Tải bản đầy đủ (.pdf) (350 trang)

Nghiên cứu khả năng gia công chế tạo và sản xuất vật tư, phụ tùng máy bay của hàng không Việt Nam giai đoạn 2007 đến 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.3 MB, 350 trang )


Bộ Giao thông vận tải
=====***&***=====


báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học

nghiên cứu khả năng gia công chế tạo và sản xuất
vật t, phụ tùng máy bay của Hàng không việt nam
giai đoạn 2007-2015

Cơ quan chủ trì : Cục Hàng không Việt Nam
Chủ nhiệm: TS Phan Văn Minh









6789
14/4/2008


H NộI - 2007


Nghiên cứu khả năng gia công chế tạo và sản xuất vật r phụ tùng máy bay HKVN giai đoạn 2007 - 2015



4


Bộ Giao thông vận tải
=====***&***=====

đề tài nghiên cứu khoa học

NGHIấN CU KH NNG Gia công chế tạo và sản xuất vật t, phụ
tùng máy bay của Hàng không việt nam giai đoạn 2007-2015

Cơ quan chủ trì : Cục Hàng không Việt Nam
Chủ nhiệm: TS Phan Văn Minh

KS. Nguyễn Quang Bảo
TSKH. Nguyễn Đức Cơng
TS. Nguyễn Xuân C
ThS. Lê Viết Đông
KS. Phan Bùi Huỳ
KS. Nguyễn Huy Hiền
TS. Nguyễn Đăng Minh
KS. Phạm Hoàng Nguyên
KS. Bùi Đình Quảng
KS. Bạch Thành Trung






H Nội 2007


Nghiên cứu khả năng gia công chế tạo và sản xuất vật r phụ tùng máy bay HKVN giai đoạn 2007 - 2015


5

Mục lục
Hạng mục
Trang
Những chữ viết tắt
7
Phần Mở đầu
8
Chơng I. Tổng quan
11
1.1. Tình hình hoạt động của hàng không Việt Nam và những triển vọng
phát triển trong tơng lai
11
1.2. Tình hình hoạt động của hàng không của các nớc trong khu vực và
trên thế giới
17
1.3. Nghiên cứu cơ sở pháp lý cho phép thay thế đối với vật t phụ tùng
cho tầu bay, đảm báo các tính năng kỹ thuật gia công, chế tạo
1.3.1. Quản lý thiết kế, chế tạo, thử nghiệm đối với tầu bay, động cơ tầu
bay, thiết bị, phụ tùng tầu bay
1.3.2. Các yêu cầu, quy định của quốc gia và quốc tế:
1.3.3. Cơ hội phát triển nội lực về đo lờng kiểm định các tiêu chuẩn
mang tầm quốc tế của Việt Nam trong xu thế hội nhập

20

21

24

28
CHƯƠNG II. Khảo sát điều tra, đánh giá, phân tích tình hình
cung ứng vật t nhập ngoại phục vụ BD&SC máy bay tại xn
mAý bay a75 và a76
33
2.1. Khảo sát, điều tra tình hình bảo dỡng và sửa chữa tầu bay tại các Xí
nghiệp máy bay A75 và A76. Phân tích, đánh giá
33
2.2. Khảo sát điều tra vật t phụ tùng, phụ kiện nhập ngoại phục vụ bảo
dỡng và sửa chữa máy bay tại 2 Xí nghiệp A75 và A76.
38

2.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu vật t phụ tùng máy bay 39
2.4. Phân tích, đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong việc cung ứng
vật t, phụ tùng BD&SC máy bay
41
CHNG III: Khảo sát điều tra năng lực và trình độ công
nghệ của các cơ sở công nghiệp, các Viện nghiên cứu
trong nớc có khả năng đáp ứng nghiên cứu, gia công, chế
tạo, sản xuất vật t, phụ tùng máy bay
43
3.1. Đánh giá chung năng lực và trình độ công nghệ hiện nay của các cơ
sở công nghiệp sản xuất, các Viện nghiên cứu trong nớc
43

3.2. Điều tra khảo sát năng lực và trình độ công nghệ tiên tiến, phù hợp
của một số Viện nghiên cứu trọng điểm và các cơ sở công nghiệp sản
xuất dân sinh có công nghệ tiên tiến, phù hợp để lựa chọn liên kết, cộng
tác nghiên cứu nội địa hoá các vật t, phụ tùng máy bay
63
3.3. Điều tra khảo sát năng lực và trình độ công nghệ tiên tiến, phù hợp
của một số cơ sở công nghiệp quốc phòng có công nghệ tiên tiến, phù
hợp để lựa chọn liên kết, cộng tác nghiên cứu nội địa hoá các vật t, phụ
tùng máy bay
76
3.4. Phân tích, đánh giá về năng lực, trình độ công nghệ ngành công
nghiệp Việt Nam đáp ứng việc liên kết cộng tác gia công, chế tạo và
sản xuất vật t, phụ tùng máy bay
87




Nghiên cứu khả năng gia công chế tạo và sản xuất vật r phụ tùng máy bay HKVN giai đoạn 2007 - 2015


6
3.5. Phơng pháp lựa chọn cơ sở nghiên cứu, doanh nghiệp sản xuất có
công nghệ tiên tiến, có sản phẩm tơng đơng, phù hợp và có đủ điều
kiện để liên kết cộng tác thực hiện nội địa hoá vật t, phụ tùng máy bay
91
CHƯƠNG IV. LậP DANH MụC VậT TƯ PHụ TùNG MáY BAY Và TIÊU
CHí ĐáNH GIá KHả NĂNG GIA CÔNG CHế TạO Và SảN XUấT TRONG
NƯớC


97


4.1 Phân tích tiêu chí lựa chọn danh mục vật t, phụ tùng máy bay có
khảnăng nội địa hoá. Phân nhóm vật t, phụ tùng máy bay. Phân tích
công nghệ, vật liệu chế tạo.
97
4.1.1 Giới thiệu tóm tắt về một số máy bay chính của VNA đang sử dụng
4.1.2 Tác động cơ học và môi trờng lên các bộ phận của máy bay và các
yêu cầu kĩ thuật đặc thù đối với các phụ tùng lắp trên máy bay
4.1.4.Các tiêu chí lựa chọn danh mục vật t, phụ tùng có thể nội địa hoá.
Phân nhóm vật t, phụ tùng máy bay.
4.1.5. Phân tích công nghệ chế tạo một số phụ tùng điển hình
4.1.5.1.Cụng ngh ch to phụ tùng bng nhựa
4.1.5.2.Cụng ngh ch to phụ tùng bng kim loại: cơ cấu đẩy ghế hành
khách
4.1.5.3. Công nghệ chế tạo phụ tùng bằng cao su kỹ thuật: săm bịt kín
buồng lái máy bay
4.1.5.4. Phân tích công nghệ chế tạo một thiết bị điện-điện tử điển hình:
Thiết bị kiểm tra khách quan (Hộp đen để ghi các tham số bay)


97

97

101
106
107
116


122

132
4.2 Lập danh mục vật t, phụ tùng máy bay Airbus A320 có khả năng
nội địa hoá ( Xem Phụ lục I)
4.3. Lập danh mục vật t, phụ tùng máy bay Boeing B777 có khả năng
nội địa hoá (Xem Phụ lục II)
4.4. Đánh giá khả năng nội địa hoá phụ tùng vật t máy bay
4.4.1. Khái niệm về nội địa hoá
4.4.2. Đánh giá khả năng và trình độ công nghệ của VN trong việc gia
công chế tạo và sản xuất phụ tùng và vật t máy bay
4.4.3. Một số biện pháp để tiến hành nội địa hoá


147


148
148
148
151
155
ChƯơng V. Đề suất các giải pháp, các mô hình tổ
chức và lộ trình thực hiện
157
5.1 Kết luận về khả năng nội địa hoá. Đề xuất các giải pháp 157
5.2 Nghiên cứu đề xuất mô hình tổ chức: 165
5.3. Kiến nghị 179









Nghiên cứu khả năng gia công chế tạo và sản xuất vật r phụ tùng máy bay HKVN giai đoạn 2007 - 2015


7


Những chũ viết tắt
NBA Sân bay Nội Bài
TSN Sân bay Tân Sơn Nhất
ICAO International Civil Airline Organization
Tổ chức Hàng không dân dụng Quốc tế
IATA International Air Transport Association
Hiệp hội vận tải Hàng không dân dụng Quốc tế
FAA Federal Aviation Administration
Nhà Chức trách Hàng không châu Mỹ
EASA European Aviation Safety Agency
Nhà Chức trách Hàng không châu Âu
OEM Original equipment manufacturer
Nhà chế tạo gốc
PMA Parts Manufacturer Approval
Giấy phép chế tạo vật t thiết bị tầu bay
VAR 145 Quy chế bảo dỡng của Cục HKVN
AMS Tài liệu bảo dỡng

BD&SC Bảo dỡng và sửa chữa
QCHK Quy chế Hàng không
CHK Cảng hàng không
TCTHKVN Tổng Công ty Hàng không Việt nam
Cục HKVN Cục hàng không Việt Nam
BGTVT Bộ Giao thông vận tải
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TCĐLCL Tiêu chuẩn đo lờng chất lợng
TBT Văn phòng thông báo và điểm hỏi đáp vêt tiêu chuẩn đo lờng
chất lợng của Việt Nam
NĐH Nội địa hóa

NB Nội bài





Nghiên cứu khả năng gia công chế tạo và sản xuất vật r phụ tùng máy bay HKVN giai đoạn 2007 - 2015


8

Mở đầu
Giao thông vận tải đợc xác định là một ngành quan trọng trong quá trình
phát triển kinh tế xã hội của mọi Quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam. Chủ
trơng của Đảng và Nhà nớc ta là giao thông phải đi trớc một bớc với tốc độ
nhanh, bền vững để tạo tiền đề cho phát triển kinh tế văn hóa xã hội và thúc đẩy
các hoạt động hợp tác và hội nhập Quốc tế. Sự kiện Việt Nam ra nhập WTO đánh
dấu một bớc chuyển mới của nền kinh tế, thơng mại Quốc tế về hàng hoá và dịch

vụ ngày càng tăng, vai trò của giao thông vận tải ngày càng trở nên quan trọng hơn.
Giao thông buộc phải phát triển cơ sở hạ tầng và các phơng tiện cho các ngành
đờng bộ, đờng thủy, đờng sắt và hàng không. Gần đây đợc nghị quyết X của
Đảng đã chỉ rõ: phải đa đất nớc ta vào Công nghiệp hóa và Hiện đại hóa. Hòa
nhập chung với dân tộc và đất nớc, ngành giao thông vận tải đã vơn mình dới sự
chỉ đạo của bộ Giao thông vận tải. Hàng loạt các tuyến đờng bộ trong nớc đợc
phát triển, các tuyến đờng nối các nớc trong khu vực ASIAN đã đợc xây dựng.
Trên tuyến hàng hải Viễn Dơng đã đợc trang bị tàu cỡ lớn và đã cập bến hầu hết
các cảng biển khắp châu lục, tăng dần thị phần vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu
Việt Nam.
Về đờng sắt, đờng bộ, đờng thủy nội địa đợc trang bị phơng tiện ngày
càng hiện đại và đang chủ động hoàn thiện mình để vơn lên đáp ứng đợc nhu cầu
ngày càng tăng của vận tải hành khách và hàng hóa trong xã hội. Các phơng tiện
giao thông vận tải đợc đầu t sản xuất. Đã có doanh nghiệp sản xuất xe buýt đạt
tiêu chuẩn Quốc tế và đã xuất sang nhiều nớc. Ngành hàng hải đã đóng đợc tầu
vận tải cỡ lớn và đã đợc các nớc trên thế giới ký hợp đồng đặt hàng.
Ngành hàng không của Việt Nam thuở sơ khai nó đã mang dáng dấp của một
ngành hiện đại đợc đầu t rất lớn và tốn kém. Cho đến bây giờ nó đợc trang bị
hiện đại rất nhiều so với thời kỳ đầu. Các cụm cảng đợc trang bị đồ sộ, hiện đại
đáp ứng các chuyến bay hàng không nội địa và Quốc tế. Trung tâm quản lý bay
đợc trang bị hiện đại ngang tầm Quốc tế đảm bảo các chuyến bay nội địa và Quốc
tế an toàn. Đội tàu bay của hàng không lên tới hon 50 chiếc. Tàu bay rất hiện đại.
Đây là đội tầu bay đợc đánh giá là đội tầu bay hiện đại trên khu vực và thế giới.
Chơng trình chuyển giao công nghệ mới bớc đầu đã mang lại những kết quả nhất
định trong khai thác thơng mại và kỹ thuật, góp phần làm thay đổi cơ bản quá
trình bảo dỡng và khai thác tầu bay của hàng không Việt Nam.
Trong quá trình kiến thiết xây dựng đất nớc có nhiều thuận lợi, nhng cũng
gặp không ít khó khăn và nhất là vào WTO chắc chắn phải đơng đầu với những
thách thức lớn. Ngành giao thông vận tải không tránh khỏi việc phải đơng đầu với
những thách lớn, song với quyết tâm của các cấp các ngành trong bộ, dới sự lãnh

đạo của Đảng, ngành giao thông vận tải vững bớc vợt qua. Bộ giao thông vận tải
cũng đang triển khai chơng trình hành động cụ thể về việc phát triển ngành, về hội
nhập và hợp tác Quốc tế. Với một thị trờng gần 84 triệu dân sẽ là động lực cho
ngành tập dợt để đơng đầu với những thách thức bên ngoài. Điều này không chỉ
chứng minh lòng yêu nớc mà còn thể hiện lòng quả cảm, chí kiên c
ờng và chủ
nghĩa anh hùng cách mạng sâu sắc của ngành để chiếm giữ vị trí trung tâm trong
quá trình hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội. Tin rằng Việt Nam nói chung và bộ
giao thông vận tải nói riêng sẽ hội nhập thành công trên cơ sở phát huy nội lực, vận


Nghiên cứu khả năng gia công chế tạo và sản xuất vật r phụ tùng máy bay HKVN giai đoạn 2007 - 2015


9
dụng sáng tạo một số mô hình quốc tế, tuân thủ các quy định quốc tế và đa dạng
hóa quan hệ.
Trong quá trình hội nhập quốc tế, việc phát triển hàng không Việt Nam là
điều kiện tất yếu vì nó là phơng tiện giao thông an toàn nhất, rút ngắn khoảng
cách giữa các nớc trên thế giới mà các phơng tiện giao thông khác không thể có
đợc. Để tiến kịp với các nớc trong khu vực và trên thế giới thì có rất nhiều thách
thức đặt ra cho ngành hàng không.
Tàu bay của Việt Nam cũng nh trên thế giới là phơng tiện giao thông có
hệ số an toàn nhất. Sở dĩ nó có đợc u điểm lớn nh vậy là nhờ vào sự hoàn thiện
thiết kế và chế tạo của các nhà sản xuất và cả một hệ thống phục vụ phức tạp đa
dạng của việc phục vụ chuyến bay, trong đó không kém phần quan trọng là việc
bảo dỡng sửa chữa nội, ngoại trờng. Việc bảo dỡng sửa chữa tầu bay là cả một
quá trình phức tạp. Để đạt đợc điều này trớc hết là con ngời phải có hiểu biết
quy trình, quy phạm các loại hình bảo dỡng, những điều kiện cung cấp vật t, phụ
tùng thay thế cho đến việc hoàn thiện tổ chức thực hiện phù hợp với kế hoạch kinh

doanh của ngành.
Đội tầu bay của Hàng không Việt Nam đợc tăng hơn cho nên nhu cầu đảm
bảo cho việc bảo dỡng, sửa chữa ngày càng nhiều. Lúc này Hàng không Việt Nam
chỉ là một khách hàng nguyên vẹn của Airbus và Boeing, nghèo về tài chính, yếu
về công nghệ. Điều này diễn ra mâu thuẫn với sự đảm bảo vật t, phụ tùng cho bảo
dỡng tầu bay.
Một ngày gần đây, tơng lai của hàng không Việt Nam sẽ phát triển mạnh
mẽ. Các sân bay Quốc tế của ta đã đón không ít các tầu bay của các hãng nớc
ngoài vào cất hạ cánh liên tiếp. Nh vậy, chắc chắn sẽ không khỏi có những yêu
cầu bảo dỡng, sửa chữa nhỏ và thậm chí là sửa chữa lớn. Việc chủ động cung cấp
kịp thời phụ tùng vật t là một yếu tố cần thiết để đảm bảo việc bảo dỡng kịp tiến
độ cất hạ cánh nhịp nhàng, an toàn cho tàu bay của hàng không Việt Nam cũng nh
của bạn Quốc tế. Chính vì vậy, với những hớng dẫn, chỉ thị của bộ Giao thông vận
tải, của cục Hàng không Việt Nam và tổng công ty bay Quốc gia cho ta thấy các
lãnh đạo đang bức xúc về vấn đề vật t, phụ tùng của cả tầu bay lẫn vật t, phụ tùng
trên khu bay. Và đang có hớng giải quyết trong ngành là xây dựng một nền công
nghiệp hàng không trớc mắt đi vào chế tạo vật t và phụ tùng của tầu bay và của
các trang thiết bị trên khu bay. Và có thể sản xuất tầu bay loại nhỏ và vừa phục vụ
chuyến bay nội địa.
Để khẳng định đợc khả năng của Việt Nam có thể gia công sản xuất đợc ở
trong nớc hay không thì phải tiếp tục nghiên cứu khả năng gia công chế tạo và
sản xuất vật t phụ tùng tầu bay của hàng không Việt Nam trong giai đoạn 2007-
2015 với mục tiêu đạt đợc là: đa ra đợc danh mục vật t, phụ tùng có thể chế
tạo ở Việt Nam. Đề xuất các giải pháp và các phơng án tổ chức thực hiện trong
giai đoạn 2007-2015. Cách tiếp cận hợp lý là:
1. Tiếp cận qua thực tế hiện trờng bảo dỡng và sữa chữa tầu bay ở các xí
nghiệp của VNA
2. Tiếp cận một số khu kinh tế quốc dân và quốc phòng.
3. Các vật t phụ tùng không ảnh hởng đến an toàn bay ta u tiên sản xuất
trớc.

4. Nếu sản xuất đợc ta sẽ xuất đi sang nớc khác để giá thành vật t hạ.


Nghiên cứu khả năng gia công chế tạo và sản xuất vật r phụ tùng máy bay HKVN giai đoạn 2007 - 2015


10
5. Liên doanh, liên kết với nớc ngoài có thể sản xuất theo thỏa thuận của
Boeing, Airbus, Nga.
Cách tiếp cận và phân tích các vấn đề cụ thể đến khi bắt tay vào chế thử những
danh mục vật t trên sẽ không vớng mắc. Khi đó ta đạt đợc một nội dung nghiên
cứu rõ ràng.
Nội dung nghiên cứu đợc chia làm 5 chơng:
Chơng1:
Tổng quan
1.1 Tổng quan về tình hình hoạt động của Hàng không Việt Nam và những triển
vọng hàng không trong tơng lai.
1.2 Tổng quan về tình hình phát triển hàng không của các nớc trong khu vực và
trên thế giới.
Từ hai điểm đã tạo cho ta thấy rõ vấn đề cần phải bắt tay vào để nghiên cứu sản
xuất vật t, phụ tùng cho tầu bay.
1.3 Nghiên cứu cơ sở pháp lý cho phép thay thế đối với vật t, phụ tùng, phụ
kiện, chi tiết cho tầu bay, đảm bảo các tính năng kỹ thuật khi gia công.
Chơng 2:
Khảo sát điều tra, đánh giá phân tích.
2.1 Khảo sát điều tra tình hình bảo dỡng và sửa chữa tầu bay tại xí nghiệp tầu bay
A75 và A76. Phân tích và đánh giá.
2.2 Khảo sát điều tra lập danh mục phụ tùng, phụ kiện nhập ngoại đang đợc cung
cấp và sử dụng trong bảo dỡng, sửa chữa tầu bay của xí nghiệp A75 và A76.
2.3 Xây dựng cơ sở dữ liệu vật t và phụ tùng tầu bay.

Chơng 3:
Khảo sát năng lực nghiên cứu và công nghiệp trong nớc đáp ứng nhu
cầu nội địa hóa.
3.1 Đánh giá chung về năng lực công nghiệp Việt Nam hiện nay và tơng lai.
3.2 Khảo sát điều tra về hiện trạng năng lực của một số viện nghiên cứu và một số
cơ sở công nghiệp Việt Nam.
3.3 Khảo sát điều tra một số cơ sở vật chất và khả năng kỹ thuật công nghệ của các
đơn vị công nghiệp quốc phòng của Việt Nam.
3.4 Phân tích đánh giá khả năng nghiên cứu và đáp ứng của nền công nghiệp Việt
Nam và khả năng liên kết cộng tác gia công sản xuất vật t, phụ tùng tầu bay.
3.5 Phơng pháp lựa chọn cơ sở nghiên cứu, sản xuất công nghệ, có đủ điều kiện
cộng tác gia công chế tạo sản xuất trong nớc, liên doanh, liên kết với từng phụ
tùng và phụ kiện cụ thể.
Chơng 4:
Lập danh mục vật t, phụ tùng tầu bay và đánh giá khả năng NĐH.
4.1 Phân tích tiêu chí lựa chọn danh mục vật t, phụ tùng tầu bay khả năng NĐH
4.2 Lập danh mục vật t, phụ tùng tầu bay Boeing có khả năng nội địa hóa tại sân
bay Tân Sơn Nhất.
4.3 Lập danh mục vật t, phụ tùng tầu bay Airbus có khả năng nội địa hoá tại NB
4.4 Đánh giá khả năng, năng lực và trình độ công nghiệp Việt Nam thích hợp với
nội địa hóa. Chủ trơng chính sách của Nhà nớc với việc nội địa hóa.
Chơng 5:
Đề xuất các giải pháp, các mô hình tổ chức và lộ trình thực hiện.
5.1 Kết luận khả năng nội địa hóa, đề xuất các giải pháp.
5.2 Nghiên cứu đề xuất các mô hình tổ chức.
5.3 Đề xuất các lộ trình thực hiện.



Nghiên cứu khả năng gia công chế tạo và sản xuất vật r phụ tùng máy bay HKVN giai đoạn 2007 - 2015



11

CHƯƠNG I
TổNG QUAN
1.1 Tng quan v tỡnh hỡnh hot ng ca Hng khụng Vit Nam v nhng
trin vng hng khụng trong tng lai.
Nhng nm qua, i tu bay ca Hng khụng Vit Nam phỏt trin v ln
mnh khụng ngng. T nhng tu bay ca Liờn Xụ c ó a vo khai thỏc cỏc
loi tu bay mi v ngy cng hin i. u tiờn l vic Hng khụng Vit Nam
mnh dn u t thuờ tu bay ca Tõy u sn xut (trong iu ki
n cm vn ngt
nghốo ca M). Tip theo Vit Nam ó tin thờm mt bc mua tu bay ATR 72
ca Phỏp. T 02 chic tu bay ban u, n 04 ri 06 v hin nay Hng khụng Vit
Nam ó cú hn 10 chic ATR 72. Nm 1996 Hng khụng Vit Nam ó ký hp
ng thuờ 10 tu bay Airbus A320. Vi i hỡnh 10 tu bay A320 ny thỡ hỡnh nh
ca Hng khụng Vit Nam ó c thay i hn trong con mt hnh khỏch Vit
Nam núi riờng v hnh khỏch Quc t núi chung. Vit Nam thuờ thờm tu bay
Booing B767 ph
c v cho chuyn bay ng di, trc tiờn l thuờ t sau
ú l thuờ khụ. n nay Hng khụng Vit Nam ó dn dn lm ch c cỏc tu
bay hin i ny. Vi vic u t mua thờm mt lot tu bay B777 v tip tc phỏt
trin d ỏn i tu bay A321, B787, Hng khụng Vit Nam ó cú tờn tui trong
danh sỏch nhng hng khụng sỏng giỏ ca khu vc [ 1 ]. Vi mc tiờu phn u
tr thnh hng khụng cú tờn tui trong khu vc v th gii, Hng khụng Vit Nam
luụn coi tr
ng vic xõy dng c s vt cht, u t trang thit b v o to ngun
nhõn lc, i tu bay ca Hng khụng Vit Nam ó cú 40 chic [ 2 ] (trong ú tu
bay s hu chim 47%). õy l i tu bay c ỏnh giỏ l hin i trong khu

vc v th gii.
Trong giai on 2001-2006 thc hin k hoch phỏt trin, hin i húa i
tu bay ca t
ng cụng ty ó c chớnh ph phờ duyt cho Hng khụng Vit Nam
13.433 t ng [ 3 ] mua tu bay. Vi mt t nc cũn nghốo nh nc ta thỡ
õy l mt con s khụng nh dnh cho vic u t phỏt trin i tu bay ca Hng
khụng Quc gia. s dng hiu qu ngun vn, trong chin lc hin i húa i
tu bay, mt lot cỏc yờu cu i vi k hoch phỏt trin
ó c Hng khụng Vit
Nam t ra:
- Tu bay c la chn phi phự hp vi chin lc, k hoch phỏt trin
mng ng bay ca hóng v c s h tng ca nc ta.
- Phi m bo nng lc cnh tranh v hiu qu kinh doanh
- Tng t l tu bay s hu mt cỏch hp lý, m bo an ton v ti chớnh.
- nh hng theo xu th cụng ngh m
i, tng bc n gin húa chng loi
tng hiu qu khai thỏc.
Cú th thy i hỡnh tu bay hin nay ca tng cụng ty ó t c nhng
yờu cu trờn vi 10 tu bay B777, 10 tu bay A320, 6 chic A321, 1 chic A330-
600, 10 chic ATR72 v 2 chic Fokker. Tu bay B777 l tu bay mi nht do
Boeing sn xut c Hng khụng Vit Nam ký hp ng mua 4 chic v hp
ng mua 10 chic A321. Theo k hoch u nm 2007 chi
c A321 u tiờn s
c bn giao cho Hng khụng Vit Nam.


Nghiên cứu khả năng gia công chế tạo và sản xuất vật r phụ tùng máy bay HKVN giai đoạn 2007 - 2015


12

Hng khụng Vit Nam rt quan tõm n xu th cụng ngh mi ang c
cỏc nh sn xut a ra cho hng vi cỏc u im: ci tin v khớ ng hc, lp
cỏc loi ng c mi cú mc tiờu hao nhiờn liu thp, bn cao, gim ting
n, s dng vt liu mi nh bn hn (loi MB A350 v B787 ) ch to theo dũng
h (B787
-8, 9, 10
hay 350
800, 900, 1000
) iu ny a li hiu qu rt ln trong khai thỏc
nh tit kim nhiờn liu (theo Booing B787 s tit kim c 20% nhiờn liu so
vi tu bay hin nay, cũn A350 X-WB s tit kim c 30% nhiờn liu) [ 3 ]. Mt
yu t quan trng c cỏc nh vn ti la chn tu bay khi m giỏ xng du lờn
cao, tit kim chi phớ bo dng, chi phớ chuyn loi phi cụng, chi phớ ct h cỏnh
phc v m
t t.
Trong k hoch phỏt trin n 2015, Hng khụng Vit Nam ó nh hng
cỏc chng loi, cụng ngh theo hng m, ún u xu th cụng ngh mi nhm s
dng hiu qu nht vn u t nh sau: loi 70 gh nh ATR 72-500 s c la
chn cho ng bay di 2 gi, loi 150 gh nh A320/A321 la chn cho ng
bay di 4 gi, lo
i 280 gh nh B787-8 v tng ng c loi 330 gh cho
ng bay di 10 gi [ 3 ].
i tu bay ca HK rt hin i v ó bay vn n gn 40 im n Quc
t. Vi i tu bay ú trong 5 nm qua doanh thu ca Hng khụng Vit Nam tng
bỡnh quõn 20,5% trờn nm [ 3 ].
C mt quỏ trỡnh hot ng, Hng khụng Vit Nam ó rt c gng n lc v
mi mt trong cụng tỏc v
n ti kinh doanh, n lc tỡm ngun vn ngoi k hoch
ca chớnh ph. Hng khụng Vit Nam ó vt qua c nhng kht khe v an ton
khai thỏc ca IATA v ó c tr thnh thnh viờn ca hip hi. Theo con s

thng kờ nm 2006 trờn th gii cú khong 870 hóng Hng khụng nhng mi ch
cú 274 hóng l thnh viờn ca hip hi IATA [ 4 ]. iu ny cho thy tr thnh
thnh viờn ca IATA khụng phi l mt iu d dng, v õy l ni
m t ho rt ln
ca Hng khụng Vit Nam
Trong bi cnh chung khi Vit Nam tr thnh thnh viờn th 150 ca t
chc thng mi Quc t th gii WTO, thỡ vic IATA chớnh thc kt np Hng
khụng Vit Nam vo t chc (274/870) ó th hin s ch ng hi nhp ca Hng
khụng Vit Nam trong quỏ trỡnh ton cu húa v khng nh rng Hng khụng Vit
Nam ó sn sng ún nhn nhng thỏch th
c trong mt th trng hng khụng th
gii a chiu, nhiu c hi nhng cng y thỏch thc v cnh tranh.
Song song vi phỏt trin i tu bay Hng khụng Vit Nam ó tng cng
o to nhõn lc, trin khai trang thit b bo dng, sa cha, v hon thin, m
rng chnh sa cỏc cm cng Quc t nh Tõn Sn Nht, Nng, Ni Bi. Hng
khụng Vi
t Nam ó khụi phc li c mt s sõn bay ni a: sõn bay C Mau,
Cn Th, sõn bay Phỳ Quc, sõn bay Liờu Khng, sõn bay ng Hi, sõn bay
in Biờn, sõn bay Hi Phũng.
t nc ta chin tranh ó lm nn kinh t kit qu. Sau 30 nm gii phúng
t nc, phi khụi phc bao nhiờu ngnh ngh v cụng nghip, nụng nghip, giao
thụng vn ti, thy sn, vn húa xó hi, an ninh quc phũng v chm lo i sng
nhõn dõnGi õy t n
c vn lờn c v trng thnh, cỏc nn cụng nghip
tiờn tin c phỏt trin, nhng tri thc, nhõn ti t khp nm chõu bn bin v
lm n. Ngnh cụng nghip hng khụng cng ang c bt u khi sc. Hng


Nghiên cứu khả năng gia công chế tạo và sản xuất vật r phụ tùng máy bay HKVN giai đoạn 2007 - 2015



13
khụng Vit Nam ó s dng thnh tho cỏc tu bay hin i bay khp ton cu an
ton v hiu qu.
Vic bo dng v sa cha tu bay Hng khụng Vit Nam mi cú hai c s
l A75 v A76. Nhng c s ny ó nm vng c cỏc ni dung cụng ngh bo
dng sa cha v ó thc s bo dng, sa cha mt s loi tu bay ca Airbus,
Booing c
ng nh ATR72 thuc ng cp Quc t. V ngun nhõn lc õy cú th
di do, song trang thit b v phng tin cũn rt nghốo nn.
Cỏi khú khn ca Hng khụng Vit Nam lỳc ny l mt khỏch hng va
nghốo nn v ti chớnh va yu v cụng ngh hng khụng [ 5 ]. Trong quan h gia
ngi mua v ngi bỏn, khi ngi mua cú ti chớnh v hiu bit v sn phm,
dch v nh mua thỡ cú th t c nhng giao kốo cú li cho mỡnh, ngha l mua

c sn phm tt vi giỏ thnh thp nht. Trong kinh doanh Hng khụng Quc t,
quy lut ny cng ỳng hn bao gi ht.
Ngõn sỏch chi phớ cho Hng khụng Vit Nam vn gii hn li phi chi tiờu
cho nhiu vic cú u tiờn cao nh: mua tu bay, mua ph tựng vt t thay th, mua
thit b mỏy múc kim tra, chi phớ cho mt lp hun luyn nhõn viờn, mt lp hun
luyn ngi lỏi, t vic cú tu bay ri phi xõy dng ng bay c
t h cỏnh n
thit b cụng ngh cao v iu hnh v bo trỡ cỏc sõn bay a s ly nc ngoi
m ta cha hon ton nm vng. Do ú, trong quỏ trỡnh thuờ, mua hoc liờn doanh
khụng trỏnh khi tỡnh trng b ộp giỏ t hoc nhm ln mua nhng vt t ph tựng
v thit b mau quỏ hn, thm chớ khụng mua cỏi cn ngay m li mua cỏi cha
cn.
Mt tu bay vi tui th 30 nm. Trong quỏ trỡnh khai thỏc s dng mt t
u
bay s cú rt nhiu ln bo dng, sa cha c tin hnh nh di õy ta lit kờ

cho cỏc loi tu bay A320, B777, B767 cng nh ATR72.
Bo dng sa cha tu bay A320/321

* Cỏc hỡnh thc kim tra bo dng nh v va
Terminal Check (line check) vi thi gian l 36 gi
Weekly Check (line check) vi thi gian lp li 8 ngy
A Check (line check) vi thi gian lp li 600 gi hoc 100 ngy
2A Check (base check) vi thi gian lp li l 1200 gi bay hoc 200
ngy
4A Chech (base check) vi thi gian lp li l 2400 gi bay hoc 400
ngy.
* Cỏc hỡnh thc bo dng ln v i tu.
C-check (base check) vi thi gian lp li l 20 thỏng hoc 6000 gi
bay hoc 4500 ln c
t h cỏnh.
2C check (base check) vi thi gian lp li l 40 thỏng hoc 12.000
gi bay hoc 9.000 ln ct h cỏnh.
3C check (base check) vi thi gian lp li l 60 thỏng hoc 18.000
gi bay hoc 135.000 ln ct h cỏnh.
4C check (base check) vi thi gian lp li l 80 thỏng hoc 24.000
gi bay hoc 18 ln ct h cỏnh.
i vi tu bay Boeing 777 cú cỏc hỡnh thc bo dng sau:

Pre Flight check: thc hin kim tra trc mi chuyn bay


Nghiên cứu khả năng gia công chế tạo và sản xuất vật r phụ tùng máy bay HKVN giai đoạn 2007 - 2015


14

Terminal check: thc hin kim tra tu bay hng ngy khụng c vt quỏ
48 gi.
Line check 1: thc hin kim tra lp li mi 100 gi bay.
Line check 2: thc hin kim tra lp li 250 gi bay.
A check: thc hin kim tra lp li sau mi 500 gi bay
2A check: check: thc hin kim tra lp li sau mi 1000 gi bay
3A check: thc hin kim tra lp li sau mi 1500 gi bay
4A check: thc hin kim tra lp li sau m
i 2.000 gi bay
6A check: thc hin kim tra lp li sau mi 3000 gi bay
1SA structure check: thc hin kim tra 150 ngy hoc 800 ln ct h cỏnh
tựy thuc yu t no n trc.
2SA structure check: thc hin kim tra lp li 75 ngy hoc 400 ln ct h
cỏnh tựy thuc cỏi no n trc.
C check: thc hin kim tra lp li sau mi 6.000 gi bay
2C check: thc hin kim tra lp li sau mi 12.000 gi bay
2 SC structure check: th
c hin kim tra lp li vi thi hn l 1 nm hoc
2.000 ln ct h cỏnh tựy thuc cỏi no n trc.
2SC structure check: thc hin kim tra lp li vi thi gian 2 nm hoc
4.000 ln ct h cỏnh tựy thuc cỏi no n trc.
4SC structure check: thc hin kim tra lp li vi thi gian l 4 nm hoc
8.000 ln ct h cỏnh tựy thuc cỏi no n trc.
6SC structure check: thc hi
n kim tra lp li vi thi hn 6 nm hoc
12.000 ln ct h cỏnh tựy thuc cỏi no n trc.
8SC structure check: thc hin kim tra lp li vi thi hn l 8 nm hoc
16.000 ln ct h cỏnh tựy thuc cỏi no n trc.
12SC structure check: thc hin kim tra lp li 12 nm hoc 24.000 ln ct
h cỏnh tựy thuc cỏi no n trc.

16SC structure check: thc hin kim tra lp l
i 16 nm hoc 32.000 ln ct
h cỏnh tựy thuc cỏi no n trc.
i vi tu bay Booing 767

Transist check: thc hin kim tra trc mi chuyn bay.
Daily check: thc hin kim tra tu bay hng ngy v khụng c quỏ 48
gi.
A check: thc hin kim tra lp li sau mi 500 gi bay
SA check: thc hin kim tra lp li sau mi 300 ln ct h cỏnh.
C check: thc hin kim tra lp li sau mi 6000 gi bay hoc 18 thỏng tựy
thuc yu t no n trc
SC check: thc hin kim tra lp li sau m
i 3000 ln ct h cỏnh hoc 18
thỏng tựy thuc yu t no n trc
4C check: thc hin kim tra lp li vi thi gian l 72 thỏng hoc 24.000
gi bay tựy thuc yu t no n trc
4SC check: thc hin kim tra lp li sau mi 12.000 ln ct h cỏnh hoc
72 thỏng tựy thuc yu t no n trc
C check: thc hin kim tra lp li sau mi 6000 gi bay hoc 18 thỏng tựy
thu
c yu t no n trc


Nghiên cứu khả năng gia công chế tạo và sản xuất vật r phụ tùng máy bay HKVN giai đoạn 2007 - 2015


15
i vi tu bay ATR72 cú cỏc hỡnh thc bo dng nh sau:
*cỏc hỡnh thc bo dng nh v va:

DY check (line check): vi thi gian lp li l 1 ngy
LC check (line check): vi thi gian lp li l 2 ngy
WY check (base check): vi thi gian lp li l 500 gi bay
2A check (base check): vi thi gian lp li l 1.000 gi bay
3A check (base check): vi thi gian lp li l 1.500 gi bay
4A check (base check): vi thi gian lp li l 2.000 gi bay
*cỏc hỡnh thc bo dng ln v i tu:
C check (base check): vi thi gian lp li l 4.000 gi bay
2C check (base check): vi thi gian l
p li l 8.000 gi bay
3C check (base check): vi thi gian lp li l 12.000 gi bay
4C check (base check): vi thi gian lp li l 16.000 gi bay
T lit kờ trờn ta thy vt t ph tựng phc v cho bo dng v sa cha
ln l khụng nh. Tu bay Hng khụng Vit Nam cú hon 50 chic v tng lai s
phi tng nhiu hn. Nh vy mun m bo cho bo dng, sa cha tu bay
theo ỳng l
ch trỡnh k hoch kinh doanh ca Hng khụng Vit Nam thỡ yờu cu s
vt t ph tựng ũi hi phi m bo nhiu gp bi, m ng nhiờn ti chớnh ca
Hng khụng Vit Nam li rt hn hp. Trong sỏch lc kinh doanh ca nhng
doanh nghip thỡ k c cú ti chớnh cng khụng ai mua nhiu vt t v d tr vi lý
do vt t, ph tựng u cú hai niờn hn:
- Niờn hn gii hn theo s gi
bay
- Niờn hn theo nm
M quan trng nht l s hiu bit ca con ngi. Vt t, ph tựng ca Hng
khụng Vit Nam c cung cp cng khụng u lm v b rng buc bi nh sn
xut. Cú nhng c phn, ph tựng hng trờn tu bay, b phn bo dng, sa cha
gia cụng c phn mi lp lờn cho tu bay ra khi ni bo dng ỳng l
ch. Khi
bay c 2 n 3 chuyn mc dự vn an ton nhng cú ph tựng vt t ca nh sn

xut gi sang thỡ nhúm bo dng, sa cha li thay nhng gỡ mỡnh sn xut v lp
lờn bng nhng vt t, ph tựng do hóng gi n. Nh vy, hin gi Hng khụng
Vit Nam l mt khỏch hng tiờu th vt t, ph tựng ln nht so vi cỏc nc
trong khu vc.
Tỡnh trng nh v
y lm cho ngõn sỏch thit hi v vic cỏc d ỏn mua sm
b kộo di.
Mt mt khỏc rt c bn l khoa hc cụng ngh Vit Nam cha hon chnh,
cũn thiu quy mụ v s vng mt ca khoa hc cụng ngh ch to v hng khụng
ni a. Vỡ trỡnh cụng ngh yu v u tiờn thp trong chớnh sỏch cụng nghip
húa Quc gia (hin nay cú th núi do bc bỏch) m chỳng ta cha thy mt du
hiu no v s hỡnh thnh cú quy hoch ca Nh nc ho
c t phỏt ca th trng
v mt nn cụng ngh nghiờn cu, th nghim, ch to, tõn trang, lp rỏp cỏc ph
tựng, chi tit cỏc h thng chuyờn dng cung ng cho th trng hng khụng
dõn dng ni a cựng nh xut khu. Ngay c kinh phớ cho cụng tỏc biờn son
nhng vn bn phỏp quy k thut (tiờu chun, quy trỡnh, quy phm, cụng ngh)
cng quỏ hn hp, tri ra trong thi gian di, li c giao cho nhng cỏ nhõn ho
c
c quan t nguyn ng ký thc hin nờn khụng xõy dng c mt h thng y


Nghiên cứu khả năng gia công chế tạo và sản xuất vật r phụ tùng máy bay HKVN giai đoạn 2007 - 2015


16
, thng nht v ng b. Quan trng nht l kinh phớ gii hn khụng cho phộp
tin hnh th nghim cn thit, theo dừi tng kt lõu di ũi hi phi cú mt phớ
tn ln, nht l cho mt cụng ngh mi, tuy ớt em li li ớch kinh t thit thc v
tc thi nhng v lõu di cú cụng sut k nng v giỏ tr kinh t cao. Trong chin

lc o to i ng cỏn b khoa h
c cụng ngh hng khụng thỡ cụng tỏc nghiờn
cu v thit k, ch to hng khụng cng ó khụng c t lờn hng u tiờn cao,
ch yu vn l ngi lỏi, qun lý bay, v nõng cp sõn bay.
T nhng thc t bc bỏch v khú khn trong m bo vt t thay th, cc
Hng khụng Vit Nam ó bt u cú nhng ch trng nghiờn cu ch to vt t,
ph tựng tu bay cng nh v
t t, ph tựng ca cỏc trang thit b trờn khu bay.
Nhng nm qua tuy cũn ri rc nhng mt s vt t, ph tựng ó c ch to
thnh cụng nh: mt s chng loi doong, pht, phanh chu du cho cỏc thit b
mt t. Vin khoa hc Hng khụng Vit Nam liờn kt vi nh mỏy cao su Sao
Vng ch th thnh cụng lp TY-134. Xớ nghip A75 ó nghiờn cu ch thnh
cụng c chi tit p tay gh, ch
p nhón gh tu bay A320/A321 bng vt liu
nha tng hp phc v bo dng tu bay. Gn õy, b Giao thụng vn ti, cc
Hng khụng Vit Nam, tng cụng ty Hng khụng Vit Nam ó ra nhiu vn bn
hng dn v nghiờn cu ch to vt t, ph tựng tu bay nh: hng dn s
1403/CHK-KHCN ban hnh ngy 13/6/2005 ghi rừ: nghiờn cu ch to trang thit
b, ph tựng thay th nh
p ngoi, liờn doanh liờn kt Quc t tng bc sn xut
cỏc b phn tu bay v thit b mt t. Cụng vn 406/TCHK-KHCN ca tng
cụng ty hng khụng ban hnh ngy17/7/2005 ghi rừ: nghiờn cu th nghim ch
to mt s linh kin, ph tựng tu bay, trang thit b mt t, v nhiu ch th
khỏc.
B giao thụng vn ti ó nghim thu ti nghiờn cu kh nng ni a húa
ph
tựng, ph kin chuyờn dựng cho cỏc phng tin hot ng trờn khu bay.
Vi hng dn ca b, Hng khụng Vit Nam cho ta thy mt hng i rừ
rng ca lónh o cỏc cp l dn tng bc xõy dng cụng nghip hng khụng
ch to v sn xut vt t ph tựng tu bay vo nhng nm gn õy. L mt ngnh

i sau, Hng khụng Vit Nam cú li th rỳt ra c bi hc ca cỏc nc v cỏc
nn kinh t
ó phỏt trin trc mt lot mụ hỡnh ca cỏc nn kinh t ụng nh
Nht Bn, Hn Quc, Thỏi Lan, i Loan, Hng Kụng, Singapo, Philippin cho ta
thy cn tn dng tt hn thi c ca cuc cỏch mng khoa hc k thut v xu th
Quc t húa, ton cu húa rỳt ngn on ng cụng nghip húa ngnh hng
khụng ca mỡnh. Tuy th phi tựy theo tỡnh hỡnh thc t ca ngnh ch ng
xõy dng.
to thờm c hi cho ngnh Hng khụng Vit Nam trong vic tỡm hiu v
thit lp mi quan h kinh doanh mi trong lnh vc sn xut trang thit b in,
in t, vt t, ph tựng tu bay vi cỏc i tỏc nc ngoi. Cui thỏng 8/2004 b
K hoch u t ó phi hp vi tp on sn xut tu bay Boeing t chc hi th
o
phỏt trin cụng nghip hng khụng ti H Ni. n d hi ngh ngoi Boeing ra
cũn cú s tham d ca lónh o nhiu tp on hng u v cụng nghip hng
khụng trờn th gii. Ba tp on cụng nghip nng ni ting ca Nht Bn l
Mitsubishi, Fuij v Kawasaku, cụng ty thit b hng khụng Singapo, cỏc tp on
sn xut ng c tu bay ni ting th gii cựng i din cỏc b ngnh cú liờn quan


Nghiên cứu khả năng gia công chế tạo và sản xuất vật r phụ tùng máy bay HKVN giai đoạn 2007 - 2015


17
nh b K hoch u t, b Giao thụng vn ti, cc Hng khụng Vit Nam. Hi
tho ó din ra sụi ni v m ra nhiu trin vng cho cỏc bờn trong vic tỡm c hi
hp tỏc v iu ú cng l c hi cho cụng nghip Vit Nam ct cỏnh [ 6 ]. õy l
dp bin tt c cỏc mc tiờu m lónh o cc Hng khụng Vit Nam v tng
cụng ty ra ngay t nhng nm
u ca th k 21.

Vi quyt tõm lm ch k thut cụng ngh hng khụng hin i v tiờn tin,
ngnh Hng khụng Vit Nam vng bc tin vo s nghip i mi mau chúng
rỳt ngn khong cỏch, sm hũa nhp vo cng ng hng khụng khu vc v Quc
t. Tin rng, mt ngy khụng xa ngnh cụng nghip ch to ph tựng, ph kin, vt
t tu bay ca Vit Nam s l hin thc. L
c lng cỏn b k thut ca Hng
khụng Vit Nam s t m ng cụng vic sn xut cỏc ph tựng, ph kin, vt
t tu bay. Xng ỏng vi tim nng ca mt nn kinh t- k thut mi nhn ca
t nc. Ngnh Hng khụng Vit Nam s vn lờn thc hin c nhng bc
t phỏ ca cụng nghip húa hin i húa, to nh
ng bc i vng chc v lõu
bn.
1.2 Tng quan v tỡnh hỡnh phỏt trin hng khụng ca cỏc nc trong khu vc
v trờn th gii.
im qua tỡnh hỡnh sn xut vt t v ph tựng trờn th gii, ta thng thy
nhng nh sn xut tu bay cung cp cho khong 80 hóng hng khụng ang m
nhn v dch v bay thng lch, cng chớnh l nhng ni cung cp m bo vt t
v ph
tựng thay th cỏc hóng trờn bo dng v sa cha. Cỏc nh sn xut
cũn m rng dch v bo dng sa cha trn gúi. Nhng nh sn xut ln nht
trờn th gii nh: Airbus chõu u, Boeing Bc M v cng hũa Liờn Bang
Nga. Cỏc hóng ny cng khụng sn xut kp vt t ũi hi hng ngy cho sa cha
v bo dng nhng mỏy bay xut xng v m bo m
t s vt t v ph tựng
cho cỏc mỏy bay mi theo n t hng ca cỏc hóng khỏc. Chớnh vỡ th m cỏc
nh sn xut ó chuyn khụng ớt cỏc cụng ngh ch to cho hu ht cỏc nc trờn
th gii. Vựng chõu Thỏi Bỡnh Dng, riờng Boeing hin gi cú 150 nh cung
cp vt t, ph tựng, c phn [ 5 ]. Airbus chim lnh dn ra cỏc nc chõu u v
lỳc ny ang bnh chng sang chõu nh Trung Quc, Thỏi Lan, Vit Nam. Mt
s ó nhn vi Airbus v Boeing cung cp thng niờn nhng v

t t, ph tựng h
ó sn xut, v ly li nhun ca vic bỏn vt t, ph tựng mua vt t, ph tựng
m mỡnh cha sn xut c. Nh vy nm ny qua nm khỏc u m bo vt
t, ph tựng ờ bo dng v sa cha cho i tu bay m Nh nc ú ang s
dng. Rừ rng, ti nc ú
ó ch ng v bo dng, sa cha to cho kinh
doanh hng khụng cú lói.
chõu , theo ti liu cụng b liờn hip hng khụng n Dubai ra i tr
thnh mt b phn cụng nghip hng khụng ton cu. Trong 6 t hp ca liờn hip
thỡ t hp bo dng, sa cha tu bay c hỡnh thnh sm nht vo nm 2007 s
l trung tõm sa cha tu bay ln trong khu vc v Quc t. iu c bi
t ca t
hp ny l cung cp ti ch vt t v ph tựng mỏy bay cho trung tõm bo dng
v sa cha. n ó nhn bn giao cụng ngh tu bay chin u ca Nga sn
xut v l mt trong s 150 nh cung cp vt t, ph tựng cho Boeing [5 ].
Tr li mt t nc chõu gn Vit Nam nht ú l Trung Quc. Ngnh
hng khụng Trung Quc ó cú bc tin di trong lnh vc sn xu
t tu bay, ph


Nghiên cứu khả năng gia công chế tạo và sản xuất vật r phụ tùng máy bay HKVN giai đoạn 2007 - 2015


18
tựng v ph kin ca nú. Trung Quc ó luụn thay i cỏc chớnh sỏch v chuyn
giao cụng ngh nhm thu hỳt vn u t ca nc ngoi v nõng cao nng lc sn
xut cht lng ph tựng, vt t tu bay ca cỏc cụng ty sn xut trong nc. Nh
vy cỏc cụng ty ú ó tr thnh c s sn xut trang thit b tu bay cho hai tp
on sn xut mỏy bay ln nht ca Boeing v Airbus. Trong nh
ng nm qua

Trung Quc ó dnh c nhng hp ng cung cp cỏc b phn cho mỏy bay
A320 cú giỏ tr 169 triu USD v ó u thu xong cung cp cỏc thit b cho tu
bay A380 [ 7 ]. T nm 1993 n nay, Boeing ó mua hn 500 triu USD cỏc ph
tựng, ph kin tu bay t cỏc nh sn xut Trung Quc. Cỏc nh sn xut mỏy bay
Trung Quc ó sn xut v lp rỏp cỏc b phn cu thnh chớnh cho hn 3.400 tu
bay Boeing [ 7 ]. Con ng lm ph
tựng ó tng bc hin i húa ngnh ch
to mỏy bay ca Trung Quc.
Hin ti, Trung Quc ó tr thnh mt th trng chớnh ca Boeing nc
ngoi, m nhn vic gia cụng v cung ng 1/3 sn phm m Boeing cung cp cho
ngnh hng khụng Trung Quc. V hp ng hp tỏc vi Airbus cỏc cụng ty Trung
Quc khụng nhng sn xut ph tựng, ph kin m cũn tham gia vo ch to
khung sn ca ra v thit b
in t. Thỏng 6/2004 Airbus ó dnh cho cụng ty
ca Trung Quc mt hp ng tr giỏ 100 triu USD v khung sn v thõn mỏy
bay A380 [ 7 ].
n nm 2020 Trung Quc s l th trng tiờu th tu bay ng th 2 trờn
th gii sau Bc M. Khi ú, quc gia ny cn cú khong 1900 tu ba cỏc loi.
Chớnh vỡ vy, cỏc doanh nghip trong ngnh cụng nghip hng khụng Trung Quc
ang n lc u t ờ thit k v sn xut nhiu lo
i tu bay nhm ỏp ng mt
phn trong nc v xut khu. Trung Quc cũn chỳ trng n vic sn xut ng
c. Mt trong nhng b phn quan trng nht ca tu bay. Trung Quc ang tp
trung vo thit k cỏc loi tu bay nh ch khỏch ng ngn. n nay h ó gt
hỏi c thnh cụng ỏng k. Hin cỏc nh sn xut ó ch
to c 400 mỏy bay
xut khu Y-12 n 20 quc gia trờn th gii, v liờn doanh vi Brazil sn xut
mỏy bay Erj cú sc ch t 30 n 120 hnh khỏch. D kin mi nm cú 24 chic
c xut xng. Trung Quc cũn liờn doanh vi Bombradur sn xut tu bay tm
xa [ 7 ]

ARJ-21 cú th ch 76 n 100 khỏch. Loi tu bay ny s xut xng vo nm
2006 v sn xut khong 500 chic trong vũng hai thp k ti v 200 chic xu
t
khu. Trung Quc ó mua cụng ngh Cy-27 ca Nga v tin hnh cựng Nga nghiờn
cu phỏt trin mt th h mỏy bay mi c v ng c, thit b in v vt liu ch
to tu bay. Va qua,Trung Quc li cho Airbus xõy dng mt nh mỏy lp rỏp tu
bay Airbus Tõn Cng. Mt mt tip thu k thut, mt khỏc gii quyt cụng
n vic lm cho ngi dõn ca Trung Quc.
Trung Quc khụng nhng mua rt ớt vt t, ph tựng, ph kin ca tu bay
sa cha, bo dng m cũn ỏp ng cho Airbus v Boeing cng nh xut
khu trờn th gii. Nh vy, Trung Quc ó ch ng kinh doanh trong nc v
th gii, em li nhiu li nhun cho t nc.
Cú nc nh nh Nht, ó sn xut c tu bay Honda
ang cho hng thng
mi [ 8 ], Boeing cng ó cú c s sn xut ph tựng Nht. Hin nay, Nht v
M ký kt hp ng cung cp si Cacbon cựng vi Titan. Hp ng ln ny


Nghiên cứu khả năng gia công chế tạo và sản xuất vật r phụ tùng máy bay HKVN giai đoạn 2007 - 2015


19
Boeing ó ký vi Nht cú tr giỏ lờn ti 6 t USD trong vũng 16 nm [ 9 ]. Theo
thng kờ thỡ trong vũng 50 nm nay Boeing ó t c s c quyn ti Nht
Bn. Nht Bn cng l i tỏc cụng nghip ln ca Boeing trong vic phỏt trin
ph tựng, ph kin tu bay thõn rng i mi B787. Hin nay, Nht cú 3 nh cụng
nghip nng ni ting chu trỏch nhim sn xut 35% trong d ỏn sn xut thõn tu
bay ca B787 [ 9 ].
Hn Quc, mt na bỏn o Triu Tiờn cng ó sn xut c mỏy bay hun
luyn T50. ra c loi T50 phi mt 8 nm nghiờn cu th nghim, bi nú ũi

hi phi c ỏp dng nhiu cụng ngh tiờn tin, v trờn thc t Hn Quc cũn ng
dng nhng gii phỏp k thut cha tng c s dng chõu u v chõu M.
T50 ra i s o to c nhiu phi cụng chin u gii, ng thi T50 cng
mang n trin vng xut khu rt sỏng sa, bi thi im ny cỏc mỏy bay hun
luyn ca M ó khụng ỏp ng c iu kin mi, cũn ngnh hng khụng v tr
chõu u li khụng cú k hoch sn xut tu bay hun luyn th h mi [ 10 ]. Vỡ
vy, gii chc trỏch cụng ngh hng khụng Hn Quc cho rng T50 s l loi tu
bay a thớch nht trờn th trng tu bay luyn tp. Vi giỏ thnh mi chic T50 l
12 triu USD s mang li ngun doanh thu khỏ ln, nhng iu quan trng hn c
l nú khng nh c v trớ ca ngnh cụng nghip hng khụng ca Hn Quc,
h cú th dnh c nhiu hp ng sn xut ph tựng, ph
kin, vt t tham gia
vo cỏc d ỏn hng khụng v tr ca th gii. Hn Quc cng ó sn xut ph
tựng, vt t cho Boeing v dnh c nhng hp ng sn xut u u ca
Boeing qua tng nm.
Singapo ó sn xut c mỏy bay ly nc cu h, nhng vỡ cha cú th
trng nờn Singapo ch tm thi dng li khõu sn xu
t th nghim xong.
Singapo l mt trong nhng nh cung cp vt t ph tựng cho Boeing [ 5 ]. Nhng
sa cha ln v i tu tu bay ca Boeing v Airbus ca Vit Nam u phi qua
Singapo m A75 v A76 vn cha trỡnh lm.
Ngoi ra, cũn cú cỏc nc nh i Loan, Malaysia, Indonesia, c l nhng
nh cung cp vt t, ph tựng, ph kin cho Boeing. Hin nay, Boeing cú mng
li ch to ph tựng, ph kin hng khụng dõn dng ln nht vựng chõu Thỏi
Bỡnh Dng. Boeing cú 150 nh cung c
p chớnh vt t, ph tựng, cỏc c phn
chõu lc ny [5 ]
im qua tỡnh hỡnh Nga thy kh nng v tim lc ca Nga tng i
ln. Nga ó cú cụng nghip sn xut tu bay t i chin th gii th 2 v cho n
nay cỏc tu bay phn lc chin u, tu bay dõn dng cng khụng phn kộm thua.

Nga chim a phn nhng hp kim v kim loi hng khụng trờn th gii nh: hp
kim nhụm, hp kim thộp v nhng hp phi kim loi. a phn vt t, ph tựng ca
cỏc mỏy bay Airbus l do Nga sn xut. Hin nay Nga v Trung Quc ang tp
trung nghiờn cu ch to loi ng c mi, tu bay vi vt liu mi. ỏp ng vi
yờu cu mi ca th trng.
chõu u vi cỏc nc nh ta cng thy rừ nh Thy in, Ukraina, Sec,
Slobakia, Balan va tham gia sn xut ph tựng, ph kin ỏp ng nhu cu trong
nc cho i bay, va sn xut ph tựng xut khu cho Airbus v cỏc nc khỏc.
Thi im ny, cụng ngh thụng tin vin thụng, tin hc, in t v cỏc cụng
ngh v tinh bựng n vi vn tc phỏt trin rt nhanh. Do ú, ngoi nhng hỡnh


Nghiên cứu khả năng gia công chế tạo và sản xuất vật r phụ tùng máy bay HKVN giai đoạn 2007 - 2015


20
thỏi giao lu khỏc, cú th liờn h qua nhng ln súng ca cụng ngh thụng tin ny
m khụng cn tn nhiu thi gian v tin bc i n t hng mua cụng ngh
sn xt cng nh cho bỏn hng cho Airbus, Boeing v Phỏp rt hiu qu v thit
thc.
im s qua vi nột v cụng nghip hng khụng ca th gii cho thy tt c
cỏc nc, cỏc hóng hng khụng ln, nh s dng tu bay u c gng vn lờn lm
ch
c vic kinh doanh cú lói. Vic t cung cp vt t, ph tựng thay th trong
bo dng v sa cha nhm gim chi phớ giỏ thnh bo dng v ỏp ng c
k hoch kinh doanh thng mi ca ngnh.
1.3. Nghiờn cu c s phỏp lý cho phộp thay th i vi vt t, ph tựng, ph
kin, chi tit cho tu bay, m bo cỏc tớnh nng k thut khi gia cụng.
Đã từ lâu loài ngời ớc mơ đợc bay lên khỏi mặt đất cũng nh
những loài

chim. Họ nghĩ rằng loài chim biết bay, loài cá biết bơi, con ngời cũng sẽ phải biết
bay, biết bơi nh những loài sinh vật đó bởi vì con ngời có bộ óc tổng hợp cao
hơn tất cả. Nếu nh loài chim biết bay bằng lực nâng của đôi cánh thì con ngời
cũng sẽ biết bay bằng sự suy nghĩ, nghiên cứu sáng tạo của mình.
ở Nga - đầu thế kỷ thứ 17 nhà khoa học Xion Copxky đã bắt đầu có những
công trình đầu tiên về lĩnh vực này và sau đó đợc nhiều nhà khoa học khác tiếp tục
phát triển nhng nổi bật nhất là nhà khoa học Giu-cop-sky - Ngời sau này đợc
tôn vinh là ông tổ của ngành Hàng không. Đồng thời, tại Mỹ cũng đã có những
phát minh tơng tự- những nhà t tởng lớn bao giờ cũng gặp nhau, mặc dù họ ở tại
2 không gian và 2 châu lục cách xa nhau. Tuy nhiên, họ đã nghiên cứu và phát triển
ngành Hàng không lớn lên theo từng giai đoạn. Sau khi họ qua đời, những t tởng,
những ớc mơ đó luôn đợc các thế hệ nối tiếp phát triển. Có thời kỳ phát triển
mạnh mẽ, có thời kỳ lắng xuống nhng nhìn chung vạn vật vẫn phát triển và luôn
có xu hớng đi lên.
Phải nói rằng ở thế kỷ XX, với sự bùng nổ và phát triển của công nghiệp thế
giới, ngành công nghiệp Hàng không cũng đã có những sự phát triển nhảy vọt về
đội ngũ nghiên cứu máy bay, trong đó có cả máy bay chiến đấu vũ trang nhằm mục
đích phục vụ cho quân đội, máy bay dân sự dùng cho việc chở khách, chở hàng,
chuyên chở cứ thơng, máy bay phục vụ cho việc phát triển kinh tế quốc dan nh
trồng lúa, trồng rừng, phục vụ cho nghiên cứu địa hình, địa chất, do thám khí
tợng, đa thông tin kịp thời đến những nơi hiểm trở, khó khăn, xa xôi nhằm mục
đích thông báo tin tức, tìm kiếm cứu nạn.
Cùng với việc phát triển ngành công nghiệp chế tạo máy bay, các kỹ s, các
nhà chế tạo đã luôn luôn tìm kiếm bằng mọi cách để ngày càng hoàn thiện ngành
công nghiệp này. Những nghiên cứu, phát minh nhằm tối u hoá phơng tiện bay
trên mọi phơng diện, đặc biệt là công nghệ thay thế các hợp kim bằng vật liệu
nhựa, vật liệu composit có độ cứng, độ bền tơng đơng để máy bay có trọng lợng
nhẹ hơn, tối u hoá hệ thống điện, điện tử, sử dụng hệ thống tài liệu trên máy bay
sao cho trong khoang ngời lái đợc rộng rãi thoải mái, tự động hoá hệ thống dẫn
đờng trên không.

Một trong những nghiên cứu quan trọng của các nhà chế tạo đó là việc thay
thế dần và thay thế tối đa các vật liệu hợp kim, kim loại bằng các vật liệu dẻo, vật
liệu composit nhằm giảm thiểu trọng lợng cất hạ cánh của máy bay nhng vẫn
đảm bảo các yêu cầu tối thiểu nh độ cứng, độ bền của máy bay không thay đổi,


Nghiên cứu khả năng gia công chế tạo và sản xuất vật r phụ tùng máy bay HKVN giai đoạn 2007 - 2015


21
chịu đựng đợc độ ma sát cao của không khí khi bay trên không với tốc độ cao,
chịu đựng đợc khi có trọng lợng lớn đè lên mà không dễ bị gãy, bị vỡ trong
trờng hợp có sự cố xảy ra.
Thực tế đến bây giờ các kỹ s chế tạo máy bay đã có những thành công nối
tiếp thành công, đạt đợc phần lớn các mục tiêu đặt ra trong đó mục tiêu an toán
Hàng không đợc đặt cao hơn hết đối với nhà chế tạo cũng nh nhà khai thác máy
bay. Vì vậy, việc đa công nghệ vào ứng dụng đều phải trải qua giai đoạn thử
nghiệm nghiêm túc, đợc kiểm tra một cách chắc chắn. Các nhà chức trách Hàng
không Châu Âu, Châu Mỹ, cũng nh CANADA luôn có những chính sách, những
điều kiện buộc các nhà sản xuất tầu bay, các nhà sản xuất tự vật t, phụ tùng, phụ
kiện, thiết bị máy bay và cả những nhà khai thác máy bay nh Vietnam Airlines
của chúng ta phải tuân thủ. Luật hàng không dân dụng Việt Nam cũng đã có một
chơng quy định về chính sách này, kể cả vật t chúng ta mua của nớc ngoài và
những vật t, thiết bị, chi tiết phụ tùng trong nớc mà các nhà nghiên cứu của
chúng ta đang và sẽ chế tạo nhằm mục đích giảm thiểu mua của nớc ngoài, sử
dụng những vật t thiết bị trong nớc chế tạo để giảm thiểu khối lợng tiền tệ đáng
kể về việc mua bán các vật liệu này, giảm thiểu thời gian chờ đợi của máy bay
nhằm tăng hiệu quả trong quá trình phục vụ vận tải Hàng không.
Trong những năm qua, việc thiếu trang thiết bị, có thể chỉ những chi tiết rất
đơn giản nhng máy bay đã phải dừng bay đề chờ đợi khí tài làm hệ số chậm

chuyến, thậm chí huỷ chuyến bị tăng cao, gây khó khăn không chỉ cho việc đáp
ứng kế hoạch bay của Tổng công ty TKVN.
Tuy nhiên trong lĩnh vực Hàng không, tổ chức HKDD Quốc tế (ICAO), hiệp
hội vận tải Hàng không quốc tế (IATA), các nhà chức trách Hàng không Mỹ
(FAA), nhà chức trách Hàng không Châu Âu (EASA) và đơng nhiên cả ở Việt
Nam luôn luôn lấy an toàn hàng không là mục tiêu then chốt, bởi có an toàn mới có
hiệu quả (safety first). Vì vậy, khả phi máy bay (airworthiness) là điều mà các nhà
chức trách hàng không đặc biệt quan tâm, luôn luôn yêu cầu các Hãng khai thức
tầu bay, ngời khai thác tầu bay đợc cấp chứng chỉ cũng nh các cơ sở bảo dỡng
theo JAR - 145 hoặc FAR-145 phải tuân thủ yêu cầu.
Trong phạm vi đề tài này, chúng tôi xin phép đợc nêu ra đầy đủ các nội dung
về việc quản lý thiết bị, chế tạo, thử nghiệm đối với tầu bay, động cơ tầu bay và
thiết bị phụ tùng đợc sử dụng theo yêu cầu của tổ chức Hàng không Quốc tế
(ICAO) và C quan An ton Hàng không Châu Âu (EASA), Mỹ (FAA), CANADA
(TCCA) và đặc biệt là các nhà chức trách Hàng không (Cục hàng không) của mỗi
quốc gia mà có sử dụng sản phẩm hàng không.
1.3.1. Quản lý thiết kế, chế tạo, thử nghiệm đối với tầu bay, động cơ tầu bay,
thiết bị, phụ tùng tầu bay
1.3.1.1. Khái quát chung:
- Để đảm bảo yêu cầu an toàn trong khai thức, bảo dỡng tầu bay dân dụng thì
việc đảm bảo tiêu chuẩn đủ điều kiện bay (khả phi) là điều kiện đầu tiên và cũng là
điều kiện bắt buộc đối với bất kỳ sản phẩm hàng không nào. Sản phẩm cao nhất có
thể kể đến là tầu bay, sau đó là động cơ máy bay (động cơ chính), động cơ phụ,
thiết bị, phụ tùng vật t.
- Điều kiện bắt buộc nói trên đối với các sản phẩm hàng không đợc quy định
một cách cụ thể thông qua các tiêu chuẩn, yêu cầu và quy định của các tổ chức


Nghiên cứu khả năng gia công chế tạo và sản xuất vật r phụ tùng máy bay HKVN giai đoạn 2007 - 2015



22
Hàng không quốc tế (ICAO), các nhà chức trách hàng không khu vực (Châu Âu -
EASA; Mỹ - FAA) và đặc biệt là nhà chức trách hàng không (Cục HK) của mỗi
quốc gia mà sản phẩm hàng không đó đợc:
Thiết kế;
Chế tạo (sản xuất);
Khai thác (sử dụng)
Sửa chữa, bảo dỡng
- Đối với các quốc gia có nền công nghiệp hàng không phát triển nh Mỹ,
Pháp, Đức, thì từ lâu cả bốn lĩnh vực liên quan đến sản phẩm hàng không nói trên
đã đợc các nhà chức trách HK quản lý thông qua hệ thống các quy định và tiêu
chuẩn cụ thể, đồng thời các quy định và tiêu chuẩn này cũng đã liên tục đợc cập
nhật, sửa đổi và áp dụng vào thực tế hoạt động của ngành hàng không tại các quốc
gia và khu vực đó.
- Tại Việt Nam về cơ bản chúng ta cũng đã ban hành luật hàng không, các quy
chế hàng không, điều lệ hàng không để quản lý hoạt động thiết kế; chế tạo (sản
xuất); khai thức (sử dụng); sửa chữa, bảo dỡng. Tuy nhiên do nhu cầu và quy mô
của nền công nghiệp HK nớc ta hiện nay thì chủ yếu các quy chế hàng không chỉ
mới đợc áp dụng cho hai lĩnh vực là khai thác (QCHK - KT1; QCHK - KT3) và
sửa chữa/bảo dỡng các sản phẩm hàng không (QCHK-145).
- Trong phần báo cáo này chúng ta sẽ đề cập chủ yếu đến yêu cầu quản lý hoạt
động thiết kế; chế tạo (sản xuất) cũng nh việc phê chuẩn (chấp nhận) các sản
phẩm hàng không trên thế giới nói chung và tại Việt nam nói riêng.
1.3.1.2. Các quy định và nguyên tắc cơ bản.
1. Tiêu chuẩn của sản phẩm:
- Để đảm bảo kiểm soát đợc tiêu chuẩn đủ điều kiện bay của mỗi sản phẩm
hàng không thì ngời ta phải đa ra đợc các yêu cầu và tiêu chuẩn này sẽ đặc tính
kỹ thuật đối với loại sản phẩm đó. Các yêu cầu và tiêu chuẩn này sẽ do tổ chức
hàng không dân dụng quốc tế (ICAO), các nhà chức trách hàng không khu vực

(Châu Âu - EASA; Mỹ - FAA) và đặc biệt là nhà chức trách hàng không (Cục HK
của mỗi quốc gia quy định).
- Một ví dụ cụ thể nh
đối với máy bay có trọng tải cất cánh trên 5700kg:
ICAO có đa ra tiêu chuẩn tại Phần III (Part III) của Annex 8 (tiêu
chuẩn đủ điều kiện bay) trong đó quy định về khung sờn tầu bay (Chơng 3), động
cơ tầu bay (chơng 5), trang thiết bị tầu bay (chơng 8);
Tại Châu Âu trớc đây đã ban hành JAR 25 ngày nay chuyển đổi thành
EASA - CS 25 (CS viết tắt của Certification Specification) để quy định chi tiết
các yêu cầu và đặc tính kỹ thuật của tầu bay có trọng tải cất cánh trên 5700kg.
Riêng tiêu chuẩn này đã gồm gần 550 trang, trong đó các thông tin cần thiết phục
vụ cho việc thiết kế, chế tạo, thử nghiệm tầu bay, các hệ thống của tầu bay đảm
bảo tuân thủ các quy định nghiêm ngặt về tiêu chuẩn đủ điều kiện bay;
Tại Mỹ, FAA cũng ban hành FAR - Part 25 đa ra, về cơ bản nội dung
của FAR - Part 25 cũng tợng tự nh EASA - CS 25;
Tại Việt Nam, hiện nay chúng ta cha có đợc tiêu chuẩn kỹ thuật cụ thể
cho việc thiết kế chế tạo máy bay có trọng tải cất cánh trên 5700kg.


Nghiên cứu khả năng gia công chế tạo và sản xuất vật r phụ tùng máy bay HKVN giai đoạn 2007 - 2015


23
- Ngoài tiêu chuẩn kỹ thuật nói trên thì ICAO; EASA, FAA còn đa ra hàng
loạt các tiêu chuẩn cụ thể khác cho thiết kế chế tạo máy bay loại nhỏ, máy bay cất
cánh thẳng đứng (FAR - Part 27/29; EASA - CS27/29), động cơ chính, động cơ
phụ,
2. Thiết kế sản phẩm hàng không:
Về nguyên tắc phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:
- Sản phẩm phải do một tổ chức (cá nhân) có pháp lý và đủ năng lực (có

khả năng về con ngời, trang thiết bị, công nghệ để thiết kế sản phẩm đó). Thông
thờng các tổ chức này đợc nhà chức trách hàng không phê chuẩn hoặc chấp
thuận theo các tiêu chuẩn và yêu cầu đối với Tổ chức thiết kế mà Nhà nớc chức
trách hàng không đó quy định (FAR - Part 21; EASA - Part 21). Các tổ chức này
đợc gọi là Tổ chức thiết kế đợc phê chuẩn. Ví dụ: Airbus là tổ chức thiết kế
đợc EASA phê chuẩn cấp chứng chỉ (số EASA.21J.031).
- Sản phẩm phải đợc thiết kế đảm bảo các tiêu chuẩn đủ điều kiện bay nh
trong quy định tại các tiêu chuẩn kỹ thuật đã nêu ở phần (a);
- Sau khi quá trình thiết kế, thử nghiệm chứng minh đáp ứng các tiêu chuẩn đủ
điều kiện bay thì nhà chức trách HK sẽ phê chuẩn thiết kế đồng thời cấp chứng
chỉ loại (TC - Type Certificate) cho sản phẩm hàng không đó (Tầu bay, động cơ,
cánh quạt, ).
- Tổ chức thiết kế đợc phê chuẩn, đợc sở hữu hợp pháp bản quyền thiết kế.
Việt chuyển nhợng bản quyền phải đợc thực hiện trên cơ sở chấp thuận của nhà
chức trách hàng không.
- Ví dụ trờng hợp thiết kế máy bay trực thăng tại Việt Nam nh báo trí đã đa
tin, theo thông lệ quốc tế nếu muốn thiết kế đợc phê chuẩn thì cá nhân ngời thiết
kế phải chứng minh đợc năng lực và phải đợc Cục HKVN phê chuẩn t cách
thiết kế đồng thời họ phải chứng minh thông qua các tài liệu thiết kế và kết quả thử
nghiệm rằng máy bay đợc thiết kế đảm bảo các tiêu chuẩn đủ điều kiện của máy
bay trực thăng (tơng đơng EASA - CS27 và EASA - CS 29 của Châu Âu). Hiện
tại thì nớc ta vẫn cha ban hành các tiêu chuẩn kỹ thuật đối với thiết kế, chế tạo
máy bay trực thăng mà tạm thời công nhận tiêu chuẩn của Châu Âu.
Ghi chú
: Phạm vi của hoạt động thiết kế không chỉ áp dụng đối với việc thiết
kế chế tạo mới tầu bay và trang thiết tầu bay mà còn áp dụng đối với các sửa chữa
lớn, các cải tiến của tầu bay và trang thiết bị tầu bay. Ví dụ việc thay đổi cầu hình
ghế cho các tầu bay cũng sẽ do một tổ chức thiết kế đợc phê chuẩn thực hiện.
3. Chế tạo, sản xuất các sản phẩm hàng không (tầu bay, động cơ, trang thiết bị tầu
bay,):

Việc chế tạo, sản xuất các sản phẩm hàng không cũng đòi hỏi phải tuân thủ
các nguyên tắc cơ bản nh sau:
- Quá trình chế tạo, sản xuất phải đợc thực hiện tại một tổ chức có đăng ký
hoạt động hợp pháp và tổ chức này (nhà chế tạo) phải đợc nhà chức trách hàng
không phê chuẩn hoặc chấp thuận. Việc phê chuẩn (chấp thuận) đợc thực hiện
trên cơ sở các quy định cụ thể đặt ra đối với nhà chế tạo nh: Hệ thống đảm bảo
chất lợng, quy trình tài liệu, trình độ con ngời, dây chuyền sản xuất, quy trình
công nghệ (FAR - Part 21; EASA - Part 21). Ví dụ hãng Airbus đợc nhà chức
trách HK Pháp cấp chứng chỉ tổ chức sản xuất số FR.21G.0035.


Nghiên cứu khả năng gia công chế tạo và sản xuất vật r phụ tùng máy bay HKVN giai đoạn 2007 - 2015


24
- Ngoài yêu cầu chế tạo, sản xuất tại một tổ chức đợc phê chuẩn thị quá trình
chế tạo còn đòi hỏi phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn kỹ thuật đúng nh theo thiết
kế đã đợc phê duyệt cho mỗi sản phẩm. Đảm bảo các tiêu chuẩn đủ điều kiện bay
nh đã yêu cầu.
- Thông thờng đối với các sản phẩm nh tầu bay, động cơ, các thiết bị chủ
yếu của tầu bay thì tổ chức thiết kế và tổ chức chế tạo sản phẩm đó sẽ là một pháp
nhân. Ví dụ, đối với tầu bay Boeing thì hãng Boeing đợc phê chuẩn đồng thời là tổ
chức thiết kế và tổ chức chế tạo đối với các tầu bay Boeing.
4. Quá trình kiểm tra, thử nghiệm:
Để đảm bảo các tiêu chuẩn đủ điều kiện bay thì việc kiểm tra, thử nghiệp cũng
nh chấp nhận sản phẩm cũng đòi hỏi phải tuân thủ theo các quy định bắt buộc.
Tuỳ theo mục đích và yêu cầu thì việc kiểm tra thử nghiệm (ví dụ: bay thử) cũng
đợc phân chia theo các cấp độ khác nhau:
- Kiểm tra thử nghiệm để phê chuẩn thiết kế, cấp chứng chỉ loại (TC) đợc coi
là mức độ kiểm tra thử nghiệm cao nhất và phức tạp nhất. Quá trình này sẽ do các

tổ chức thiết kế tiến hành và phải đợc thực hiện theo các hớng dẫn và quy trình
thử nghiệm đã đợc nhà chức trách hàng không phê chuẩn. Đối với việc giám sát
trực tiếp của nhà chức trách hàng không.
- Kiểm tra, thử nghiệm trong quá trình chế tạo (sản xuất hàng loạt). Quá trình
này sẽ do các nhà chế tạo tiến hành và cũng phải đợc thực hiện theo các hớng
dẫn và quy trình kiểm tra, thử nghiệm đã đợc nhà chức trách hàng không phê
chuẩn cho tổ chức chế tạo.
- Kiểm tra thử nghiệm sau các cải tiến, sửa chữa lớn đối với tầu bay, trang thiết
bị tầu bay. Quá trình này sẽ do các cơ sở thực hiện cải tiến, sửa chữa tiến hành và
cũng phải tuân thủ theo các hớng dẫn và quy trình kiểm tra, thử nghiệm đã đợc
nhà chức trách hàng không phê chuẩn.
5. Phê chuẩn, chấp nhận sản phẩm:
- Để có thể đa các sản phẩm hàng không vào khai thác (sử dụng) thì đòi hỏi
mỗi một sản phẩm đều phải qua quá trình kiểm tra thử nghiệm nhất định. Trên cơ
sỏ kết quả kiểm tra thử nghiệm thì các tổ chức chế tạo (sản xuất), sửa chữa sẽ cấp
chứng chỉ đủ điều kiện bay cho sản phẩm đó.
- Tuỳ theo loại sản phẩm thì quyền hạn cũng nh yêu cầu cấp chứng chỉ đủ
điều kiện bay cũng khác nhau. Ví dụ chứng chỉ đủ điều kiện bay của cả tầu bay bắt
buộc phải do Nhà chức trách hàng không cấp. Các sản phẩm khác nh động cơ,
thiết bị tầu bay sẽ do các nhà chế tạo cấp trên cơ sở uỷ quyền của Nhà chức trách
hàng không.
- Hình thức và tên gọi của các chứng chỉ xut xng thit b (cú c ng
c) cũng có sự khác biệt, tuỳ thuộc vào quy định của Nhà chức trách hàng không,
ví dụ:
Tại Mỹ, FAA quy định cấp chứng chỉ: FAA Gorm 8130-3;
Tại Canada, quy định cấp chứng chỉ: TCCA 24-0078;
Tại Châu Âu, quy định cấp chứng chỉ: EASA Form One (trớc đây là
JAR Form One).
Ghi chú: Đối với ba chứng chỉ nói trên đã đợc các nhà chức trách hàng
không của Mỹ, Canada và Châu Âu công nhận lẫn nhau.

1.3.2. Các yêu cầu, quy định của quốc gia và quốc tế:


Nghiên cứu khả năng gia công chế tạo và sản xuất vật r phụ tùng máy bay HKVN giai đoạn 2007 - 2015


25
1.3.2.1. Quy định của ICAO:
Liên quan đến các yêu cầu, quy định về thiết kế, chế tạo, kiểm tra thử nghiệm
các sản phẩm hàng không đợc tập chung nào Annex 8 - Airworthiness (Tiêu
chuẩn đủ điều kiện bay) cụ thể nh sau:
a. Quy định chung về thiết kế nêu tại Phần II, Chơng 1. mục 1.2.
b. Quy định chung về sản xuất/chế tạo nêu tại Phần II, Chơng 2, mục 2.1 và
2.2.
c. Quy định về thiết kế, chế tạo, thử nghiệm máy bay có trọng tải trên 5700kg
đợc nêu tại phần III.
d. Quy định về thiết kế, chế tạo, thử nghiệm máy bay lên thẳng (Phần IV).
e. Quy định về thiết kế, chế tạo, thử nghiệm máy bay có trọng tải trên 750kg
và dới 5700kg đợc nêu tại phần V.
f. Quy định về thiết kế, chế tạo, thử nghiệm động cơ đợc nêu tại phần VI.
g. Quy định về thiết kế, chế tạo, thử nghiệm cánh quạt đợc nêu tại phần VII.
1.3.2.2. Quy định của FAA:
Liên quan đến các yêu cầu, quy định về thiết kế, chế tạo, kiểm tra thử nghiệm
các sản phẩm hàng không đợc FAA quy định trong một loạt tiêu chuẩn của mình,
cụ thể nh sau:
a. Quy định chung về phờ chun tiêu chuẩn tổ chức thiết kế, tổ chức chế tạo
đợc nêu cụ thể trong FAR -Part 21.
b. Quy định về thiết kế, chế tạo, thử nghiệm máy bay có trọng tải trên 5700kg
đợc nêu cụ thể trong FAR - Part 25.
c. Quy định về thiết kế, chế tạo, thử nghiệm máy bay lên thẳng đợc nêu cụ

thể trong FAR- Part 27 và FAR - Part 29.
d. Quy định về thiết kế, chế tạo, thử nghiệm máy bay có trọng tải cất cánh
dới 5700Kg đợc nêu tại FAR-Part23.
e. Quy định về thiết kế, chế tạo, thử nghiệm động cơ đợc nêu cụ thể trong
FAR - Part 33.
f. Quy định về thiết kế, chế tạo, thử nghiệm cánh quạt đợc nêu cụ thể trong
FAR - Part 35.
1.3.2.3. Quy định của Châu Âu (EASA/JAA):
Liên quan đến các yêu cầu, quy định về thiết kế, chế tạo, kiểm tra thử nghiệm
các sản phẩm hàng không đợc EASA quy định trong một loạt tiêu chuẩn của
mình, cụ thể nh sau:
a. Quy định chung về thiết kế, chế tạo, tiêu chuẩn tổ chức thiết kế, tổ chức chế
tạo đợc nêu cụ thể trong EASA - Part 21.
Tiêu chuẩn tổ chức thiết kế đợc quy định tại phục chơng J;
Tiêu chuẩn tổ chức sản xuất/ chế tạo đợc nêu tại phục chơng G;
Tiêu chuẩn để phê chuẩn/chấp nhận vật t phụ tùng đợc quy định lại phụ
chơng K.
b. Quy định về thiết kế, chế tạo, thử nghiệm tầu bay trờn 5700Kg đợc nêu cụ
thể trong tiêu chuẩn EASA - CS25.
c. Quy định về thiết kế, chế tạo, thử nghiệmmáy bay lên thẳng đợc nêu cụ thể
trong tiêu chuẩn EASA - CS 27 và EASA - CS29.
d. Quy định về thiết kế, chế tạo, thử nghiệm máy bay có trọng tải cất cánh
dới 5670 đợc nêu tại tiêu chuẩn EASA - CS23.


Nghiên cứu khả năng gia công chế tạo và sản xuất vật r phụ tùng máy bay HKVN giai đoạn 2007 - 2015


26
e. Quy định về thiết kế, chế tạo, động cơ đợc nêu cụ thể trong tiêu chuẩn

EASA - CS.E.
f. Quy định về thiết kế, chế tạo, cánh quạt đợc nêu cụ thể trong tiêu chuẩn
EASA - CS . P.
1.3.2.4. Các qui định hiện có của Việt Nam:
Hiện nay tại Việt nam cũng đã hình thành các điều luật, quy chế hàng không
ddeer quản lý hoạt động về thiết kế, chế tạo, kiểm tra thử nghiệm các sản phẩm
hàng không. Tuy nhiên cha đợc đầy đủ và đồng bộ nh của FAA hay EASA. Có
thể dẫn chiếu ra đây các tài liệu sau:
a. Luật hàng không:
Luật Hàng không dân dụng Việt nam nm 2006 (có hiệu lực từ ngày
1/1/2007): Tại điều 20 trang 22 có quy định về các yêu cầu chung đối với hoạt
động thiết kế, sản xuất, bảo dỡng, thử nghiệm tầu bay, động cơ tầu bay, cánh quạt
tầu bay và trang bị, thiết bị tầu bay - (Phụ lục gửi kèm).
b. Điều lệ kỹ thuật máy bay dân dụng:
Điều lệ kỹ thuật máy bay dân dụng Việt nam, ban hành theo quyết định số
1710/CAAV ngày 15/08/1995 cũng đã có đa ra các yêu cầu và quy định đối với
hoạt động thiết kế, chế tạo, thử nghiệm các thiết bị phụ tùng dùng cho hoạt động
của máy bay dân dụng. Chi tiết tại Chơng VI mục 6.1 đến mục 6.4. (phụ lục gửi
kèm). Hiện nay cũng cha có quyết định nào huỷ bỏ hiệu lục của Điều lệ kỹ thuật
máy bay dân dụng Việt Nam.
c. Quy chế hàng không:
Sau khi áp dụng hệ thống các quy định của Châu Âu vào Việt Nam với sự hỗ
trợ của Cục HK Pháp thì đến năm 2001 chúng ta cũng đã ban hành đợc Quy chế
hàng không về quy trình cấp chứng chỉ cho tầu bay và các sản phẩm, thiết bị của
tầu bay (QCHK-21/VAR-21). Qui chế này đợc ban hành theo quyết định số
10/2001/QĐ-CHK ngày 9/7/2001 và có hiệu lực từ ngày 1/1/2002. Về cơ bản quy
chế này giống với JAR-21 của Châu Âu vào thời điểm năm 2000. Tuy nhiên việc
áp dụng quy chế này vào thực tế cũng còn nhiều hạn chế do hiện nay cha có nhiều
tổ chức thiết kế, chế tạo tầu bay và các sản phẩm, thiêt bị của tầu bay tại Việt Nam.
Đồng thời các tổ chức thiết kế và chế tạo của nớc ngoài cũng chỉ xin Cục KHVN

phê chuẩn/công nhận lại chứng chỉ loại (Type Certificate) khi có nhu cầu nhập
khẩu tầu bay vào Việt nam. Ví dụ nh trờng hợp Hãng Boeing làm thủ tục xin Cục
HKVN phê chuẩn/ Công nhận chứng chỉ loại của tầu bay Boeing B777, B737.
Hiện nay tiêu chuẩn JAR-21 của Châu Âu cũng đã đợc chuyển đổi thành
EASA-Part21 với rất nhiều nội dung sửa đổi, bổ sung. Đợc biết Cục HKVN cũng
đã tiến hành biên soạn lại quy chế hàng không 21, tuy nhiên đến nay vẫn cha đợc
ban hành chính thức.
d. Tiêu chuẩn kỹ thuật đối với tầu bay và các sản phẩm, thiết bị của tầu bay:
Hiện nay chúng ta cha có đợc bộ tiêu chuẩn kỹ thuật để làm cơ sở thiết kế,
chế tạo, thử nghiệm cũng nh cấp chứng chỉ cho tầu bay và các sản phẩm, thiết bị
của tầu bay trong trờng hợp đợc thiết kế, chế tạo tại Việt Nam.
Về nguyên tắc, trong thời gian này Cục HKVN cho phép sử dụng các tiêu
chuẩn quốc tế (EASA, FAA) thay choc ác tiêu chuẩn của Việt Nam.
e. Quy định về việc Sử dụng thiết bị, vật t tầu bay chế tạo theo giấy phép
PMA trên tầu bay đăng ký quốc tịch Việt Nam.


Nghiên cứu khả năng gia công chế tạo và sản xuất vật r phụ tùng máy bay HKVN giai đoạn 2007 - 2015


27
Hiện nay trên thế giới có một số nhà chức trách hàng không lớn nh FAA,
EASA, TCCA- Canada phê chuẩn cho phép các nhà sản xuất không phải là nhà chế
tạo gốc (OEM - Original Equipment Manufacture), chế tạo thiết bị, vật t tầu bay
theo giấy phép PMA (viết tắt của Part Manufature Approval). Quy định này đợc
giải thích cụ thể trong tài liệu hớng dẫn của JAA về việc sử dụng thiết bị PMA (tài
liệu JAA Administrative & Guidance Material, Section Two- LEAFLET No.11).
Theo quy định của mục 6.2.1 và 6.2.1 của Leaflet 11 (JAA JAA Administrative &
Guidance Material, Section Two- LEAFLET No.11 ban hành 01/02/2003) cho việc sử
dụng thiết bị PMA nêu rõ:

- Đối với các quốc gia có ký hiệp định song phơng về an toàn hàng không với
Mỹ (BASA - Bilateral Aviation Safety Agreement), theo đó thì các quốc gia thuộc
JAA (không có Việt Nam), chấp nhận thiết bị PMA với điều kiện:
Có đi kèm chứng chỉ FAA Tag 8130-3, kèm theo quy định nêu rõ các
thông tin về thiết bị theo yêu cầu tại mục 6.2.1 (1), (2), 93). Quy định rõ phải xác
định thiết bị là trọng yếu Critical hoặc không trọng yếu Noncritical, thiết bị sản
xuất có chấp thuận/ uỷ quyền của nhà sản xuất gốc TC/STC hay không.
Trờng hợp các điềukiện này không đáp ứng thì cần có phê chuẩn cho
phép sử dụng của nhà chức trách hàng không quốc gia đó đối với từng thiết bị PMA
trớc khi lắp lên máy bay.
- Đối với các quốc gia cha có ký hiệp định song phơng về án toàn hàng
không với Mỹ (BASA - Bilateral Aviation Safety Agreement) nha Việt Nam thì
theo quy định tại mục 6.2.0, thì chính sách đối với thiết bị PMA của nhà chức trách
hàng không quốc gia, của nhà khai thác cũng phải đáp ứng nh điều kiện tại mục
6.2.1. Ngoài ra mục 6.2.3 nêu rõ đối với quốc gia nh Việt nam thì bất cứ thiết bị
MPA nào trớc khi lắp lên máy bay nên (should) có xác nhận của nhà chức trách
hàng không quốc gia của nhà khai thức đó, ở đây là Cục HKVN.
Để tạo điều kiện cho việc sử dụng thiết bị PMA tại Việt nam thì Cục KHVN
cũng đã ban hành quyết định số 1082/QĐ-CHK ngày 17/5/2006 hớng dẫn việc sử
dụng thiết bị, vật t tầu bay chế tạo theo giấy phép PMA trên tầu bay đăng ký quốc
tịch Việt Nam. (Nội dung chi tiết trong phụ lục gửi kèm).
Tuy nhiên trong thực tế việc áp dụng quy định này đòi hỏi Nhà khai thức
(VNA) phải thực hiện nhiều thủ tục theo dõi, xin phê chuẩn tr
ớc khi đợc phép sử
dụng thiết bị PMA.
Từ những nguyên tắc đã nêu ở trên đảm bảo an toàn khai thác máy bay theo
luật định, nghĩa là trớc hết phải tuân thủ theo quy chế của tổ chức hàng không
quốc tế (ICAO), của hiệp hội vận tải hàng không quốc tế (IATA), của các nhà chức
trách hàng không khu vực nh Mỹ (FAA), của cộng đồng Châu Âu (JAA hoặc
EASA) và đặc biệt là của các nhà quản lý hàng không quốc gia sở tại. Các hãng

hàng không buộc phải tuân thủ theo những quy định rất chặt chẽ đó. Vì vậy, những
vật t, phụ tùng, phụ kiện và các chi tiết đợc gia công lắp ráp trên máy bay phải theo
quy chế FAR-145, JAR-145 hay EASA-14 và ngay cả đối với ở Việt nam theo quy
chế VAR-145 của Cục hàng không Việt Nam.
Những vật t phụ tùng, phụ kiện, chi tiết máy bay khi gia công trớc hết phải
đợc Cục hàng không kiểm tra, xem xét và nếu đã đủ điều kiện theo yêu cầu cụ thể
mới đợc lắp lên máy bay - Sau khi có chứng chỉ cho phép của nhà chức trách hàng

×