Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Ảnh hưởng của các khu công nghiệp đến đời sống hộ nông dân ở huyện phổ yên tỉnh yên bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.69 MB, 47 trang )

KILOBOOKS.COM


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH








TRẦN THỊ KHÁNH AN





PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐBSCL
CHI NHÁNH AN GIANG




Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP






KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC








Long Xuyên, tháng 06 năm 2007

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH











KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC








PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐBSCL
CHI NHÁNH AN GIANG






Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP




Sinh viên thực hiện: TRẦN THỊ KHÁNH AN
Lớp: DH4TC – Mã số sinh viên: DTC030282




Người hướng dẫn: ĐẶNG ANH TÀI





Long Xuyên, tháng 06 năm 2007

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM






THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM



CễNG TRèNH C HON THNH TI
KHOA KINH T - QUN TR KINH DOANH
I HC AN GIANG





Ngi hng dn:








Ngi chm, nhn xột 1:






Ngi chm, nhn xột 2:














Khúa lun ủc bo v ti Hi ủng chm bo v lun vn
Khoa Kinh t - Qun tr kinh doanh ngy thỏng nm


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

KILOBOOKS.COM


LI CM N




Qua thi gian thc tp ti chi nhỏnh Ngõn hng Phỏt Trin Nh
BSCL tnh AG ủó giỳp tụi hiu rừ hn v hot ủng ca ngõn hng,
cú thờm nhiu kin thc v hot ủng tớn dng, nh ủú tụi cú th
thun li hn trong vic thc hin ủ ti Phõn tớch nghip v tớn dng
ngn hn ca Ngõn hng Phỏt Trin Nh BSCL Chi Nhỏnh An
Giang.
Tụi chõn thnh cm n Ban Giỏm ủc, Phũng tớn dng, Ban
Hng dn v ton th cỏc cỏn b nhõn viờn ca ngõn hng ủó giỳp ủ
tụi trong thi gian thc tp.
Trong quỏ trỡnh thc tp tụi nhn ủc s giỳp ủ ca nhiu cỏn
b nhõn viờn Phũng tớn dng, ủc bit l chỳ Trng phũng tớn dng
Lờ Quang Thnh giỳp tụi sm cú nhng bc phỏt trin ủ ti, nhanh
chúng cú ủc nhng s liu cn thit.
ng thi, tụi cng chõn thnh cỏm n Ban Giỏm Hiu trng
HAG to ủiu kin ủ tụi tip xỳc vi thc t, to c hi cho tụi ỏp
dng kin thc ủó hc ti trng v qua ủú lm phong phỳ hn nhng
kin thc chuyờn ngnh thụng qua thi gian thc tp ti Ngõn hng;
tụi rt cỏm n thy ng Anh Ti ủó dnh thi gian hng dn tụi
thc hin ủ ti v ủó cho tụi nhiu li khuyờn hu ớch, nh s hng
dn ca thy m tụi cú th hon thnh ủ ti ủỳng thi gian qui ủnh.
SVTH
TRN TH KHNH AN






THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
TÓM TẮT

Đề tài “Phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL –
Chi nhánh An Giang” ñược thực hiện nhằm nghiên cứu hoạt ñộng tín dụng ngắn hạn tại
Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL – Chi nhánh An Giang từ năm 2004 - 2006.
Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL – Chi nhánh An Giang trước ñây chủ yếu cho vay
XDSCN, những năm gần ñây Ngân hàng còn mở rộng cơ cấu cho vay ñể ñáp ứng nhu cầu
sản xuất, kinh doanh… dựa trên nhu cầu vay vốn của người dân tại Thành phố Long
Xuyên.
Phân tích hoạt ñộng tín dụng ngắn hạn trong 3 năm (2004 - 2006) của Ngân hàng Phát
triển nhà ĐBSCL – Chi nhánh An Giang thông qua các bảng số liệu, biểu ñồ phân tích
Doanh số cho vay, Doanh số thu nợ, Dư nợ, Nợ quá hạn, các chỉ tiêu ñánh giá chất lượng
tín dụng ngắn hạn, so sánh hoạt ñộng tín dụng ngắn hạn giữa Ngân hàng Phát triển nhà
ĐBSCL – Chi nhánh An Giang với một số ngân hàng chi nhánh khác hoạt ñộng tại An
Giang.
Từ quá trình phân tích, cho thấy hoạt ñộng tín dụng của Ngân hàng khá tốt, tuy cần phải
khắc phục nhiều khó khăn mà Ngân hàng ñang gặp phải.
Phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL – Chi
nhánh An Giang ñược phân tích cụ thể qua các chương sau:
- Chương 1: “ Mở ñầu” dựa trên nhu cầu vay vốn của người dân tại Thành phố Long
Xuyên ñề tài thực hiện việc phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Phát triển
nhà ĐBSCL – Chi nhánh An Giang.
- Chương 2: “Cơ sở lý thuyết” ñưa ra các khái niệm về tín dụng và các vấn ñề liên quan

ñến tín dụng…
- Chương 3: “ Giới thiệu Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL – Chi nhánh An Giang”
giới thiệu khái quát về Ngân hàng, cơ cấu tổ chức,…
- Chương 4: “Hoạt ñộng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Phát Triển Nhà ĐBSCL –
Chi nhánh An Giang” phân tích Doanh số cho vay, Doanh số thu nợ, Dư nợ, Nợ quá hạn và
các chỉ tiêu ñánh giá chất lượng tín dụng ngắn hạn trong năm 2004 – 2006.
So sánh hoạt ñộng tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng Phát Triển Nhà ĐBSCL – Chi
nhánh An Giang với một số ngân hàng chi nhánh An Giang (2004 –2006).
- Chương 5: “Kết luận - Kiến nghị”





THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 Lý do chọn ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1
1.3 Phương pháp nghiên cứu 1
1.4 Phạm vi nghiên cứu 1

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Một số khái niệm chung về tín dụng 2
2.1.1 Tín dụng 2
2.1.2 Doanh số cho vay 2
2.1.3 Doanh số thu nợ 2

2.1.4 Dư nợ 2
2.1.5 Nợ quá hạn 2
2.2 Vấn ñề chung về tín dụng 2
2.2.1 Bản chất, chức năng và vai trò của tín dụng ngắn hạn 2
2.2.2 Nguyên tắc - ñiều kiện của tín dụng 4
2.2.3 Một số chỉ tiêu ñánh giá hoạt ñộng tín dụng 5
2.3 Thể loại và thời hạn cho vay 5
2.4 Trả nợ gốc và lãi 6
2.5 Phương thức cho vay 8
2.6 Rủi ro tín dụng 9

CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ
ĐBSCL – CHI NHÁNH AN GIANG
3.1 Khái quát Ngân hàng PTN ĐBSCL – Chi Nhánh An Giang 11
3.2 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban 12
3.2.1 Cơ cấu tổ chức 12
3.2.2 Nhiệm vụ các phòng ban 12
3.3 Phương hướng hoạt ñộng năm 2007 13

CHƯƠNG 4: HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐBSCL – CHI NHÁNH AN GIANG
4.1 Phân tích hoạt ñộng TDNH năm 2004 – 2006 16
4.1.1 Doanh số cho vay 16
4.1.2 Doanh số thu nợ 18
4.1.3 Dư nợ cho vay 20
4.1.4 Nợ quá hạn 22
4.2 Đánh giá chất lượng TDNH năm 2004 – 2006 24
4.2.1 Hệ số thu nợ ngắn hạn 24
4.2.2 Dư nợ ngắn hạn/ Vốn huy ñộng 25
4.2.3 Dư nợ ngắn hạn/ Tổng tài sản 25

4.2.4 Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn 25

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
4.2.5 Nợ quá hạn ngắn hạn/ Tổng dư nợ ngắn hạn 26
4.3 So sánh hoạt ñộng tín dụng ngắn hạn của NH PTN ĐBSCL với một số chi nhánh ngân
hàng khác tại An Giang 26
4.4 Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt ñộng tín dụng 29

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Kết luận 30
5.2 Kiến nghị 31




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
DANH MỤC BẢNG BIỂU

BẢNG 1: TÌNH HÌNH CHO VAY NĂM 2004 - 2006 16
BẢNG 2: TÌNH HÌNH THU NỢ NĂM 2004 - 2006 18
BẢNG 3: TÌNH HÌNH DƯ NỢ NĂM 2004 - 2006 20
BẢNG 4: TÌNH HÌNH NỢ QUÁ HẠN NĂM 2004 - 2006 22
BẢNG 5: CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN 24
BẢNG 6: SO SÁNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN 27







DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu ñồ 1: BIỂU ĐỒ TỶ TRỌNG CHO VAY NGẮN HẠN 17
Biểu ñồ 2: BIỂU ĐỒ TỶ TRỌNG THU NỢ NGẮN HẠN 19
Biểu ñồ 3: BIỂU ĐỒ TỶ TRỌNG DƯ NỢ NGẮN HẠN 21



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
DANH MC T VIT TT







Kí HIU/VIT TT

DIN GII


AG
CBNV
DN
DSCV
DSTN

BSCL
HTD
MHB

NH T&PT VN
NHNN
NH No&PTNT
NH NT VN
NH PTN BSCL
NH SGTT
NHTM
NQH
ST
SXKD
TPLX
VH
VH
WTO
XDSCN



Tng
An Giang
Cỏn b nhõn viờn
D n
Doanh s cho vay
Doanh s thu n
ng bng sụng Cu Long
Hp ủng tớn dng

Housing Bank Of Mekong Delta Ngõn hng Phỏt Trin Nh
BSCL.
Ngõn hng u t v Phỏt trin Vit Nam
Ngõn hng nh nc
Ngõn hng Nụng nghip v Phỏt trin Nụng thụn
Ngõn hng Ngoi thng Vit Nam
Ngõn hng Phỏt Trin Nh ng Bng Sụng Cu Long
Ngõn hng Si Gũn thng tớn
Ngõn hng thng mi
N quỏ hn
S tin
Sn xut kinh doanh
Thnh ph Long Xuyờn
Vn ủiu ho
Vn huy ủng
World Trade Organization - T chc thng mi th gii
Xõy dng sa cha nh

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
Phõn tớch nghip v tớn dng ngn hn ti Ngõn hng Phỏt trin nh BSCL Chi nhỏnh An Giang

SVTH: Trn Th Khỏnh An
Trang 1

CHNG 1: M U

1.1 Lý do chn ủ ti
Trong thc t, nhu cu vay vn ca xó hi ủó cú t lõu v tr thnh mt vn ủ cú
tht ủũi hi cn ủc quan tõm hp lý hn trong xó hi ngy nay, t nhng ngi nụng

dõn, nhng ngi mua bỏn nh, ủn nhng nh kinh doanh hay nhng nh ủu t ủu
cú nhu cu v vn. Tuy nhiờn, xó hi vn tn ti mt thc trng ủú l cú ngi tha vn,
nhng cng cú ngi thiu vn dn ủn mt s mt cõn ủi.
Xut phỏt t thc tin trờn, ngõn hng ra ủi v ủó cung cp nhng hot ủng nh
l: tit kim, cho vay, t ủú tỡnh trng trờn ủc gii quyt nhanh chúng, mt mt
nhm tp trung ngun vn t trong dõn, mt khỏc dựng ngun vn huy ủng ủc ủ
cho vay li, ủõy cng l mt trong nhng chc nng quan trng ca ngõn hng.
T nhng ủc ủim, v trớ ủa lý v tim nng ca vựng BSCL, Ngõn hng PTN
BSCL ra ủi, gúp phn ci thin ủi sng ca ngi dõn BSCL núi chung v ngi
dõn AG núi riờng.
Ngõn hng PTN BSCL Chi Nhỏnh An Giang hot ủng vi mc tiờu cho vay
XDSCN khụng ch phự hp vi quan nim ca ngi dõn ủú l an c lc nghip, m
bờn cnh ủú Ngõn hng cũn m rng c cu cho vay ủ ủỏp ng nhu cu sn xut, kinh
doanh ca ngi dõn trong trong ngn hn, giỳp ngi dõn phỏt trin kinh t gia ủỡnh,
to tin ủ phỏt trin nn kinh t ca tnh AG. Vi c cu cho vay ủa dng, phự hp vi
nhu cu ca ngi dõn ti TPLX nờn Ngõn hng PTN BSCL Chi Nhỏnh An Giang
ủc u tiờn la chn ủ thc hin ủ ti Phõn tớch nghip v tớn dng ngn hn ti
Ngõn hng PTN BSCL Chi Nhỏnh An Giang ủ cú th hiu rừ hn hot ủng cho
vay ca ngõn hng.
1.2 Mc tiờu nghiờn cu
Lnh vc Ti chớnh - Ngõn hng ca VN trong thi k hu WTO s phi cnh tranh
gay gt hn, ủũi hi nhng t chc tớn dng phi cú nhng bc ủi mi phự hp.
Vi lý do trờn, ủ ti ủc thc hin nhm mc tiờu tỡm hiu v hot ủng ca Ngõn
hng PTN BSCL Chi Nhỏnh An Giang, ủc bit phõn tớch hot ủng tớn dng ngn
hn. Qua ủú, ủ ra nhng bin phỏp gúp phn nõng cao cht lng tớn dng ti Ngõn
hng.
1.3 Phng phỏp nghiờn cu
Thụng qua quỏ trỡnh thu thp s liu, nghiờn cu quỏ trỡnh hot ủng ca ngõn hng,
ủ ti ủó s dng nhng bin phỏp nghiờn cu sau:
- Thu thp thụng tin s cp: quan sỏt hot ủng cho vay ca ngõn hng, cỏc thụng tin

bờn ngoi, tham kho ý kin cỏn b tớn dng.
- Thu thp thụng tin th cp: tham kho ti liu ca ngõn hng, sỏch bỏo,
- Phng phỏp phõn tớch s liu, thng kờ v so sỏnh, biu ủ,
1.4 Phm vi nghiờn cu
Do thi gian thc hin cú hn, kin thc v kinh nghim cũn hn ch, nờn ủ ti ch
nghiờn cu trong phm vi tớn dng ngn hn theo nhúm ti Ngõn hng PTN BSCL
Chi Nhỏnh An Giang nm 2004 2006.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
Phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL – Chi nhánh An Giang

SVTH: Trần Thị Khánh An
Trang 2

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1 Một số khái niệm chung về tín dụng
2.1.1 Tín dụng
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách
hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo
thỏa thuận với ngun tắc hồn trả cả gốc và lãi
1
.
2.2.2 Doanh số cho vay
DSCV bao gồm tất cả các khoản cho vay phát sinh trong năm tài chính. Các
khoản vay mà khách hàng vay lại sau khi thanh lý hợp đồng vay cũ hoặc khách hàng
vay mới lần đầu.
2.1.3 Doanh số thu nợ
DSTN bao gồm tất cả các khoản thu vốn gốc mà khách hàng trả trong năm tài

chính kể cả vốn thanh tốn kết thúc hợp đồng hoặc vốn mà khách hàng trả một
phần.
2.1.4 Dư nợ
DN là chỉ tiêu phản ánh một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện còn cho
vay bao nhiêu, và đây cũng là khoản ngân hàng cần phải thu về.
2.1.5 Nợ q hạn
NQH là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng khơng trả
được cho ngân hàng, nếu khơng có ngun nhân chính đáng thì ngân hàng sẽ
chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là NQH.
2.2 Vấn đề chung về tín dụng
2.2.1 Bản chất, chức năng và vai trò của tín dụng
 Bản chất tín dụng
Tín dụng là mối quan hệ giữa người cho vay và người đi vay tạo nên mối
quan hệ chặt chẽ với nhau qua việc vận động giá vốn tín dụng được biểu hiện
dưới hình thức tiền tệ hay hàng hóa
2
.
 Chức năng tín dụng
Gồm 3 chức năng như sau:
- Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ:
Đây là chức năng cơ bản, nhờ chức năng này mà nguồn vốn tiền tệ được
điều hồ từ nơi “thừa” sang nơi “thiếu” để nhằm phát triển kinh tế xã hội.
Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ là hai mặt hợp thành chức năng cốt lõi
của tín dụng.


1
Ngân hàng Nhà Nước. 2001. Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 về việc ban hành
quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng. Hà Nội.
2

Hồ Diệu. 2001. “Bản chất, chức năng và vai trò của tín dụng” trong Hồ Diệu (Chủ biên). Tín Dụng
Ngân Hàng. TP Hồ Chí Minh: NXB Thống kê.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
Phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL – Chi nhánh An Giang

SVTH: Trần Thị Khánh An
Trang 3

+ Tập trung lại vốn tiền tệ: nhờ vào sự hoạt động của hệ thống các tổ
chức tín dụng và của các cá nhân, doanh nghiệp, các tổ chức đồn thể xã hội
được tập hợp hình thành nên một nguồn vốn đủ lớn sẵn sàng phục vụ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Phân phối lại vốn tiền tệ: là sự chuyển hóa để sử dụng các nguồn vốn
đã tập trung được để đáp ứng nhu cầu của sản xuất lưu thơng hàng hố, cũng
như nhu cầu tiêu dùng trong tồn xã hội.
Cả hai mặt trên đều được thực hiện theo ngun tắc hồn trả. Vì vậy, tín
dụng có ưu thế rõ rệt, kích thích mặt tập trung và thúc đẩy việc sử dụng vốn
có hiệu quả
3
.
- Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thơng cho xã hội:
Nhờ hoạt động tín dụng mà nó có thể phát huy chức năng tiết kiệm tiền
mặt và chi phí lưu thơng cho xã hội, thể hiện:
+ Hoạt động tín dụng, trước hết tạo điều kiện cho sự ra đời của các cơng
cụ lưu thơng tín dụng: thương phiếu, kỳ phiếu, séc, các phương tiện thanh
tốn hiện đại như thẻ tín dụng, thẻ thanh tốn…
+ Với hoạt động của tín dụng, đặc biệt là hoạt động tín dụng ngân hàng,
đã mở ra một khả năng lớn trong việc mở tài khoản và giao dịch thanh tốn

thơng qua ngân hàng dưới các hình thức chuyển khoản hoặc bù trừ cho nhau.
+ Nhờ hoạt động của tín dụng, các nguồn vốn đang nằm trong xã hội
được huy động để sử dụng cho các nhu cầu của sản xuất và lưu thơng hàng
hố nhằm tăng tốc độ chu chuyển vốn trong phạm vi tồn xã hội
4
.
- Chức năng kiểm sốt q trình hoạt động kinh tế:
Đây là hệ quả của hai chức năng trên, tín dụng khơng những là tấm
gương phản ánh hoạt động kinh tế của doanh nghiệp mà còn thơng qua đó
thực hiện việc kiểm sốt các hoạt động ấy nhằm ngăn chặn các hiện tượng
tiêu cực lãng phí, vi phạm pháp luật… trong hoạt động sản xuất kinh doanh
5
.
 Vai trò của tín dụng
Nói đến vai trò của tín dụng là nói đến sự tác động của nó đối với nền kinh tế
- xã hội, tín dụng có vai trò đặc biệt to lớn:
Góp phần thúc đẩy sản xuất - lưu thơng hàng hố phát triển: trước hết là
nguồn cung ứng vốn cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, là cơng cụ để
tập trung vốn và thúc đẩy tích cực vốn cho các xí nghiệp, tổ chức kinh tế.
Góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả, khi thực hiện chức năng tập trung
và phân phối lại vốn tiền tệ, tín dụng góp phần làm giảm khối lượng tiền lưu
hành trong nền kinh tế, đặc biệt là tiền mặt trong tay các tầng lớp dân cư, làm
giảm áp lực lạm phát, góp phần ổn định tiền tệ. Mặt khác, do cung ứng vốn tín

3
,
4
,
5
Hồ Diệu. 2001. “Bản chất, chức năng và vai trò của tín dụng” trong Hồ Diệu (Chủ biên). Tín Dụng

Ngân Hàng. TP Hồ Chí Minh: NXB Thống kê.





THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
Phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL – Chi nhánh An Giang

SVTH: Trần Thị Khánh An
Trang 4

dụng cho sản xuất ngày càng tăng của xã hội, nhờ đó góp phần làm ổn định thị
trường giá cả trong nước.
Góp phần ổn định đời sống, tạo cơng ăn việc làm và ổn định trật tự xã hội:
thúc đẩy kinh tế phát triển, sản xuất hàng hố và dịch vụ ngày càng gia tăng thoả
mãn nhu cầu người lao động; tạo khả năng khai thác các tiềm năng sẵn có trong
xã hội về tài ngun thiên nhiên, lao động, đất rừng… thu hút nhiều lực lượng
lao động của xã hội tạo ra lực lượng sản xuất thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
6
.
2.2.2 Ngun tắc - điều kiện tín dụng
 Ngun tắc tín dụng
Có 2 ngun tắc:
- Một là: Vốn vay sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín
dụng và có hiệu quả kinh tế.
- Hai là: Vốn vay phải được hồn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo đúng
thời hạn đã cam kết trong hợp đồng tín dụng
7

.
 Điều kiện tín dụng
Khách hàng phải có đủ các điều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật.
+ Đối với pháp nhân: Có năng lực pháp luật dân sự.
+ Đối với cá nhân, chủ doanh nghiệp tư nhân, đại diện hộ gia đình, tổ
hợp tác, thành viên cơng ty hợp doanh: có năng lực pháp luật và năng lực hành
vi dân sự.
- Người vay vốn có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam
kết.
- Người vay vốn có mục đích sử dụng vốn hợp pháp.
- Có phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư khả thi có hiệu quả.
- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ
và hướng dẫn của Thống đốc NHNN Việt Nam
8
.







6
,
7
Hồ Diệu. 2001. “Bản chất, chức năng và vai trò của tín dụng” trong Hồ Diệu (Chủ biên). Tín Dụng
Ngân Hàng. TP Hồ Chí Minh: NXB Thống kê.



8
Nguyễn Đăng Dờn. 2004. “Tín dụng ngắn hạn tài trợ cho kinh doanh” trong Nguyễn Đăng Dờn (Chủ
biên). Tín Dụng Ngân Hàng. TP Hồ Chí Minh: NXB Thống kê.


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
Phõn tớch nghip v tớn dng ngn hn ti Ngõn hng Phỏt trin nh BSCL Chi nhỏnh An Giang

SVTH: Trn Th Khỏnh An
Trang 5

2.2.3 Mt s ch tiờu ủỏnh giỏ cht lng tớn dng ngn hn
H s thu n ngn hn


Ch tiờu ny dựng ủ ủỏnh giỏ hiu qu thu n ca ngõn hng. Phn ỏnh
trong mt thi k no ủú, vi doanh s cho vay nht ủnh ngõn hng s thu
ủc bao nhiờu ủng vn, t l ny cng cao cng tt.
T l d n/ Tng vn huy ủng


Phn ỏnh ngõn hng cho vay ủc bao nhiờu so vi ngun vn huy ủng.
Ch tiờu ny cho thy hiu qu s dng vn huy ủng ca ngõn hng.
T l d n/ Tng ti sn


Ch tiờu ny dựng ủ ủỏnh giỏ mc ủ tp trung vn ngõn hng, ch tiờu
ny cng ln thỡ kh nng thu ủc li nhun cng cao, ủng thi cng tim

n ri ro.
Vũng quay vn tớn dng


Vũng quay vn tớn dng ủo lng tc ủ luõn chuyn vn tớn dng ca
ngõn hng, thi gian thu hi n ca ngõn hng. Vũng quay vn tớn dng cng
nhanh ủc coi l tt v vic ủu t cng an ton.
T l n quỏ hn/ Tng d n


Ch tiờu ny cho bit kh nng thu hi vn ca ngõn hng ủi vi cỏc
khon n, ch tiờu ny ủỏnh giỏ cht lng tớn dng cng nh nhng ri ro
tớn dng ti ngõn hng, t l n quỏ hn cng cao thỡ cht lng tớn dng
cng kộm v ngc li.
2.3 Th loi v thi hn cho vay
Cn c vo chu k SXKD, thi hn thu hi vn ca d ỏn ủu t, kh nng tr n
ca khỏch hng, thi hn hot ủng cũn li theo quyt ủnh thnh lp hoc giy phộp
thnh lp, giy chng nhn ủng ký kinh doanh v ngun vn vay ca Ngõn hng PTN
BSCL, th loi cho vay v thi hn cho vay xỏc ủnh nh sau:


( Doanh s thu n / Doanh s cho vay )
( D n /

Vn huy ủng ) x 100
( D n /

Ti sn ) x 100
( NQH / D n ) x 100
( Doanh s thu n / D n bỡnh quõn )


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
Phõn tớch nghip v tớn dng ngn hn ti Ngõn hng Phỏt trin nh BSCL Chi nhỏnh An Giang

SVTH: Trn Th Khỏnh An
Trang 6

Th loi cho vay
Cho vay ngn hn: Ngõn hng PTN BSCL cho vay vn ngn hn nhm ủỏp ng
cho nhu cu vn sn xut, kinh doanh, dch v, ủi sng.
Cho vay trung, di hn: Ngõn hng PTN BSCL cho vay vn trung hn, di hn
nhm thc hin cỏc d ỏn ủu t phỏt trin sn xut, kinh doanh, dch v, ủi sng
9
.
Thi hn cho vay
Thi hn cho vay ủc xỏc ủnh phự hp vi thi hn thu hi vn ca d ỏn ủu t,
kh nng tr n ca khỏch hng v tớnh cht ngun vn cho vay ca Ngõn hng PTN
BSCL.
Cho vay ngn hn thỡ thi hn cho vay theo tha thun phự hp vi chu k sn xut,
kinh doanh v kh nng tr n ca khỏch hng nhng ti ủa khụng quỏ 12 thỏng.
Cho vay trung hn l cỏc khon vay cú thi hn cho vay t trờn 12 thỏng ủn 60
thỏng. Cho vay di hn l cỏc khon cú thi hn cho vay t trờn 60 thỏng tr lờn
10
.

2.4 Tr n gc v lói
ã
ãã
ãCn c vo ủc ủim sn xut, kinh doanh, dch v, kh nng ti chớnh, thu nhp

v ngun tr n ca khỏch hng, chi nhỏnh Ngõn hng PTN BSCL ni cho vay v
khỏch hng tho thun v vic tr n gc v lói tin vay nh sau:
Cỏc k hn tr n gc, n lói vi s tin phi tr mi k bng nhau. c ỏp dng
cho cỏc khỏch hng cú thu nhp thng xuyờn, ủu ủn.
Tớnh theo phng phỏp tr gúp:


NV: Tng n vay ban ủu.
A: s tin phi tr mi k bng nhau, bao gm n gc v lói.
i: lói sut cho vay.
n: s k tr n.
Cỏc k hn tr n gc, n lói tin vay theo ủnh k hng thỏng, quý, v, chu k
SXKD hoc tr lói cựng vi k tr n gc (phng phỏp tớch lói theo tớch s trờn s d
n vay ca tng giy nhn n).
ng tin tr n v vic bo ton giỏ tr n gc bng cỏc hỡnh thc thớch hp, phự
hp vi quy ủnh ca NHNN v phỏp lut.
ã
ãã
ãKhi ủn k hn tr n gc hoc lói, nu khỏch hng khụng tr n ủỳng hn v
khụng ủc chp thun cho c cu li thi hn tr n, thỡ chi nhỏnh Ngõn hng PTN
BSCL ni cho vay phi chuyn ton b s d n gc khon vay sang n quỏ hn.


9
Ngõn hng PTN BSCL. 2005. Quyt ủnh s 43/2005/Q-NHN-HQT ngy 17/5/2005 v vic ban
hnh quy ủnh chung v cho vay ủi vi khỏch hng. TP H Chớ Minh.
10
Ngõn hng PTN BSCL. 2005. Quyt ủnh s 43/2005/Q-NHN-HQT ngy 17/5/2005 v vic ban
hnh quy ủnh chung v cho vay ủi vi khỏch hng . TP H Chớ Minh.


A = NV x [ i / ( 1 - (1+i) ) ]

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
Phõn tớch nghip v tớn dng ngn hn ti Ngõn hng Phỏt trin nh BSCL Chi nhỏnh An Giang

SVTH: Trn Th Khỏnh An
Trang 7

ã
ãã
ãThi gian tớnh lói n vay ủc tớnh t ngy khỏch hng nhn tin vay ủn ngy
khỏch hng tr n. Trng hp khỏch hng cú n quỏ hn thỡ thi gian tớnh lói n vay
ủc tớnh nh sau:
Lói trong hn tớnh t ngy nhn tin vay ủn ngy ủỏo hn ủó tho thun theo hp
ủng tớn dng hoc ph lc hp ủng tớn dng ủó ký kt.
Lói quỏ hn tớnh t ngy chuyn sang n quỏ hn (ngy k tip ngy ủỏo hn ủó tha
thun trong hp ủng tớn dng hoc ph lc hp ủng tớn dng hoc ngy ngõn hng
quyt ủnh x lý chuyn sang n quỏ hn do khỏch hng vi phm hp ủng tớn dng ủó
ký kt) ủn ngy khỏch hng tr ht n quỏ hn.
ã
ãã
ãTrt t u tiờn thu hi n gc, n lói nh sau:
i vi n vay ủc phõn loi t nhúm 1 ủn nhúm 3: Thu lói quỏ hn, lói trong
hn, n gc.
i vi n vay ủc phõn loi t nhúm 4 ủn nhúm 5: Thu n gc, lói trong hn,
thu lói quỏ hn.
i vi cỏc khon vay ủó khi kin v ủó cú bn ỏn ca Tũa ỏn thỡ thu n gc, n
lói theo quyt ủnh ca bn ỏn cú hiu lc.
ã

ãã
ãi vi khỏch hng vay bng ni t, nu tr n trc hn s lói phi tr ch tớnh t
ngy vay ủn ngy tr n. i vi khỏch hng vay ngoi t, nu tr trc hn thỡ chi
nhỏnh Ngõn hng PTN BSCL ni cho vay v khỏch hng tho thun v s lói tin vay
phi tr nhng khụng vt quỏ s tin lói phi tr tớnh theo lói sut ủó ghi trong hp
ủng tớn dng
11
.
Ghi chỳ: Phõn loi n:
- Nhúm 1: N ủ tiờu chun
Cỏc khon n trong hn m cỏc t chc tớn dng ủỏnh giỏ l cú ủ kh nng thu hi
ủy ủ c gc v lói ủỳng thi hn;
Cỏc khon n khỏc ủc phõn loi vo nhúm 1 theo quy ủnh ti khon 2 iu 21
theo quyt ủnh s 43/2005/Q-NHN-HQT ngy 17/5/2005 ca Ngõn hng PTN
BSCL.
- Nhúm 2: N cn chỳ ý
Cỏc khon n quỏ hn di 90 ngy;
Cỏc khon n c cu li thi hn tr n trong hn theo thi hn n ủó c cu li;
Cỏc khon n khỏc ủc phõn loi vo nhúm 2 theo quy ủnh ti khon 3 v khon 4
iu 21 theo quyt ủnh s 43/2005/Q-NHN-HQT ngy 17/5/2005 ca Ngõn hng
PTN BSCL.
- Nhúm 3: N di tiờu chun
Cỏc khon n quỏ hn t 90 ủn 180 ngy;
Cỏc khon n c cu li thi hn tr n quỏ hn di 90 ngy theo thi hn ủó c
cu li;


11
Ngõn hng PTN BSCL. 2005. Quyt ủnh s 43/2005/Q-NHN-HQT ngy 17/5/2005 v vic ban
hnh quy ủnh chung v cho vay ủi vi khỏch hng. TP H Chớ Minh.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
Phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL – Chi nhánh An Giang

SVTH: Trần Thị Khánh An
Trang 8

Các khoản nợ khác ñược phân loại vào nhóm 3 theo quy ñịnh tại khoản 3 và khoản 4
Điều 21 theo quyết ñịnh số 43/2005/QĐ-NHN-HĐQT ngày 17/5/2005 của Ngân hàng
PTN ĐBSCL.
- Nhóm 4: Nợ nghi ngờ
Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày ñến 360 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày ñến 180 ngày theo thời
hạn ñã cơ cấu lại;
Các khoản nợ khác ñược phân loại vào nhóm 4 theo quy ñịnh tại khoản 3 và khoản 4
Điều 21 theo quyết ñịnh số 43/2005/QĐ-NHN-HĐQT ngày 17/5/2005 của Ngân hàng
PTN ĐBSCL.
- Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn
Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
Các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý;
Các khoản nợ ñã cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời hạn ñã
ñược cơ cấu lại;
Các khoản nợ khác ñược phân loại vào nhóm 5 theo quy ñịnh tại khoản 3 và 4 Điều
21 theo quyết ñịnh số 43/2005/QĐ-NHN-HĐQT ngày 17/5/2005 của Ngân hàng PTN
ĐBSCL.
2.5 Phương thức cho vay
Trên cơ sở nhu cầu sử dụng vốn vay của khách hàng, khả năng kiểm tra, giám sát
việc khách hàng sử dụng vốn vay và hướng dẫn của Tổng Giám ñốc Ngân hàng PTN

ĐBSCL, chi nhánh Ngân hàng PTN ĐBSCL nơi cho vay thỏa thuận với khách hàng vay
về việc lựa chọn theo các phương thức cho vay sau ñây:
- Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn chi nhánh Ngân hàng PTN ĐBSCL nơi cho vay
và khách hàng tiến hành các thủ tục vay vốn và ký kết hợp ñồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: chi nhánh Ngân hàng PTN ĐBSCL nơi cho vay
cùng khách hàng xác ñịnh và thoả thuận một hạn mức tín dụng ñược duy trì trong một
khoảng thời gian xác ñịnh.
- Cho vay theo dự án ñầu tư: chi nhánh Ngân hàng PTN ĐBSCL cho khách hàng
vay vốn ñể thực hiện dự án ñầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án
ñầu tư phục vụ ñời sống.
- Cho vay hợp vốn: Các chi nhánh Ngân hàng PTN ĐBSCL và các Tổ chức tín dụng
khác cùng cho vay ñối với một dự án hoặc phương án vay vốn của khách hàng.
- Cho vay trả góp: Khi vay vốn, chi nhánh Ngân hàng PTN ĐBSCL nơi cho vay
cùng khách hàng xác ñịnh và thoả thuận số tiền lãi vay phải trả cộng với số nợ gốc ñược
chia ra ñể trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay. Trường hợp trả nợ vay trước
hạn, chi nhánh thoả thuận với khách hàng số lãi tiền vay phải trả cho phù hợp nhưng
không ñược thấp hơn mức lãi tiền vay của cùng loại cho vay tại thời ñiểm trả nợ.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng:
+ Căn cứ nhu cầu của khách hàng, chi nhánh Ngân hàng PTN ĐBSCL nơi cho
vay và khách hàng thoả thuận trong hợp ñồng tín dụng: hạn mức tín dụng dự phòng,

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
Phõn tớch nghip v tớn dng ngn hn ti Ngõn hng Phỏt trin nh BSCL Chi nhỏnh An Giang

SVTH: Trn Th Khỏnh An
Trang 9

thi hn hiu lc ca hn mc d phũng. Chi nhỏnh Ngõn hng PTN BSCL ni
cho vay cam kt ủỏp ng ngun vn cho khỏch hng bng ủng Vit Nam hoc

ngoi t, trong thi gian hiu lc ca hp ủng, nu khỏch hng khụng s dng hoc
s dng khụng ht hn mc tớn dng d phũng, khỏch hng vn phi tr phớ cam kt
cho hn mc tớn dng d phũng ủú.
+ Chi nhỏnh cú nhu cu m hn mc tớn dng d phũng vt kh nng cõn ủi
v ngun vn v quyn phỏn quyt, phi trỡnh Tng Giỏm ủc Ngõn hng PTN
BSCL quyt ủnh.
- Phng thc cho vay khỏc: Ngõn hng PTN BSCL cho vay xõy dng, sa cha
mua nh , cho vay tiờu dựng, cho vay cú bo ủm bng chng t cú giỏ, cho vay cm
c vng, xe ụtụ, xe gn mỏy v cỏc phng thc cho vay khỏc thc hin theo hng dn
ca Tng Giỏm ủc Ngõn hng PTN BSCL v quy ủnh hin hnh ca Thng ủc
NHNN
12
.
2.6 Ri ro tớn dng
Ri ro tớn dng l kh nng xy ra tn tht trong hot ủng ngõn hng ca t chc
tớn dng do khỏch hng khụng thc hin hoc khụng cú kh nng thc hin ngha v ca
mỡnh theo cam kt
13
.
Hot ủng tớn dng l hot ủng cú nhiu ri ro m nguy c ca nú ca th lm sp
ủ c mt h thng ngõn hng, ri ro tớn dng khụng ch l vn ủ ủc quan tõm ủc
bit trong phm vi ngõn hng m cũn ủc quan tõm trong ton nn kinh t.
Vỡ vy, bờn cnh vic m rng tớn dng, ngõn hng cũn ỏp dng nhiu bin phỏp
phũng nga v hn ch ri ro tớn dng qua vic giỏm sỏt khỏch hng vay v ủ ra cỏc
qui ủnh v tớn dng. V phng din k thut nghip v, ngõn hng ỏp dng cỏc bin
phỏp ủa dng v phong phỳ, tip thu kinh nghim v hc hi cỏc ngõn hng khỏc. V
phng din phỏp lý, ngõn hng luụn chp hnh cỏc qui ủnh v ủm bo an ton trong
hot ủng tớn dng.
Tuy nhiờn, ri ro ch cú th hn ch ch khụng th trit tiờu hon ton, nú xut phỏt
t cỏc nguyờn nhõn ch quan v khỏch quan gn lin vi hot ủng tớn dng:

Ch quan
- Xut phỏt t ngõn hng:
+ B mỏy ủiu hnh lng lo, thiu trỏch nhim, s phõn cụng khụng hp lý.
+ Nng lc, trỡnh ủ ca cỏn b tớn dng hoc ban lónh ủo cũn hn ch.
+ Chớnh sỏch cho vay khụng hp lý.
+ Cỏc thụng tin v khỏch hng cha ủy ủ, khụng chớnh xỏc.
+ Thc hin khụng tt quỏ trỡnh cp tớn dng.
+ Buụng lng vic kim tra khỏch hng vay.



12
Ngõn hng PTN BSCL. 2005. Quyt ủnh s 43/2005/Q-NHN-HQT ngy 17/5/2005 v vic ban
hnh quy ủnh chung v cho vay ủi vi khỏch hng. TP H Chớ Minh.
13
Ngõn hng Nh Nc. 2005. Quyt ủnh s 493/2005/Q-NHNN ngy 22/4/2005 v phõn loi n, trớch
lp v s dng d phũng ủ x lý ri ro tớn dng trong hot ủng ngõn hng ca t chc tớn dng. H Ni.


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
Phõn tớch nghip v tớn dng ngn hn ti Ngõn hng Phỏt trin nh BSCL Chi nhỏnh An Giang

SVTH: Trn Th Khỏnh An
Trang 10

- Xut phỏt t khỏch hng:
+ S dng vn vay khụng ủỳng mc ủớch.
+ Nng lc, cụng tỏc qun lý yu kộm ca ủn v vay vn (doanh nghip, cụng
ty, h gia ủỡnh,) dn ủn khỏch hng mt kh nng thanh toỏn.

Khỏch quan
- T c ch ca nh nc: Mụi trng phỏp lý cho kinh doanh tớn dng ngõn hng
cha ủy ủ, h thng phỏp lý cha ủng b, thng xuyờn thay ủi. Vai trũ ca cỏc c
quan thanh tra, kim toỏn cha ủc phỏt huy.
- T khỏch hng: Do nh hng bi cỏc nguyờn nhõn nh thiờn tai, lm phỏt tin t,
chi phớ tng, thay ủi bt thng v giỏ c sn phm, th hiu tiờu dựng thay ủi dn
ủn tỡnh trng khú khn cho doanh nghip, nụng dõn, cỏc h kinh doanh cỏ th v cỏc cỏ
nhõn khỏc.

























THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
Phõn tớch nghip v tớn dng ngn hn ti Ngõn hng Phỏt trin nh BSCL Chi nhỏnh An Giang

SVTH: Trn Th Khỏnh An
Trang 11

CHNG 3: GII THIU NGN HNG PTN BSCL
CHI NHNH AN GIANG

3.1 Khỏi quỏt Ngõn hng Phỏt trin nh BSCL Chi nhỏnh An Giang
Ngõn hng PTN BSCL ra ủi theo quyt ủnh 769/TTG (18/09/97) ca Th tng
Chớnh ph. T ủú ủó lm thay ủi din mo ca nhng ngụi nh ni ủõy, t nhng ngụi
nh tranh tre ủc thay th dn bng nhng ngụi nh khang trang, vng chc ủ ngi
nụng dõn yờn tõm lm kinh t.
Ngõn hng PTN BSCL ủc thng ủc NHNN Vit Nam phờ chun ủiu l v t
chc v hot ủng theo quyt ủnh 408/Q NHNN 5 (08/12/97). Ngõn hng khai
trng v chớnh thc ủi vo hot ủng ủu thỏng 04/1998.
m rng quy mụ hot ủng, Ngõn hng PTN BSCL ủó thnh lp chi nhỏnh
theo cụng vn s 390/CV NHNN 5 ( 07/05/98) ca Thng ủc NHNN v quyt ủnh
18/Q HQT (27/05/99) ca Hi ủng qun tr Ngõn hng PTN BSCL.
Ngõn hng PTN BSCL Chi Nhỏnh An Giang l ủn v kinh t cp I trc thuc
Hi s ti TP H Chớ Minh, hot ủng theo ủiu l ca t chc v Ngõn hng PTN
BSCL, theo s phõn cp u quyn ca Tng Giỏm ủc Ngõn hng PTN BSCL.
Chi nhỏnh chớnh thc khai trng ngy 17/12/1999.
Tờn chi nhỏnh: Ngõn hng Phỏt Trin Nh ng Bng Sụng Cu Long Chi Nhỏnh
An Giang.
Tờn giao dch: Housing Bank Of Mekong Delta An Giang Branch.

Tờn vit tt: MHB AG.
a ch: 15 Tụn c Thng, P. M Bỡnh, Thnh Ph Long Xuyờn, An Giang
: 076.857321
Fax: 076.857276
Ngoi ra Ngõn hng PTN BSCL cũn cú 3 chi nhỏnh cp II, ủt ti: Chõu c (1),
Chõu Phỳ (2), Tõn Chõu (3).

S ủ











Chi nhỏnh cp II
(Chõu c) (1)
Chi nhỏnh cp II
(Chõu Phỳ) (2)
Chi nhỏnh cp II
(Tõn Chõu) (3)
Hi S chớnh
(Tp HCM)
Chi nhỏnh cp I
(NH PTN BSCL CN AG)


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
Phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL – Chi nhánh An Giang

SVTH: Trần Thị Khánh An
Trang 12

3.2 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban
3.2.1 Cơ cấ u tổ chức
Ngân hàng PTN ĐBSCL – Chi Nhánh An Giang có tổng số CBNV hiện tại là
131 người, gồm có: Ban Giám đốc, Phòng hành chánh – nhân sự, Phòng kế tốn –
ngân quỹ, Phòng tín dụng, Phòng kiểm tra nội bộ và 3 chi nhánh: Châu Đốc, Châu
Phú, Tân Châu.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức











3.2.2 Nhiệm vụ các phòng ban
 Ban Giám đốc
Giám đốc: được Hội sở bổ nhiệm, Giám đốc tổ chức và điều hành mọi hoạt
động chi nhánh.

Phó Giám đốc: được ủy quyền giải quyết cơng việc của đơn vị khi Giám đốc
đi vắng.
 Phòng hành chính – nhân sự
- Quản lý tồn bộ mọi hoạt động liên quan đến cán bộ nhân viên trong hoạt
động của Ngân hàng.
- Sắp xếp bố trí cơng nhân viên phù hợp với trình độ chun mơn.
- Cung cấp trang thiết bị, văn phòng phẩm cho hoạt động của Ngân hàng.
- Trực tiếp giải quyết các vấn đề có liên quan đến mức lương, hưu trí.
 Phòng kế tốn – ngân quỹ
- Thực hiện các dịch vụ thanh tốn, chuyển tiền trong và ngồi nước.
- Tổ chức hướng dẫn khách hàng mở tài khoản tại chi nhánh, lập các thủ tục
nhận và chi trả tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân, dịch
vụ chi trả tiền kiều hối,…
- Hạch tốn các nghiệp vụ phát sinh của chi nhánh.
Chi nhánh c
ấp II

(Châu Đốc) (1)
Chi nhánh c
ấp II

(Châu Phú) (2)
Chi nhánh c
ấp II

(Tân Châu) (3)
Ban Giám Đốc
Phòng
TC - HC
Phòng

KT - NQ
Phòng
TD
Phòng
KTNB

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
Phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL – Chi nhánh An Giang

SVTH: Trần Thị Khánh An
Trang 13

- Kiểm tra chun đề kế tốn, ngân quỹ trong phạm vi chi nhánh.
- Chấp hành đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ tài chính đối với ngân sách nhà nước
và quy định về nghĩa vụ tài chính của hệ thống.
- Tổng hợp lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế tốn.
- Giữ bí mật các tài liệu, số liệu theo quy định của ngân hàng và của Nhà
nước.
- Bảo quản hồ sơ thế chấp, cầm cố, bảo lãnh do phòng tín dụng chuyển sang
theo quy định.
- Thực hiện cơng tác điện tốn và xử lý thơng tin. Thực hiện chế độ quyết
tốn hàng năm với Hội sở.
- Lập kế hoạch thu chi tài chính của chi nhánh và theo dõi thực hiện.
- Thực hiện các nhiệm vụ do Giám đốc giao.
 Phòng tín dụng
- Khảo sát, nghiên cứu tình hình kinh tế - xã hội trong địa bàn hoạt động.
- Tiếp cận thị trường, tìm kiếm khách hàng mới.
- Tổ chức thực hiện kiểm tra, kiểm sốt.
- Thẩm định các phương án, dự án đầu tư.

- Thực hiện nghiệp vụ thanh tốn đối ngoại và kinh doanh ngoại tệ.
- Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh, tái bảo lãnh trong nước và ngồi nước.
- Thực hiện các nghiệp vụ cho vay.
- Thực hiện cơng tác thơng tin phòng ngừa rủi ro.
- Bảo quản, lưu trữ hồ sơ.
- Lập các báo cáo thống kê.
 Phòng kiểm tra nội bộ
- Kiểm tra, kiểm tốn nội bộ các hoạt động của chi nhánh.
- Thực hiện kiểm tra, theo dõi, phát hiện sai phạm, phúc tra việc sửa chữa
những sai phạm của chi nhánh.
- Thực hiện kiến nghị của các đồn thanh tra, kiến nghị của kiểm tra bộ nội
bộ tài chính chi nhánh, và kiểm tra việc thực hiện.
- Phối hợp với đồn thanh tra, kiểm tra của Nhà nước, NHNN và Hội sở
Ngân hàng PTN ĐBSCL trong việc kiểm tra tại chi nhánh.
- Báo cáo kết quả cơng tác kiểm tra nội bộ.
- Thực hiện nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
3.3 Phương hướng hoạt động năm 2007
Từ những kết quả của năm 2006, theo định hướng của Hội đồng quản trị, Ban Tổng
giám đốc. Ngân hàng PTN ĐBSCL – Chi Nhánh An Giang sẽ có biện pháp cụ thể để
khắc phục những tồn tại, phấn đấu thực hiện các mục tiêu, kế hoạch năm 2007.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
Phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL – Chi nhánh An Giang

SVTH: Trần Thị Khánh An
Trang 14


● Ngân hàng PTN ĐBSCL – Chi Nhánh An Giang đề ra những mục tiêu sau

- Nguồn vốn huy động tại chỗ: 270.000 triệu đồng.
- Tổng dư nợ: 910 tỉ đồng, mức tăng trưởng: 15,19%.
- Nợ xấu (nhóm 3-5): <2%/tổng dư nợ.
- Lợi nhuận trước thuế: 21.950 triệu đồng.
● Những giải pháp thực hiện trong năm 2007
- Cơng tác nguồn vốn:
Tập trung cơng tác huy động vốn, triển khai khuyến mãi phù hợp với thực tế trên
địa bàn. Phấn đấu nâng dần tỷ lệ huy động vốn tại chỗ tối thiểu trên 30%/tổng dư nợ
cho vay hiện hữu.
Phát triển các sản phẩm mới trong huy động vốn, trong tín dụng và tăng dần tỷ
trọng lợi nhuận từ dịch vụ trong tổng thu nhập.
Điều hồ vốn kịp thời, hỗ trợ kỹ thuật, nghiệp vụ, tạo điều kiện cho các chi nhánh
cấp II, Phòng giao dịch hồn thành kế hoạch chung của chi nhánh.
- Cơng tác tín dụng:
Thực hiện chiến lược phục vụ các khách hàng, giải quyết hồ sơ vượt mức phán
quyết, có chiến lược lãi suất theo từng nhóm khách hàng.
Tập trung cho vay ngắn hạn, phấn đầu tăng dần tỷ trọng cho vay ngắn hạn chiếm
60%/ tổng dư nợ cho vay. Thực hiện thẩm định cho vay khoa học, hiệu quả, khơng để
hồ sơ của khách hàng kéo dài.
Khơng để nợ q hạn gia tăng, xử lý nợ xấu, khơng để nợ xấu tồn chi nhánh tăng
trên 2,5%. Phân cơng bộ phận theo dõi, quản lý tín dụng, xử lý nhanh đối với các
khoản nợ nhóm 5.
- Cơng tác kế tốn:
Quản lý việc chi tiêu mua sắm, cơng tác phí theo chế độ chính sách nhà nước trên
tinh thần tiết kiệm, chống lãng phí.
Quản lý các khoản thu chi, hạch tốn kịp thời chính xác; Đề ra kế hoạch cụ thể
việc khống chi phí cho các chi nhánh cấp II.
- Cơng tác kiểm tra:
Thực hiện tốt vai trò tham mưu cho giám đốc trong cơng tác kiểm tra, kiểm sốt
nội bộ.

Đơn đốc các chi nhánh cấp II thực hiện tốt quy trình, quy định đã được ban hành.
Tăng cường cơng tác kiểm tra nội bộ tại chi nhánh và thực hiện chương trình, kế
hoạch kiểm tra của Phòng Kiểm tra nội bộ Hội sở.
- Cơng tác tổ chức hành chánh:
Mở rộng và phát triển mạng lưới của Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám
đốc Ngân hàng PTN ĐBSCL, chi nhánh AG dự kiến mở thêm 3 phòng giao dịch (Hồ
Lạc, Chợ Mới, Thoại Sơn), tuyển thêm cán bộ.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
Phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL – Chi nhánh An Giang

SVTH: Trần Thị Khánh An
Trang 15

Tuyển dụng nhân sự theo biên chế được duyệt của Hội sở; đồn kết tốt giữa các
phòng ban và chi nhánh.
- Cơng tác khác:
Cải cách và hồn thiện quy trình tín dụng. Nâng cao đạo đức, năng lực của các cán
bộ nhân viên. Nâng cao hiệu lực quản lý của Ban lãnh đạo và các phòng ban.
Bố trí khoa học cán bộ phục vụ cơng tác báo cáo kịp thời và tin học hố cơng tác
báo cáo thống kê để hạn chế số lao động phục vụ cơng tác gián tiếp.
Tiến hành các thủ tục cần thiết trình Tổng Giám đốc, xúc tiến nhanh thủ tục mở
các phòng giao dịch trực thuộc. Lãnh đạo chi nhánh cấp II chủ động nghiên cứu đưa
ra chiến lược phù hợp đặc thù tại địa phương.




























THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×