Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

phẩm màu tatrazin (e102) trong thực phẩm và tác hại của nó đến người tiêu dùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.11 KB, 21 trang )

BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
BỘ MÔN: PHỤ GIA THỰC PHẨM
BÁO CÁO
ĐỀ TÀI:
PHẨM MÀU TATRAZIN (E102) TRONG
THỰC PHẨM VÀ TÁC HẠI CỦA NÓ
ĐẾN NGƯỜI TIÊU DÙNG
GVHD: MẠC XUÂN HÒA
SVTH:
TP.HỒ CHÍ MINH – 2012

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ADI
ATTP
ATVSTP
CODEX
EU
FAO
FDA
HN
HPLC
INS
JECFA
ML
Nm
PGS.TS
Ths.BS
WHO
Acceptable Daily Intake


An toàn thực phẩm
An toàn vệ sinh thực phẩm
Codex Alimentarius Commission
European Community
Food and Agriculture Organization
Food and Drug Administration
Hà Nội
High High Performance Liquid Chromatography
International Numbering System
Joint (FAO/WHO) Expert Committee on Food Additives
Maximum Level
Nanomet
Phó giáo sư Tiến sỹ
Thạc sỹ Bác sỹ
World Health Organization
Báo cáo
Tác hại của phụ gia E102
PHẨM MÀU
TRARTRAZIN
E (E102)
TRONG THỰC
PHẨM VÀ
TÁC HẠI
CỦA

ĐẾN
NG
ƢỜI
TIÊU
DÙN

G
Tar
traz
ine
in
foo
ds
and
it’s
har
mfu
l
effe
ct to
cust
ome
rs
1. MỞ ĐẦU
Tartrazine
có công th ứ
c hóa h ọc
C16H9N4Na3
O9S2, danh
pháp qu ốc t
ế là
trisodiu m
(4E)-5-oxo-1-(4- sulfonatophenyl)-4-[(4-sulfonatophenyl)hydrazono]-3-
pyrazolecarboxylate, mã s ố quốc t ế E102, là m ột ch ấ t t ạo
màu vàng chanh, được s ử
dụng như màu của th ự c ph ẩm và có cường độ tạ o màu khá cao,

ch ỉ một lượng r ấ t nh ỏ
đã có thể tạ o ra một màu vàng khá đậ m. Nó là một ch ất hòa tan
trong nước sử dụng
làm chất tạo màu trong ngành công nghiệp, mỹ phẩm, dược phẩm
và đặc biệt là thực
phẩm và có độ h ấ p th ụ tối đa trong dung dị ch là 427±2 nm.
Tartrazine là m ột ph ẩ m
màu thường được s ử d ụng trên toàn th ế gi ớ i.
Hình 1.1. Công th ứ c c ấu t ạo c ủ a
Tartrazin
• Kh ối lượ ng phân t ử: 534,47
• Cả m quan: D ạ ng b ột ho ặ c màu cam nh ạ t
• Ch ức năng: Ph ẩ m màu
Sả n ph ẩ m có ch ứa tartrazine thường bao g ồ m th ự c
ph ẩ m ch ế biế n có màu nhân
tạo như vàng, xanh lá cây, nâu và màu kem. Sau đây là các loạ i
th ự c ph ẩ m có ch ứ a
tatrazine: Món tráng mi ệ ng và k ẹ o ng ọt, kem l ạ nh, bánh k ẹ
o ng ọt, các lo ạ i bánh tráng
1
Báo cáo
Tác hại của phụ gia E102
miệ ng, bánh h ạ nh
nhân, bánh quy,
bánh s ữ a tr ứ ng,
nước gi ả i khát,
nước tăng lực, nước
uống trong th ể
thao, đồ uống có c
ồn,bánh ngô, kẹ o

cao su, b ắp rang
bơ, khoai tây
chiên, gia v ị, mứ t,
th ạ ch, mù t ạ t, c ả
i ng ựa, dưa chua, c
ác lo ạ i th ự c ph
ẩm khác: ngũ cốc,
mì, g ạo, nui….
Trên thế
giới, đã có
nhiều công
trình nghiên
cứu khoa
học khẳng
định sự độc
hại
của E102 trong
thực phẩm với sức
khỏe người tiêu
dùng. Từ năm
2003, Nhật Bản đã
cấm sử dụng E102
với một số thực
phẩm, trong đó có
sản phẩm mỳ. Năm
2008, EU
cảnh báo về sự
nguy hại của phẩm màu E102 và yêu cầu các sản phẩm có sử
dụng
E102 phải ghi khuyến cáo trên nhãn, tránh gây ảnh hưởng đến

hoạt động và sự chú ý
của trẻ em.
Trong cuộc trao đổi với PGS.TS Phan Thị Sửu, Giám đốc
Trung tâm Kỹ thuật
An Toàn Vệ Sinh Thực Phẩm (thuộc Hội Khoa học kỹ thuật
ATTP Việt Nam) vào
ngày 24-6-2011 về phẩm màu vàng E102 trong mỳ ăn liền, bà
Sửu cho biết: “Lâu nay
trong tiêu chuẩn Việt Nam chưa cập nhật thêm các chất gây tác
hại cũng chưa loại bỏ
những chất được chứng minh là độc hại hay có hại cho sức khỏe
cộng đồng”. Bà Phan
Thị Sửu cũng nói rằng bà biết thông tin EU khuyến cáo người
tiêu dùng khi sử dụng
thực phẩm có chất này.
Theo báo cáo của Công ty Nghiên cứu thị trường
Euromonitor International
công bố tháng 4-2011, mức tiêu thụ mỳ ăn liền tại Việt Nam đạt
5 tỷ gói mỳ vào năm
2010. Thị trường mỳ ăn liền của Việt Nam tăng trưởng từ 15-
20% mỗi năm và dự báo
trong 2-3 năm tới mức tiêu thụ mỳ tại Việt Nam sẽ tăng lên 7-8
tỷ gói. Các chuyên gia
đánh giá, Việt Nam đứng vào tốp đầu châu Á và là quốc gia đứng
thứ 4 trên thế giới về
tiêu thụ mặt hàng này. Mức tiêu thụ mỳ ăn liền càng tăng thì lo
lắng cho sức khỏe cộng
đồng càng lớn khi phẩm màu vàng E102 vẫn được sử dụng trong
thực phẩm. Và không
chỉ có mỳ ăn liền, hiện còn rất nhiều loại bánh kẹo, nước giải

khát thực phẩm có sử
dụng E102.
2
Báo cáo
Tác hại của phụ gia E102
Được biết,
chất E102
được sử
dụng trong
mỳ đã giúp
tiết kiệm rất
nhiều chi
phí
sản xuất (nhà máy
sản xuất tiết kiệm
được khoảng 40-
90% giá thành phần
chất màu
trong một mỳ khi
sử dụng E102 thay
cho màu tự nhiên),
vì chất này có độ
bền và khả
năng bắt màu cao
khiến vắt mỳ có
màu vàng tươi và
trở nên hấp dẫn
người tiêu dùng
hơn. Trong khi đó,
với những doanh

nghiệp mỳ cam kết
không sử dụng
phẩm màu
E102, giá thành khi
sử dụng các nguyên
liệu có nguồn gốc
tự nhiên để tạo màu
giúp
mỳ có cảm quan
đẹp hơn là lớn hơn rất nhiều.
E102 v ẫn đang được s ử dụng ph ổ biế n trong r ấ t nhi ề
u lo ạ i thự c ph ẩ m ở Việ t
Nam và ảnh hưởng c ủ a ch ất này đế n s ứ c kh ỏe người tiêu
dùng Vi ệ t v ẫn chưa có biể u
hiệ n rõ r ệ t.“E102 cũng như rất nhi ề u ph ẩ m màu t ổng h ợ p
khác không hoàn toàn an
toàn hay vô h ại như nhiều ngườ i suy lu ận”, PGS.TS Tr ần
Đáng, hiệ n còn là Ch ủ tịch
Hiệ p hộ i Th ự c phẩ m Ch ức năng Việ t Nam, c ả nh báo.
Theo kháo sát c ủa trang VnExpress.net, trên th ị trường,
các s ả n ph ẩm đang đượ c
bán r ộng rãi c ủa hãng Masan t ạ i siêu th ị, điể m bán l ẻ…gồ m
mì Ti ế n Vua (lo ại cũ) và
mì Omachi đề u ch ứ a E102. Trên bao bì Omachi và Ti ế n Vua
(lo ại cũ) đề u in rõ ràng
thành ph ầ n: Màu t ổ ng h ợp Tatrazin (E102).
2. TÍNH PHÁP LÝ VÀ TÍNH CÔNG NGH Ệ C Ủ A E102
a) Tính pháp lý
Trước một s ố thông tin lo ng ạ i v ề việ c s ử d ụng ph ẩ
m màu Tartrazine (E102)

đang được nhi ều nướ c trên th ế gi ới cho phép dùng, trong đó có
Việ t Nam, ngày
7/7/2011, c ụ c An toàn v ệ sinh th ự c ph ẩ m (B ộ Y t ế ) cho
hay, ở Việ t Nam vi ệ c s ử d ụng
phẩm màu E102 đã có quy định t ạ i quyết định 3742/2001/QĐ
-BYT ngày 31/8/2001v ề
“Danh mục các ch ấ t ph ụ gia được phép s ử d ụng trong th ự c
ph ẩm” c ủ a B ộ Y tế .
Trong Quyết định s ố 3742/2001/QĐ -BYT c ủ a B ộ Y t
ế về "Quy định Danh mụ c
các ch ấ t ph ụ gia được phép s ử dụng trong th ự c ph ẩ m", có t
ới 26 nhóm th ự c ph ẩm được
3
Báo cáo
Tác hại của phụ gia E102
sử dụng ph ẩ m
màu Tartrazine
(E102). Các nhóm
th ự c ph ẩm này
khá đa dạ ng, t ừ sữ
a
lên men, đồ uố ng
có s ữa, có hương
liệ u ho ặ c lên
men, các s ả n ph
ẩm tương tự
phomát
tới các s ả n ph ẩ m
mứ t, mứt cô đặ c,
mứ t hoa qu ả , r ồi

k ẹ o c ứ ng, k ẹ o
mề m, k ẹ o cao su,
bánh nướng, nước
ch ấm, bia, nước gi
ả i khát, snack ch ế
bi ế n từ ngũ cốc
Văn phòng
Ủ y ban
Codex Vi ệ
t Nam đã
tham khả o
ý ki ến các
chuyên gia
và đã
tư vấ n tr ự c ti ế p
v ới các cơ quan, tổ
chứ c qu ốc t ế về
ph ụ gia th ự c ph ẩ
m t ạ i H ội ngh ị
Đạ i
hội đồng Codex th ế gi ới l ầ n th ứ 34 t ạ i Geneva Th ụ y S ỹ (từ
ngày 4 đế n ngày 10-7-
2011). Văn phòng cũng đã nghiên cứu các văn bả n c ủa Ủ y ban
Codex qu ốc t ế (CAC),
tài li ệ u c ủa EU và tư vấ n v ới Ban Thư ký Ủ y ban h ỗn h ợp
chuyên gia v ề ph ụ gia th ự c
phẩ m qu ố c t ế FAO/WHO (JECFA), chủ tịch Ban K ỹ thu ậ t
Codex qu ốc t ế về ph ụ gia
thự c ph ẩ m. Ban K ỹ thu ậ t v ề phụ gia th ự c ph ẩ m c ủ a Ủ y
ban Codex Vi ệt Nam đã họp và

kế t lu ậ n: Ph ẩm màu E102 đã được JECFA cũng như Hội đồng
khoa h ọc thu ộc Cơ quan
An toàn th ự c ph ẩ m châu Âu (EFSA) nghiên c ứu đánh giá nhiề
u l ần trên cơ sở các b ằ ng
chứ ng khoa h ọc và th ự c nghi ệm đề u th ống nh ất quy định
mức ăn vào hằ ng ngày ch ấ p
nhận được (ADI) là 7,5mg/kg th ể tr ọng/ngày. E102 v ẫ n n ằ m
trong danh mục các ch ấ t
phụ gia th ự c ph ẩ m c ủ a Codex (c ậ p nh ậ t 2010) v ới s ố hiệu
INS102, có quy định đặ c
tính k ỹ thu ậ t, mức ADI=7,5. Cho đến nay, các nước EU, M ỹ,
các nước trong ASEAN
và các nước khác v ẫ n cho phép s ử dụng E102 trong ch ế biế n
th ự c ph ẩ m. Ban K ỹ thu ậ t
Codex qu ố c t ế về ph ụ gia th ự c ph ẩm (CCFA) đang hoàn
thiện các đ iề u kho ản quy đị nh
mứ c t ối đa (ML) củ a E102 cho kho ả ng 80 lo ạ i th ự c ph ẩ m
thu ộc các nhóm khác nhau.
Nhiề u tiêu chu ẩ n Codex có nêu rõ mứ c t ối đa trong sả n ph ẩ
m. Ví d ụ , tiêu chu ẩ n Codex
cho m ỳ ăn liề n (Codex stan 249- 2006 Codex standard for
instant noodles) quy định
mứ c ML cho Tartrazine là 300mg/kg; tiêu chu ẩ n khu v ự c
CCASIA v ề tương ớt (Vi ệ t
Nam đóng góp biên soạ n) c ủ a Codex v ừ a thông qua t ạ i H ội
ngh ị Đạ i h ội đồng
Codex
7/2011 quy định
mứ c Tartrazine là
100mg/kg.

Ngày
21/7/2011,
Ủ y ban
Codex Vi ệt
Nam đã
chính thức
đưa ra kế t
lu ậ n cu ối
cũng về việ c s ử dụ
ng ph ẩm màu
Tartrazin (INS 102,
E102). Văn phòng
Ủ y ban Codex
4
Báo cáo
Tác hại của phụ gia E102
Việ t Nam kh ẳng
định, E102 v ẫ n n ằ
m trong danh mục
các ch ấ t ph ụ gia
th ự c ph ẩ m c ủ a
Codex v ới s ố hiệ u
INS 102, mức ăn
vào hàng ngày chấ
p nh ận được (ADI)
là 7,5mg/kg
thế tr ọng/ngày.
Ban k ỹ thu ậ t v ề
ph ụ gia th ự c ph ẩ
m c ủa Ủ y ban

Codex Vi ệt Nam
cũng
kiế n ngh ị tăng cườ
ng qu ản lí, đả m b
ả o vi ệ c s ử dụng
ph ụ gia nói chung
và ph ẩ m màu
Tartrazine đúng
mục đích và liều
lượ ng.
b) Tính công
ngh ệ c ủa
E102
Tatrazine là
ch ấ t b ột
màu vàng,
tan trong
nước được s
ử dụng làm
ch ấ t t ạ o
màu
không ch ỉ trong ngành sơn, mự c in, nh ựa, da… mà còn xuấ t hi
ệ n trong m ỹ phẩm, dược
phẩm và đặ c bi ệ t là th ự c ph ẩ m. Trên th ế gi ới, liên ti ế p có
nh ữ ng công trình nghiên c ứ u
khoa h ọc v ới độ tin c ậ y cao kh ẳng định s ự độc h ạ i c ủa ph ẩ
m màu vàng E102 trong
thự c phẩ m vớ i s ứ c kh ỏe người tiêu dùng.
H àm lượng E102 có trong mì gói r ấ t th ấ p, ch ỉ có tác d
ụng tăng tính thẩ m m ỹ

cho sợi mì. Hàm lượ ng E102 trong một v ắ t 60-65g mì ph ổ biế
n hi ệ n kho ả ng 4,343mg.
3. ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ ĐỘC HẠI CỦA E102
E102 không còn là câu chuyện mới về an toàn thực phẩm
tại Việt Nam. Tại hội
thảo “Phẩm màu trong thực phẩm” do Trung tâm Truyền thông
giáo dục sức khỏe (Sở
Y tế TP Hồ Chí Minh) tổ chức vào ngày 15-3-2011, Ths. BS
Huỳnh Văn Tú, Trưởng
khoa Dinh dưỡng ATVSTP (Viện Y tế vệ sinh công cộng) cho
biết: “Phẩm màu tổng
hợp có khả năng gây ung thư, độc tính trên gen, độc tính thần
kinh - gây ra chứng hiếu
động thái quá ở trẻ em”. Đặc biệt, thực phẩm sử dụng màu
nhuộm có thể gây tác dụng
không mong muốn trên hoạt động và chú ý của trẻ em.
Theo nghiên cứu của các nhà khoa học tại Đại học
Southampton (Anh), phẩm
màu vàng E102 có trong chế độ ăn sẽ làm tăng sự hiếu động thái
quá và gây kém tập
trung ở trẻ 3 tuổi và 8-9 tuổi. Một nghiên cứu khác tại Australia,
chất E102 có liên
quan đến việc thay đổi hành vi khó chịu, bồn chồn và rối loạn
giấc ngủ của trẻ.
5
Báo cáo
Tác hại của phụ gia E102
Tartrazine
có nhi ề u
bằ ng ch ứ

ng khoa h ọ
c ch ỉ ra nó
có th ể gây
độc gene.
Sáu
trong s ố 11 nghiên
c ứ u v ề gene cho
th ấy Tartrazine có
độc. Ch ẳ ng h ạ n,
Tartrazine gây
ra các ph ả n ứ ng d
ị ứ ng, ch ủ yếu đối
v ới ngườ i nh ạ y c
ả m v ới aspirin,
gây ra hi ếu động
thái quá ở tr ẻ em.
Nó có th ể nhiễ m t
ạ p các ch ất như
benzidine và 4
-aminobiphenyl (b ị
coi là có thể gây
ung thư).
(1)
Theo Quy định (EC) số
1333/2008 của Nghị viện
Châu Âu và Hội đồng
Châu Âu ngày 16-
12-2008 về các
chất phụ gia thực
phẩm, nhà sản

xuất phải ghi
dòng chữ “có thể
ảnh hƣởng xấu đến hoạt động và sự chú ý của trẻ em” nếu
dùng
E102.
Tại Mỹ, trong một nghiên cứu khoa học thực hiện trên
chuột đực được tiêm
Tartrazine, kết quả cho thấy: Số lượng tinh trùng giảm và gây
nên những bất thường về
hình thái của tinh trùng. Nghiên cứu này được công bố trên tạp
chí “Dược học và độc
dược” uy tín tại Mỹ đã gây bàng hoàng dư luận bởi nếu sử dụng
sản phẩm có chất này,
rất có thể gây hậu quả khôn lường cho con người trong tương lai.
Nguy cơ xấu không
chỉ tác động đến sức khỏe con trẻ mà còn có thể kéo đường đi
của “tinh dịch đồ” theo
chiều hướng đi xuống. Và như vậy thì rất có thể E102 đã tiếp tay
để đóng sập những
cánh cửa làm cha của không ít cánh mày râu.
Số lượng không dung n ạp Tartrazine ước tính kho ảng
360.000 người ở Hoa K ỳ,
chiế m kho ả ng 0,12% dân s ố nước này. Theo Cơ quan Quả n lý
Th ự c ph ẩ m và Thu ố c
Hoa K ỳ (FDA), Tartrazine là nguyên nhân gây phát ban cho 1
trong s ố 10.000 người,
tương đương 0,01%.
Theo tờ CBS News, Tartrazine là một loại chất nhuộm
màu thực phẩm được sử
dụng trong kem, nước giải khát. Nó là một loại muối natri và có

chứa nhiều muối hơn
so với khả năng đào thải của cơ thể. Bên cạnh việc gây nên sự
hiếu động thái quá ở trẻ
em, E102 còn có liên quan với bệnh hen suyễn, gây phát ban da
và đau nửa đầu.
Nguồn: Cổng thông tin điện tử về Luật của Liên minh Châu Âu
6
Báo cáo
Tác hại của phụ gia E102
Các triệu
chứng do
tác động của
Tartrazine
đối với
người
không dung
nạp được
chất này có thể xảy
ra thông qua uống
nước, ăn thực phẩm
có chứa E102 hoặc
qua tiếp
xúc với da . Phản
ứng có thể bao gồm
lo lắng, đau nửa
đầu, trầm cảm lâm
sàng, mờ
mắt, ngứa, sốt từng
đợt, cảm giác khó
thở và rối loạn giấc

ngủ. Trong một số
trường
hợp, các triệu
chứng của sự nhạy
cảm với Tartrazine
có thể được nhận
thấy khi tiếp
xúc với lượng rất
nhỏ và có thể kéo
dài đến 72 giờ sau
khi tiếp xúc.
Hiệ n t ạ i, c
hưa có số
liệu để đánh giá với mứ c bao nhiêu thì E102 ảnh hưởng
đế n
sứ c kh ỏe c ủa con ngườ i. Tuy nhiên thí nghi ệm trên động v ậ t
cho th ấ y v ới li ều lượng t ừ
10000-26000mg/kg th ể tr ọ ng 1 ngày thì có th ể gây tác động
bênh lý: như dị ứ ng, r ối
loạ n chuyển động … Do v ậ y v ớ i li ề u ADI là 7,5mg/kg th ể tr
ọ ng 1 ngày thì li ều lượng
này r ất an toàn và đã được CODEX và EU ch ứ ng minh.
(2 )
Theo các tài li ệ u v ề mặ t khoa h ọc thì ph ẩ m mầu E102 sau
khi ăn vào cơ thể có
một lượng r ấ t th ấ p không quá 5% là h ấ p th ụ tr ự c ti ếp. Đại
đa số còn l ại là được phân
hủ y do các vi sinh v ật trong đường tiêu hóa, kho ảng hơn 50%
lượng ăn vào s ẽ được
thải ra qua đường nước ti ề u trong vòng 24 gi ờ . Sau 48 gi ờ thì

h ầ u h ết lượng ăn vào sẽ
bị thả i ra nên các nghiên c ứ u khoa h ọc đã kế t lu ậ n không có
v ấn đề tích lũy lâu dài.
Hơn nữ a s ố ADI ( lượng cho phép ăn vào mỗi ngày /1kg th ể tr
ọng) được tính cho vi ệ c
ăn vào của m ột người trong su ốt cu ộc đờ i.
4. ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƢỢNG TARTRAZIN
TRONG TH Ự C PH Ẩ M
4.1
.
Yêu cầu k ỹ thuật
4.1.1. Định tính
• Độ tan: Tan trong nướ c, ít tan trong ethanol
• Định tính các ch ấ t màu: Ph ả i có ph ả n ứng đặc
trưng củ a chấ t màu
4.1.2. Độ tinh khi ế t
• Giả m khối lượng khi làm khô t ạ i 1350C:
Theo Ông Vũ Ngọc Quỳnh, Tổng thư ký, Giám đốc văn phòng Ủy ban Codex Việt Nam(24-9-
2012)
7
Báo cáo
Tác hại của phụ gia E102
Không được
quá 15%
cùng v ới
clorid và
sulfat tính
theo mu ố i
natri
• Ch ất

không
tan
trong
nước:
không
được
quá
0,2%
• Chì:
không
được
quá 2,0
mg/kg
• Các ch
ấ t màu
ph ụ:
không
đượ c
quá
1,0%
• Các ch
ấ t h ữu
cơ ngoài
chấ t
màu:
Không được quá 0,5% (t ổng các acid
Tetrahydroxy-succinic; acid 4-
hydrazinb
enzensulfo
nic;

acid 4-
aminobenzensulfon
ic;
acid 5-Oxo-l-(4-
sulfophenyl)-2-
pyrazolin-3-
carboxylic;
acid
4,4’-
Diazoaminodi
(acid
benzensulfonic).
Các amin thơm bậ c nh ấ t không sulfon hóa: Khô
ng đượ c quá 0,01%
• Các ch ấ t có th ể chiế t b ằng ether: không đước quá
0,2%
4.1.3. Hàm lƣợ ng
Không đượ c th ấp hơn 85,0% tổng các ch ấ t màu.
4.2
.
Phƣơng pháp thử
4.2.1. Độ tinh khi ế t
• Chì
Th ử theo hướng d ẫ n t ạ i JECFA monograph 1-
Vol.4. S ử dụng k ỹ thu ậ t
h ấ p th ụ nguyên t ử thích h ợp với hàm lượng ch ỉ định.
L ự a ch ọn c ỡ mẫ u th ử và
phương pháp chuẩ n b ị mẫ u d ự a trên nguyên t ắ c c ủa
phương pháp mô tả trong
JECFA monograph 1- Vol.4. Các phương pháp thử chung

ph ần các phương pháp
phân tích công c ụ .
• Các ch ất màu ph ụ
-
-
Th ử theo hướng d ẫ n tạ i JECFA monograph 1-Vol.4
Sử dụng k ỹ thu ậ t HPLC r ử a gi ải gradient 2 đế n 100% v ới t
ốc độ tăng cố
định 2%/phút.
4.2.2. Định lƣợ ng
Tiến hành theo hướng d ẫ n trong chuyên lu ận xác định t
ổng hàm lượng b ằ ng
8
Báo cáo
chuẩn độ v ới Titan (III) Clorid như sau:
Tác hại của phụ gia E102
-
-
-
Cân 0,6-0,7g mẫ u th ử ;
Đệ m 15g natri hydro tartrat;
Mỗi ml TiCl3 0,1N tương
đương với 13,56g các ch ấ t
màu (D).
9
TÀI LI Ệ U THAM KH Ả O
Tài li ệ u Internet
[1].
[2].
[3].

[4].
[5].
[6].
[7].
[8].
/> /> /> /> chat-nguy-
hai-mang-ten-mau-thuc-pham.htm
/> />E102/408976.antd
/>tao-mau-E102-co-trong-mi-an-lien/8327.gd
10

×