Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

báo cáo hệ thống truyền dẫn SDH trong thông tin tín hiệu và tổng đài nội bộ PBX của đường sắt hà nội vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 64 trang )

-1
Báo cáo
thực
t

p
Ý KIẾN NHẬN XÉT CỦA ĐƠN V

HƯỚNG DẪN THỰC
T

P
Kính gửi:
Trường đại
học Giao thông Vận
t

i
Công ty thông tin tín
hiệu đường sắt
Hà Nội
nhận
xét
về việc thực tập
của nhóm sinh
viên:
Chuyên ngành Kỹ
thuật viễn
thông
như
sau:


1.
Thời
gian
thực
t

p:
2. Nội dung
thực tập

kết quả đạt
đư

c:
3. Ý
thức chấp
hành nội quy của
đơn
v

:
4.
Điểm
số đánh giá (Thang
điểm
10):
Ngày tháng
n
ă
m

Tổng công ty ĐS
Việt
Nam
Công ty TTTH ĐS Hà
N

i
-2
Báo cáo
thực
t

p
LỜI MỞ Đ

U
Với sự
phát
triển
của ngành
Viễn
thông quốc
tế
nói chung và
Việt
nam nói riêng,
cùng
với sự
phát
triển

của công
nghệ như điện tử,
tin học , quang học đã
đẩy mạnh
s

phát
triển
của của công
nghệ
thông tin .
Sự
phát
triển
của
hệ
thống thông tin đã
tr

thành
vấn đề bức thiết
của
tất cả
các quốc gia trên
thế giới
,
để
hỗ
trợ
cho

nền
kinh
t
ế
được
phát
triển
một cách
thuận lợi.
Một trong các thành
phần
quan trọng trong
h

thống
viễn
thông là
hệ
thống
truyền dẫn
SDH và các tổng đài nội bộ PBX.
Do đó trong
thời
gian
thực tập,
chúng em xin chọn
mảng thực tập
là:
-
Hệ

thống
truyền dẫn
SDH trong thông tin tín
hiệu đường sắt
Hà Nội – Vinh
- Tổng đài
điện tử
nội bộ trong
đường
s

t.
Em xin chân thành
cảm ơn Thầy
Nguy

n

Cảnh
Minh và các cán bộ công nhân viên
bên công ty thông tin tín
hiệu đương sắt
Hà Nôi đã
tạo
mọi
điều kiện
cho chúng em
hoàn thành tốt
đợt thực tập
này.

Em xin chân thành
cảm
ơ
n
Hà nội tháng 1 năm 2011
-3
Báo cáo
thực
t

p
MỤC
L

C
Ý KIẾN NHẬN XÉT CỦA
ĐƠN
VỊ
HƯỚNG
DẪN
THỰC
TẬP


1
LỜI MỞ
ĐẦU


2

MỤC
LỤC

3
CHƯƠNG
I: HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN SDH HÀ NỘI- VINH

5
1.1 Tổng quan
về
SDH
5
1.1.1 Các tiêu
chuẩn
SDH
5
1.1.2 Nguyên
tắc
ghép
kênh
5
1.1.3
Cấu
trúc khung
SDH
8
1.1.4 Các
cơ chế bảo vệ
10
1.1.5. Các

phần
t


của mạng
SDH 12
1.2
Giới thiệu
chung
về thiết
bị SDH,
hệ
thống thông tin Hà Nội –
Vinh

15
1.2.1
Cấu
trúc
hệ
thống
SDH
15
1.2.2
Hệ
t
h

n
g


quản
lý. 16
1.2.3
Cơ chế dự phòng của
m

n
g
17
1.3
Thiết
bị
truyền dẫn
SDH 18
1.3.1 Giá trính
S9(600x600x2200mm)
18
1.3.2
Thi
ế
t
bị
1660
S
M
19
1.3.3
Thiết
bị 1650 SMC 24

1.3.4
Thi
ế
t
bị 1640
FOX.
27
1.3.5
Thi
ế
t
bị
k
ế
t
nối
chéo
1515
CX-C
29
-4
Báo cáo
thực
t

p
1.3.6
Thiết
bị ghép kênh 2Mbps:
1511BA

31
1.3.7
Thiết
bị
quản

phần tử mạng
nội bộ 1353 AC 34
CHƯƠNG
II: TÌM HIỂU VỀ TỔNG
ĐÀI


36
2.1 Tổng quan
về
tổng
đ
ài
36
2.1.1 Khái
niệm
tổng
đ
ài.
36
2.1.2 Vị trí của
hệ
thống tổng đài
chuy


n

mạch
trong
mạng viễn
thông:
36
2.1.3 Xu
hướng sử
dụng,
ưu điểm
tổng đài nội
bộ:
38
2.2

đồ
kết
nối và
hoạt
động của
hệ
thống tổng đài của công ty TTTH
đường
s

t.
40
2.3 Tổng đài MATRA 6550 IP PBX 41

2.3.1
Cấu
trúc
cứng
của tổng đài MATRA 6550 IP PBX 41
2.3.2
Quản

phần mềm hệ thống
46
2.3.3.
Kiểm
tra
xử
lý các lỗi
cơ bản
48
2.4. Tổng đài Trung
kế
Definity 48
2.4.1.
Cấu
trúc
phần cứng
của tổng đài
definity:
48
2.4.2
Phần mềm hệ
thống tổng đài: 51

KẾT
LU

N


53
Phụ lục 1:
Sơ đồ hệ
thống
truyền dẫn
SDH Hà Nội Vinh

54
Phụ lục 2:
Sơ đồ
phòng
quản

mạng

55
TÀI LIỆU THAM
KH

O
56
-5
Báo cáo
thực

t

p
CHƯƠNG I: HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN SDH HÀ NỘI- V
I
N
H
1.1 Tổng quan
về
SD
H
1.1.1 Các tiêu chuẩn
SD
H
Tiêu
chuẩn mới xuất hiện lần đầu
tiên là SONET do công ty Bellcore (Mỹ)
đưa
ra,
được
chỉnh
sửa nhiều lần trước
khi
trở
thành tiêu
chẩn
SDH quốc
tế. Cả
SDH và
SONET

được giới thiệu
rộng rãi
giữa những năm
1988 và 1992. SDH
được
định nghĩa
bởi Viện
tiêu
chuẩn viễn
thông Châu Âu (ETSI),
được sử
dụng
ở rất nhiều nước
trên
thế giới. Nhật Bản

Bắc
Mỹ cũng xây
dựng
các tiêu
chuẩn về
SDH riêng. SONET do
Viện
tiêu
chuẩn
quốc gia Hoa Kỳ phát
triển

được ứng
dụng

ở Bắc
Mỹ.
Tín
hiệu
SONET
Tốc độ bit
(Mbit/s)
Tín
hi

u
SDH
Dung
l
ượ
ng
SONET
Dung
l
ượ
ng
SDH
STS-1, OC-1 51,840 STM-0 28DS1,
hoặc
1 DS-3 21E1
STS-3, OC-3 155,520 STM-1 84DS-1,
hoặc
3DS-3 63E1,
hoặc
1E4

STS-12, OC-12 622,080 STM-4 336DS-1,
ho

c12DS-3
252E1,
hoặc
4E4
STS-48, OC-48 2488,320 STM-16 1344DS-1,
hoặc
48DS-3 1008E1,
hoặc
16E4
STS-192, OC-192 9953,280 STM-64 5376DS-1,
hoặc
192DS-3 4032E1,
hoặc
64E4
Bảng
1: Phân
cấp đồng
bộ SDH/SONET
1.1.2 Nguyên tắc ghép
k
ê
nh
Hệ
thống số
đồng
bộ
được

hình thành
từ
các
hệ
thống
cận đồng
bộ khác nhau, các
hệ
thống
cận
đồng bộ này có
thể
thuộc
hệ
Châu Âu
hoặc Bắc
Mỹ.
Đầu
vào của các
h

thống đồng bộ
cơ sở
là các luồng
cận
đồng bộ có tốc độ bít khác nhau,
được
ghép
lại
thành

nhiều bước,
mỗi
bước lại được đưa
vào các bit
điều khiển, quản
lý và phối
h

p
-6
Báo cáo
thực
t

p
tốc độ. Khi đó,
đầu
ra
được
một luồng đồng bộ
cơ sở.
Các luồng đồng bộ
cơ sở
đư

c
nâng lên N
lần
thành các luồng đồng bộ
cấp

N.
Cấu
trúc bộ ghép SDH
được
trình bày
trong
khuy
ế
n
nghị G.709 của CCITT.
sau
Hình 1.1 : Cấu trúc bộ ghép SDH G.709
I
TU-T
Các
chữ
số trong hình này liên quan đến các tốc độ
truyền dẫn cận
đồng bộ
nh
ư
C11
Tương ứng với
1554 Kbit/s
C12
Tương ứng với
2048 Kbit/s
C21Tương ứng với
6312 Kbit/s
C22

Tương ứng với
8448 Kbit/s
C31
Tương ứng với
34368 Kbit/s
C32
Tương ứng với
44736 Kbit/s
C4
Tương ứng với
139264 Kbit/s
-7
Báo cáo
thực
t

p
Chữ
số
đầu
tiên đại
diện
cho
mức
phân
cấp truyền dẫn như
quy định trong G702-
"Tốc
độ
bit của các

cấp truyền dẫn
số", và
chữ
số
thứ
hai
đặc trưng
cho tốc
độ thấp
h
ơ
n
(1) và cao
hơn
(2). Còn
chữ
số 4 là
mức thứ
4,
bằng
140 Mbit/s có trong tiêu
chu

n
Châu Âu và
Bắc
Mỹ. Các khối có ký
hiệu

chức năng

sau đây:

C-n: (n = 1 >4) là các contener:
Phần tử
này có kích
thước đủ để chứa
các byte
tải
trọng thuộc một trong các luồng
cận đồng
bộ.

VC-n: là các contener

o:
- Contener
ảo cơ sở
(n = 1,2): gồm một C-n (n = 1,2) đơn cộng thêm các byte
mang thông tin
điều khiển
và giám sát
tuyến
nối hai VC-n này và gọi là POH.
- Contener
ảo bậc
cao
hơn
VC-n (n = 3,4): gồm một C-n (n = 3,4)
đơn


tập
h

p
các nhóm khối nhánh (TUG-2S)
hoặc
một
tập
của TU-3S cùng
với
các byte
mang thông tin
điều khiển
và giám sát
tuyến
nối hai VC-n và
được
gọi là POH.
Con trỏ
được sử
dụng
để
tìm các
phần
khác nhau của AU và TU gọi là container

o
VC. Con trỏ AU xác định

VC

bậc
cao
hơn
và con trỏ TU xác định

VC
bậc
th

p
hơn.
Ví dụ AU-3 gồm VC-3 cộng
với
một con trỏ, TU-2 gồm VC-2 cộng
với
một con
trỏ.
Một VC là một
thực thể tải chạy
trên
mạng được tạo
ra và hủy đi
ở điểm kết
cuối
dịch vụ
hoặc ở gần điểm
đó. Các tín
hiệu lưu lượng
PDH
được

ánh
xạ tới
các container
với
kích
thước
phù
hợp với
yêu
cầu băng
thông,
sử
dụng các bit
đơn
để bám tốc độ
đồng hồ khi
cần thiết.
Các POH
được
thêm vào sau đó cho mục đích
quản
lý,
tạo
một
VC.
Phần
mào
đầu
này
được

bỏ đi sau khi VC bị hủy và tín
hiệu
gốc ban
đầu được
tái
tạo lại.
Mỗi tín
hiệu
PDH
được
ánh
xạ vơi
VC của nó, và các VC
với
cùng kích
th
ướ
c
không đáng
kể được
ghép
lại bằng
cách chèn byte
tạo
thành
tải
SDH.

TU-n (n = 1,2,3) là khối nhánh: gồm một VC cộng thêm một con trỏ khối
nhánh. Con trỏ khối nhánh chỉ thị

sự
đồng bộ pha của VC-n đối
với
POH của
-8
Báo cáo
thực
t

p
VC
mức
cao
hơn tiếp
theo. Con trỏ khối nhánh có vị trí cố định so
với
POH
mức
cao
h
ơ
n.

AU-3S (S = 1
hoặc
2) và AU-N (N=4): gồm một VC
bậc
cao cộng thêm con trỏ
khối
quản

lý. Con trỏ khối
quản
lý có vị trí cố định trong khung STM-1 và
th

hiện
quan
hệ về
pha của VC
bậc
cao
h
ơ
n.
1.1.3 Cấu
trúc
khung
SD
H
1.1.3.1
Cấu
trúc chung
Tín
hiện
SDH bao gồm một
tập
các byte 8 bit
được
tổ
chức


biểu diển
d
ướ
i
dạng
một
cấu
trúc khung. Trong khung đó , các byte đều
được
định vị một cách rỏ
ràng trong mối quan
hệ với
khung. Cụ
thể,
mỗi khung trong luồng tin
hiệu
nối
tiếp

thể được biểu diễn bằng
một
bảng
gồm N hàng và M cột. Byte
đầu
tiên

hàng 1 cột 1
là byte đánh
dấu

khung, nó cho phép định vị các byte khác trong khung một cách
d

dàng.
Hình 2.2 : Cấu trúc khung SD
H
-9
Báo cáo
thực
t

p
1.1.3.2
Cấu
trúc khung STM-1, STM-N
Khung STM-1 là khung
cơ bản nhất
của SDH. Khung STM-1 bao gồm 2430 bytes

thường được
chia làm hai vùng,
tương ứng với
9 hàng x 270 cột. Độ dài khung là
125
µ
s,
tương ứng với tần
số của khung là 8000 Hz. Tốc độ
truyền dẫn
của một byte

trong khung là 64 Kbit/s. Khung STM-1 gồm 3 khối:

Khối trọng
tải
Payload

Khối con trỏ AU

Khối SOH
Các byte trong khung STM-1
được truyền từng
hàng một và
truyền từ
trái sang
phải, bắt đầu từ
hàng
thứ nhất
và cột
thứ nhất. Như vậy,
sau 9 byte SOH
(trừ
hàng 4 là
9 byte AU) là 261 byte
tải
trọng
được truyền
xen
k

.


Phần điều khiển
SOH: gồm có 8x9 byte, gồm các byte
cần thiết
cho dịch vụ
nh
ư
từ

đồng
bộ khung, các byte bổ sung
để
giám sát,
điều khiển

quản
lý.

Phần
trọng
tải
: các tín
hiệu
phân nhánh, các tín
hiệu
POH trong
khuy
ế
n


ngh

G.703 của CCITT
từ
2 Mbit/s đến 140 Mbit/s
được truyền tải
trong cùng
t

i
trọng gồm có 9x261 byte.

Phần
con trỏ: Quan
hệ thời
gian
giữa
trọng
tải
và khung STM-1
được
ghi
l

i
nhờ
con trỏ, ngoài ra nó còn định vị các tín
hiệu
phân nhánh


trong khối
tải
trọng. Do đó, sau khi
diễn giải
con trỏ một cách thích
hợp
thì có
khả năng
truy
nhập tới từng
kênh của
người sử
dụng
độc lập ở bất
kỳ
thời điểm
nào, mà không
cần
tách luồng STM-1. Con trỏ

hàng
thứ tư,
cột
từ
1

9 gọi là con trỏ vùng
A, còn con trỏ

hàng

1

3 và cột
11

14
gọi là con trỏ vùng B. Khung STM-
1 có độ dài 125ms, có
tần
số là 8000 Hz,
như vậy được truyền
8000
lần/s.
Do
đó, tốc
độ
bit của tín
hiệu
STM-1 là : 8000 x 9 x 270 x 8 = 155520 kbit/s
-10
Báo cáo
thực
t

p
Các
mức
cao
hơn
STM-N của phân

cấp
đồng bộ
được
hình thành
bởi
cách chèn
byte vào
phần tải
của N tín
hiệu
STM-1, thêm các mào đầu
gấp
N
lần
mào đầu của
STM-1 và
lấp đầy với dữ liệu quản
lý và giá trị con trỏ phù
h

p.
1.1.4 Các
cơ chế
bảo
v

Hình 1.3: Cấu trúc khung STM-1
1.1.4.1
Bảo vệ tuyến
tính

Đây là hình
thức dự
phòng
đơn giản nhất,
còn gọi là
bảo vệ
1+1.

đây, mỗi
đường
làm
việc được bảo vệ bởi
một
đường bảo vệ. Việc
chuy

n
sang
đường bảo
v

xảy
ra khi xác định
được
lỗi
như

mất
tín
hiệu

LOS.
Cấu
trúc 1+1 là
dự
phòng 100%
khi mỗi
đường
làm
việc
có một
đường bảo vệ. Nhưng
do
vấn đề
kinh
tế,
nên
người
ta
thường sử
dụng
cơ cấu
1:N,
nhất

những đường truyền

kho

ng
cách xa. Theo cách

này, vài
đường
làm
việc được bảo vệ bằng
một
đường dự
phòng. Các
đường dự
phòng

thẻ sử
dụng cho các
lưu lượng

độ ưu
tiên
thấp
và có
thể
bị
ngắt
đi khi
đường
d

phòng thay
thế
cho các
đường
làm

việc
bị lỗi.
Cơ cấu bảo vệ
1+1 và 1:N
được
tiêu
chuẩn
hóa trong
khuy
ế
n
nghị G.783 của ITU-T.
-11
Báo cáo
thực
t

p
Hình 1.4 :
Sơ đồ
bảo
vệ
t
u
y
ế
n

nh
1.1.4.2.

Bảo vệ mạch
vòng
Bảo vệ mạch
vòng có
nhiều ưu điểm hơn
so
với bảo vệ tuyến
tính. Một
mạch
vòng
bảo vệ
là cách
đơn giản nhất

hiệu quả nhất
khi có một số
phần tử mạng
liên
kết
v

i
nhau. Có
nhiều cơ cấu bảo vệ được
dùng cho
loại mạng
này, song chỉ có một số

c


u
được
tiêu
chuẩn
hóa theo
khuy
ế
n
nghị G.841 ITU-T. Có 2
loại cơ cấu mạch
vòng là
vòng
đơn hướng
và vòng hai
h
ướ
ng.


Mạch vòng đơn
h
ướ
n
g
Hình 1.5 : Mạch vòng bảo
vệ đơn
h
ư

n

g
Trên hình
thể hiện
cách
thức cơ bản
của
mạch
vòng
bảo vệ đơn hướng.Giả sử

s

gián
đoạn
thông tin
giữa
2
phần tử mạng
A và B,
hướng
Y không bị
ảnh hưởng bởi
s

cố này.
Tất
nhiên, một
đường thứ
hai
được thiết lập

cho
hướng
X. Do đó,
kết
nối này
được
chuy

n
sang
đường thứ
hai trong
phần tử mạng
A và B. Còn hai
phần tẻ
khác, C
-12
Báo cáo
thực
t

p
và D
được
chuy

n
qua
đường dự
phòng. Thủ tục này gọi là

chuy

n

đường thẳng.
Một
cách khác
đơn giản hơn được sử
dụng là
chuy

n
vòng.
Lưu lượng được truyền
trên
c

hai
đường
làm
việc

đường bảo vệ. nếu

sự
cố, phía thu
(trường hợp
này là A)
chuy


n
sang
đường bảo vệ
và ngay
lập tức
duy trì
kết
nối.


Mạch vòng
hai
h
ướ
n
g
Trong
cấu
trúc
mạng
này,
kết
nối
giữa
hai
phần tử mạng
là hai
hướng.
Toàn bộ
dung

lượng mạng được
chia thành
nhiều đường,
mỗi
đường
làm
việc
là hai
hướng.
N
ế
u

sự
cố
giữa
hai
phần tử mạng cạnh
nhau A và B, B
sẽ
chuy

n
sang
đường bảo vệ.

thể
mang
lại hiệu quả bảo vệ
cao

hơn
khi dùng
mạch
vòng
bảo vệ
hai
hướng với
4
s

i
cáp, mỗi đôi cáp
chạy cả đường
làm
việc

đường bảo vệ. Kết quả,
ta có
cấu
trúc
b

o
vệ
1:1, nghĩa là
dự
phòng 100%
Hình 1.6 : Mạch vòng bảo
vệ
hai

h
ư

n
g
1.1.5. Các phần
t


của
mạng
SD
H

Bộ tái tạo tín
h
i

u
:

Phần tử
này có
nhiệm
vụ tái
tạo lại
xung đồng hồ và biên độ
c

a

tín
hiệu đầu
vào đã bị suy hao và méo
dạng
do tán
sắc.
Các thông tin
nhận
đư

c
bằng
cách trích ra
nhiều
kênh 64 kbit/s trong
phần
mào
đầu
RSOH.

Đầu cuối ghép kênh TM:
Được sử
dụng
để kết hợp
các luồng tín
hiệu cận đồng
bộ

đồng
bộ

đầu
vào thành các luồng STM-N có tốc
độ
cao
h
ơ
n.
-13
Báo cáo
thực
t

p

Bộ
xe
n
/
r

kênh ADM: Các tín
hiệu cận đồng
bộ và các ín
hiệu đồng
bộ tốc
độ
th

p



thể được lấy
ra
từ
các luồng
đồng
bộ tốc
độ
cao
hơn, hoặc được
chèn vào đó,
s

dụng các bộ ADM.
Đặc trưng
này làm cho ADM
rất hữu
ích trong các
cấu
trúc
mạch
vòng,
tạo
các
đường bảo vệ
trong vòng trong
trường hợp xảy
ra
sự
cố.

T

i
một nút ADM, chỉ
những
tín
hiệu
nào
cấn thết để
truy
nhập mới được
chèn vào /
hay
rẽ
xuống.
Phần lưu lượng
còn
lại tiếp
tục
được
chuy

n
đi trong
mạng
mà không
cần
một
thiết
bị

đặc biẹt
nào khác.

Bộ đấu chéo số DXC:
Thiết
bị này có
chức năng ứng
dụng
rất
rộng. Nó cho phép
ánh
xạ
các luồng nhánh PDH vào các VC cũng
như
chuy

n
các giá trị container
thành VC-4.
Hình 1.7 : T
h
i
ế
t bị đấu chéo số

Quản lý các phần tử mạng: Bộ
phận quản

mạng viễn
thông TNM cũng

đư

c
xem

như
một
phần tử
trong
mạng
SDH.
Tất cả
các
phần tử được đề cập
trên đây
đều
được quản

bằng phần mềm.
Nghĩa là chúng có
thể được
giám sát và
đ
i

u
khiển từ
xa, một trong
những đặc
tính quan trọng

nhất
của
mạng
SDH. Một số lỗi
thường gặp
trong
quản
lý,
vận
hành
mạng truyền
d

n:

LOS (Loss Of Signal): LOS
xảy
ra khi tín
hiệu
đồng bộ
giảm
xuống
dưới
ng
ưỡ
ng
có BER =1x10
-3
. Nó cũng có
thể

đo
đứt
cáp, suy
giảm mạnh
tín
hiệu hoặc
lỗi
thi
ế
t
bị.
Trạng
thái LOS
được
xóa khi 2 khung liên
tiếp nhận được
không
thấy dấu
hi

u
của LOS
m

i
-14
Báo cáo
thực
t


p

OOF (Out of Frame alignment) :OOF
xảy
ra 4
hoặc
5 khung SDH liên
tiếp
nh

n
được
bị lỗi,
mẫu
khung không
hợp lệ. Thời
gian
lớn nhất
để xác định OOF là
625ms. OOF xóa khi
nhận được
2 khung liêm
tiếp

mẫu
khung
hợp
l

.


LOF (Loss of frame alignment) : LOF
xẩy
ra khi OOF tồn
tại
trong
kho

ng

th

i
gian xác định
bằng
ms. LOF xóa khi một
điều kiện
trong khung tồn
tạiliên
ti
ế
p
trong
thời
gian xác định
bằng
ms.

LOP (Loss of pointer): LOP
xảy

ra khi
nhận được
N con trỏ liên
tiếp
không
hợp
l

,
hoặc nhận được
N
cờ dữ liệu mới
(NDF),

đây, N=8,9 và 10. LOP xóa khi có 3
con trỏ
hợp lệ bằng
nhau,
hoặc nhận được
3 chỉ thị AIS liên
ti
ế
p.

AIS (Alarm Indicator Signal): AIS là
trạng
thái
tất cả
các bit =1. Nó
được tạo

ra để
thay
thế
cho tín
hiệu
bình
thường
khi nó bao gồm một
điều kiện
lỗi
để ngăn
các lỗi
hoặc cảnh
báo
tăng
lên.

RDI :Đây là tín
hiệu trả về
của
thiếp
bị
truyền dẫn
khi có các lỗi LOS, LOF
ho

c
AIS.

RFI (Remote failure indication): Một lỗi

xảy
ra
rất
dài khi
vượt
qua
thời
gian
l

n
nhất
cho phép của
cơ cấu bảo vệ hệ
thống
truyền dẫn.
Khi tình huống
nằy xảy
ra,
một
bản
tin RFI
sẽ được gửi
đến
đầu
xa và
sẽ khởi tạo
chuy

n


mạch bảo vệ
n
ế
u
chức năng
này đã
được
kích
ho

t.
-15
Báo cáo
thực
t

p
1.2 Giới
t
h
i

u
chung
về
t
h
i
ế

t
bị SDH,
hệ
thống thông tin Hà Nội – Vi
nh
.
1.2.1 Cấu
trúc
hệ
thống
SD
H
Mạng
thông tin
được
xây
dựng
dọc theo
đường sắt từ
Hà Nội – Vinh
với
tuy
ế
n
cáp quang
đường
trục
chạy
dài,
rẽ

nhánh
tại
các ga dọc
đường.
Các
thiết
bị truyên
tuyến được sử
dụng theo công
nghệ
SDH , xen
rẻ tại
các ga.
Hệ
thống
thiết
bị phân
kênh,
hợp
kênh
sử
dụng vòng ring STM4, STM1 và 2Mb/s
Mạng
SDH
được
xây
dựng
gồm 35 ga
với
mỗi ga

ở đầu
xa
được sử
dụng bộ
h

p
kênh 1511BA
kết
nối
với
các
thiết
bị sdh
sử
dụng
để truyền dữ liệu

thoại
.
Hệ
thống
này cũng
tương
thích
với hệ
thống
cận đồng
bộ PDH.
Các ga

nằm
trên
đường
trục STM4 bao gồm các ga Hà Nội, Đồng
Văn,
Nam
Định, Thanh Hóa,
Cầu
Giát, Vinh. Các ga nhỏ
sử
dụng
đường truyền
STM1
với
các bộ
hợp
kênh/phân kênh tách tín
hiệu thoại

dữ liệu. Tại
các ga Hà Nội và Nam
Đ

nh,
Cầu
Giát, Thanh Hóa , Vinh
sử
dụng bộ
hợp
kênh

kết
nối chéo 1511 CXC để định
tuyến
các luồng và các kênh.
Tại
các ga này có
kết
nối một
đường
ETHENET
với
đ
i

m
Hà Nội (
điểm quản
lý trung tâm của
hệ
thống )
để
phục vụ cho
việc quản
lý.
Đ
ườ
ng
kết
nối này
sử

dụng Card 2M
kết
nối trên luồng E1 theo tiêu
chuẩn
G.763.Các modul
quang STM-1 và STM-4
hoạt
động

các
bước
sóng 1300nm và 1550nm. Các
thiết
b

truyền dẫn
SDH
sử
dụng
tại
các ga
được thể hiện như
trong phụ lúc 1.
Kết
nối
truyền
thông Hà Nội- Nam Định
được kết bằng đường
cáp quang đồng
trục chính STM-4,

tại
các
điểm rẻ
STM-1

Hà Nội và Nam Định
sử
dụng các bộ phân
kênh thành các luồng 2Mbps cung
cấp đường
trung
kế
2Mbps cho các tổng đài số.
-16
Báo cáo
thực
t

p
1.2.2
Hệ
t
h

n
g
quản lý.
Hệ
thống
quản


được
xây
dựng
và đặt
tại
các ga
lớn sử
dụng STM-4
như

Nội, Nam Định, Thanh Hóa,
Cầu
Giát , Vinh. Máy chủ
quản

được đặt tại điểm

Nội.
Điểm
Hà Nội là
quản
lý trung tâm còn
lại
4
điểm

chức năng quản

như

nhau.
Mạng quản

sẽ được kết
nối qua giao
tiếp
Q3 trên
thiết
bị 1660SM
tại điểm
Hà Nội
với đường kết
nối chủ GNE ( Gate Network Element ). Các
thiết
bị 1640FOX và
1650SMC
sử
dụng giao
tiếp
Q2 cho phép
kết
nối
thiết
bị
hợp
kênh MUX.
Mạng
LAN
cũng
được kết

nối
với
bàn
điều khiển
thông qua
hệ
thống
chuy

n

mạch

được kết
nối
trực tiếp với
1660SM trên luồng 2Mbps.
Hệ
thống
sử
dụng
chương
trình
quản
lý 1353SH/54RM cho phép
cấu
hình và
b

o

dưởng thiết
bị
từ
xa thông qua các giao
diện dễ sử
dụng.
Người vận
hành có
thể
theo
dỏi
được
toàn bộ
trạng
thái của
mạng,
phát
hiện
nhanh và chính xác.
Hệ
thống
quản
lý có các
chứ năng
sau:
-
Quản
lý , khai báo các
cấu
hình

phần cứng

phần mềm từ
xa.
-
Hiển
thị các
mạng quản

hệ
thống SDH:
Hiển
thị các
cảnh bảo, trạng
thái
thi
ế
t
bị ,
sự
thay
đổi cấu
hình của
hệ
thống.
-
Quản
lý quá trình
thực hiện
, cho phép thay đổi và

xử

dữ liệu để
phục vụ cgi
việc sử
dụng
hiệu quả
các kênh thông tin.
- Phát
hiện
vị trí và
kiểm
tra quá trình
sửa
lỗi

hỏng của
hệ
thống.
-
Bảo mật hệ
thống,
quản
lý các thông tin truy
cập hệ
thống, password truy
cập

truy
xuất

thông tin ra khỏi
cơ sở dữ liệu hệ
thống.
-
Kiểm
tra quá trình
bảo
d
ưở
ng
Khối
quản
lý mang NMS
được
tích
hợp
gồm:
- Khối tích
hợp
thông trung tâm thông qua giao
tiếp
IOO:
tập
trung các
cảnh
báo,
các bộ
đếm hoạt động
và tóm
tắt

các thao tác.
-17
Báo cáo
thực
t

p
-
Quản
trị
mạng hệ
thống qua giao
tiếp
ISN:
để
bổ xung và giám sát các dịch vụ
của
truyền
d

n.
Các
thiết
bị
được
ghép nối
với
nhau theo giao
diện
xác định vủa

hệ
thống
như:
Giao
diện
S
được sử
dụng cho các
kết
nối
giữa
các
thiết
bị đầu cuối
dựa
trên nguyên
t

c
giám sát các
thiết
bị SDH , Giao
diện
Q
được sử
dụng để
kết
nối
với hệ
thống

đ
i

u
khiển sử
dụng cho
quản
trị toàn
m

ng.
1.2.3
Cơ chế
dự phòng
của
mạng
Đường truyền
cáp quang trục chính luôn
ở chế
độ
dự
phòng 1:1. Các
đư

ng
STM1 có
chế
độ
dự
phòng SNCP. Thêm vào đó các

thiết
bị 1650 SMC và 1660 SM
đều có
thiết
bị
dự
phòng n+1 cho luồng 2Mbps và các modul
dự
phòng khác
nh
ư
modul nguồn modul
xử
lý, modul định
tuy
ế
n

Dự phòng cho STM4:
Sử
dụng 2 đôi
sợi
quang trên một cáp
sợi
quang,
thời
gian
chuy

n


đổi dự
phòng của
hệ
thống
chuy

n

mạch
là nhỏ
hơn
50ms.
STM-4
STM-1
Hanoi Nam Dinh Thanh Hoa Cau Giat
Working
Protect
Vinh

Dự phòng cho STM1:
Cơ chế
chính của
chế
độ
dự
phòng này là
bảo vệ
đư


ng
thông của mỗi luồng E1 thông qua các vòng ring. Trong
trường hợp hư
hỏng giao
diện
quang, hỏng cáp hay

hỏng
thiết
bị ADM … các
đường
liên
lạc sẽ
đi vòng
STM-4
-18
Báo cáo
thực
t

p
STM-1
Hanoi Nam Dinh Thanh Hoa Cau Giat
Vinh
ngược lại
bỏ qua các vị trí

hỏng.
Thời
gian

chuy

n

mạch
là nhỏ
hơn
50 ms.
-19
Báo cáo
thực
t

p
1.3
T
h
i
ế
t
bị
t
r
u
y

n
dẫn SD
H
1.3.1 Giá

trính
S9(600x600x
2200m
m
)
Giá
thiết
bị S9 là một giá
lắp đặt dựa
trên các
sản phẩm
SDH của Alcaltel. Giá có
cấu
trúc
vật
lý có
thể sử
dụng
nhiều chức năng
khác nhau
dễ
dàng cho
việc lắp đặt

sắp xếp
cáp
dẫn đảm bảo
cho
việc giảm
sát có

hiệu quả, dễ
dàng cho
vận
hành và
b

o
d
ưỡ
ng.
Các
thiết
bị
truyền dẫn
SDH của Alcaltel
được đặt
trên một giá S9
với
nguyên
t

c
:
Tất cả
các
bản mạch đều được
ghép vào phía
trước
của Panel
để dể

dàng cho
việc
b

o
dưởng.
Các
kết
nối đều
được thực hiện ở
phía
trước
của Panel , các
điểm
ghép nối
được kết
nối

các giá
kết
nối DDF
hoặc
giá phối ghép MDF, các
đầu kết
nối quang
được thực hiện ở bảng mạch
phía
tr
ướ
c.

Giá
thiết
bị S9 tuân theo
những
tiêu
chuẩn
quốc
tế
ETSI và TEC, có đặc
đ
i

m
chống
từ
hoác EMC và chống tĩnh
điện.
Công
suất
nóng tối đa trên một giá trung bình
1000W theo tiêu
chuẩn
của ETSI( Đối
với
giá 600x600x2200mm).
Giới hạn
này áp
dụng cho các giá mà không
cần phải


hệ
thống làm mát. Chuổi
sản phẩm
này
đư

c
thiết kế sử
dụng bộ làm mát đối
lưu ở
chủng
loại thiết
bị này, số
thiết
bị trên giá có
th

được giới hạn
tùy theo
từng loại thiết
bị.
Để giảm nhiệt
độ
vận
hành thì
hệ
thống làm
mát
cưởng bức


thể được sử
dụng. Các khối
quạt
và Panel
điều
chỉnh có
thể
đáp

ng
cho mục đích này
nếu cần
thi
ế
t.
Giá con, mỗi giá
được đặt
các khối
thiết
bị khác nhau
sử
dụng cho tổ
chức
n

ng
ghép nối các khối, kích
cỡ thiết kế
của nó phụ thuộc vào các mục đích yêu
cầu

của
thiết
bị. Các
đường
dây của giá con có
thể được thiết kế
các khối
chuẩn
theo vị trí có
thể
thay đổi linh
hoạt
của các chốt do đó có
thể lắp được ở
các vị trí
đặc biệt
linh
ho

t
mà không
chuy

n
đến các
thiết
bị khác. Mỗi giá đều có một panel
đường trượt,
độ
-20

Báo cáo
thực
t

p
rộng của mỗi khối là một thanh dọc có các lỗ 2,54mm và
thiết kế
của giá có
thể
thay
đổi
tùy theo yêu
cầu
của
sản
ph

m.
Tất cả
các
thiết
bị này
được đặt
trên tủ UT9 trong đó có khung giá MDF/DCF để
kết
nối
với thiết
bị. Các kênh
thoại được kết
nối

với
giá MDF và kênh
giữ liệu được
k
ế
t
nối
với
giá DCF. Giao
diện dữ liệu
theo
chuẩn
V.35 cho các kênh nx64 và V.28 cho
các kênh
dữ liệu
tốc
độ
th

p.
Thiết
bị
sử
dụng nguồn 220VAC và bộ
chuy

n
đồi nguồn 220VAC sang 48VDC
được gắn
trên giá máy.

1.3.2
T
h
i
ế
t
bị
1660
S
M
1.3.2.1
Gi

i

t
h
i

u
.
Thiết
bị 1660 Sm là
thiết
bị
sử
dụng trên luồng STM 1/4/16 cho
tất cả
các
tuy

ế
n
chuy

n

mạch mềm sử
dụng trên công
nghệ
SDH và PDH theo tiêu
chuẩn
ITU-R G707.
Thiết
bị có
khả năng điều khiển
các
thiết
bị đầu cuối và các
thiết
bị
hợp
kênh phân
kênh, các
thiết
bị xen
rẻ. Hơn nữa thiết
bị có
khả năng đặt cấu
hình cho các định
tuy

ế
n
chuy

n

mạch
nhỏ
với
các ma
trận
96x96 STM-1
tương đương với mức
cao VC và
64x64 STM
tương đương với mức thấp
VC.
Cấu
hình
thiết
bị
như
một bộ
hợp
kênh của
các
đường kết
nối trung
kế
, các bộ

chuy

n

mạch
xen
rẻ hoặc
các bộ
chuy

n

mạch
chéo
sử
dụng trong các
mạc
vòng,
mạch
trục
thằng
hay
mạng
hình
lười. Thiết
bị có
khả
n
ă
ng

tương
thích
với
các modul khác nhau thuộc cùng họ
sản phẩm
và có
thể
nâng
cấp
d

dàng
với
chi phí nhỏ
nh

t.
1660 SM giám sát , cài
đặt cấu
hình và
kiểm
tra
tất cả dữ liệu về trạng
thái
thi
ế
t
bị thông qua các giao
diện
( giao

tiếp
Q ) của
hệ
thống
đến
các máy tính
quản
lý.
Ch

c
năng
đồng bộ
thiết
bị
được đặt
trên ma
trận
chuy

n

mạch
SDH , nó
sẽ tạo
ra các xung
đồng bộ
để
đồng bộ toàn bộ
hệ

thống và vì ma
trận
SDH là
phần dự
phòng nóng nên
chức năg
đồng bộ
hệ
thống cũng luôn luôn
được dự
phòng. Ngoài ra các
thiết
bị
đư

c
-21
Báo cáo
thực
t

p
tích
hợp
chuy

n

mạch
ATM và có

khả năng
định
tuyến
IP thông qua các Card
chuy

n
mạch
và các Router.
1.3.2.2 Ứng dụng của 1660SM.
Card 1660 SM
được sử
dụng cho
truyền dẫn
trên các
sợi
cáp
chuẩn
G.652, G.653,
G.654 và có các
ứng
dụng chính sau:
-
Sử
dụng cho các
mạng
ring khu
vực

mạng

trục chính.
-
Kết
nối
điểm –điểm với
các
trạm
xen
rẽ hoặc mạng
chung.
-
Kết
nối các
đường
trục chính và các
đường
chuy

n

mạch
chéo.
- Kéo dài
kho

ng
cách và
thiết
bị tích
hợp mạch

khuy
ế
ch

đại
quang.
1.3.2.3
Cấu
hình
thiết
bị 1660 SM
Hình 1.8:
Sơ đồ
khối chức năng của 1660 SM
Thiết
bị 1660 SM gồm
nhiều
card có
chức năng
khác nhau:
-22
Báo cáo
thực
t

p

Card Equico:Là card có
chức năng
cung

cấp chức năng điều khiển
chung cho
h

thống
thực hiện
các
nhiệm
vụ
truyền
thông tin
tới
các
thiết
bị truy
cập tại
chổ qua
giao
diện
F,
với hệ
thống
điều
hành OS qua giao
diện
Q3,
Thiết
bị truy
cập từ
xa

nhờ
các kênh DCC của cổng STM-n. Ngoài ra card còn
lưu trữ phần mềm
đ
i

u
khiển
của
hệ
thống và
cấu
hình
thiết
bị. Vị trí
cắm tại
slot 22.

Card CONGI: Cung
cấp
tối đa các giao
diện
chung và có
chức năng điều khiển
h

thống.
Phần điều khiển hoạt
động
dựa

trên
chức năng điều khiển thiết
bị
đồng
bộ
( SEMF) theo tiêu
chuẩn
ITU-T G.783 .
Phần
này giao
tiếp với thiết
bị khác
nhờ
giao
diện
QB3 CMIP.
Phần điều khiển

chức năng
cung
cấp
các
cấu
hình
hệ
thống các
thiết
bị
quản


hoặc
các
thiết
bị khu
vực
đồng
thời đưa
ra các thông
báo
về
tr

ng
thái cũng
như cảnh
báo
về hoạt động
của
thiết
bị. Ngoài ra nó còn
điều
khiển
:
-
Điều khiển thiết
bị EC dùng cho
mạng
DCC, giao
diện
CT/OS và

cở sở dữ
li

u
quản
lý.
-
Điều khiển truyền
thông SC
để
cung
cấp
các
cảnh
báo , phát
hiện
lỗ,
thực
hi

n
giám sát và
điều khiển dự
phòng
hệ
thống

Card
Matrix:
Thực hiện

các
chứ năng: Kết
nối các cổng , đồng bộ
thiết
bị,
đ
i

u
khiển,
thống kê các
cảnh
báo. Card Matrix
được thiết kế dựa
trên
sơ đồ
ma
trận
m


thể kết
nối AU4s, AU3s, TU3s và TU12s
giữa
các cổng SDH và PDH
bất
kì .
Dung
lượng
ma

trận
96x96 STM-1 .
Các
dạng kết
nối gồm:
-
Kết
nối
đơn hướng đ
i

m-
đ
i

m
-
Kết
nối song công
điểm

đ
i

m
-
Kết
nối
đơn hướng điểm
– đa

đ
i

m
- Xen
rẻ
liên tục SNCP
- Xen
rẻ
liên tục MS-SP vòng
Card
được cắm tại
slot 23/40
-23
Báo cáo
thực
t

p

Card P4S1N : Là card có
chức năng
cung
cấp

điều khiển
các cổng tốc độ cao
v

i

các giao
tiếp
quang-
đ
i

n
đồng
thời quản
lý các truy
cập tương ứng
trên card
truy
cập tương ứng
trên card truy
cập.
Dung
lượng sử
dụng giao
diện
quang
4xSTM-1 và cổng giao
diện điện.
Card
được cắm ở
vị trí slot 24/39.

Card P63E1:là card có
chức năng xử
lý 63 tín

hiệu
2Mbps và truy
cập tương

ng
trên
các card truy
cập
A21E1.

Card S-4.1N, L-4.2N: là modul giao
tiếp
quang
nằm
phía trong
thiết
bị,
sử
dụng
cho kênh STM-1,STM-4.
Cắm tại
svị trí slot 24
đến
39.

Card T-Bus: là Card cung
cấp
các
kết
cuối

điện đến
các Bus định
hướng
trên
t

m
phía
sau.

Modul IL-1.2,IS-1.1:là modul giao
tiếp
quang
nằm
phía trong
thiết
bị,
sử
dụng cho
kênh STM-1. IL-1.2 dùng cho
kho

ng
cách dây
dẫn ngắn
và IS-1.1 dùng cho
kho

ng
cách dây

dẫn
dài.

Card A21E1: là card truy
cập
kênh 2Mb/s. Cung
cấp
các giao
diện
2Mb/s
từ
phía
sau của
thiết
bị đến
đường
dây ngoài. Dung
lượng
tối đa của card là cung
cấp
21
kênh 2Mbps.

Card
Se
r
vice
:
cung
cấp

các
chức năng quản
lý các kênh phụ
trợ
AUX,
quản

EOW,
thực hiện
các
kết
nối
như giữa
2
trạm, giữa
3
trạm

kết
nối Omibus. Card
được cắm tại
vị trí slot 11
-24
Báo cáo
thực
t

p
Vị
trí

lắp đặt các Card
trên
t
h
i
ế
t

b

.
Hình 1.9 : Vị trí lắp
đặt
các Card trên t
h
i
ế
t bị 1660 SM
Hình 1.10: T
h
i
ế
t bị 1660 SM
-25
Báo cáo
thực
t

p
1.3.3

T
h
i
ế
t
bị 1650
S
M
C
1.3.3.1
Giới
thi

u.
Thiết
bị 1650SMC là
thiết
bị
truyền dẫn dựa
trên công
nghệ
SDH
sử
dụng tốc độ
155Mbps ( STM-1) và 622 Mbps ( STM-4).
Thiết
bị có
khả nằng cấu
hình
như

một bộ
hợp
kênh
nhiều đầu
vào
hoặc như
một
thiết
bị truy
cập
chuy

n

mạch
chéo
đầu
cuối cho
mạng
vòng,
mạng thẳng

mạng dạng lưới
.
Sử
dụng
ở bước
sóng 1330nm và 1550nm
, modul quang STM-1 STM-4
với

các
ứng
dụng trên
kho

ng
cách
ngắn

kho

ng
cách kéo dài. Giao
diện
quang
sử
dụng bao gồm bộ
khu
ế
ch

đại
quang STM-1 STM-4.
Thiết
bị có
khả năng sử
dụng
tương
thích
với

các card cùng chủng
loại
và có
thể
nâng
cấp

quản

dễ
dàng
với
chi phí nhỏ
nh

t.
Hình 1.11: T
h
i
ế
t bị 1650 SMC
Các thông tin
cảnh
báo
được sử
dụng cho
việc
giám sát và
hiển
thị các

trạng
thái
của
thiết
bị thông qua các giao
diện
Q và
đưa
thông tin
đến hệ
thống
quản

mạng.
C

×