Tải bản đầy đủ (.pptx) (36 trang)

báo cáo bao bì đóng gói, bao bì nano, bao bì thông minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 36 trang )

A. Bao bì thông minh
Hình ảnh phân huỷ của cái Iy bằng vậtt liệu sinh học qua 1-15-30 và 50 ngày
18/27/14
1. Khái Niệm Bao Bì Thông Minh
Bao bì thông minh là hệ thống bao bì có khả năng như phát hiện,
cảm nhận, ghi âm, đồ họa, truyền thông, áp dụng logic khoa học để
tăng thời hạn sử dụng, nâng cao tính an toàn, nâng cao chất lượng,
cung cấp thông tin và cảnh báo các vấn đề có thể xảy ra.
Ở bao bì thông minh chức năng đóng mở đáp ứng sự thay đổi điều
kiện bên trong và bên ngoài bao bì và có thể bao gồm một sự cảnh
báo tới người tiêu dùng hoặc người sử dụng cuối cùng về tình trạng
của sản phẩm. Một định nghĩa đơn giản về bao bì thông minh là loại
bao bì có thể cảm nhận hoặc truyền dữ liệu tới khách hàng.


28/27/14
2. Tiêu chuân về bao bì thông minh

Được tạo từ những nguồn nguyên liệu có thể tái tạo.

Phải trở thành phân bón khi bị phân hủy.

Tính chống thấm.

Đặc tính quang học.

Tính co giãn.

Có thể đóng dấu và in ấn dễ dàng.

Kháng nhiệt và hóa chất.



Ôn định, thân thiện với môi trường và có giá cả cạnh tranh.

Hơn nữa bao bì phải phù hợp với quy định về bao bì thực
phẩm, tương tác giữa bao bì và thực phẩm phải đảm bảo
chất lượng và an toàn thực phẩm.
38/27/14
3. Ứng Dụng Của Bao Bì Thông Minh
Ngày nay, người tiêu dùng càng muốn có nhiều thông tin cần thiết về
sản phẩm tiêu thụ. Và chiếc cầu nối giúp họ tiếp cận thông tin này
nằm ở bao bì. Đằng sau khái niệm “bao bì”, chúng ta ngầm hiểu cả
khái niệm “nhãn hàng”, “quy trình đóng gói” và “điều kiện bảo
quản”.
Giữa hàng loạt những hội nghị, báo cáo và kết quả nghiên cứu, tổ
chức chức hội nghị bàn về việc tạo sự “năng động” và “thông minh”
cho bao bì của các sản phẩm nước hoa quả và rau tiện lợi cho người
tiêu dùng.Hiện nay, có một số công nghệ bao bì tiên tiến cho phép
nhà sản xuất có thể giảm thiểu các yếu tố như thời gian sản xuất,
nhiệt độ hay địa điểm:
48/27/14

Kim chỉ nhiệt độ tối đa

Với công nghệ này có thể giúp người tiêu dùng biết được khi nào
bao bì đang đóng băng sẽ bị chảy nước. Nếu nhiệt độ của bao bì
với nhiệt độ của sản phẩm có mối tương quan với nhau thì kim chỉ
nhiệt độ tối đa sẽ trở nên hữu dụng.

58/27/14


.Hệ thống quản lý nhiệt độ lên xuống của bao bì
(TTI) Time temperature Indicators

TTI (Time temperature Indicators) là hệ thống hiện đại đảm bảo
chất lượng, yêu cầu giám sát, kiểm soát và ghi lại các thông số quan
trọng trong suốt quá trình của sản phẩm từ sản xuất đến người tiêu
dùng.
TTI được định nghĩa là các thiết bị đo lường những thay đổi phụ
thuộc vào nhiệt độ theo thời gian và tình trạng chất lượng của thực
phẩm, kết quả không thể đảo ngược, chúng được gắn vào thực
phẩm như là nhãn.

68/27/14
Cách hoạt động: Nếu tích hợp TTI được tiếp xúc với nhiệt độ trên
ngưỡng nhiệt độ cho phép, một màu xanh xuất hiện và di chuyển từ
trái sang phải qua một loạt các ô hiển thị màu. Và màu xanh này là
không đổi sau khi trở về nhiệt độ đến mức chấp nhận được.
Các thay đổi cũng có thể được sử dụng một máy quét màu điện tử
đo liên tục và so sánh với một tiêu chuẩn nội bộ. Màu xanh sẽ cảnh
báo chất lượng sản phẩm.
78/27/14

o
Nhãn nhỏ được sử dụng để hiển thị thay đổi nhiệt độ theo thời
gian của một sản phẩm dễ hư hỏng đã tiếp xúc với nhãn
o
Hoạt động của TTI là dựa trên biến đổi cơ học, hóa học, điện
hóa, enzym hoặc vi sinh vật, thường thể hiện như một phản ứng
hiển thị qua hình thức biến dạng cơ học, tăng màu sắc hoặc
chuyển màu.

o
Các yêu cầu cơ bản của một hệ thống TTI hiệu quả là chỉ ra rõ
ràng liên tục, không thể đảo ngược phản ứng với những thay đổi
về nhiệt độ.
Hệ thống quản lý nhiệt độ lên xuống của bao bì (TTI):
88/27/14

Một số loại TTI thông dụng:

Fresh-check ®: Hiển thị độ tươi của thực phẩm
Một thiết bị tự dính đó là công thức đặc biệt phù hợp với thời hạn
sử dụng của các sản phẩm thực phẩm mà nó được gắn liền làm
xuất hiện vùng tối không thể phục hồi: thay đổi màu sắc để thể
hiện độ tươi của sản phẩm thực phẩm
98/27/14

OnVu ™: Chỉ số thời gian- nhiệt độ

OnVu TTI cho phép các nhà sản xuất, nhà bán lẻ và người tiêu
dùng kiểm tra rất nhanh sản phẩm có thể hư hỏng để có thể vận
chuyển và lưu trữ đúng cách.

Việc sử dụng chúng giúp nâng cao sự tiện lợi cho người tiêu dùng,
uy tín của thương hiệu và tối ưu hóa vòng đời sản phẩm.

Công nghệ OnVu TTI dựa trên thuộc tính của các sắc tố làm thay
đổi màu sắc theo thời gian và nhiệt độ .

108/27/14


CheckPoint ® nhãn: enzym TTIs

Cảnh báo về bất kỳ sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian mà có
khả năng tạo điều kiện cho tác nhân gây bệnh phát triển như E.
coli trong sản phẩm.

Dựa trên một sự thay đổi màu sắc gây ra bởi pH giảm do việc
kiểm soát enzym thủy phân của chất chứa lipid.

Sự thủy phân của bề mặt gây ra sự giảm pH và một sự thay đổi
màu sắc tiếp theo trong chất chỉ thị pH từ màu xanh tối sang
màu vàng sang.
118/27/14

TRACEO: chỉ số tăng trưởng vi sinh vật
Màu sắc của nó bị biến đục sau sự gián đoạn của việc trữ lạnh hoặc
khi sử dụng quá hạn sử dụng và sản phẩm đã được lưu trữ đúng
cách, cho phép hệ thống tự động đọc và kiểm soát các sản phẩm
không phù hợp cho tiêu dùng

128/27/14

MonitorMark 3M ™: Giám sát nhiệt độ tiếp xúc

MonitorMark 3M ™ TTI: theo dõi nhiệt độ sản phẩm. Chúng
cung cấp một bản ghi không thể đảo ngược của nhiệt độ tiếp
xúc (không phải chất lượng sản phẩm)

Sử dụng một chất hóa học kích hoạt, không thể thay đổi màu,
điều đó xảy ra khi giám sát nhiệt độ môi trường đạt đến một

ngưỡng nhiệt độ quy định.

Các Mark Monitor theo dõi ngưỡng nhiệt độ trong khoảng thời
gian (giờ hoặc ngày tùy thuộc vào mô hình) khi tiếp xúc với sản
phẩm.
138/27/14

SensorQ ™: Senses hư hỏng của thịt tươi

SensorQ ™ phát hiện vi khuẩn truyền qua thực phẩm ngay bên
trong các gói. Nó được làm bằng vật liệu thực phẩm và có tính
kinh tế: chi phí ít hơn 1% tổng số giá trị trung bình của gói thịt gia
cầm.

Khi bên trong chất lượng "Q" trên nhãn là màu cam chỉ sản phẩm
tươi. Khi số lượng vi khuẩn bên trong đạt đến một mức độ giới
hạn thì màu da cam tan ra để chỉ ra sự hư hỏng
148/27/14

Paksense: Nhãn theo dõi nhiệt độ

Các nhãn PakSense giám sát nhiệt độ và thời gian của sản phẩm
dễ hư hỏng trong suốt quá trình phân phối. Hiển thị cảnh báo nếu
sự chênh lệch nhiệt độ xảy ra và dữ liệu thu thập bởi các nhãn có
thể được tải xuống và vẽ đồ thị cho báo cáo và hồ sơ quản lý. Các
nhãn PakSense cho phép kiểm soát chất lượng và an toàn thực
phẩm tốt hơn.

158/27/14


TIMESTRIP: Chỉ số ngày hết hạn
TIMESTRIP là Nhãn thông minh sử dụng một lần, tự động giám sát
thời gian đã hết hạn sử dụng: từ 1 ngày đến 6 tháng. Nó hoạt động
dựa trên mao dẫn, cho phép chất lỏng có màu di chuyển qua một lỗ
hổng nhỏ của vật liệu xốp với tốc độ phù hợp, cung cấp một cách
đơn giản và an toàn để giám sát thực phẩm tươi.
168/27/14
B. Ứng dụng công nghệ Nano bao bì thực
phẩm
178/27/14
1. Khái niệm về bao bì công nghệ Nano
NANO là một đơn vị đo lường chiều dài cực nhỏ, ký hiệu là nm,
bằng 1 phần triệu mm. Trong ngành công nghiệp đóng gói thực
phẩm, đặc biệt công nghệ nano đã có một tác động lớn trong
những năm gần đây và những cơ hội dường như vô hạn.
Các nhà nghiên cứu và các chuyên gia bao bì thực phẩm thực tế
trao đổi với nhau với những ý tưởng và phát minh mới để phát
triển "xanh và thông minh 'bao bì đó là sinh thái bền vững, có thể
đáp ứng với điều kiện môi trường, tự sửa chữa hoặc thậm chí
người tiêu dùng cảnh báo sự hiện diện của vi trùng trong thực
phẩm.
188/27/14
Công nghệ Nano là một phương pháp kiểm soát vấn đề ở quy mô
gẩn như phân tử để sản xuất vật liệu, sản phẩm và các thiết bị độc
đáo hoặc nâng cao. Với một cấu trúc Nano khác nhau, khí và hơi
nước thấm của nhựa có thể được thiết kế để bảo vệ trái cây, rau
quả, nước giải khát, rượu và thức ăn khác.
Với việc sử dụng các hạt Nano, chai và bao bì có thể được thực
hiện nhẹ hơn, hiệu suất nhiệt tốt hơn, hấp thụ khí ít hơn và làm
cho no mạnh mẽ hơn trong khi sử dụng vật liệu ít hơn.Các tính

chất này có thể kéo dài thời hạn sử dụng sản phẩm, cũng như giảm
chi phí vận chuyển liên quan đến thực phẩm vận chuyển.
198/27/14
Ngày nay, bao bì thực phẩm được giám sát chủ yếu thông qua công nghệ
nano R&D. Bao bì kết hợp vật liệu nano có thể được "thông minh", có
nghĩa là nó có thể đáp ứng với điều kiện môi trường hay tự sửa chữa
hoặc cảnh báo người tiêu dùng để ô nhiễm hoặc sự hiện diện của tác
nhân gây bệnh. Các ví dụ sau đây minh họa cho các ứng dụng có kích
thước nano cho bao bì thực phẩm và nước giải khát.
208/27/14

Sử dụng hạt nano đất sét để cải thiện bao bì nhựa chứa
sản phẩm thực phẩm
Trong tự nhiên, có rất nhiều loại đất sét, trong đó có các hạt tinh
thể sét rất nhỏ (nanoclay) hình tấm mỏng, bề dày chỉ độ ba, bốn
lớp nguyên tử, còn chiều rộng có thể lên đến hàng chục nanomet,
micromet. Nếu lấy chất làm túi ni lông thường (polyme) trộn với
hạt nano sét hình tấm lúc thổi thành túi, các hạt này sẽ nằm song
song với mặt túi , các hạt nano của đất sét được phân tán trong
nhựa và có thể ngăn chặn oxy, CO2 và độ ẩm từ các loại thịt tươi
hoặc các loại thực phẩm khác cũng có thể làm cho nhựa nhẹ hơn,
mạnh hơn và chịu nhiệt, ngăn chặn mùi tanh rất tốt.
Loại bao bì này được làm từ nhựa “thông minh” sẽ đưa ra cảnh
báo bằng cách biến đổi màu sắc rõ ràng trên bao bì nếu bên trong
thực phẩm quá hạn sử dụng, mất dần độ tươi, sắp hư hỏng hoặc
đã ôi thiu. Ngoài ra, qua màu sắc của bao bì cũng nhận biết được
thực phẩm đã được làm lạnh đúng tiêu chuẩn hay chưa.
218/27/14
Với loại bao bì này các nhà khoa học hy vọng dự án phát
triển bao bì thông minh sẽ tác động trực tiếp việc đóng gói

các sản phẩm thịt từ chăn nuôi và hải sản. Đồng thời nhằm
cải thiện tình trạng mất an toàn thực phẩm và cắt giảm chất
thải thực phẩm không cần thiết góp phần bảo vệ môi trường.
228/27/14

Tạo ra một rào cản bằng phân tử của tinh thể nano
trong bao bì nhựa
Gần đây, ngành công nghiệp đóng gói bao bì trong chai nhựa (để vận
chuyển rẻ hơn) đã không thành công vì vấn đề hư hỏng và hương vị.
Hiện nay, người ta đã sản xuất vật liệu composites từ nano khoáng
sét kết hợp nylon có khả năng ngăn cản cácbon điôxít và ôxy rất
mạnh nên được sử dụng trong các loại chai nhựa và màng film ngăn
ôxy có khả năng co giãn, chống xuyên thủng, dùng cho chai đựng bia
và các loại đồ uống có ga bao gói thực phẩm, đồ uống.

238/27/14

Phương pháp sử dụng công nghệ nano để phát triển
bao bì kháng khuẩn
Qua nghiên cứu thấy rằng, bạc nano hoàn toàn có thể dùng làm
sản phẩm nguồn để chế tạo nhiều loại sản phẩm khác như các loại
bao bì thực phẩm, do sự tăng lên của nguyên tử bề mặt nên so với
bạc khối, tác dụng sát khuẩn của các hạt bạc siêu nhỏ có kích
thước nano được nhân lên gấp bội, 1 gam nano bạc có thể sát
khuẩn cho hàng trăm mét vuông chất nền.
Kodak đã sử dụng công nghệ nano để phát triển bao bì kháng
khuẩn cho sản phẩm thực phẩm được thương mại hóa vào năm
2005. Kodak cũng đang phát triển bao bì hấp thụ oxy, do đó giữ
thực phẩm tươi sống hơn.


248/27/14
Các nguyên tử bạc rất dễ nhường điện tử cho bên ngoài để trở
thành ion bạc, sau đó ion bạc lại dễ nhận điện tử để trở thành
nguyên tử bạc trung hoà. Điện tử mà nguyên tử bạc nhường cho
bên ngoài dễ kích thích để tạo thành các phản ứng oxy hoá, kết quả
là dễ làm tổn thương, phá hoại màng bọc của các loại vi khuẩn, tiêu
diệt chúng hoặc làm cho chúng khó sinh sôi, nảy nở. Loại túi ni lông
mặt trong có chứa lớp mỏng hạt nano bạc khử được vi khuẩn, nhờ
đó mà thực phẩm chứa trong đó giữ được lâu hơn 3-4 lần so với
loại túi ni lông thường. Các thùng chứa thực phẩm trong kho cũng
được tráng một lớp nano bạc để bảo quản được lâu.
258/27/14

×