Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

chương 8 quy luật menden quy luật phân ly

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (745.77 KB, 22 trang )


PHẦN NĂM – DI TRUYỀN HỌC
CHƯƠNG II: TÍNH QUY LUẬT CỦA HiỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
Bài 8 – QUY LUẬT MENĐEN – QUY LUẬT
PHÂN LY
Giáo viên trình bày: NGUYỄN THANH TÙNG

I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DTH CỦA MENĐEN
Bài 8 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LY

Tại sao chỉ bằng việc phân tích kết quả của các
phép lai, Menđen lại có thể biết được bên trong tế bào
của cơ thể, mỗi cặp nhân tố di truyền quy định một tính
trạng và trong mỗi giao tử lại chỉ có một nhân tố di
truyền?


Menđen được coi là cha đẻ của DTH không chỉ phát
Menđen được coi là cha đẻ của DTH không chỉ phát
hiện ra các quy luật di truyền cơ bản mà ông còn mở ra
hiện ra các quy luật di truyền cơ bản mà ông còn mở ra
một cách tiếp cận mới trong nghiên cứu DT, cách tiếp
một cách tiếp cận mới trong nghiên cứu DT, cách tiếp
cận thực nghiệm và định lượng mà ngày nay các nhà
cận thực nghiệm và định lượng mà ngày nay các nhà
DTH vẫn dùng.
DTH vẫn dùng.

I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DTH CỦA MENĐEN
Cho biết phương pháp lai và phân tích con
lai của Menđen bao gồm các bước theo


trình tự nào? (Dựa vào những kiến thức đã biết ở THCS kết
hợp với nghiên cứu tr.34 SGK Sinh học 12, Thảo luận nhóm và trả
lời – Thời gian 2 phút).
Tổ 1: Trình bày bước 1
Tổ 2: Trình bày bước 2
Tổ 3: Trỉnh bày bước 3 và 4.

I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DTH CỦA MENĐEN
(1) tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng (bằng
cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ).
(2) lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc
nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời F1, F2, F3.
(3) sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó
đưa ra giả thuyết để giải thích kết quả
(4) tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết.
Phương pháp lai và phân tích con lai của Menđen bao gồm
các bước theo trình tự sau:

I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DTH CỦA MENĐEN
Dựa vào những kiến thức đã học ở THCS
kết hợp với nghiên cứu tr.34 SGK Sinh học
12, em hãy trình bày thí nghiệm của
Menđen?

I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DTH CỦA MENĐEN
Thí nghiệm của Menđen

hoa trắng
Pt/c x
hoa đỏ

F2
705 hoa đỏ : 224 hoa trắng
100% hoa đỏ
x
hoa đỏ
F1
- Tính trạng lặn: hoa trắng
- Tính trạng trội: hoa đỏ
2. Giải thích kết quả
2. Giải thích kết quả
F2 tự thụ phấn
hoa trắng
100% hoa trắng
1 trắng t/c

=>F2
2 đỏ không t/c 1 đỏ t/c
F3
hoa đỏ
:100% hoa đỏ 3 đỏ : 1 trắng
2/31/3
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DTH CỦA MENĐEN
1. Thí nghiệm:
1. Thí nghiệm:

II. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT KHOA HỌC:
Menđen đã vận dụng qui luật thống kê xác
suất để lý giải tỉ lệ phân li 1:2:1 như thế
nào? (HS nghiên cứu Phần II.Tr.34 SGK để thảo luận
nhóm và trả lời – Thời gian 2 phút)

Tổ 1: Trình bày ý 1
Tổ 2: Trình bày ý 2
Tổ 3: Trỉnh bày ý 3

II. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT KHOA HỌC:
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (cặp
alen, cặp gen). Trong tế bào, cặp nhân tố di truyền không hòa
trộn vào nhau.
- Bố (mẹ) chỉ truyền cho con (qua giao tử) 1 trong 2 thành viên
của cặp nhân tố di truyền.
- Khi thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu
nhiên tạo nên các hợp tử.
Menđen đã vận dung quy luật thống kê xác suất để lí giải tỉ lệ phân li
1 : 2 : 1 và đưa ra giả thuyết như sau:
Trong TN của Menđen. Gọi:
-
A: nhân tố DT (alen, gen) qui đinh màu đỏ.
-
a: nhân tố DT (alen, gen) qui định màu trắng

II. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT KHOA HỌC:
GtF1♂
GtF1♀
0,5 A 0,5 a
0,5 A
0,25 AA
(hoa đỏ)
0,25 Aa
(hoa đỏ)
0,5 a

0,25 Aa
(hoa đỏ)
0,25 aa
(hoa trắng)
F2
Bảng 8. Các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử
Cơ sở xác suất của tỉ lệ 1:2:1:
+ Xác suất 1 gt F1 chứa alen A là 0,5 và 1 gt chứa alen a là 0,5 . Do vậy xác suất
một hợp tử (F2) chứa cả 2 alen A sẽ bằng tích của 2 xác suất (0,5 x 0,5=0,25).
+ Tương tự như vậy, xác suất 1 hợp tử F2 có kiểu gen đồng hợp tử (aa) là 0,25. Xác
suất 1 hợp tử F2 có kiểu gen dị hợp tử (Aa) sẽ là 0,25 + 0,25 = 0,5

II. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT KHOA HỌC:
Menden đã làm phép lai phân tích để kiểm tra giả thuyết của
mình:
TH1 TH2
P AA x aa Aa x aa
G A ; a A , a ; a
FB
Aa 1 Aa : 1 aa
100% trội 50% trội
50% lặn
* Lai phân tích: là phép lai giữa cá thể có kiểu hình trội (AA hoặc Aa)
với một cá thể có kiểu hình lặn (aa), mục đích là để kiểm tra kiểu gen của
kiểu hình trội là thuần chủng hay không thuần chủng.

II. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT KHOA HỌC:
Từ những kết quả thu được, Menđen đã khái quát sự tồn tại và vận
động của các nhân tố di truyền thành quy luật được gọi là “quy luật phân
ly”.

Nội dung quy luật:
Mỗi tính trạng do 1 cặp alen qui định, 1 có nguồn
gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ. Các alen của bố và mẹ
tồn tại trong cơ thể con một cách riêng lẽ, không hòa trộn
vào nhau. Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp
alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử
chứa alen này còn 50% giao tử chứa alen kia.

III. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUY LUẬT PHÂN LY:
Sau khi Menđen phát hiện ra sự tồn tại của
nhân tố di truyền cùng các quy luật di truền,
các nhà khoa học nhận thấy có sự tương đồng
giữa các gen và NST như thế nào?

III. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUY LUẬT PHÂN LY:
Sau khi Menđen phát hiện ra sự tồn tại của nhân tố di truyền
cùng các quy luật di truền, các nhà khoa học nhận thấy có sự tương
đồng giữa các gen và NST như sau:
Sự tương đồng giữa gen và NST:
Trong tế bào sinh dưỡng, các gen và các NST
luôn tồn tại thành từng cặp.
Khi giảm phân tạo giao tử, các thành vên của một
cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, mỗi NST trong
từng cặp NST tương đồng cũng phân li đồng đều về các
giao tử.
* Điều kiện: Quá trình giảm phân diễn ra bình thường.

III. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUY LUẬT PHÂN LY:
 Các gen phải nằm trên các NST. Mỗi gen chiếm một vị trí
xác định trên NST gọi là locut.

Một gen có thể tồn tại ở các trạng thái khác nhau, mỗi trạng thái
với một trình tự nuclêôtit cụ thể được gọi là một alen.

Chọn đáp án đúng nhất

Câu 1. Phương pháp độc đáo của Menđen trong việc nghiên
cứu tính qui luật của hiện tượng di truyền là :
A. lai giống.
B. phân tích các thế hệ lai
C. lai phân tích.
D. Phản xạ không điều kiện.
Đúng
Sai
Sai
Sai

Câu 2. Nội dung chủ yếu của quy luật phân li Menđen là :
A. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là
3 trội : 1 lặn.
B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen với tỉ lệ
3 trội :1 lặn.
C. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn
tính trạng lặn.
D. Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền
qui định. Trong tế bào, các nhân tố di truyền
không hòa trộn vào nhau và các thành viên của
cặp nhân tố di truyền phân li đồng đều về các
giao tử.
Sai
Sai

Sai
Đúng

Câu 3. Menden đã sử dụng phép lai phân tích trong các thí
nghiệm của mình để :
A. Kiểm tra giả thuyết nêu ra.
B. Xác định các cá thể thuần chủng.
C. Xác định quy luật di truyền chi phối tính
trạng.
D. Xác định tính trạng nào là trội, tính
trạng nào là lặn.
Sai
Đúng
Sai
Sai

Câu 4. Lai phân tích là phép lai:
A. Giữa 2 cơ thể có tính trạng tương phản
nhau.
B. Giữa 2 cơ thể thuần chủng khác nhau về 1 cặp
tính trạng tương phản.
C. Giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể
mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen.

D. Giữa cơ thể mang kiểu gen trội với cơ thể có
KG lặn.
Sai
Sai
Sai
Ñuùng


DẶN DÒ:
Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi sau bài.
Xem trước bài 9 :
- Trình bày thí nghiệm lai hai tính trạng của
Mendel ? Nội dung qui luật phân li độc lập ?
- Giải thích qui luật PLĐL theo cơ sở tế bào ?
Điều kiện nghiệm đúng của qui luật ?
- Ý nghĩa của các qui luật Mendel ?

×