Tải bản đầy đủ (.ppt) (73 trang)

các khối u trong tim

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 73 trang )

CAÙC KHOÁI U TRONG TIM
CAÙC KHOÁI U TRONG TIM
BS ÑOAØN THAÙI
BS ÑOAØN THAÙI

SA tim là thủ thuật chẩn đoán rất hữu ích đối với
SA tim là thủ thuật chẩn đoán rất hữu ích đối với
các khối u hoặc huyết khối trong tim. Độ chính xác
các khối u hoặc huyết khối trong tim. Độ chính xác
sẽ tăng lên nếu dùng SA qua thực quản
sẽ tăng lên nếu dùng SA qua thực quản

Các loại khối u trong tim có thể chia ra:
Các loại khối u trong tim có thể chia ra:

Huyết khối
Huyết khối

Sùi
Sùi

Chất không rõ nguyên nhân
Chất không rõ nguyên nhân

Các cấu trúc bình thường
Các cấu trúc bình thường

Các cấu trúc ngoài tim
Các cấu trúc ngoài tim

Vai trò của SA 2 D và M mode là chẩn đoán xác


Vai trò của SA 2 D và M mode là chẩn đoán xác
đònh các u tim, đánh giá kích thùc và mức độ di
đònh các u tim, đánh giá kích thùc và mức độ di
động các khối này, đánh giá bản chất khối u để ức
động các khối này, đánh giá bản chất khối u để ức
đoán nguyên nhân, đánh giá nguy cơ gây ra các
đoán nguyên nhân, đánh giá nguy cơ gây ra các
biến chứng của u.
biến chứng của u.

Vai trò của SA Doppler chủ yếu là đánh giá mức độ
Vai trò của SA Doppler chủ yếu là đánh giá mức độ
ảnh hưởng huyết động của các khôi u tim khi nó
ảnh hưởng huyết động của các khôi u tim khi nó
gây biến chứng chèn ép hẹp van hoặc hẹp đừơng ra
gây biến chứng chèn ép hẹp van hoặc hẹp đừơng ra
của thất.
của thất.
Các thăm dò hình ảnh học khác
Các thăm dò hình ảnh học khác

CT scan
CT scan

MRI
MRI

Cả 2 thăm dò trên đều tốt hơn Siêu âm trong chẩn
Cả 2 thăm dò trên đều tốt hơn Siêu âm trong chẩn
đoán các khối u tim, xác đònh khối u này xuất phát

đoán các khối u tim, xác đònh khối u này xuất phát
từ màng tim, cơ tim, nội mạc hay ngoài tim, bản
từ màng tim, cơ tim, nội mạc hay ngoài tim, bản
chất các khối u tim; đánh giá di căn
chất các khối u tim; đánh giá di căn



hỗ trợ cho phẫu thuật điều trò u tim nhờ các thông
hỗ trợ cho phẫu thuật điều trò u tim nhờ các thông
tin chính xác hơn nên thường trước khi phẫu thuật
tin chính xác hơn nên thường trước khi phẫu thuật
đều phải làm các thăm dò này.
đều phải làm các thăm dò này.

Chụp buồng tim và sinh thiết rất hiếm khi làm.
Chụp buồng tim và sinh thiết rất hiếm khi làm.

Nói chung, các u nguyên phát ở tim có thể là có
Nói chung, các u nguyên phát ở tim có thể là có
nguồn gốc từ trung mạc hoặc thượng mạc
nguồn gốc từ trung mạc hoặc thượng mạc
(mesothelial or epithelial origin).
(mesothelial or epithelial origin).

Có thể kể ra : myxoma, fibroma, lipoma,
Có thể kể ra : myxoma, fibroma, lipoma,
rhabdomyoma, plasma cell granuloma, sarcoma,
rhabdomyoma, plasma cell granuloma, sarcoma,
lymphoma, thymoma, hemangiopericytoma,

lymphoma, thymoma, hemangiopericytoma,
fibroelastoma, angioma, hemangioma,
fibroelastoma, angioma, hemangioma,
angiomyolipoma/hamartoma, lymphangioma, and
angiomyolipoma/hamartoma, lymphangioma, and
mycosis fungoides (Waller, 1989; Inoue, 2000;
mycosis fungoides (Waller, 1989; Inoue, 2000;
Gosalbez, 1999; Nakamura, 1987; Shapiro, 2001;
Gosalbez, 1999; Nakamura, 1987; Shapiro, 2001;
Kemp, 1996; Grenadier, 1989; Tsai, 1997;
Kemp, 1996; Grenadier, 1989; Tsai, 1997;
Pasaoglu, 1991; Roberts, 1968).
Pasaoglu, 1991; Roberts, 1968).

Primary cardiac tumors - Myxoma, fibroma, lipoma,
Primary cardiac tumors - Myxoma, fibroma, lipoma,
rhabdomyoma, plasma cell granuloma, sarcoma, lymphoma,
rhabdomyoma, plasma cell granuloma, sarcoma, lymphoma,
thymoma, hemangiopericytoma, fibroelastoma, mycosis
thymoma, hemangiopericytoma, fibroelastoma, mycosis
fungoides, hamartoma/angiomyolipoma, hemangioma,
fungoides, hamartoma/angiomyolipoma, hemangioma,
angioma, lymphangioma, and pheochromocytoma
angioma, lymphangioma, and pheochromocytoma
Primary cardiac sarcomas - Angiosarcoma, osteosarcoma,
Primary cardiac sarcomas - Angiosarcoma, osteosarcoma,
fibrosarcoma, malignant fibrous histiocytoma,
fibrosarcoma, malignant fibrous histiocytoma,
leiomyosarcoma, myxosarcoma, synovial sarcoma,

leiomyosarcoma, myxosarcoma, synovial sarcoma,
neurofibrosarcoma, liposarcoma, lymphosarcoma, reticulum
neurofibrosarcoma, liposarcoma, lymphosarcoma, reticulum
cell sarcoma, and undifferentiated sarcoma
cell sarcoma, and undifferentiated sarcoma

Metastatic tumors - Bronchogenic carcinoma, breast
Metastatic tumors - Bronchogenic carcinoma, breast
carcinoma, lymphoma, leukemia, carcinoid tumor,
carcinoma, lymphoma, leukemia, carcinoid tumor,
melanoma, cervical carcinoma, and germ cell
melanoma, cervical carcinoma, and germ cell
tumors
tumors
Primary pediatric cardiac tumors - Rhabdomyoma,
Primary pediatric cardiac tumors - Rhabdomyoma,
intrapericardial teratoma, myxoma, fibroma,
intrapericardial teratoma, myxoma, fibroma,
hemangioma, mesothelioma, multicystic
hemangioma, mesothelioma, multicystic
hamartoma, epicardial lipoma, and
hamartoma, epicardial lipoma, and
rhabdomyosarcoma
rhabdomyosarcoma
Pericardial tumors - Malignant spindle tumor,
Pericardial tumors - Malignant spindle tumor,
localized fibrous tumor (also termed localized
localized fibrous tumor (also termed localized
fibrous mesothelioma), pericardial cyst, direct
fibrous mesothelioma), pericardial cyst, direct

extension of primary cardiac tumors, or lung cancer
extension of primary cardiac tumors, or lung cancer

Tần suất của u nguyên phát tại tim là 0,0017 đến
Tần suất của u nguyên phát tại tim là 0,0017 đến
0,28%, tuỳ theo các tác giả. Tì lệ u nguyên phát
0,28%, tuỳ theo các tác giả. Tì lệ u nguyên phát
thường thấp hơn u thứ phát ờ tim. Khoảng 75% là
thường thấp hơn u thứ phát ờ tim. Khoảng 75% là
lành tính, chủ yếu là u nhầy, khoảng 25 % ác tính
lành tính, chủ yếu là u nhầy, khoảng 25 % ác tính
thường là rhabdomyosarcomas or angiosarcomas.
thường là rhabdomyosarcomas or angiosarcomas.

Đa số bệnh nhân được chẩn đoán tình cờ hoặc là
Đa số bệnh nhân được chẩn đoán tình cờ hoặc là
sau phẫu tích tử thi.
sau phẫu tích tử thi.
TRIỆUCHỨNG
TRIỆUCHỨNG

U tim có thể gây ra các triệu chứng không liên quan
U tim có thể gây ra các triệu chứng không liên quan
đến tim như sốt, nổi ban, mệt mỏi, đau khớp …
đến tim như sốt, nổi ban, mệt mỏi, đau khớp …

U tim có thể kích hoạt hệ đông máu gây rối loạn
U tim có thể kích hoạt hệ đông máu gây rối loạn
đông máu. Huyết khối động mạch phổi hoặc động
đông máu. Huyết khối động mạch phổi hoặc động

mạch toàn thân có thể là dấu hiệu đầu tiên của u
mạch toàn thân có thể là dấu hiệu đầu tiên của u
tim. Trong 1 số trường hợp, có thể thấy huyết khối
tim. Trong 1 số trường hợp, có thể thấy huyết khối
thuyên tắc nhiều nơitr6en mạch máu ngoại biên, và
thuyên tắc nhiều nơitr6en mạch máu ngoại biên, và
hình ảnh lâm sàng giống như viêm mạch máu toàn
hình ảnh lâm sàng giống như viêm mạch máu toàn
thân. Đau ngực và đau thắt ngực có thể do u tim, tai
thân. Đau ngực và đau thắt ngực có thể do u tim, tai
biến mạch máu não, rối loạn nhòp và rối loạn dẫn
biến mạch máu não, rối loạn nhòp và rối loạn dẫn
truyền trong tim cũng có thể là biểu hiện ban đầu
truyền trong tim cũng có thể là biểu hiện ban đầu
của u tim.
của u tim.
Biến chứng của u trong tim
Biến chứng của u trong tim

Suy tim ứ huyết
Suy tim ứ huyết

Đột tử
Đột tử

Rối loạn nhòp tim
Rối loạn nhòp tim

Nhiễm trùng
Nhiễm trùng


Thuyên tắc
Thuyên tắc
Các u lành
Các u lành
:
:

Mặc dù các u tim thường là lành tính nhưng chúng
Mặc dù các u tim thường là lành tính nhưng chúng
cũng có thể gây ra các bệnh lý toàn thân, các biến
cũng có thể gây ra các bệnh lý toàn thân, các biến
cố do huyết khối, do loạn nhòp ác tính, đau ngực và
cố do huyết khối, do loạn nhòp ác tính, đau ngực và
suy tim. Vì có thể có nhiều biến chứng như vậy nên
suy tim. Vì có thể có nhiều biến chứng như vậy nên
người ta khuyến cáo nên lấy u tim bất cứ khi nào có
người ta khuyến cáo nên lấy u tim bất cứ khi nào có
thể.
thể.
U nhầy
U nhầy



Tần súât: khoảng 0.02%.
Tần súât: khoảng 0.02%.

Khoảng 75% u nguyên phát ở tim là lành tính. 50%
Khoảng 75% u nguyên phát ở tim là lành tính. 50%

các u lành tính này là u nhầy.
các u lành tính này là u nhầy.

Khoảng 1 triệu trường hợp autopsie thì có 75 trường
Khoảng 1 triệu trường hợp autopsie thì có 75 trường
hợp là u nhầy.
hợp là u nhầy.

Internationally:
Internationally:
Theo nghiên cứu ở Republic of
Theo nghiên cứu ở Republic of
Ireland từ 1977-1991 có khoảng 0.50 u nhầy nhó
Ireland từ 1977-1991 có khoảng 0.50 u nhầy nhó
trên 1triệu dân mỗi năm
trên 1triệu dân mỗi năm
.
.
U nhầy
U nhầy



U nhầy: là loại u tim thường gặp nhất, chiếm
U nhầy: là loại u tim thường gặp nhất, chiếm
khoảng 20-30% các loại u tim.
khoảng 20-30% các loại u tim.

Vò trí thường gặp nhất là nhó trái, và cuống của u
Vò trí thường gặp nhất là nhó trái, và cuống của u

nhầy thường gắn vào vách liên nhó. Tuy nhiên cũng
nhầy thường gắn vào vách liên nhó. Tuy nhiên cũng
có thể thấy u nhầy ở các vò trí khác như: nhó
có thể thấy u nhầy ở các vò trí khác như: nhó
phải,thất phải, thất trái và van nhó thất.
phải,thất phải, thất trái và van nhó thất.

5% trường hợp là có nhiều u nhầy cùng lúc.
5% trường hợp là có nhiều u nhầy cùng lúc.

Vò trí hiếm gặp của u nhầy thường mang tính gia
Vò trí hiếm gặp của u nhầy thường mang tính gia
đình ở bệnh nhân trẻ tuổi (thường có kèm các bất
đình ở bệnh nhân trẻ tuổi (thường có kèm các bất
thường thuỷ tinh thể và rối loạn nội tiết).
thường thuỷ tinh thể và rối loạn nội tiết).

Sex:
Sex:

Khoảng 75% trường hợp là xảy ra ở nữ.
Khoảng 75% trường hợp là xảy ra ở nữ.

Trên các trường hợp u nhầy gia đình thi tỉ lệ nữ ưu thế sẽ
Trên các trường hợp u nhầy gia đình thi tỉ lệ nữ ưu thế sẽ
không còn rõ ràng nữa.
không còn rõ ràng nữa.

Age:
Age:


Myxomas có thể gặp từ 3-83 years.
Myxomas có thể gặp từ 3-83 years.

Tuổi thường phàt hiện nhất là 56 years.
Tuổi thường phàt hiện nhất là 56 years.

Tuổi trung bình các trường hợp u nhầy gia đình là 25 years.
Tuổi trung bình các trường hợp u nhầy gia đình là 25 years.

Nguyên nhân : Hầu hết là không rõ nguyên nhân.
Nguyên nhân : Hầu hết là không rõ nguyên nhân.

Các u nhầy gia đình thường là di truyền theo gen trội.
Các u nhầy gia đình thường là di truyền theo gen trội.

Hc Carney là hc di truyền dò hợp tử do bất thường trên 1
Hc Carney là hc di truyền dò hợp tử do bất thường trên 1
gen (NST số 2 và NST số 12)
gen (NST số 2 và NST số 12)

Các u nhầy thường là dạng gelatine và dễ vỡ, đôi
Các u nhầy thường là dạng gelatine và dễ vỡ, đôi
khi có hoại tử trung tâm. Các biến cố thuyên tắc
khi có hoại tử trung tâm. Các biến cố thuyên tắc
thường xảy ra ở u nhầy nhỏ. U nhầy có thể gây tắc
thường xảy ra ở u nhầy nhỏ. U nhầy có thể gây tắc
nghẽn van nhó thất (giống như hẹp van 2 lá hoặc 3
nghẽn van nhó thất (giống như hẹp van 2 lá hoặc 3
lá), tạo thành tiếng plop u nhầy khi nghe tim (sau

lá), tạo thành tiếng plop u nhầy khi nghe tim (sau
tiếng T2, gần giống tiếng clac mở van). Các u nhầy
tiếng T2, gần giống tiếng clac mở van). Các u nhầy
tâm thất có thể gây tắc nghẽn đường ra và thường
tâm thất có thể gây tắc nghẽn đường ra và thường
có âm thổi do hẹp đường ra tâm thất.
có âm thổi do hẹp đường ra tâm thất.
BỆNH SUẤT & TỬ SUẤT
BỆNH SUẤT & TỬ SUẤT

Đột tử có thể xảy ra 15% khi có atrial myxoma. Tử
Đột tử có thể xảy ra 15% khi có atrial myxoma. Tử
vong thường do thuyên tắc mạch vành hoặc mạch
vong thường do thuyên tắc mạch vành hoặc mạch
máu toàn thân. hoặc do tắc nghẽn dòng máu qua
máu toàn thân. hoặc do tắc nghẽn dòng máu qua
van 2 lá hoặc 3 lá.
van 2 lá hoặc 3 lá.

Bệnh suất thường liên quan các triệu chứng do
Bệnh suất thường liên quan các triệu chứng do
thuyên tắc từ u, suy tim, tắc nghẽn cơ học ở van, và
thuyên tắc từ u, suy tim, tắc nghẽn cơ học ở van, và
nhiều triệu chứng toàn thân khác
nhiều triệu chứng toàn thân khác
.
.




Chẩn đoán thường sẽ rõ ràng nếu như thấy được
Chẩn đoán thường sẽ rõ ràng nếu như thấy được
chỗ gắn của cuống u nhầy vào vách liên nhó trên
chỗ gắn của cuống u nhầy vào vách liên nhó trên
SA. Rất hiếm khi có huyết khối gắn vào vách liên
SA. Rất hiếm khi có huyết khối gắn vào vách liên
nhó, kể cả khi có hình thành những mạch máu tân
nhó, kể cả khi có hình thành những mạch máu tân
sinh. Cần chẩn đoán phân biệt với các khối u khác
sinh. Cần chẩn đoán phân biệt với các khối u khác
của tâm nhó như u di căn (sarcoma và melanoma
của tâm nhó như u di căn (sarcoma và melanoma
trong nhó trái, hypernephroma, hepatoma,
trong nhó trái, hypernephroma, hepatoma,
melanoma và leiomyomatosis trong nhó phải.
melanoma và leiomyomatosis trong nhó phải.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×