A100
A50
D
A12
I
<M>
Identifier_1 <pi>
PHIEU M UON
MAPHIEUMUON
NGAYM UON
NGAYT RA
NGAYT RAT HAT SU
<pi> I
D
D
D
<M>
Identifier_1 <pi>
LOAIDOCGIA
MALOAIDOCGIA
TENLOAIDOCGIA
<pi> I
A50

Identifier_1 <pi>
CHI TIET MUON
MACHITIETMUON I <M>
NHAXUAT BAN
MANHAXUAT BAN
TENNHAXUATBAN
<pi> I
A60
<M>
Identifier_1 <pi>
TAC GIA
MATACGIA
TENT ACGIA
GIOITINH
DIACHIT G
<pi> A10
A50
A3
A60
<M>
Identifier_1 <pi>
THELOAI
MATHELOAI
TENTHELOAI
<pi> A10
A50
<M >
Identifier_1 <pi>
2.1.1.3 Danh sách các đối tượng trong mô hình:
a.Danh sách các thực thể: (Entity List)

Stt Tên thực thể Diễn giải
1 DOCGIA Người mượn trả sách trong thư viện
2 LOAIDOCGIA Phân biệt độc giả người lớn và trẻ em
3 SACH Sách trong thư viện
4 THELOAI Thể loại của sách
5 TACGIA Tác giả của cuốn sách
6 NGONNGU Sách được viết theo ngôn ngữ nào
7 NHAXUATBAN Nhà xuất bản của cuốn sách
8 PHIEUMUON Độc giả mượn sách thông qua phiếu mượn
9 CHITIETMUON Chi tiêt mượn thuộc phiếu mượn
b.Danh sách các mối kết hợp: (Relationship List)
Stt Tên Diễn giải
1 DOCGIA – LOAIDOCGIA Độc giả có hai loại: người lớn
và trẻ em.
2 DOCGIA – PHIEUMUON Độc giả mượn sách thông qua
phiếu mượn
2 PHIEUMUON – CHITIETMUON Chi tiết mượn trong phiếu mượn
3 CUONSACH – THELOAI Cuốn sách thuộc một thể loại
4 CUONSACH – NGONNGU Ngôn ngữ của cuốn sách
5 CUONSACH – TACGIA Tác giả của cuốn sách
6 CUONSACH – NHAXUATBAN Nhà xuất bản của cuốn sách
2.1.1.4 Mô tả chi tiết các thuộc tính của thực thể:
a.Độc giả:
Tên thực thể : ĐỘC GIẢ
Diễn giải: là người mượn trả sách trong thư viện sách trong thư viện
Danh sách các thuộc tính :
BẢNG ĐỘC GIẢ
Stt Thuộc tính Kiểu DL
Ràng
buộc

Diễn giải Ghi chú
1 MADOCGIA Int
Khóa
chính
Mỗi độc giả có
một mã số duy
nhất
2 TENDOCGIA Char(50) Họ tên độc giả
3 NGAYSINH datetime
Nhỏ hơn
ngày hiện
hành
Ngày sinh độc
giả
5 DIACHI Char(50) Nơi ở
6 DIENTHOAI Char(11)
Số điện thoại
b.Loại độc giả:
Tên thực thể : LOẠI ĐỘC GIẢ
Diễn giải: là loại độc giả phân biệt giữa người lớn và trẻ em.
Bảng số của thực thể:
Bảng danh sách các thuộc tính
BẢNG LOẠI ĐỘC GIẢ
Stt Thuộc tính Kiếu DL Ràng
buộc
Diễn giải Ghi
chú
1 MALOAIDOC GIA Int Khóa
chính
TENLOAIDOCGIA Char(10) Tên loại độc

giả
c.Thể loại:
Tên thực thể : THỂ LOẠI
Diễn giải: phân loại sách
Bảng số của thực thể:
Bảng danh sách các thuộc tính
THÊ LOẠI
Stt Thuộc tính Kiếu DL Ràng
buộc
Diễn giải Ghi
chú
1 MATHELOAI Int Khóa
chính
Mã thể loại
của sách
TENTHELOAI Char(50) Tên thể loại
d.Nhà xuất bản:
Tên thực thể : NHAXUATBAN
Diễn giải: Nhà xuất bản của cuốn sách.
Bảng số của thực thể:
Bảng danh sách các thuộc tính
NHAXUATBAN
Stt Thuộc tính Kiếu DL Ràng
buộc
Diễn giải Ghi
chú
1 MANHAXUATBAN Int Khóa
chính
Mã nhà
xuất bản

TENNHAXUATBA
N
Char(60) Ten của nhà
sản xuất
2 DIACHI Char(60) Địa chỉ của
nhà sản
xuất
e.Ngôn ngữ:
Tên thực thể : NGONNGU
Diễn giải: ngôn ngữ cúa sách
Bảng số của thực thể:
Bảng danh sách các thuộc tính
NGONNGU
Stt Thuộc tính Kiếu DL Ràng
buộc
Diễn giải Ghi
chú
1 MANGONNGU Int Khóa
chính
Mã ngôn ngữ
TENNGONNGU Char(50) Tên ngôn ngữ
e.Cuốn sách:
Tên thực thể : CUỐN SÁCH
Diễn giải: là cuốn sách được cho độc giả mượn
Bảng số của thực thể:
Bảng danh sách các thuộc tính
BẢNG CUỐN SÁCH
Stt Thuộc tính Kiếu DL Ràng
buộc
Diễn giải Ghi

chú
1 MACUONSACH INT Khóa
chính
2 TENCUONSACH CHAR(50
)
Tên của cuốn
sách
3 NAMXUATBAN INT Năm xuất bản
của cuốn sách
5 TINH TRANG CHAR(50
)
6 TOM TAT CHAR(50
)
7 TRIGIA NUMBER
2.1.1.5 Mô hình chi tiết các thuộc tính của mối kết hợp(quan hệ):
a.Mối kết hợp DOCGIA-LOAIDOCGIA:
Tên mối kết hợp:DOCGIA-LOAIDOCGIA
Thực thể 1: DOCGIA
Thực thể 2: LOAIDOCGIA
Loại quan hệ: 1- 1
Danh sách các thuộc tính:
Stt Thuộc tính Ràng
buộc
Diễn giải Ghi chú
1 DOCGIA 1 – 1 Một độc giả chỉ thuộc
một loại độc giả
2 LOAIDOCGIA 1 – n Một loại độc giả có thể
có nhiều loại độc giả
b. Mối kết hợp DOCGIA – PHIEUMUON:
Tên mối kết hợp DOCGIA – PHIEUMUON

Thực thể 1: DOCGIA
Thực thể 2: PHIEUMUON
Loại quan hệ: 1- n
Danh sách các thuộc tính:
Stt Thuộc
tính
Ràng buộc Diễn giải Ghi
chú
1 DOCGIA 1 – n Một độc giả có thể
mượn được nhiều
cuốn sách
2 PHIEUM
UON
1 – 1 Một phiếu mượn chỉ
thuộc một độc giả
c. Mối kết hợp CHITIETMUON – CUONSACH:
Thực thể 1:CHITIETMUON
Thực thể 2: CUONSACH
Loại quan hệ: 1 - n
Danh sách các thuộc tính
Stt Thuộc tính Ràng buộc Diễn giải Ghi
chú
1 CUONSA
CH
1 – 1 Một cuốn sách thuộc
một phiếu mượn
2 CHITIET
MUON
1 – 1 Một phiếu mượn có
một cuốn sách

d. Mối kết hợp CUONSACH – THELOAI:
Tên mối kết hợp CUONSACH – THELOAI:
Thực thể 1: CUONSACH
Thực thể 2: THELOAI:
Loại quan hệ: 1 – n
Danh sách các thuộc tính
Stt Thuộc tính Ràng buộc Diễn giải Ghi
chú
1 CUONSA
CH
1 – n Một cuốn sách thuộc
một thể loại
2 THELOAI 1 – 1 Một thể loại có nhiều
cuốn sách
e. Mối kết hợp CUONSACH – NGONNGU:
Tên mối kết hợp CUONSACH – NGONNGU:
Thực thể 1: CUONSACH
Thực thể 2: NGONNGU:
Loại quan hệ: 1 – n
Danh sách các thuộc tính
Stt Thuộc tính Ràng buộc Diễn giải Ghi
chú
1 CUONSA
CH
1 – n Một cuốn sách thuộc
một thể loại
2 NGONNG
U
1 – 1 Một ngôn ngứ có nhiều
cuốn sách được viết

f. Mối kết hợp CUONSACH – TACGIA:
Tên mối kết hợp CUONSACH – TACGIA:
Thực thể 1: CUONSACH
Thực thể 2: TACGIA:
Loại quan hệ: 1 – n
Danh sách các thuộc tính
Stt Thuộc tính Ràng buộc Diễn giải Ghi
chú
1 CUONSA
CH
1 – n Một cuốn sách thuộc
một thể loại
2 TACGIA 1 – 1 Một tác giả viết nhiều
cuốn sách
g. Mối kết hợp CUONSACH – NHAXUATBAN:
Tên mối kết hợp CUONSACH – NHAXUATBAN:
Thực thể 1: CUONSACH
Thực thể 2: NHAXUATBAN:
Loại quan hệ: 1 – n
Danh sách các thuộc tính
Stt Thuộc tính Ràng buộc Diễn giải Ghi
chú
1 CUONSA
CH
1 – n Một cuốn sách thuộc
một thể loại
2 NHAXUA
TBAN
1 – 1 Một nhà xuất bản có
thể xuất bản nhiều

cuốn sách
2.1.1.6 Ràng buộc toàn vẹn:
2.1.1.6.1 Ràng buộc toàn vẹn trên thực thể:
+ Thực thể DOCGIA:
 Ràng buộc MADOCGIA
Mô tả: MÃ ĐỘC GIẢ (Khóa chính)
Đặc tả: Bắt buộc phải có để phân biệt giữa các độc giả trong
thư viện. Mỗi độc giả phải có một mã số riêng biệt.
 Ràng buộc NGAYSINH
Mô tả: Ngày sinh của Độc giả
Đặc tả: Ngày sinh không được lớn hơn ngày hiện tại
 Ràng buộc PHAI
Mô tả: Giới tính của Độc giả
Đặc tả: Độc giả có giới tính là Nam hoặc Nữ (Nam / Nu).
+ Thực thể LOAIDOCGIA:
 Ràng buộc MALOAIDOCGIA
Mô tả: MALOẠI ĐỘC GIẢ (Khóa chính)
Đặc tả: Bắt buộc phải có để phân biệt giữa các loại độc giả
trong thư viện. Mỗi độc giả phải có một loại độc giả phân biệt rõ ràng
biệt.
Ràng buộc TENLOẠI ĐỘC GIẢ
Mô tả:
Đặc tả:
+ Thực thể QUATRINHMUON:
 Ràng buộc QUATRINHMUON:
 Mô tả: MAQUATRINHMUON: (Khóa chính)
Đặc tả: Bắt buộc phải có để phân biệt giữa các loại độc giả trong thư
viện. Mỗi độc giả phải có một loại độc giả phân biệt rõ ràng biệt.
 Ràng buộc NGAYMUON
Mô tả:

Đặc tả:
 Ràng buộc NGAYTRA
Mô tả:
Đặc tả:
 Ràng buộc NGAYTRATHATSU
Mô tả:
Đặc tả:
 Ràng buộc TIENPHAT
Mô tả:
Đặc tả:
+ Thực thể DAUSACH:
 Ràng buộc :MADAUSACH
Mô tả: Khoá chính
Đặc tả
 Ràng buộc TENDAUSACH
Mô tả:
Đặc tả
 Ràng buộc NGAYNHAP
Mô tả:
Đặc tả
+ Thực thể TUASACH:
 Ràng buộc MATUASACH
Mô tả: Khoá chính
Đặc tả
 Ràng buộc TENTUASACH
Mô tả:
Đặc tả
+ Thực thể CUONSACH:
 Ràng buộc MACUONSACH
Mô tả: Khoá chính

Đặc tả
 Ràng buộc TACGIA
Mô tả:
Đặc tả
 Ràng buộc NGONGU
Mô tả:
Đặc tả
 Ràng buộc NHAXUATBAN
Mô tả:
Đặc tả
 Ràng buộc NAMXUATBAN
Mô tả:
Đặc tả
 Ràng buộc TINHTRANG
Mô tả:
Đặc tả
 Ràng buộc TOMTAT
Mô tả:
Đặc tả
 Ràng buộc TRIGIA
Mô tả:
Đặc tả
2.1.1.6.2 Ràng buộc toàn vẹn trên mối kết hợp:
+Mối kết hợp DOCGIA – CUONSACH:
+Mối kết hợp
+Mối kết hợp
2.1.2 Mô hình xử lý:
2.1.2.1 Sơ đồ dòng dữ liệu:
a. Lập thẻ độc giả:
Độc giả

Lập thẻ thư viện
Thiết bị nhập
Thiết bị xuất
D1
D2
D5
D4
D
3
6D
Thuật toán:
Bước 1: Nhận D1 từ người dùng
Bước 2: Kết nối CSDL
Bước 3: Đọc D4 từ bộ nhớ phụ
Bước 4: Kiểm tra loại độc giả có thuộc danh sách các loại độc giả không
Bước 5: Kiểm tra tuổi
Bước 6: Nếu thoả các quy định thì :
Tính ngày hết hạn của thẻ
Lưu D3 xuống CSDL
Bước 7: Đóng kết nối CSDL
b.Nhận sách mới:
Người sử dụng
Thiết bị nhập Nhận sách mới
D5
D
3
D4
D1 D2
Thuật toán:
Bước 1: Thủ thư chọn chức năng nhận sách mới

Nhập thông tin sách cần nhập
Bước 2: Kiểm tra các thông tin của sách có hợp lệ không dựa vào QĐ2
Bước 3: Nếu hợp lệ thì nhập thông tin của sách và lưu xuống CSDL
Bước 4: Nếu không hợp lệ thì không nhận sách và thông báo không thành công
c.Tra cứu sách:
Người sử dụng
Thiết bị xuất
D1 D2
D4
D
3
D6
Tra cứu sách
Thuật toán:
Bước 1: Người sử dụng chọn chức năng tra cứu sách
Bước 2: Nhập các thông tin cần tra cứu
Bước 3: Có thể tra cứu chính xác hoặc gần đúng
Bước 4: Nếu người sử dụng là thủ thư thì có thêm quyền cập nhật sách
Bước 5: Xuất kết quả tra cứu cho người sử dụng xem.
Lập phiếu mượn:
Thủ thư
Thiết bị nhập Lập phiếu mượn
D5
D1 D2
D
3
D4
Thuật toán:
Bước 1: Thủ thư chọn chức năng lập phiếu mượn
Bước 2: Kiểm tra thẻ độc giả có còn hạn sử dụng

Bước 3: Kiểm tra sách có còn được cho mượn không

×