Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Hóa 10 đề thi học sinh giỏi vùng duyên hải bắc bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.57 KB, 19 trang )

HÓA 10 – ĐỀ HSG – DUYÊN HẢI BẮC BỘ
Câu 1:(2 điểm):
1. Tính năng lượng của electron ở trạng thái cơ bản trong các nguyên
tử và ion sau: H, He
+
. (Cho Z
H
= 1; Z
He
= 2).
2. Tính năng lượng ion hóa của H và năng lượng ion hóa thứ 2 của He.
3. Mỗi phân tử XY
2
có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178;
trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt
mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12.
a, Hãy xác định kí hiệu hoá học của X,Y và công thức phân tử XY
2
.
b, Viết cấu hình electron của nguyên tử X,Y và xác định các số
lượng tử của electron cuối cùng được điền vào.
Câu 2:(2 điểm):
Viết công thức Lewis, dự đoán dạng hình học của các phân tử và ion
sau (có giải thích) và trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm?
SO
2
; SO
3
; SO
4
2-


; SF
4
; SCN
-
Câu 3:(2 điểm):
1. Cho giá trị của biến thiên entanpi và biến thiên entropi chuẩn ở 300K và
1200K của phản ứng:
CH
4
(khí) + H
2
O (khí)
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
CO ( khí) + 3H
2
( khí)
Bi t:ế
∆H
0

(KJ/mol) ∆S
0

J/K.mol
300
0
K - 41,16 - 42,4
1200
0

K -32,93 -29,6
a) Hỏi phản ứng tự diễn biến sẽ theo chiều nào ở 300K và 1200K?
b) Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 300K
1
2. Năng lượng mạng lưới của một tinh thể có thể hiểu là năng lượng cần
thiết để tách những hạt ở trong tinh thể đó ra cách xa nhau những khoảng vô
cực.
Hãy thiết lập chu trình để tính năng lượng mạng lưới tinh thể CaCl
2
biết:
Sinh nhiệt của CaCl
2
: ∆H
1
= -795 kJ/ mol
Nhiệt nguyên tử hoá của Ca: ∆H
2
= 192 kJ / mol
Năng lượng ion hoá (I
1
+ I
2
) của Ca = 1745 kJ/ mol
Năng lượng phân ly liên kết Cl
2
: ∆H
3
= 243 kJ/ mol
Ái lực với electron của Cl: A = -364 kJ/ mol
Câu 4:(2 điểm):

1.Tính pH của dung dịch A gồm KCN 0,120 M; NH
3
0,150 M và KOH 5,00.10
-
3
M.
Cho biết pK
a
của HCN là 9,35; của NH
4
+

là 9,24.
2. Có dung dịch A chứa hỗn hợp 2 muối MgCl
2
(10
-3
M) và FeCl
3
(10
-3
M)
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch A.
a) Kết tủa nào tạo ra trước, vì sao?
b) Tìm pH thích hợp để tách một trong 2 ion Mg
2+
hoặc Fe
3+
ra khỏi dung
dịch.

Biết rằng nếu ion có nồng độ = 10
–6
M thì coi như đã được tách hết.
( Cho tích số tan của Fe(OH)
3
và Mg(OH)
2
lần lượt là: 10
– 39
và 10
– 11
)
Câu 5:(2 điểm):
Một pin điện hóa được tạo bởi 2 điện cực. Điện cực thứ nhất là tấm đồng
nhúng vào dung Cu(NO
3
)
2
0,8M. Điện cực 2 là một đũa Pt nhúng vào dung
dịch chứa hỗn hợp Fe
2+
và Fe
3+
(trong đó [Fe
3+
] = 4[Fe
2+
]. Thế điện cực
chuẩn của Cu
2+

/ Cu và Fe
3+
/Fe
2+
lần lượt là 0,34V và 0,77V.
1. Xác định điện cực dương, điện cực âm. Tính suất điện động khi pin bắt
đầu làm việc.
2
2. Tính tỉ lệ
][
][
2
3
+
+
Fe
Fe
khi pin hết điện (coi thể tích của dung dịch Cu(NO
3
)
2

0,8M là rất lớn).
Câu 6:(2 điểm):
Cho sơ đồ biến hóa:
A FeCl
3

X Y


Z
T M N
Hoàn thành phương trình hóa học khác nhau trong sơ đồ biến hóa trên.
Biết: X là một đơn chất, Y, Z, M là các muối có oxi của X, T là muối không
chứa oxi của X, N là axit không bền của X.
Câu 7:(2 điểm):
Cho 6,00 gam mẫu chất chứa Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
và các tạp chất trơ. Hòa tan
mẫu vào lượng dư dung dịch KI trong môi trường axit (khử tất cả Fe
3+
thành Fe
2+
) tạo ra dung dịch A. Pha loãng dung dịch A đến thể tích 50ml.
Lượng I
2
có trong 10ml dung dịch A phản ứng vừa đủ với 5,50 ml dung
dịch Na
2
S
2
O
3
1,00M (sinh ra

2
4 6
S O

). Lấy 25 ml mẫu dung dịch A khác,
chiết tách I
2
, lượng Fe
2+
trong dung dịch còn lại phản ứng vừa đủ với 3,20
ml dung dịch KMnO
4
1,00M trong dung dịch H
2
SO
4
.
1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (dạng phương trình
ion thu gọn).
2. Tính phần trăm khối lượng Fe
3
O
4
và Fe
2
O
3
trong mẫu ban đầu?
3


(5)
(6)
(1)
(3)
(7)
(4)
(2)
(8)
(10)
(11)
(12)
(9)
Câu 8:(2 điểm):
Nguyên tử của một nguyên tố X trong đó electron cuối cùng có 4 số lượng tử
n = 3, l = 1, m = 0, s = - ½
1) Xác định tên nguyên tố X.
2) Hòa tan 5,91 hỗn hợp NaX và KBr vào 100ml dung dịch hỗn hợp
Cu(NO
3
)
2
0,1M và AgNO
3
chưa biết nồng độ, thu được kết tủa A và
dung dịch B.
Trong dung dịch B, nồng độ % của NaNO
3
và KNO
3
tương ứng theo tỉ lệ

3,4 : 3,03. Cho miếng kẽm vào dung dịch B, sau khi phản ứng xong lấy
miếng kẽm ra khỏi dung dịch, thấy khối lượng tăng 1,1225g.
a) Tính lượng kết tủa của A?
b) Tính C
M
của AgNO
3
trong dung dịch hỗn hợp.
Câu 9:(2 điểm):
1. Một chất thải phóng xạ có chu kỳ bán hủy là 200 năm được chứa trong
thùng kín và chôn dưới đất. Phải trong thời gian là bao nhiêu để tốc độ phân
rã giảm từ 6,5.10
12
nguyên tử/phút xuống còn 3.10
-3
nguyên tử/phút.
2. Hoàn thành các phản ứng hạt nhân sau:
a)
12
Mg
26
+ ? →
10
Ne
23
+
2
He
4
b)

9
F
19
+
1
H
1
→ ? +
2
He
4
c)
92
U
235
+
0
n
1
→ 3(
0
n
1
) + ? +
57
La
146
d)
1
H

2
+ ? → 2
2
He
4
+
0
n
1
Câu 10:(2 điểm):
Ở 27
0
C, 1atm N
2
O
4
phân huỷ theo phản ứng : N
2
O
4 (khí)

2NO
2

(khí)
với độ phân huỷ là 20%
1. Tính hằng số cân bằng K
p
.
4

2. Tính độ phân huỷ một mẫu N
2
O
4 (khí)
có khối lượng 69 gam, chứa trong
một bình có thể tích 20 (lít) ở 27
0
C
Hết
(Thí sinh được sử dụng bảng HTTH-Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
KEYS
CÂU ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN ĐIỂM
1 1. Tính năng lượng của electron ở trạng thái cơ bản trong
các nguyên tử và ion sau: H, He
+
. (Cho Z
H
= 1; Z
He
= 2).
2. Tính năng lượng ion hóa của H và năng lượng ion hóa
thứ 2 của He.
3. Mỗi phân tử XY
2
có tổng các hạt proton, nơtron,
electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt
mang điện của Y là 12.
a , Hãy xác định kí hiệu hoá học của X,Y và XY
2

.
b , Viết cấu hình electron của nguyên tử X,Y và xác định
các số lượng tử của electron cuối cùng được điền vào.
Hướng dẫn
1. Năng lượng của electron trong hệ một hạt nhân và một
electron: E
n
= (eV)
Ở trạng thái cơ bản: n = 1.
* Với H: E
1(H)
= -13,6eV;
* Với He
+
: E
1(He
+
)
= - 54,4 eV;
2. Năng lượng ion hóa của hidro là năng lượng tối thiểu để bứt
0.5
5
e ra khỏi nguyên tử hoặc ion, tức là đưa e từ trạng thái cơ bản ra xa
vô cùng (không truyền thêm động năng cho e). Dễ thấy: I
1(H)

=13,6eV; I
2(He)
= 54,4 eV.
a , Kí hiệu số đơn vị điện tích hạt nhân của X là Zx , Y là Zy ; số

nơtron (hạt không mang điện) của X là Nx , Y là Ny . Với XY
2
, ta
có các phương trình:

2 Zx + 4 Zy + Nx + 2 Ny = 178 (1)
2 Zx + 4 Zy − Nx − 2 Ny = 54 (2)
4 Zy − 2 Zx = 12 (3)
Zy = 16 ; Zx = 26
Vậy X là sắt, Y là lưu huỳnh. XY
2
là FeS
2
.
b, Cấu hình electron: Fe : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
;
S : 1s

2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4

Bộ 4 số lượng tử cuối của X: n = 3; l = 2; ml =-2; ms= -1/2.
Bộ 4 số lượng tử cuối của X: n = 3; l = 1; ml =-1; ms= -1/2.
0,25
0,75
0,25
0,25
2 Viết công thức Lewis, dự đoán dạng hình học của các phân tử và
ion sau (có giải thích) và trạng thái lai hóa của nguyên tử trung
tâm?
SO
2
; SO
3
; SO
4
2-
; SF
4
; SCN
-

Hướng dẫn
Phân tử Công thức
Lewis
Công thức
cấu trúc
Dạng lai hóa
của NTTT
Dạng hình học của phân
tử
O
S
O
AX
2
E sp
2
Gấp khúc
Mỗi ý
đúng
0,1
điểm
6
O
S
O
O
AX
3
sp
2

Tam giác đều
O
S
O
O
O
2-
AX
4
sp
3
Tứ diện
F
S
F
F F
AX
4
E sp
3
d Cái bập bênh
-
S C N
AX
2
Sp Đường thẳng
3 1.Cho giá trị của biến thiên entanpi và biến thiên entropi chuẩn
ở 300
0
K và 1200

0
K của phản ứng:
CH
4
(khí) + H
2
O (khí)
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
CO ( khí) + 3H
2
( khí)
Bi t lế à
∆H
0

(KJ/mol) ∆S
0

J/K.mol
300
0
K - 41,16 - 42,4
1200
0
K -32,93 -29,6
a) Hỏi phản ứng tự diễn biến sẽ theo chiều nào ở 300
0
K và
1200

0
K?
b) Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 300
0
K
2. Năng lượng mạng lưới của một tinh thể có thể hiểu là năng
lượng cần thiết để tách những hạt ở trong tinh thể đó ra cách xa
nhau những khoảng vô cực.
Hãy thiết lập chu trình để tính năng lượng mạng lưới tinh
thể CaCl
2
biết:
Sinh nhiệt của CaCl
2
: ∆H
1
= -795 kJ/ mol
Nhiệt nguyên tử hoá của Ca: ∆H
2
= 192 kJ / mol
Năng lượng ion hoá (I
1
+ I
2
) của Ca = 1745 kJ/ mol
Năng lượng phân ly liên kết Cl
2
: ∆H
3
= 243 kJ/ mol

Ái lực với electron của Cl: A = -364 kJ/ mol
Hướng dẫn
1.
7
a) Dựa vào biểu thức: ∆G
0
= ∆H
0
- T∆S
0
Ở 300
0
K ; ∆G
0
300
= (- 41160) - [ 300.(- 42,4)] = -28440J =
-28,44 kJ
Ở 1200
0
K ; ∆G
0
1200
= (- 32930) - [ 1200.(- 29,6)] = 2590 =
2,59 kJ
∆G
0
300
< 0, phản ứng đã cho tự xảy ra ở 300
0
K theo chiều từ

trái sang phải.
∆G
0
1200
> 0, phản ứng tự diễn biến theo chiều ngược lại ở 1200
0
K
b) + Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 300
0
K
∆G
0
= -2,303RT lgK
(-28440) = (-2,303).8,314. 300.lgK
lgK = 28440/ 2,303.8,314.300 = 4,95
⇒ K = 10
4,95
2. Thiết lập chu trình
Chu trình Born - Haber
Ca(tt) + Cl
2
(k) CaCl
2
(tt)
Ca (k) 2Cl (k)
Ca
2+
(k) + 2Cl
-
(k)

Ta có:
U
ml
= ∆H
2
+ I
1
+ I
2
+ ∆H
3
+ 2A - ∆H
1
U
ml
= 192 + 1745 + 243 – (2 x 364) - (-795)
U
ml
= 2247 (kJ/.mol)
0,5
0,5
0,5
8
∆H
1
∆H
2
∆H
3
I

1
+I
2
2A
-U
ml
0
,5
4
1.Tính pH của dung dịch A gồm KCN 0,120 M; NH
3
0,150 M và
KOH 5,00.10
-3
M.
Cho biết pK
a
của HCN là 9,35; của NH
4
+


9,24
2.Có dung dịch A chứa hỗn hợp 2 muối MgCl
2
(10
-3
M) và
FeCl
3

(10
-3
M)
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch A.
a) Kết tủa nào tạo ra trước, vì sao?
b) Tìm pH thích hợp để tách một trong 2 ion Mg
2+
hoặc Fe
3+

ra khỏi dung dịch.
Biết rằng nếu ion có nồng độ = 10
–6
M thì coi như đã được
tách hết.
( Cho tích số tan của Fe(OH)
3
và Mg(OH)
2
lần lượt là: 10
– 39

và 10
– 11
)
Hướng dẫn
1) Tính pH của dung dịch:
CN
-
+ H

2
O HCN + OH
-
K
b1
= 10
- 4,65
NH
3
+ H
2
O NH
4
+
+ OH
-
K
b2
= 10
- 4,76
KOH -> K
+
+ OH
-
H
2
O H
+
+ OH
-

[OH
-
] = C
KOH
+ [HCN] + [NH
4
+
] + [H
+
]
Đặt [OH
-
] = x
x = 5.10
-3
+ K
b1
[CN]/x + K
b2
[NH
3
]/x + K
H2O
/x
x
2
- 5.10
-3
x - (K
b1

[CN
-
] + K
b2
[NH
3
] + K
H2O
) = 0
Tính gần đúng coi [CN
-
] bằng C
CN
- = 0,12M ; [NH
3
] = C
NH3
= 0,15
M .
Ta có: x
2
- 5.10
-3
. x - 5,29 . 10
-6
= 0 -> x = [OH
-
] = 5,9.10
-3
M.

Kiểm lại [HCN] / [CN
-
] = 10
-4,65
/ 5,9.10
-3
= 3,8.10
-3
-> [HCN] <<
2 điểm
0,5
9
[CN
-
]
[NH
4
+
] / [NH
3
] = 10
-4,76
/ 5,9.10
-3
= 2,9.10
-3
-> [NH
4
+
] << [NH

3
]
Vậy cách giải gần đúng trên có thể chấp nhận -> pH = 11,77.
2) MgCl
2
→ Mg
2+
+ 2Cl

và Mg
2+
+ 2OH

→ Mg(OH)
2
(1)
FeCl
3
→ Fe
3+
+ 3Cl

và Fe
3+
+ 3OH

→ Fe(OH)
3
(2)
a) Để tạo ↓ Fe(OH)

3
thì [OH

] ≥
3
3
39
10
10


= 10
-12
M (I)
Để tạo ↓ Mg(OH)
2
→ [OH

] ≥
3
11
10
10


= 10
-4
M (II)
So sánh (I) < (II) thấy → ↓ Fe(OH)
3

tạo ra trước.
b) Để tạo ↓ Mg(OH)
2
: [OH

] = 10
-4
→ [H
+
] = 10
-10
→ pH = 10
(nếu pH < 10 thì không ↓)
Để ↓ hoàn toàn Fe(OH)
3
: [Fe
3+
]

10
-6
M → [OH

]
3
> 10
-33

[H
+

] <10
-3
→ pH > 3
Vậy để tách Fe
3+
ra khỏi dd thì: 3 < pH < 10
0,5
0,5
0,5
5 Một pin điện hóa được tạo bởi 2 điện cực. Điện cực thứ
nhất là tấm đồng nhúng vào dung Cu(NO
3
)
2
0,8M. Điện cực 2 là
một đũa Pt nhúng vào dung dịch chứa hỗn hợp Fe
2+
và Fe
3+
(trong đó [Fe
3+
] = 4[Fe
2+
]. Thế điện cực chuẩn của Cu
2+
/ Cu và
Fe
3+
/Fe
2+

lần lượt là 0,34V và 0,77V.
1. Xác định điện cực dương, điện cực âm. Tính suất điện động
khi pin bắt đầu làm việc.
2. Tính tỉ lệ
][
][
2
3
+
+
Fe
Fe
khi pin hết điện (coi thể tích của dung dịch
Cu(NO
3
)
2
0,8M là rất lớn).
Hướng dẫn
1.E(Fe
3+
/Fe
2+
) = 0,77 + 0,059/1 . lg4 = 0,8055 V
E(Cu
2+
/Cu) = 0,34 + 0,059/2 . lg0,8 = 0,3371 V
2 điểm
10
Vậy điện cực dương là điện cực Pt; điện cực âm là điện cực Cu

E
pin
= 0,8055 - 0,3371 = 0,4684 V
2. Pin hết điện tức là E
pin
= 0. Khi đó E (Cu
2+
/Cu) = E (Fe
3+
/Fe
2+
)
Vì thể tích dung dịch Cu(NO
3
)
2
rất lớn => nồng độ Cu
2+
thay đổi
không đáng kể
=> E (Cu
2+
/Cu)=0,3371
V
E (Fe
3+
/Fe
2+
) = 0,77 + 0,059/1 . lg ([Fe
3+

]/[Fe
2+
]) = 0,3371
=> [Fe
3+
]/[Fe
2+
] = 4,5995.10
-8
.
1,0
1,0
6
Cho sơ đồ biến hóa :
A FeCl
3

X Y

Z
T M N
Hoàn thành phương trình hóa học khác nhau trong sơ đồ biến
hóa trên. Biết: X là một đơn chất, Y, Z, M là các muối có oxi của
X, T là muối không chứa oxi của X, N là axit không bền của X.
Hướng dẫn: Sơ đồ biến hóa thỏa mãn là:
HCl FeCl
3

11
(1)

(3)
(2)

(5)
(6)
(1)
(3)
(7)
(4)
(2)
(8)
(10)
(11)
(12)
(9)
X KClO
3
KClO
4
KCl KClO HClO
Có các phương trình phản ứng:
H
2
+ Cl
2
→ 2HCl (1)
(X) (A)
6HCl + Fe
2
O

3
→ 2FeCl
3
+ 3H
2
O (2)
(A) (Fe
3
O
4
,)
2Fe + 3Cl
2
→ 2FeCl
3
(3)
3Cl
2
+ 6KOH 5KCl + KClO
3
+ 3H
2
O (4)
(Y)
6HCl + KClO
3
→ 3Cl
2
+ KCl + 3H
2

O (5)
Cl
2
+ 2KOH → KCl + KClO + H
2
O (6)
(T)
2KClO
3
2KCl + 3O
2
(7)
KCl + 3H
2
O KClO
3
+ 3H
2
(8)
4KClO
3
→ 3KClO
4
+ KCl (9)
KClO
4
KCl + 2O
2
(10)
KCl + H

2
O KClO + H
2
(11)
(M)
KClO + CO
2
+ H
2
O → HClO + NaHCO
3
(12)
(N)
12
t
o
(5)
(6)
(7)
(4)
(8)
(10)
(11)
(12)
t
o
đp dung dịch(80
o
C)
Không có mnx

300
o
đp dung dịch
Không có mnx
t
o
cao
(9)
7 Cho 6,00 gam mẫu chất chứa Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
và các tạp chất
trơ. Hòa tan mẫu vào lượng dư dung dịch KI trong môi
trường axit (khử tất cả Fe
3+
thành Fe
2+
) tạo ra dung dịch A.
Pha loãng dung dịch A đến thể tích 50ml. Lượng I
2
có trong
10ml dung dịch A phản ứng vừa đủ với 5,50 ml dung dịch
Na
2
S

2
O
3
1,00M (sinh ra
2
4 6
S O

). Lấy 25 ml mẫu dung dịch A
khác, chiết tách I
2
, lượng Fe
2+
trong dung dịch còn lại phản
ứng vừa đủ với 3,20 ml dung dịch KMnO
4
1,00M trong dung
dịch H
2
SO
4
.
1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (dạng
phương trình ion thu gọn).
2. Tính phần trăm khối lượng Fe
3
O
4
và Fe
2

O
3
trong mẫu ban
đầu?
Hướng dẫn
1.

3 2
Fe O 8H 2Fe Fe 4H O
3 4 2
+ + +
+ → + +
(1)
3
Fe O 6H 2Fe 3H O
2 3 2
+ +
+ → +
(2)
3 2
2Fe 3I 2Fe I
3
+ − + −
+ → +
(3)
2 2
2S O I S O 3I
2 3 3 4 6
− − − −
+ → +

(4)

2 3 2
5Fe MnO 8H 5Fe Mn 4H O
4 2
+ − + + +
+ + → + +
(5)
2.
Trong 25 ml:
2
4
3
Fe MnO
n 5n 5x3,2x1x10
+ −

= =
=0,016 (mol)
→ trong 10ml
2
Fe
n
+
= 6,4x10
-3
(mol)
Từ (3) và (4):
2
Fe

n
+
=
2
2 3
S O
n

= 5,5x1x10
-3
= 5,5x10
-3
(mol)
Từ (3):
3
Fe
n
+
=
2
Fe
n
+
=5,5x10
-3
(mol) =2(
3 4
Fe O
n
+

2 3
Fe O
n
)
Có thể xem Fe
3
O
4
như hỗn hợp Fe
2
O
3
.FeO
2 điểm
1.0
13
FeO
n
=
3 4
Fe O
n
= 6,4x10
-3
– 5,5x10
-3
= 9x10
-4
(mol)
2 3

Fe O
n
=
3
Fe
1
n
2
+

3 4
Fe O
n
=1,85x10
-3
(mol).
Trong 50 ml :
3 4
Fe O
n
=4,5x10
-3
(mol) →
3 4
Fe O
m
=1,044 gam
→ % khối lượng Fe
3
O

4
= 1,044/6 x 100% = 17,4%
2 3
Fe O
n
= 9,25x10
-3
(mol) →
2 3
Fe O
m
=1,48 gam
→ % khối lượng Fe
2
O
3
= 1,48/6 x 100% = 24,67%
0,25
0,25
0,5
8
Câu 8: Bài tập tổng hợp(2 đ)
Nguyên tử của một nguyên tố X trong đó electron cuối cùng có 4 số
lượng tử n = 3, l = 1, m = 0, s = - ½
1. Xác định tên nguyên tố X.
2. Hòa tan 5,91 hỗn hợp NaX và KBr vào 100ml dung dịch hỗn
2 điểm
14
hợp Cu(NO
3

)
2
0,1M và AgNO
3
chưa biết nồng độ, thu được kết
tủa A và dung dịch B.
Trong dung dịch B, nồng độ % của NaNO
3
và KNO
3
tương ứng
theo tỉ lệ 3,4 : 3,03. Cho miếng kẽm vào dung dịch B, sau khi phản
ứng xong lấy miếng kẽm ra khỏi dung dịch, thấy khối lượng tăng
1,1225g.
a, Tính lượng kết tủa của A?
B,Tính C
M
của AgNO
3
trong dung dịch hỗn hợp.
(cho Na = 23, N = 14, K = 39, Ag = 108, Br = 80, Zn = 65, Cu =
64)
Hướng dẫn
1(0,75đ) Nguyên tử của nguyên tố X có:
n = 3
l = 1
m = 0
s = - ½
Cấu trúc hình e của X : 1s
2

2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
-> Z
x
= 17 X là clo
2(1,25đ).
a/ NaCl + AgNO
3
= AgCl ↓ + NaNO
3
KBr + AgNO
3
= AgBr ↓ + KNO
3
Khi cho Zn vào dd B, khối lượng miếng Zn tăng, chứng tỏ
AgNO
3
dư.
Zn + 2AgNO
3
= Zn(NO
3
)
2

+ 2Ag ↓
Zn + Cu(NO
3
)
2
= Zn(NO
3
)
2
+ Cu ↓
0,75
0,25
15
electron cuối cùng ở phân lớp 3p
electron này là e thứ 5 của ở phân lớp 3p
NaCl : x mol
KBr : y mol
01,0
000.1
1,0.100
2
)
==
3
Cu(NO
n
mol
03,3
4,3
=

3
3
C%KNO
C%NaNO
->
03,3
4,3
=
3
3
KNO
NaNO
m
m
xy 75,0
03,3
4,3
=>−=
101y
85x
(1)
58,5x + 119y = 5,91 (2)
Giải hệ pt (1), (2)



=
=
03,0
04,0

y
x
m
A
= 0,04 . 143,5 + 0,03 . 188 = 11,38g
b/ 1 mol Zn -> 2 mol Ag khối lượng tăng 151g
a mol Zn -> 151a
1 mol Zn -> 1 mol Cu khối lượng giảm 1g
0,01 mol -> 0,01g
151a – 0,01 = 1,1225
a = 0,0075
=
ñ
AgNO
3
n
b
0,04 + 0,03 + 0,015 = 0,085 mol
M85,0
100
1000
.085,0
)
==
3
M(AgNO
C
0,5
0,5
9

1. Một chất thải phóng xạ có chu kỳ bán hủy là 200 năm được
chứa trong thùng kín và chôn dưới đất. phải trong thời gian là
2 điểm
16
bao nhiêu để tốc độ phân rã giảm từ 6,5.10
12
nguyên tử/phút
xuống còn 3.10
-3
nguyên tử/phút.
2. Hoàn thành các Pư hạt nhân sau:
a)
12
Mg
26
+ ? →
10
Ne
23
+
2
He
4
b)
9
F
19
+
1
H

1
→ ? +
2
He
4
c)
92
U
235
+
0
n
1
→ 3(
0
n
1
) + ? +
57
La
146
d)
1
H
2
+ ? → 2
2
He
4
+

0
n
1
Hướng dẫn
1.
/00347,0
200
693,0693,0
2/1
===
t
k
năm
Áp dụng công thức: ln
0
N
kt
N
=


ln
12
3
6,5.10
0,00347
3.10
t

=


t = 1,0176.10
4
năm hay 10.176 năm
2. Từ định luật bảo toàn điện tích và số khối → các hạt còn thiếu:

a.
0
n
1
b.
8
O
16
c.
35
Br
87
d.
3
Li
7
0,25

0,25
0,5
0,25
x4
10 Ở 27
0

C, 1atm N
2
O
4
phân huỷ theo phản ứng :
N
2
O
4 (khí)
2NO
2

(khí)
với độ phân huỷ là 20%
1. Tính hằng số cân bằng K
p
.
2 điểm
17
2. Tính độ phân huỷ một mẫu N
2
O
4 (khí)
có khối lượng 69 gam,
chứa trong một bình có thể tích 20 (lít) ở 27
0
C
Hướng dẫn
1.Gọi độ phân huỷ của N
2

O
4
ở 27
0
C, 1 atm là
α
, số mol của N
2
O
4

ban đầu là n
Phản ứng: N
2
O
4 (k)
2NO
2

(k)
Ban đầu: n 0
Phân ly: n
α
2n
α
Cân bằng n(1-
α
) 2n
α
Tổng số mol hỗn hợp lúc cân bằng: n’ = n(1+

α
)
Nên áp suất riêng phần của các khí trong hỗn hợp lúc cân bằng:
Pp
ON
α
α
+

=
1
1
42
;
PP
NO
α
α
+
=
1
2
2

42
2
2
ON
NO
P

P
P
K
=
=






+







+
P
P
α
α
α
α
1
1
1
2

2
=
P
2
2
1
4
α
α

với P = 1atm,
α
= 20% hay
α
= 0,2


K
P
= 1/6 atm

2.
42
ON
n
= 69/92 = 0,75mol
Gọi độ phân huỷ của N
2
O
4

trong điều kiện mới là
α

Phản ứng: N
2
O
4 (k
2NO
2

(k)
Ban đầu: 0,75 0
Phân ly: 0,75
α
’ 1,5
α

Cân bằng 0,75(1-
α
’) 1,5
α

Tổng số mol hỗn hợp lúc cân bằng: n” = 0,75(1+
α
’)
Áp suất hỗn hợp khí lúc cân bằng:

V
RTn
P

''
'
=
=
20
300.082,0).1(75,0
'
α
+
= 0,9225(1+α

)
1,0
1,0
18
K
P
=
P
2'
2'
1
4
α
α


= 1/6
Vì K
P

= const nên:
6/1)1(9225,0.
1
4
'
2'
2'
=+

α
α
α



α


0,19

19

×