Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và một số giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng Sài Gòn Thương Tín chinh nhánh Cần Thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.75 KB, 102 trang )

LỜI CẢM TẠ


________________________________
Qua bốn năm học ở Trường đại học Cần Thơ, em luôn được sự chỉ bảo và
giảng dạy nhiệt tình của Q Thầy Cơ, nhất là Q Thầy Cô Khoa KT- QTKD đã
truyền đạt cho em về lý thuyết cũng như về thực tế trong suốt thời gian học tập ở
Trường.
Sau thời gian thực tập tại Ngân hàng Sài Gịn Thương Tín Chi nhánh Cần
Thơ, được học hỏi thực tế và sự hướng dẫn giúp đỡ nhiệt tình của Ban Lãnh Đạo
và Các Cô Chú, Anh Chị trong Ngân hàng cùng với sự chỉ dạy của Quý Thầy Cơ
Khoa KT- QTKD đã giúp em hồn thành đề tài tốt nghiệp.
Em kính gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô Khoa KT- QTKD đã truyền đạt
cho em kiến thức bổ ích trong thời gian qua, đặc biệt là Thầy Huỳnh Việt Khải
đã tận tình hướng dẫn cho em hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Em kính gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh Đạo, Cô Chú, Anh Chị trong Ngân
hàng Sài Gịn Thương Tín Chi nhánh Cần Thơ, trong đó Các Anh Chị Phịng Kế
tốn và phịng Doanh nghiệp đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn em hồn thành tốt
nhiệm vụ trong thời gian thực tập.
Cuối cùng, em kính gửi lời cảm ơn đến Gia Đình là chổ dựa tinh thần ln
giúp em vượt qua những lúc khó khăn nhất.
Do kiến thức cịn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu, chắc chắn bài luận
văn của em không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp
của Q Thầy Cơ và Ban Lãnh Đạo cơng ty giúp em khắc phục được những thiếu
sót và khuyết điểm.
Em xin kính chúc Q Thầy Cơ, Ban Giám Đốc và tồn thể Q Cơ
Chú, Anh Chị trong Ngân hàng lời chúc sức khoẻ và luôn thành đạt.
Cần thơ, ngày 15 tháng 5 năm 2008
Sinh viên thực hiện

i




Đoàn Thị Nghi

ii


LỜI CAM ĐOAN
_________________________________________________
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tơi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.

Ngày …. tháng …. năm …
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)

iii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


______________________________________
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày …. tháng …. năm 2008
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)


iv


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC





Họ và tên người hướng dẫn: ................................................................................
Học vị:…………………………….....................................................................
Chuyên ngành:......................................................................................................
Cơ quan công tác: ................................................................................................

• Tên học viên
:
Đồn Thị Nghi..............................................................
• Mã số sinh viên :
4043723.........................................................................
• Chun ngành
:
Kinh tế nơng nghiệp.....................................................
• Tên đề tài
:
Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng
ngắn hạn tại Ngân hàng Sài Gịn Thương tín chi nhánh Cần Thơ.......................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

NỘI DUNG NHẬN XÉT

1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2. Về hình thức:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu,…)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh sửa,…)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày…… tháng …… năm 2008….
NGƯỜI NHẬN XÉT

v


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN



__________________________________________________
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày …. tháng …. năm …
Giáo viên phản biện
(ký và ghi họ tên)

vi


Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng
Sài Gịn thương tín chi nhánh Cần Thơ

MỤC LỤC

Trang
Chương 1: PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................1
1.1. Sự cần thiết của đề tài.....................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung...............................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể...............................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................3
1.3.1. Không gian......................................................................................................3
1.3.2. Thời gian.........................................................................................................3
1.4. Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu...............................3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. .5
2.1. Phương pháp luận...........................................................................................5
2.1.1. Những vấn đề chung về tín dụng....................................................................5
2.1.1.1. Khái niệm tín dụng.......................................................................................5
2.1.1.2. Các loại tín dụng ngân hàng.........................................................................5
2.1.1.3. Vai trị của tín dụng......................................................................................6

2.1.1.4. Những vấn đề chung về hoạt động tín dụng................................................8
2.1.2. Một số lý luận có liên quan đến phân tích kết quả tín dụng.........................12
2.1.2.1. Hoạt động huy động vốn............................................................................12
2.1.2.2. Doanh số cho vay.......................................................................................13
2.1.2.3. Dư nợ.........................................................................................................13
2.1.2.4. Nợ quá hạn.................................................................................................13
2.1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động tín dụng....................................14
2.1.3.1. Hệ số thu nợ...............................................................................................14
2.1.3.2. Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng chi phí................................................................14
2.1.3.3. Tỷ suất lợi nhuận.......................................................................................14
2.1.3.4. Vịng quay vốn tín dụng.............................................................................14
2.1.3.5. Nợ quá hạn trên tổng dư nợ.......................................................................15
GVHD: Huỳnh Việt Khải

1

SVTH: Đoàn Thị Nghi


Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng
Sài Gịn thương tín chi nhánh Cần Thơ
2.1.4. Những vấn đề chung về rủi ro tín dụng........................................................15
2.1.4.1. Khái niệm rủi ro tín dụng...........................................................................15
2.1.4.2. Các loại rủi ro tín dụng..............................................................................16
2.1.4.3. Những thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra...................................................16
2.1.4.4. Những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng.............................................17
2.1.5. Tín dụng ngắn hạn........................................................................................20
2.1.5.1. Khái niệm...................................................................................................20
2.1.5.2. Các hình thức cho vay ngắn hạn................................................................21
2.2. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................21

2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu........................................................................22
Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CẦN THƠ...................23
3.1. Giới thiệu tổng quan về ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương tín ............23
3.2. Giời thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín Chi nhánh
Cần Thơ.................................................................................................................24
3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển................................................................24
3.2.2. Chức năng hoạt động của chi nhánh.............................................................25
3.2.3. Cơ cấu tổ chức..............................................................................................26
3.2.4. Thị trường mục tiêu......................................................................................28
3.2.4.1. Đối tượng khách hàng................................................................................28
3.2.4.2. Phân đoạn thị trường mục tiêu...................................................................28
3.2.5. Những thuận lợi và khó khăn của ngân hàng................................................30
3.2.5.1. Thuận lợi....................................................................................................30
3.2.5.2. Khó khăn....................................................................................................31
3.2.6. Phương hướng, mục tiêu phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương
Tín...........................................................................................................................33
3.3. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.........................36
3.3.1. Tình hình chi phí và thu nhập của Sacombank Cần Thơ..............................36
3.3.1.1. Thu nhập....................................................................................................36
3.3.1.2. Chi phí........................................................................................................37
3.3.1.3. Lợi nhuận...................................................................................................38
Chương 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG VÀ THỰC TRẠNG
GVHD: Huỳnh Việt Khải

2

SVTH: Đoàn Thị Nghi



Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng
Sài Gịn thương tín chi nhánh Cần Thơ
RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
CỦA SACOMBANK CẦN THƠ........................................................................39
4.1. Phân tích thực trạng tín dụng của Sacombank Cần Thơ.........................39
4.1.1. Cơ cấu nguồn vốn.........................................................................................39
4.1.2. Tình hình huy động vốn................................................................................40
4.1.2.1. Tiền gửi của các tổ chức kinh tế................................................................40
4.1.2.2. Tiền gửi tiết kiệm......................................................................................43
4.1.2.3. Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác.....................................................45
4.1.3. Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng..........................................................46
4.1.3.1. Doanh số cho vay.......................................................................................46
4.1.3.2. Doanh số thu nợ.........................................................................................48
4.1.3.3. Dư nợ.........................................................................................................49
4.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng ngắn hạn của Sacombank
Cần Thơ.................................................................................................................50
4.2.1. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngắn hạn................................50
4.2.1.1. Dư nợ ngắn hạn trên tổng nguồn vốn........................................................50
4.2.1.2. Dư nợ ngắn hạn trên tổng vốn huy động...................................................51
4.2.1.3. Hệ số thu nợ trong lĩnh vực tín dụng ngắn hạn..........................................52
4.2.1.4. Vịng quay vốn tín dụng ngắn hạn.............................................................52
4.2.2. Tình hình nợ q hạn chung của chi nhánh..................................................53
4.2.3. Rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng ngắn hạn của Sacombank
Cần Thơ..................................................................................................................55
4.2.3.1. Rủi ro nợ quá hạn tính theo thời gian........................................................55
4.2.3.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng ngắn hạn theo ngành
kinh tế.....................................................................................................................60
4.2.3.3. Nợ quá hạn trong hoạt động tín dụng ngắn hạn của Sacombank
Cần Thơ theo mục đích sử dụng vốn......................................................................66
4.2.3.4. Nợ quá hạn trong hoạt động tín dụng ngắn hạn của Sacombank

Cần Thơ theo thành phần kinh tế............................................................................69
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHỊNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN ĐỐI VỚI SACOMBANK
CẦN THƠ..............................................................................................................72
GVHD: Huỳnh Việt Khải

3

SVTH: Đoàn Thị Nghi


Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng
Sài Gịn thương tín chi nhánh Cần Thơ
5.1. Những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng............................................72
5.1.1. Nguyên nhân chủ quan..................................................................................72
5.1.2. Nguyên nhân khách quan..............................................................................75
5.2. Một số biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng và nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng........................................................................................................77
5.2.1. Biện pháp phịng ngừa rủi ro tín dụng..........................................................77
5.2.2. Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng.................................................................78
5.2.2.1. Trong cơng tác xem xét hồ sơ, thẩm định tài sản thế chấp,
phương án sản xuất kinh doanh.............................................................................78
5.2.2.2. Trong công tác theo dõi nợ, thu lãi định kỳ...............................................79
5.2.2.3. Tiến hành phân tích đánh giá lại từng hồ sơ khách hàng hiện đang
vay vốn ngân hàng..................................................................................................80
5.2.3. Biện pháp xử lý rủi ro tín dụng.....................................................................80
5.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng.....................................82
5.3.1. Giải pháp nhằm mở rộng quy mơ hoạt động tín dụng ngắn hạn trong
thời gian tới.............................................................................................................82
5.3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn.................................83

Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................86
6.1. KẾT LUẬN....................................................................................................86
6.2. KIẾN NGHỊ...................................................................................................87
6.2.1. Đối với cơ quan Nhà nước............................................................................87
6.2.2. Đối với ngân hàng Nhà nước........................................................................87
6.2.3. Đối với Sacombank Cần Thơ........................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................90

GVHD: Huỳnh Việt Khải

4

SVTH: Đoàn Thị Nghi


Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng
Sài Gịn thương tín chi nhánh Cần Thơ

DANH MỤC BẢNG

Bảng 01: Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Cần Thơ qua 3 năm......36
Bảng 02: Tình hình huy động vốn của Sacombank Cần Thơ qua 03 năm..............42
Bảng 03: Tình hình tín dụng của Sacombank Cần Thơ..........................................47
Bảng 04: Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngắn hạn..........................51
Bảng 05: Tình hình nợ q hạn theo thời gian........................................................57
Bảng 06: Tình hình nợ quá hạn theo ngành qua 03 năm........................................61
Bảng 07: Nợ quá hạn trong hoạt động tín dụng ngắn hạn của Sacombank
Cần Thơ theo mục đích sử dụng vốn......................................................................66
Bàng 08: Nợ quá hạn trong hoạt động tín dụng ngắn hạn của Sacombank Cần Thơ
theo thành phần kinh tế...........................................................................................69


GVHD: Huỳnh Việt Khải

5

SVTH: Đoàn Thị Nghi


Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng
Sài Gịn thương tín chi nhánh Cần Thơ

DANH MỤC HÌNH

Sơ đồ 01: Cơ cấu tổ chức của Sacombank Cần Thơ.............................................26
Biểu đồ 01: Cơ cấu nguồn vốn của Sacombank Cần Thơ qua 3 năm...................36
Biểu đồ 02: Cơ cấu nợ quá hạn của Sacombank Cần Thơ qua 3 năm..................39
Biểu đồ 03: Tình hình nợ quá hạn theo thời gian..................................................58
Biểu đồ 04: Tình hình nợ quá hạn theo ngành kinh tế qua 3 năm........................62
Biểu đồ 05: Nợ quá hạn trong hoạt động tín dụng ngắn hạn theo mục đích sử
dụng vốn...........................................................................................66
Biểu đồ 06: Nợ quá hạn trong hoạt động tín dụng ngắn hạn theo thành phần
kinh tế...............................................................................................69

GVHD: Huỳnh Việt Khải

6

SVTH: Đoàn Thị Nghi



Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng
Sài Gịn thương tín chi nhánh Cần Thơ

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

WTO: Tổ chứ thương mại thế giới
TMCP: Thương mại cổ phần
NHTM: Ngân hàng thương mại
HĐQT: Hội đồng quản trị
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
CN: Cá nhân
TCTD: Tổ chức tín dụng
CBNV: Cán bộ nhân viên

GVHD: Huỳnh Việt Khải

7

SVTH: Đoàn Thị Nghi


Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng
Sài Gịn thương tín chi nhánh Cần Thơ

Chương 1: PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Sự cần thiết của đề tài
Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam đã có những bước chuyển
biến tích cực cả về tốc độ tăng trưởng lẫn quy mô. Mặt khác chúng ta vừa mới gia
nhập WTO tháng 11/2006, hoạt động giao thương buôn bán giữa các vùng lãnh
thổ trong nước, khu vực và rộng hơn là giữa Việt Nam và các quốc gia trên thế

giới không ngừng sôi động, thường xuyên hơn để đáp ứng nhu cầu thanh toán trao
đổi ngoại tệ và luân chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, các ngân hàng xuất hiện
ngày càng nhiều nhằm thực hiện chức năng trung gian tài chính. Chính vì lẽ đó,
ngân hàng có vai trị rất quan trọng trong sự nghiệp của đất nước, bởi nó vừa là
huyết mạch của nền kinh tế vừa là động lực tạo ra nhịp độ phát triển nhanh và bền
vững. Các ngân hàng thương mại cổ phần có hoạt động gần gũi nhất với nhân dân
và nền kinh tế, nền kinh tế càng phát triển, hoạt động dịch vụ của ngân hàng cổ
phần càng đi sâu vào tận cùng những ngõ ngách của nền kinh tế và đời sống con
người, mọi công dân đều chịu tác động của ngân hàng, dù họ là khách hàng gửi
tiền, một người vay hay đơn giản là một người đang làm việc cho một doanh
nghiệp có vay vốn và sử dụng các nghiệp vụ ngân hàng.
Tuy nhiên, trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng không đơn giản
vì hiện nay có rất nhiều ngân hàng, tổ chức tín dụng của Nhà nước, nước ngồi
đầu tư, các ngân hàng cổ phần của tư nhân đã tạo ra một mơi trường cạnh tranh
khá gay gắt. Bên cạnh đó, việc xố bỏ hồn tồn hàng rào bảo hộ đối với ngành tài
chính trong xu thế hội nhập tất yếu vào các tổ chức kinh tế khu vực và thế giới
đem đến những thách thức rất lớn cho hệ thống ngân hàng trong thời gian tới,
thậm chí sẽ có khơng ít ngân hàng phải chấp nhận bị thâu tóm, sáp nhập hoặc “rút
lui” khỏi thị trường nếu không đủ sức cạnh tranh với hệ thống ngân hàng nước
ngoài.
Riêng tại Thành phố Cần Thơ, một địa bàn kinh tế trọng điểm của vùng
Đồng Bằng Sông Cửu Long, với tiềm năng phát triển kinh tế rất lớn và đó chính là
sự cần thiết, tất yếu phải phát triển dịch vụ ngân hàng để đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế xã hội nơi đây. Do vậy mà rất nhiều ngân hàng thương mại kể cả quốc
doanh và cổ phần đặt trụ sở hoặc mở chi nhánh hoạt động ở địa bàn này. Trong
GVHD: Huỳnh Việt Khải

8

SVTH: Đoàn Thị Nghi



Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng
Sài Gịn thương tín chi nhánh Cần Thơ
một địa bàn khơng rộng về diện tích tuy nhiên mật độ ngân hàng dày đặc, có thể
nói môi trường cạnh tranh tại địa bàn Thành Phố Cần Thơ là quyết liệt và không
thua kém bất kỳ địa phương nào trong cả nước.
Sự phát triển là một quy trình vận động khơng ngừng theo quy luật đào thải
để có thể tồn tại và phát triển với nhiều thách thức, cạnh tranh, hội nhập...đồi hỏi
mỗi ngân hàng cần phải có những “khoảng lặng” để tự đánh giá và tìm ra những
mặt mạnh để phát huy, các điểm yếu khó khăn cần khắc phục nhằm tự hồn thiện.
Chính vì vậy một việc làm hết sức quan trọng, cần thiết và phải làm thường xun
đó là phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng mình, trong đó hoạt
động tín dụng là quan trọng nhất quyết định sự tồn tại và phát triển của các ngân
hàng. Huy động nhiều vốn cho vay hay không là một vấn đề nhưng sử dụng vốn
đó có hiệu quả hay khơng lại là một vấn đề khác. Rủi ro hoạt động của ngân hàng
là rất lớn, nó khơng chỉ ảnh hưởng đến một ngân hàng mà cón phản ứng dây
chuyền từ ngân hàng này đến ngân hàng khác, đến toàn bộ hệ thống ngân hàng của
cả nước, thậm chí nó cịn ảnh hưởng đến đời sống kinh tế xã hội của nước đó mà
cịn lan sang các quốc gia khác. Vì vậy, khơng chỉ có vốn là có thể tuỳ tiện để
khách hàng vay mà phải sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả và hạn chế rủi ro
ở mức thấp nhất có thể được. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thời gian qua và
hiện tại như thế nào? Hiệu quả ra sao? Đó là lý do mà đề tài “Phân tích hoạt động
tín dụng ngắn hạn và một số giải pháp phịng ngừa rủi ro tín dụng ngắn hạn tại
ngân hàng Sài Gịn Thương Tín chinh nhánh Cần Thơ” được chọn để làm luận văn
tốt nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích tình hình rủi ro của ngân hàng qua các năm, những nguyên nhân
tồn tại dẫn đến rủi ro tín dụng. Từ đó tìm hướng xử lý rủi ro và những giải pháp

góp phần làm giảm thiểu rủi ro cho Ngân hàng. Để thực hiện được mục tiêu chung
như đã đề ra cần phải có những mục tiêu cụ thể như sau:
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.
-Giới thiệu và phân tích kết quả hoạt động của ngân hàng qua 03 năm
(2005 - 2007)
- Phân tích rủi ro tín dụng của ngân hàng qua 03 năm (2005 - 2007)
GVHD: Huỳnh Việt Khải

9

SVTH: Đoàn Thị Nghi


Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng
Sài Gịn thương tín chi nhánh Cần Thơ
- Đưa ra những giải pháp nhằm hạn chế và xử lý rủi ro tín dụng cho Ngân
hàng.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Không gian
Luận văn tập trung nghiên cứu tại ngân hàng Sài Gịn Thương Tín – chi
nhánh Cần Thơ bao gồm hoạt động của các phòng giao dịch tại thành phố Cần
Thơ: phòng giao dịch Cái Khế, phòng giao dịch Ninh Kiều, phòng giao dịch Thốt
Nốt, phòng giao dịch 3 tháng 2 và chi nhánh cấp 1 tại khu cơng nghiệp Trà Nóc.
1.3.2. Thời gian
Luận văn trình bày dựa trên thông tin số liệu thu thập trong 3 năm 2005,
2006, 2007 của Sacombank Cần Thơ.
1.4. Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu
 Phạm Ngọc Trinh – Đại học Dân lập Cửu Long, (2006), “Phân tích tình
hình tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng TMCP (thương mại cổ phần) Sài
Gòn Thương tín chi nhánh Cần Thơ”. Luận văn tập trung nghiên cứu tình hình tín

dụng trung và dài hạn qua 3 năm (2003-2005) theo đối tượng sử dụng vốn và theo
mục đích sử dụng vốn; từ đó đề ra giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và
dài hạn.
 Trần Thị Thu Trân, (2006), “Phân tích thực trạng và biện pháp hạn chế
rủi ro trong tín dụng tại Ngân hàng Sài Gịn Thương tín Chi nhánh Kiên Giang”;
Phương pháp phân tích là so sánh số liệu tuyệt đối, tương đối giữa các năm 2003,
2004 và 2005. Nội dung chính luận văn đi sâu nghiên cứu tình hình tín dụng
chung, phân tích rủi ro trong hoạt động tín dụng. Từ đó đề ra biện pháp hạn chế rủi
ro.
 Võ Thị Phương Châm, (2006), “Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn
và biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh Ngân
hàng Công Thương Long An”; Phương pháp thu thập số liệu và so sánh số tuyệt
đối, số tương đối để thấy rõ được xu hướng hoạt động tín dụng ngắn hạn của chi
nhánh. Đồng thời đề ra những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay
ngắn hạn tại ngân hàng.
 Trần Thị Huyền Trâm, (2007), “phân tích tình hình hoạt động tín dụng
ngắn hạn của Sacombank chi nhánh Cần thơ” luận văn tập trung nghiên cứu tình
GVHD: Huỳnh Việt Khải

10

SVTH: Đồn Thị Nghi


Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng
Sài Gịn thương tín chi nhánh Cần Thơ
hình tín dụng ngắn hạn của ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín
Chi nhánh Cần Thơ trong 03 năm (2004 -2006) để thấy rõ xu hướng hoạt động của
ngân hàng. Đồng thời kết hợp với tình hình chung của nền kinh tế và của các ngân
hàng thương mại khác trong giai đoạn hiện nay để đề ra những giải pháp cho hoạt

động tín dụng ngắn hạn đạt hiệu quả, phù hợp với xu thế phát triển của thời đại
mới - thời kỳ kinh tế hội nhập.

GVHD: Huỳnh Việt Khải

11

SVTH: Đoàn Thị Nghi


Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng
Sài Gịn thương tín chi nhánh Cần Thơ

Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp luận
2.1.1. Những vấn đề chung về tín dụng.
2.1.1 .1. Khái niệm tín dụng.
Tín dung là quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên (người
cho vay) chuyển giao tiền, tài sản hay dịch vụ cho bên kia (người đi vay) được sử
dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên đi vay cam kết hoàn trả lại theo
thời gian đã thoả thuận kèm theo một khoản lơi tức nào đó.
2.1.1.2. Các loại tín dụng Ngân hàng.
a. Căn cứ vào thời hạn cho vay.
-

Cho vay ngắn hạn: có thời hạn đến 1 năm

-


Cho vay trung hạn: có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm

-

Cho vay dài hạn: có thời hạn trên 5 năm.

b. Căn cứ vào đảm bảo tín dụng.
- Tín dụng khơng có bảo đảm: là tín dụng khơng có tài sản cầm cố, thế
chấp hay có bảo lãnh của người thứ ba.
- Tín dụng có bảo đảm: là tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp hay có bảo
lãnh của người thứ ba.
c. Căn cứ mục đích tín dụng.
Tín dụng bất động sản: đây là các khoản tín dụng được bảo đảm bằng bất
động sản, bao gồm:
+ Tín dụng ngắn hạn: cho xây dựng và mở rộng đất đai.
+ Tín dung dài hạn: để mua đất đai, nhà cửa, căn hộ, cơ sở dịch vụ, trang
trại và bất động sản ở nước ngồi.
+ Tín dụng cơng thương nghiệp: đây là các khoản tín dụng cấp cho các
doanh nghiệp để trang trải các chi phí như mua nguyên vật liệu, trả thuế, và chi trả
lương.
+ Tín dụng nơng nghiệp: đây là các khoản tín dụng cấp cho các hoạt động
nhằm trợ giúp các hoạt động trồng trọt, thu hoạch mùa màng và chăn ni gia súc.

GVHD: Huỳnh Việt Khải

12

SVTH: Đồn Thị Nghi



Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng
Sài Gịn thương tín chi nhánh Cần Thơ
+ Tín dụng cá nhân: đây là các khoản tín dụng cấp cho cá nhân để mua sắm
hàng hoá đắt tiền như xe hơi, nhà, di động, trang thiết bị trong nhà.
+ Tín dụng cho các tổ chức tài chính: đây là các khoản tín dụng cấp cho các
ngân hàng, cơng ty bảo hiểm, cơng ty tài chính và các tổ chức tài chính khác.
+ Cho thuê tài chính: là việc Ngân hàng mua các trang thiết bị, máy móc và
cho th lại chúng.
+ Tín dụng khác: bao gồm các khoản tín dụng khác chưa đựơc phân loại ở
trên (ví dụ: tín dụng kinh doanh chứng khốn).
2.1.1.3.Vai trị của tín dụng.
a. Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì q trình sản xuất liên tục đồng thời
góp phần đầu tư phát triển kinh tế.
Thừa thiếu vốn tạm thời thường xuyên xảy ra ở các doanh nghiệp, việc
phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hồ vốn trong tồn bộ nền kinh tế, tạo
điều kiện cho q trình sản xuất được liên tục.
Ngồi ra tín dụng cịn lại cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, nó là động lực
kích thích tiết kiệm đồng thời là phương tiện đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư phát
triển. Trong nền sản xuất hàng hố, tín dụng là một trong những nguồn hình thành
vốn lưu độn và vốn cố định cho doanh nghiệp, vì vậy tín dụng động viên hàng hoá
đi vào sản xuất, thúc đẩy ứng dụng khoa học, kỹ thuật tiến bộ vào trong quá trình
sản xuất.
Riêng trong nền kinh tế nước ta hiện nay, cơ cấu kinh tế còn nhiều mặt mất
cân đối, lạm phát và thất nghiệp vẫn luôn là khả năng tiềm ẩn, thông qua đầu tư tín
dụng góp phần sắp xếp và tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý.
Mặt khác thơng qua hoạt động tín dụng mà sử dụng nguồn lao động và nguyên liệu
hợp lý thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế, đồng thời giải quyết các vấn đề xã
hội.
b. Thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Hoạt động của các trung gian tài chính là tập trung vốn tiền tệ tạm thời

nhàn rỗi, mà vốn này nằm phân tán khắp mọi nơi, trong tay các nhà doanh nghiệp,
các cơ quan Nhà nước và cá nhân, trên cơ sở đó cho vay các đơn vị kinh tế và từ
đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển.

GVHD: Huỳnh Việt Khải

13

SVTH: Đoàn Thị Nghi


Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng
Sài Gịn thương tín chi nhánh Cần Thơ
c. Tín dụng là cơng cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và
ngành mũi nhọn.
Trong điều kiện nước ta, nông nghiệp là ngành sản xuất đáp ứng nhu cầu
cần thiết cho xã hội đang trong q trình cơng nghiệp hố và là ngành chịu ảnh
hưởng nhiều nhất, trong giai đoạn trước mắt Nhà nước phải tập trung đầu tư phát
triển để giải quyết những nhu cầu tối thiểu của xã hội đồng thời tạo điệu kiện để
phát triển các ngành kinh tế khác.
Bên cạnh đó Nhà nước cịn tập trung tín dụng để tài trợ cho các ngành kinh
tế mũi nhọn, mà phát triển các ngành này sẽ tạo cơ sở và lôi cuốn các ngành kinh
tế khác phát triển như sản xuất hàng xuất khẩu, khai thác dầu khí.
d. Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của
các doanh nghiệp.
Đặc trưng cơ bản của tín dụng là sự vận động trên cơ sở hồn trả và có lợi
tức. Nhờ vậy mà hoạt động tín dụng đã kích thích sử dụng vốn và sử dụng có hiệu
quả.
Khi sử dụng vốn vay ngân hàng, doanh nghiệp phải tôn trọng hợp đồng tín
dụng, tức là phải hồn trả nợ vay đúng hạn và tôn trọng các điều khoản khác đã

ghi trong hợp đồng tín dụng, bằng các tác động như vậy đòi hỏi các doanh nghiệp
phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng
vòng quay của vốn tạo điều kiện nâng cao doanh lợi của doanh nghiệp.
e. Tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp nước
ngoài.
Trong điều kiện nước ta hiện nay, phát triển kinh tế của một quốc gia gắn
liền với thị trường thế giới, kinh tế “đóng” đã nhường bước cho kinh tế “mở”, tín
dụng ngân hàng đã trở thành một trong những phương tiện nối liền nền kinh tế
các nước với nhau.
Đối với các nước đang phát triển nói chung và nước ta nói riêng, tín dụng
đóng vai trị rất quan trọng trong việc mở rộng xuất khẩu hàng hoá, đồng thời nhờ
nguồn tín dụng bên ngồi để cơng nghiệp hố và hiện đại hố nền kinh tế.

GVHD: Huỳnh Việt Khải

14

SVTH: Đồn Thị Nghi


Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng
Sài Gịn thương tín chi nhánh Cần Thơ
2.1.1.4 .Những vấn đề chung về hoạt động tín dụng.
a. Phạm vi áp dụng.
Bên cho vay:
Các tổ chức tín dụng được thành lập, được cấp giấy phép hoạt động trên
toàn lãnh thổ Việt Nam theo quy định của pháp lệnh ngân hàng, hợp tác xã tín
dụng và cơng ty tài chính đều được phép huy động vốn và cho vay ngắn hạn tài trợ
cho hoạt động kinh doanh trong các tổ chức kinh tế bao gồm:
 Ngân hàng quốc doanh,

 Ngân hàng cổ phần,
 Cơng ty tài chính,
 Hợp tác xã tín dụng,
 Ngân hàng liên doanh,
 Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Bên đi vay:
Bên đi vay là những pháp nhân, thể nhân hoạt động sản xuất kinh doanh
theo đúng pháp luật Việt Nam, gồm:
Các pháp nhân là doanh nghiệp Nhà nước, hợp tác xã, công ty TNHH, cơng
ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, và các tổ chức khác có đủ
điều kiện quy định tại điều 94 Bộ luật dân sự.
-

Cá nhân,

-

Hộ gia đình,

-

Tổ hợp tác,

-

Doanh nghiệp tư nhân,

-

Cơng ty liên doanh với nước ngồi.


b. Ngun tắc và điều kiện tín dụng.
 Ngun tắc tín dụng.
-

Vốn vay phải được hồn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo đúng

thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc này đề ra nhằm đảm bảo cho các NHTM tồn tại và hoạt động
một cách bình thường. Bởi vì, nguồn vốn cho vay của các ngân hàng chủ yếu là
nguồn vốn huy động. Đó là một phần tài sản của các chủ sở hữu mà ngân hàng

GVHD: Huỳnh Việt Khải

15

SVTH: Đoàn Thị Nghi


Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng
Sài Gịn thương tín chi nhánh Cần Thơ
tạm thời quản lý và sử dụng, ngân hàng cũng có nghĩa vụ đáp ứng các nhu cầu rút
tiền của khách hàng khi họ yêu cầu.
Nếu các khoản tín dụng khơng được hồn trả đúng hạn thì nhất định sẽ ảnh
hưởng đến khả năng hoàn trả của ngân hàng.
-

Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả kinh tế.

Tín dụng cung ứng cho nền kinh tế phải hướng đến mục tiêu và yêu cầu về

phát triển kinh tê - xã hội trong từng giai đoạn phát triển. Đối với các đơn vị kinh
tế, tín dụng cũng phải đáp ứng các mục đích cụ thể trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh để thúc đẩy các đơn vị hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
của mình.
Tín dụng đúng mục đích và có hiệu quả khơng những là ngun tắc mà cịn
là phương châm hoạt động của tín dụng. Hiệu quả đó trước hết là đẩy nhanh nhịp
độ phát triển của nền kinh tế hàng hoá tạo ra nhiều khối lượng của sản phẩm, dịch
vụ đồng thời tạo ra nhiều tích luỹ để thực hiện tái sản xuất mở rộng.
 Điều kiện tín dụng.
Tổ chức tín dụng xem xét và cho vay khi khách hàng hội đủ năm điều kiện
cụ thể sau:
-

Có đầy đủ năng lực pháp luật và hành vi dân sự, chịu trách nhiệm dân

sự theo quy định của Pháp luật. Đối với pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân
sự; Đối với cá nhân, doanh nghiệp tư nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, thành viên
cơng ty hợp doanh phải có năng lực pháp luật và hành vi dân sự. Nếu khách hàng
vay vốn là cá nhân, pháp nhân nước ngoài thì khách hàng đó phải có năng lực
pháp luật và hành vi dân sự theo pháp luật nước đó và được phía Việt Nam quy
định.
-

Khách hàng vay vốn có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thưịi

gian cam kết.
-

Khách hàng vay vốn có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.


-

Có phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư hoặc dự án phục vụ

đời sống khả thi có hiệu quả.
-

Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính

phủ và hướng dẫn của ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

GVHD: Huỳnh Việt Khải

16

SVTH: Đoàn Thị Nghi


Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng
Sài Gịn thương tín chi nhánh Cần Thơ
c. Lãi suất cho vay.
Mức lãi suất cho vay do tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận phù
hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước về lãi suất cho vay tại thời điểm ký kết
hợp đồng tín dụng. Tổ chức tín dụng có trách nhiệm công bố công khai các mức
lãi suất cho vay cho khách hàng biết.
Lãi suất cho vay được áp dụng đối với các khách hàng được ưu đãi về lãi
suất theo quy định của chính phủ và người hướng dẫn của Ngânh hàng Nhà nước.
Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do tổ chức tín dụng ấn
định và thoả thuận với khách hàng trong hợp đồng tín dụng nhưng khơng vượt q
150% lãi suất cho vay áp dụng trong hạn cho vay đã được ký kết hoặc điều chỉnh

trong hợp đồng tín dụng.
d. Mức cho vay
Mức cho vay được xác định căn cứ vào nhu cầu vay vốn của khách hàng,
tỷ lệ cho vay tối đa so với trị giá tài sản làm đảm bảo tiền vay theo quy định của
chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước, khả năng hoàn trả nợ của
khách hàng vay và khả năng nguồn vốn của mình để quyết định mức cho vay.
Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng khơng vượt q 15% vốn tự
có của tổ chức tín dụng trừ trường hợp đối với những khoản vay từ nguồn vốn uỷ
thác của chính phủ, của các tổ chức cá nhân. Trường hợp khách hàng vay vượt q
15% vốn tự có tổ chức tín dụng hoặc khách hàng có nhu cầu huy động vốn từ
nhiều nguồn thì tổ chức tín dụng cho vay hợp vốn theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam.
e. Biện Pháp bảo đảm tiền vay.
 Các biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản.
-

Cầm cố, thế chấp bằng tài sản của khách hàng vay:

Trong quan hệ tín dụng cầm cố, thế chấp là người đi vay đem tài sản bất
động sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình cho ngân hàng cho vay nắm giữ
đi vay một số tiền nhất định và dùng số tài sản đó để đảm bảo cho số nợ vay. Nếu
đến hạn, người vay khơng trả được cho ngân hàng thì ngân hàng sẽ phát mãi hoặc
tiếp nhận tài sản thế chấp, cầm cố để thu nợ.

GVHD: Huỳnh Việt Khải

17

SVTH: Đoàn Thị Nghi



Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng
Sài Gịn thương tín chi nhánh Cần Thơ
-

Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba:

Bên bảo lãnh đem tài sản của mình thế chấp hoặc cầm cố cho ngân hàng
(bên nhận bảo lãnh) để đảm bảo một khoản nợ cho người được bảo lãnh. Nếu đến
hạn mà người đi vay không trả được nợ cho ngân hàng thì người bảo lãnh đứng ra
trả nợ thay nếu khơng thì ngân hàng sẽ phát mãi tài sản thế chấp, cầm cố để thu
nợ.
-

Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay:

Bên cho vay (Ngân hàng) và bên đi vay (khách hàng) có thể toả thuận dùng
tài sản hình thành bằng vốn vay để đảm bảo nợ vay. Nếu khi đến hạn mà bên vay
không thực hiện việc trả nợ thì ngân hàng cho vay sẽ xử lý tài sản hình thành bằng
vốn vay để thu nợ.
g. Phương thức cho vay
 Cho vay từng lần
Mỗi lần cho vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng làm thủ tục vay vốn
cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng
Tổ chức tín dụng và khác hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín
dụng duy trì trong một thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất kinh doanh.
 Cho vay theo dự án đầu tư
Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư và
phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ, các dự án phục vụ đời sống.

 Cho vay hợp vốn
Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc
phương án vay vốn của khách hàng, trong đó có một tổ chức tín dụng làm mối dàn
xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.
 Cho vay trả góp.
Khi vay vốn tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận số lãi tiền vay phải
trả, cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho
vay, tài sản mua bằng vốn vay chỉ thuộc sở hữu của bên vay khi trả đủ nợ gốc và
lãi.

GVHD: Huỳnh Việt Khải

18

SVTH: Đoàn Thị Nghi


Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng
Sài Gịn thương tín chi nhánh Cần Thơ
 Cho vay theo hạn mức dự phòng.
Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong
phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận
thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng.
 Cho vay thơng qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
Tổ chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay
trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh tốn tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút
tiền mặt tại các máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức
tín dụng.
Các phương thức cho vay khác phù hợp với quy định của Nhà nước.
2.1.2. Một số lý luận có liên quan đến phân tích kết quả tín dụng

2.1.2.1. Hoạt động huy động vốn.
a. Khái niệm.
Huy động vốn là nghiệp vụ của NHTM, nhằm thu hút nguồn vốn nhàn rỗi
trogn dân, tỏng các tổ chức kinh tế nhằm đáp ứng nhu cầu thanh tốn, cho vay của
ngân hàng.
b. Các hình thức huy động vốn.
 Tiền gửi thanh tốn khơng kỳ hạn
Tiền gửi thanh tốn khơng kỳ hạn là loại tiền gửi mà người gửi tiền có thể
gửi vào, rút ra bất cứ lúc nào.
Đặc điểm của tiền gửi không kỳ hạn là khách hàng gửi tiền nhằm đảm bảo
an toàn về tài sản với mục đích chờ thanh tốn chứ khơng phải mục đích hưởng
lãi. Thơng thường tiền gửi thanh tốn khơng kỳ hạn khơng được hưởng lãi suất
nhưng do áp lực cạnh tranh giữa các NHTM nên khách hàng gửi tiền được hưởng
lãi với mức lãi suất thấp.
 Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn là tiền gửi mà người gửi chỉ được rút ra sau một kỳ hạn
nhất định. Trên thực tế do áp lực cạnh tranh, các NHTM có thể cho phép khách
hàng rút ra trước thời hạn với điều kiện người gửi không được hưởng lãi suất hoặc
một phần lãi suất tùy theo các ngân hàng quy định.

GVHD: Huỳnh Việt Khải

19

SVTH: Đoàn Thị Nghi


×