Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

đề thi và hướng dẫn chấm học sinh giỏi các tỉnh lớp 10 tham khảo (5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (447.54 KB, 6 trang )

K THI CHN HC SINH GII CC TRNG CHUYấN
VNG DUYấN HI BC B NM 2009
THI CHNH THC
Mụn: SINH HC
Lp 10
Thi gian 180 phỳt
( thi gm 02 trang)
Cõu 1: (2 im) (Trn Phỳ-Hi Phũng)
im khỏc nhau trong con ng tng hp cht hu c cỏc nhúm Vi khun hoỏ
tng hp?
Cõu 2: (2 im) (Lng Vn Tu-Ninh Bỡnh)
Trong t b o cú nh ng c ch phophoryl hoỏ tng hp ATP n o ? Nờu s khỏc nhau
c bn nht gia cỏc c ch ú?
Cõu 3: (2 im) (Lờ Hng Phong-Nam nh)
Hóy v ng cong tng sinh ca vi rỳt c trong 1 t b o v gi i thớch rừ hot
ng ca nú tng giai on
Cõu 4: (2 im) (Nguyn Trói-Hi Dng)
- Trong tự nhiên, vi khuẩn Nitrosomonas và vi khuẩn Nitrobacte thờng có mặt ở đâu?
- Vai trò và mối quan hệ của chúng trong tự nhiên?
Cõu 5: (2 i m) ( H Long-Qu ng Ninh )
Cho biết những giai đoạn tạo ra ATP trong quá trình hô hấp hiếu khí ở tế bào? Giai
đoạn nào tạo ra nhiều ATP nhất? Trình bày cơ chế tạo ATP ở giai đoạn này.
Cõu 6: (2 im) (Chuyờn H Nam-H Nam )
a. Hãy giải thích các thuật ngữ sau : Capsit, capsome, viroit, virion và prophage.
b. Nêu 3 đặc trng cơ bản của virut.
c. Ngời ta cho rằng virut nằm giữa ranh giới cơ thể sống và vật không sống. Em có
nhận xét gì về ý kiến đó ?
Cõu 7: (2 im) (Nguyn Trói-Hi Dng)
Hoá thẩm là gì? Phân biệt hóa thẩm trong ty thể và hoá thẩm trong lục lạp?
Cõu 8: (2 im) (Chuyờn Thỏi Bỡnh-Thỏi Bỡnh)
1. Hãy nêu 3 sự kiện trong giảm phân dẫn đến việc hình thành các tổ hợp NST khác


nhau trong các giao tử.Giải thích vì sao mỗi sự kiện đó đều có thể tạo nên các loại giao tử
khác nhau nh vậy.
2. ở một loài thực vật,nếu các gen trên một NST đều liên kết hoàn toàn thì khi tự thụ
phấn nó có khả năng tạo nên 1024 kiểu tổ hợp giao tử.Trong một thí nghiệm ngời ta thu đ-
ợc một số hợp tử.Cho 1/4 số hợp tử phân chia 3 lần liên tiếp,2/3 số hợp tử phân chia 2 lần
liên tiếp, còn bao nhiêu chỉ qua phân chia 1 lần.Sau khi phân chia số NST tổng cộng của
tất cả các hợp tử là 580. Hỏi số noãn đợc thụ tinh ?
Cõu 9: (2 im) (Lng Vn Tu-Ninh Bỡnh)
Vỡ sao O
2
l nguyờn t thit yu i vi s sinh trng ca nhúm vi khun n y
nhng li l ch t c gõy cht i vi nhúm khỏc.
Cõu 10: (2 im) (Trn Phỳ-Hi Phũng)
1
Mt cỏ th ca mt lo i sinh v t khi gim phõn to giao t, ngi ta nhn thy s
loi giao t cha 2 NST cú ngun gc t b l 36. Bi t rng trong gim phõn NST gi
nguyờn cu trỳc cỏ th c v cỏi. Xỏc nh 2n?
Ht
K THI CHN HC SINH GII CC TRNG CHUYấN
VNG DUYấN HI BC B NM 2009
HNG DN CHM
Mụn: SINH HC
Lp 10
Cõu 1: (2,0 )
a. Hóy cho bit nhng cht nh Estrogen, Protờin, Ion, O
2
qua m ng sinh ch t bng nhng
cỏch n o?
b. Gii thớch ti sao khi ta ch mt qa t th nh nhi u mnh nh ri ngõm trong nc thỡ
cỏc mnh qu t li cong li theo mt chiu xỏc nh?

Tr l i
a. Estrogen l Lipit nờn cú th i qua lp photpholipit, Protờin cú kớch thc quỏ
ln nờn phi qua m ng t b o b ng cỏch xut nhp b o, ion mang in nờn phi
i qua kờnh Protờin, Oxi cú th khuych tỏn qua lp photpholipit
1,0
b. Do cu to phớa bờn trong v bờn ngo i qu t khỏc nhau: Phớa ngo i ớt
thm nc, phớa trong thm nc nhiu hn vỡ th nc v o l p t b o bờn trong
nhiu hn khin cho qu t cong li cun phớa v v o trong
1,0
Cõu 2: (2 im)
Photphoryl hoá là sự gắn thêm nhóm photphát vào một phần tử.
Có ba kiểu phốt phoryl hoá là:
+ Photphoryl hoá ở mức độ cơ chất là sự chuyển một nhóm photphat linh động từ một chất
hữu cơ khác đã đợc photphoryl hoá tới ADP tạo ra ATP
+ Photphoryl hoá oxy hoá: năng lợng từ phản ứng oxy hoá khử trong hô hấp đợc sử dụng để
gắn nhóm photphat vào ADP.
+ Quang photphoryl hoá: năng lợng ánh sáng đợc hấp thụ và chuyển hoá thành năng lợng
tích luỹ trong liên kết ADP và Pi tạo thành ATP
Cõu 3:( 2 im)
2

Cõu 4:
( 2 điểm)
- Vi khuẩn nitrosomonas và vi khuẩn Nitrobacte thờng có mặt tự do ở trong đất và thờng
có mặt đồng thời.
- Chúng đều là các vi sinh vật hoá dỡng vô cơ, sống kỵ khí bắt buộc, chúng đều chuyển
hoá các hợp chất chứa Nitơ trong đất ( 0,5
điểm)
- Trong đất mùn thờng có nhiều NH
3

vi khuẩn Nitrosomonas đã oxy hoá NH
3
thành axit
Nitrit theo phơng trình sau
NH
3
+ 3O
2

Vi khuẩn Nitrosomonas
2HNO
2
+ 2H
2
O Q
Trong đất HNO
2
gặp các bazo đất sẽ tạo thành các muối Nitrit
HNO
2

+ NaOH NaNO
2
+ H
2
O
- Vi khuẩn Nitrobacte sẽ oxy hoá muối Nitrit thành muối Nitrat hoà tan:
NaNO
2
+ 1/2 O

2

Nitrobacte
NaNO
3
+ Q
3
- Nhờ hoạt động nối tiếp của các vi khuẩn này mà các hợp chất chứa Nitơ trong đất ch a
hoà tan đợc chuyển hoá thành dạng hoà tan, và cây xanh dễ dàng hấp thu các dạng muối
hoà tan đó, nhờ đó chúng đã khép kín chu trình Nitơ trong tự nhiên. ( 0,5 điểm)
- Mối quan hệ: hai loại vi khuẩn này hoạt động phối hợp và hỗ trợ lẫn nhau trong đất: vì
khi nồng độ NH
3
cao tạo môi trờng kiềm có hại cho Nitrobacte nhng nhờ Nitrosomonas sử
dụng NH
3
và chuyển thành axit sẽ tạo thuận lợi cho Nitrobacte hoạt động ( 0,5 điểm)
Cõu 5:
ATP đợc tạo ra ở giai đoạn đờng phân, trong chu trình Crep và chuỗi chuyền
electron hô hấp.
0,5
- Giai đoạn trong chuỗi chuyền electron hô hấp tạo ra nhiều ATP nhất. 0,5
- Cơ chế: Sự vận chuyển e trong chuỗi hô hấp đã tạo động lực bơm H
+
từ
chất nền ti thể vào xoang gian màng, điều này làm xuất hiện sự chênh lệch
nồng độ H
+
hai bên màng trong ti thể. H+ đợc vận chuyển theo chiều
gradient nồng độ đi qua phức ATP syntetaza từ xoang gian màng vào chất

nền tổng hợp ATP từ ADP và P vô cơ. Cứ 2 ion H
+
qua màng sẽ tổng hợp
đợc 1 ATP.
1,0
Cõu 6:
a.Giải thích các thuật ngữ 0.5
1. Capsid: vỏ prôtêin của virut bao quanh axit nuclêic
2. Capsome : đơn vị hình thái prôtêin của capsid
3. Viroit: đoạn axit nuclêic trần (ARN hoặc ADN một mạch truyền
bệnh, thờng đợc coi nh virut tiêu giảm
4. Virion: tổ hợp hạt virut, axit nuclêic đợc bao bởi prôtêin và đôi khi
có ít hợp chất khác nữa (thờng đợc hiểu là virut ở ngoại bào)
5. Prophage (phage ẩn): Phần vật chất di truyền của phage gia nhập với
thể nhiễm sắc của vi khuẩn, cũng đợc nhân lên khi vi khuẩn nhân lên
(Còn gọi là phage ôn hoà - phage Temperes)
Ghi chú: Mỗi thuật ngữ đúng cho 0.1 điểm
b. Nêu 3 đặc trng cơ bản của virut.
- Không tự sinh năng lợng và phải kí sinh nội bào bắt buộc
- Kích thớc vô cùng nhỏ bé có thể lọt qua lới lọc vi khuẩn, chỉ quan
sát đợc chúng dới kính hiển vi điện tử.
- Chỉ có 1 trong 2 loại axit nuclêic ADN hoặc ARN.
0.5
c.
- ý kiến đó đúng
0.25
- Giải thích :
+ Virut có cấu tạo rất đơn giản
+ Không có khả năng tự sinh năng lợng, vì vậy phải kí sinh bắt buộc.
+ Khi tồn tại bên ngoài tế bào không có những biểu hiện đặc trng có

bản của sự sống (sinh trởng, phát triển, sinh sản )
+ Chỉ có những đặc trng cơ bản cả sự sống khi kí sinh trong tế bào
vật chủ.
0.75
Cõu 7:
- Hoá thẩm là quá trình tổng hợp ATP nhờ sử dụng năng lợng của gradien H
+
qua một
màng bán thấm có phức hệ ATP - Sintetaz.
- Phân biệt:
Điểm phân biệt Hoá thẩm tại ti thể Hoá thẩm tại lục lạp
- Vị trí - định vị tại màng trong của ti - định vị tại màng của tilacoit
4
thể
- Nguồn gốc H
+
- đợc tạo ra từ quá trình oxy
hoá các hợp chất hữu cơ
- đợc tạo ra từ quá trình quang
phân ly nớc
- Nguồn năng lợng
cung cấp cho bơm
H
+
- từ liên kết hoá học của chất
hữu cơ
- từ ánh sáng mặt trời
- Nguồn điện tử cao
năng
- lấy từ các hợp chất hữu cơ - Từ hệ quang hoá II và I

- chất vận chuyển
điện tử và H
+
NADH, FADH
2
vận chuyển
đến màng.
- NADPH
2
vận chuyển từ màng
vào chất nền
- Thành phần chuỗi
chuyền điện tử
NADH Dehydrogenaza ->
Hệ ubiquinon -> hệ xitocrom
Plastoquinon - Hệ xitocrom
- Plastoxianin, pheredoxin
- Chất nhận điện tử
cuối cùng
- O
2
- P
700
- Sản phẩm Tạo phần lớn ATP cung cấp
cho mọi hoạt động sống của tế
bào
- Tạo ATP cung cấp cho quá trình
đồng hoá CO
2
trong pha tối.

Cõu 8:
a. Hãy nêu 3 sự kiện trong giảm phân dẫn đến việc hình thành các tổ hợp NST khác
nhau trong các giao tử.Giải thích vì sao mỗi sự kiện đó đều có thể tạo nên các loại giao tử
khác nhau nh vậy.
Đáp án :
Ba sự kiện đó là :
+ Sự trao đổi chéo các NST (cromatit) ở kỳ đầu giảm phân I dẫn đến sự hình thành
các NST có sự tổ hợp mới của các alen ở nhiều gen ( 0,5 điểm)
+ ở kỳ sau giảm phân I,sự phân ly độc lập của các NST có nguồn gốc từ bố và mẹ
trong cặp NST tơng đồng một cách ngẫu nhiên về hai nhân con,dẫn đến sự tổ hợp khác
nhau của các NST có nguồn gốc từ bố và mẹ ( 0,25 điểm)
+ ở kỳ sau giảm phân II, phân ly các NST trong cặp NST tơng đồng một cách ngẫu
nhiên về các tế bào con. ( 0,25 điểm)
b.ở một loài thực vật,nếu các gen trên một NST đều liên kết hoàn toàn thì khi tự thụ
phấn nó có khả năng tạo nên 1024 kiểu tổ hợp giao tử.Trong một thí nghiệm ngời ta thu đ-
ợc một số hợp tử.Cho 1/4 số hợp tử phân chia 3 lần liên tiếp,2/3 số hợp tử phân chia 2 lần
liên tiếp, còn bao nhiêu chỉ qua phân chia 1 lần.Sau khi phân chia số NST tổng cộng của
tất cả các hợp tử là 580.Hỏi số noãn đợc thụ tinh
Đáp án :
+Vì là thực vật tự thụ phấn nên có số kiểu giao tử 1024 = 32
Số NST trong bộ 2n = 10 ( 0,25 điểm)
+ Gọi x là số hợp tử thu đợc trong thí nghiệm ( x cũng là số noãn đợc thụ tinh ) có
phơng trình :
( 1/4) x.2
3
+ (2/3)x. 2
2
+ [x (x/4 + 2x/3)].2 = 580 :10 = 58 ( 0,5 điểm)
( 29/6) x = 58 ==> x= 12
+ Số noãn đợc thụ tinh là 12 (0,25 điểm)

Cõu 9:
- O
2
là nguyên tố thiết yếu đối với các vi khuẩn hiếu khí bắt buộc và là chất độc đối
với vi khuẩn kị khí bắt buộc.
0,5
- Vì vi khuẩn hiếu khí bắt buộc sử dụng O
2
làm chất nhận e cuối cùng trong hô hấp
để thu năng lợng.
0,5
- O
2
có tính Oxy hoá mạnh có khả năng lấy đi điện tử của chất khác và trở thành
các dạng rất độc nh: H
2
O
2
, OH
-
mà vi khuẩn kị khí bắt buộc lại không có các
enzin để đặc hiệu nh Catalaza, SOD để phân giải nên bị chết. Khi ở trong môi trờng
có ôxy.
1,0
Cõu 10:
5
Một cá thể của một lo i sinh và ật khi giảm phân tạo giao tử, người ta nhận thấy số
loại giao tử chứa 2 NST có nguồn gốc từ bố l 36. Bià ết rằng trong giảm phân NST giữ
nguyên cấu trúc ở cá thể đực v cái.à
Xác định 2n?

Tr ả l ờ i
Gọi 2n l bà ộ NST lưỡng bội của lo i, và ới n ∈ N
*
Vì ở đời con có số giao tử chứa 2 NST có nguồn gốc từ bố l 36 nên ta cóà
C
n
2
= 36
n! = 36
(n-2)! x n!
n = 9 → 2n =18
6

×