Tải bản đầy đủ (.doc) (114 trang)

Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại Công ty TNHH CBNS và Thương Mại Toàn Diện.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 114 trang )

MỤC LỤC
PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CHẾ BIẾN NÔNG
SẢN VÀ THƯƠNG MẠI TOÀN DIỆN......................................................7
1.1.Giới thiệu quá trình hìn thành và phát triển của công ty....................7
1.1.1. Giới thiệu về Công ty..............................................................................7
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty..................................7
1.1.2.1. Quá trình hình thành..........................................................................7
1.1.2.2. Quá trình phát triển...........................................................................8
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty.....................................................9
1.2.1. Chức năng của công ty..........................................................................9
1.2.2. Nhiệm vụ của công ty.............................................................................9
1.2.2.1. Công ty có trách nhiệm tổ chức các hoạt động sản xuất kinh doanh
9của mình theo đúng ngành nghề, mặt hàng đã đăng ký kinh doanh, theo
khuôn khổ pháp luật........................................................................................9
1.2.2.2. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có những nhiệm vụ
cụ thể.............................................................................................................10
1.3. Hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty..........................12
1.4. Đặc điểm cơ cấu tổ chức của công ty.................................................12
1.5. Đặc điểm cơ cấu bộ máy kế toán của công ty...................................12
1.5.1. Sơ đồ bộ máy kế toán............................................................................12
1.5.2. Chức năng nhiệm vụ của kế toán trong công ty.................................13
1.6. Đặc điểm lao động của công ty............................................................14
1.6.1. Về số lượng lao động............................................................................14
1.6.2. Về trình độ.............................................................................................15
1.7. Một số kết quả đạt được trong hai năm gần đây của Công ty (năm
2010 và năm 2011).......................................................................................15
1
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH CHẾ BIẾN NÔNG SẢN VÀ THƯƠNG MẠI TOÀN DIỆN......19
2.1. Khái quát về tổ chức công tác kế toán tại Công ty..........................19
2.1.1. Chế độ kế toán áp dụng.......................................................................19


2.1.2. Hình thức kế toán áp dụng..................................................................19
2.1.3. Một số chính sách chế độ kế toán áp dụng khác...............................20
2.1.3.1. Phương pháp hạch toán HTK.........................................................20
2.1.3.2. Phương pháp tính thuế GTGT.........................................................22
2.1.3.3. Phương pháp tính giá xuất kho HTK................................................22
2.1.3.4. Phương pháp tính khấu hao.............................................................23
2.1.3.5. Kỳ kế toán........................................................................................23
2.1.3.6. Phương pháp hạch toán ngoại tệ.....................................................24
2.2. Kế toán vật tư hàng hóa, công cụ dụng cụ tại công ty....................26
2.2.1. Đặc điểm hàng hóa, công cụ dụng cụ tại công ty..............................26
2.2.1.1. Đặc điểm hàng hóa, công cụ dụng cụ tại công ty.............................26
2.2.1.2. Đặc điểm công tác sử dụng, bảo quản, quản lý hàng hóa, công cụ
dụng cụ tại công ty.........................................................................................26
2.2.1.3. Hệ thống chứng từ, sổ sách sử dụng................................................28
2.2.2. Thủ tục nhập, xuất và quy trình hạch toán chi tiết vật tư, hàng hóa,
CCDC tại công ty.............................................................................................28
2.2.2.1. Quy trình thủ tục mua và nhập kho vật tư, hàng hóa, CCDC tại công
ty....................................................................................................................28
2.2.2.2. Quy trình thủ tục xuất kho vật tư, hàng hóa, CCDC tại công ty........29
2.2.2.3. Hạch toán chi tiết vật tư, hàng hóa, CCDC tại Công ty TNHH CBNS
và TM Toàn Diện...........................................................................................30
2.2.3. Quy trình hạch toán CCDC tại Công ty .............................................32
2.2.3.1. CCDC sử dụng mục đích kinh doanh tại công ty............................32
2.2.3.2. Tài khoản sử dụng............................................................................33
2.2.3.3. Quy trình hạch toán.........................................................................33
2.3. Kế toán TSCĐ tại Công ty.................................................................35
2
2.3.1. Đặc điểm, phân loại tài sản cố định tại Công ty ...............................35
2.3.1.1. Đặc điểm..........................................................................................35
2.3.1.2. Phân loại tài sản cố định tại Công ty...............................................35

2.3.2. Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng về TSCĐ.....................36
2.3.2. Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng về TSCĐ......................36
2.3.2.1. Chứng từ sử dụng..............................................................................36
2.3.2.2. Sổ sách sử dụng................................................................................36
2.3.3. Quy trình thủ tục bàn giao, thanh lý, nhượng bán TSCĐ tại Công ty...
36
2.3.3.1. Quy trình mua sắm, bàn giao TSCĐ:................................................36
2.3.3.2. Quy trình thanh lý, nhượng bán TSCĐ..............................................37
2.3.4. Quy trình hạch toán TSCĐ tại Công ty ..............................................39
...............................................................................................................................
2.3.4.1. Hạch toán chi tiết TSCĐ tại Công ty ................................................39
2.3.4.2. Hạch toán tổng hợp TSCĐ tại công ty..............................................41
2.3.5. Kế toán khấu hao TSCĐ tại công ty....................................................42
2.3.5.1. Chứng từ kế toán...............................................................................42
2.3.5.2.Tài khoản sử dụng..............................................................................42
2.3.6. Kế toán sửa chữa TSCĐ tại công ty ...................................................44
2.4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công...........45
2.4.1. Đặc điểm chung về kế toán tiền lương tại Công ty.............................45
2.4.2. Một số quy định về lương tại Công ty .................................................45
2.4.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng ..................................................................45
2.4.3.1. Chứng từ sử dụng..............................................................................45
2.4.3.2. Sổ sách kế toán sử dụng....................................................................49
2.4.4. Quy trình hạch toán tiền lương tại Công ty .......................................49
2.4.4.1. Hạch toán chi tiết tiền lương............................................................49
2.4.4.2. Hạch toán tổng hợp tiền lương.........................................................52
3
2.5. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH CBNS và thương mại Toàn Diện...................................................57
2.5.1. Kế toán tiêu thụ hàng hóa tại Công ty............................................................
57

2.5.1.1. Đặc điểm tiêu thụ hàng hóa tại Công ty............................................57
2.5.1.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng................................................................59
2.5.1.3. Quy trình hạch toán kế toán tiêu thụ hàng hóa tại Công ty...............64
2.5.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...............................70
2.5.2.1. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty
TNHH CBNS và Thương mại Toàn Diện.......................................................70
2.5.2.2. Kế toán chi phí tài chính và doanh thu tài chính của Công ty...........77
2.5.2.3. Kế toán chi phí khác và thu nhập khác tại công ty............................82
2.5.2.4. Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty .........................85
2.6. Tổ chức kế toán các phần hành khác tại công ty.............................86
2.6.1. Kế toán thanh toán tại Công ty.............................................................86
2.6.1.1.Kế toán các khoản phải thu................................................................86
2.6.1.2. Kế toán các khoản phải trả...............................................................90
2.6.1.3. Kế toán tạm ứng................................................................................95
2.6.2. Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty........................................................96
2.6.2.1.Kế toán tiền mặt.................................................................................96
2.6.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng...............................................................99
2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.............................................103
2.7.1. Đặc điểm kế toán xác định kết quả kinh doanh................................103
2.7.2. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh......................................103
2.7.2.1.Công thức tính xác định kết quả kinh doanh:...................................103
2.7.2.2. Phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................103
2.8. Báo cáo kế toán..................................................................................105
PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN NÔNG SẢN VÀ THƯƠNG MẠI
TOÀN DIỆN..............................................................................................106
4
3.1. Một số nhận xét về công tác kế toán tại công ty TNHH CBNS và
Thương mại Toàn Diện.............................................................................106
3.1.1. Về cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán......................................................106

3.1.2. Về công tác tổ chức kế toán................................................................106
3.1.3. Về công tác bảo quản, lưu trữ chứng từ..........................................107
3.2. Những tồn tại....................................................................................107
3.3. Kiến nghị...........................................................................................107
KẾT LUẬN................................................................................................109
DANH MỤC VIẾT TẮT...........................................................................110
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................111
5
LỜI MỞ ĐẦU
Kế toán là một trong những công cụ thực tiễn quan trọng nhất trong
quản lý kinh tế, mỗi nhà đầu tư hay một cơ sở kinh doanh cần phải dựa vào
công tác kế toán và kế toán viên để biết tình hình và kết quả kinh doanh
Hiện nay nền kinh tế nước ta đang trong quá trình chuyển đổi mạnh
mẽ sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Công tác quản
lý kinh tế đang đứng trước những yêu cầu và nội dung quản lý có tính chất
mới mẻ, đa dạng và không ít phức tạp. Là một công cụ thu thập xử lý và
cung cấp thông tin về các hoạt động kinh tế tài chính cho nhiều đối tượng
khác nhau, bên trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp nên kế toán cũng
phải qua những cải biến sâu sắc, phù hợp với thực trạng của nền kinh tế.
Việc thực hiện công tác tốt hay không tốt đều ảnh hưởng trực tiếp đến chất
lượng và hiệu quả của công tác quản lý.
Công tác kế toán ở Công ty có nhiều khâu, nhiều phần hành giữa
chúng có mối liên hệ hữu cơ, gắn bó với nhau tạo thành một hệ thống quản
lý có hiệu quả. Mặt khác tổ chức công tác kế toán khoa học, hợp lý là một
trong những cơ sở quan trọng trong việc chỉ đạo, điều hành sản xuất kinh
doanh.
Quá trình học tập môn kế toán doanh nghiệp sản xuất và tìm hiểu
thực tế tại Công ty TNHH CBNS và Thương Mại Toàn Diện, đồng thời dưới
sự giúp đỡ tận tình của Ths. Dương Phương Thảo cũng như các anh chị kế
toán của Công ty TNHH CBNS và Thương mại Toàn Diện em xin chọn đề

tài:
"Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại Công ty TNHH CBNS và
Thương Mại Toàn Diện".
6
PHẦN 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH
CHẾ BIẾN NÔNG SẢN VÀ THƯƠNG MẠI
TOÀN DIỆN
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
1.1.1. Giới thiệu về Công ty
- Tên công ty: Công ty TNHH Chế biến nông sản (CBNS) và
Thương mại (TM) Toàn Diện
- Tên giao dịch: Công ty TNHH Chế biến nông sản (CBNS) và
Thương mại (TM) Toàn Diện
- Tên viết tắt: Công ty CBNS Toàn Diện
- Địa chỉ: Xóm Đồng Quýt - Xã Hoà Sơn – H.Lương Sơn – Tỉnh Hoà
Bình
- Mã Số thuế: 5400256608
- Giám đốc: Vũ Văn Diện
- Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh Nông sản
- Vốn điều lệ: 20.000.000.000 VNĐ
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
1.1.2.1 Quá trình hình thành
Tỉnh Hòa Bình là một tỉnh có tiềm năng về kinh tế, vị trí thuận
lợi, nguồn lao động dồi dào, có địa bàn giáp danh với thành phố Hà Nội, vì
thế mà các công nghiệp các nhà máy được xây dựng rất nhiều, việc kinh
doanh các tài nguyên vốn có là điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động
của công ty
Trước những cơ hội đó, các sáng lập viên đã thống nhất hình thành
Công ty TNHH CBNS và TM Toàn Diện , là một công ty có 2 thành viên trở

7
lên và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp được Quốc hội nước cộng hòa Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 16/06/1999.
Ngày 27/3/2007 Công ty được thành lập và chính thức đi vào hoạt
động. Công ty hoạt động theo Phương pháp tự quản lý, tự bỏ vốn và tự chịu
trách nhiệm với phần vốn của mình, luôn đáp ứng đủ yêu cầu của Nhà nước
đặt ra với loại hình Công ty TNHH , Công ty TNHH CBNS và Thương mại
Toàn Diện mới ra đời nhưng được sự quan tâm giúp đỡ và chỉ đạo trực tiếp
của các ngành liên quan. Công ty đã tuyển dụng lao động, công nhân lành
nghề, cán bộ nhân viên có nghiệp vụ vững vàng, có ý thức chấp hành kỷ luật
cao, năng động sáng tạo trong công việc, luôn chịu khó học hỏi, tiếp thu khoa
học kỹ thuật mới, áp dụng thực tế vào công việc.
Vì vậy, công ty đã từng bước hòa nhập và thị trường trong nước và
nước ngoài, chủ động trong việc kinh doanh, cũng như các mặt hàng phân
phối trên thị trường chất lượng tốt và tạo uy tín cho khách hàng
1.1.2.2. Quá trình phát triển
Trong những năm đầu thành lập, công ty phải đương đầu với những
khó khăn của thời kỳ cơ chế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt của các
thành phần kinh tế. Thị trường đầu ra chưa được mở rộng do công nghệ sản
xuất còn lạc hậu, thủ công, phương tiện phục vụ trong việc kinh doanh còn
thiếu, vì vậy việc vận chuyển từ bên bán về công ty còn gặp nhiều khó khăn.
Với những khó khăn nhận được, Ban lãnh đạo công ty đã huy động mọi
nguồn lực và năng lực của mình, đề ra các chiến lược kinh doanh, đầu tư đổi
mới công nghệ, trang bị thêm nhiều máy móc và phương tiện vận tải, thiết bị
hiện đại, cải thiện điều kiện lao động cho công nhân, phát huy tính tự chủ,
sáng tạo của cán bộ nhân viên, mở rộng thị trường, nâng cao chất lượng,
chiếm lĩnh thị trường Tỉnh Hòa Bình và các tỉnh khác.
Được thành lập và đăng ký kinh doanh từ năm 2007, gần 3 năm qua, Công
ty TNHH Chế biến nông sản và Thương mại Toàn Diện đã đạt được thành
quả đáng khích lệ trên các lĩnh vực: kinh doanh chế biến hàng nông sản, cho

thuê kho bãi; kinh doanh vận tải dịch vụ và xây dựng công trình dân dụng,
san lấp mặt bằng.
8
Bằng ý chí vượt qua mọi khó khăn, chủ động khai thác, tìm kiếm thị
trường, công ty đã không ngừng mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, góp
phần quan trọng trong thúc đẩy lưu thông hàng hoá trên thị trường, đời sống
cán bộ nhân viên ngày càng được cải thiện. Và đặc biệt, công ty luôn nằm
trong khối các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hoà Bình thực hiện nghiêm
chỉnh, đúng hạn nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước với mức tăng liên tục năm
sau cao hơn năm trước.
Mặt khác, Công ty TNHH Chế biến nông sản và TM Toàn Diện ban
đầu từ một công ty nhỏ, hoạt động theo quy mô gia đình, mua bán chủ yếu
hàng nông sản của người dân, các nghiệp vụ phát sinh không nhiều, số lượng
nhân viên còn hạn chế, nhưng chỉ sau 1 năm hoạt động, Công ty không
những phát triển hơn mà còn củng cố hệ thống bộ máy nhân sự tại Công ty
đầy đủ các phòng ban, trình độ chuyên môn cao.
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1.2.1. Chức năng của công ty
Chức năng chủ yếu của Công ty là một đơn vị sản xuất kinh doanh
hàng nông sản với mục tiêu bao tiêu sản phẩm của bà con nông dân ra các
nhà máy chế biến thức ăn lớn trên địa bàn tỉnh và ngoại tỉnh. Góp phần nâng
cao nguồn thu nhập cho người dân và nâng cao lợi nhuận cho công ty.
Với mục tiêu kinh doanh lấy mục đích lợi nhuận hàng đầu, nhưng
ngành hoạt động của công ty không những giúp cho cán bộ công nhân viên
có việc làm ổn định, mà còn nâng cao đời sống của bà con nông dân trong
tỉnh, tăng thu nhập, giảm chí phí, tạo việc làm ổn định cho bà con nông dân.
1.2.2. Nhiệm vụ của công ty
1.2.2.1. Công ty có trách nhiệm tổ chức các hoạt động sản xuất kinh doanh
của mình theo đúng ngành nghề, mặt hàng đã đăng ký kinh doanh, theo
khuôn khổ pháp luật

- Chế biến nông sản an toàn, chất lượng và các dịch vụ khác
- Thực hiện các dịch vụ giao nhận, vận chuyển, ký gửi hàng hoá tư vấn và
đại lý khách hàng.
- Liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế khác, tiến hành các hoạt động
kinh doanh ngành nghề theo đúng quy định về quản lý vốn, tài sản, các quỹ,
9
kế toán chế độ kiểm toán mà Nhà nước quy định, chịu trách nhiệm về tính
xác thực về hoạt động tài chính của Công ty.
- Chịu trách nhiệm nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác.
1.2.2. 2.Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có những nhiệm vụ
cụ thể
- Ký kết và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế với các đối tác.
- Thực hiện các nghĩa vụ dịch vụ người lao động của Bộ luật lao động,
đảm bảo cho người lao động tham gia hoạt động quản lý của công ty.
- Thực hiện các quy định của Nhà nước về bảo vệ môi trường, tài
nguyên
- Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, kế toán, báo cáo định kỳ theo
quy định của Nhà nước, chịu trách nhiệm về tính xác thực của nó.
- Chịu sự kiểm tra, kiểm soát của các cơ quan chức năng tuân thủ các
quy định về thanh tra của cơ quan tài chính và các cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức bộ máy đào tạo cán bộ công nhân viên của công ty đáp ứng
đầy đủ nhu cầu học tập, thăng tiến của nhân viên.
1.3. Hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty
Công ty TNHH chế biến nông sản và thương mại Toàn Diện hoạt
động theo mô hình công ty TNHH, do cá nhân làm chủ, tự bỏ vốn và tự chịu
trách nhiệm trên lĩnh vực hoạt động của mình.
chức sản xuất kinh doanh theo mô hình tập trung, tất cả các bộ phận
và các khâu thu mua, sản xuất được tiến hành trên cùng một địa điểm là trụ
sở chính của công ty.

1.4. Đặc điểm cơ cấu tổ chức của Công ty
Mô hình các phòng ban công ty tại thời điểm năm 2012:
Bao gồm: Giám đốc, Phó giám đốc, Quản lý, Kế toán, Nhân viên văn
phòng, Thủ quỹ, Thủ kho, Nhân viên kinh doanh.
10
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM
ĐỐC
P.KẾ TOÁN
P. HÀNH
CHÍNH
P. KINH
DOANH
KHO
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty
Chức năng từng bộ phận:
* Giám đốc: Là người chịu trách nhiệm trước pháp luật trực tiếp, lãnh
đạo quản lý, điều hành mọi hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm
về hoạt động kinh doanh của công ty.
* Phó giám đốc: Là người trực tiếp quản lý, cùng Giám đốc điều hành
các hoạt động của công ty. Thay mặt Giám đốc ra các quyết định khi Giám
đốc vắng mặt hoặc được thừa lệnh từ Giám đốc.
* Phòng Kế toán: Tổ chức quản lý về mặt giá trị của toàn bộ tài sản,
theo dõi, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tiền vốn, vật tư của
Công ty, lập các kế hoạch tài chính, phân tích tình hình tài chính, dòng tiền
ra vào của công ty, lập kế hoạch thu chi ngân quỹ tài chính, lập Báo cáo tài
chính theo quy định, liên hệ với ngân hàng thường xuyên, liên tục khi phát
sinh nghiệp vụ bán, chuyển tiền,…Thanh toán lương cho CBNV công ty,
Lập các báo cáo gửi lên cấp trên.
-> Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán trong công ty

- Tiến hành công tác kiểm tra theo quy định của Nhà nước
- Lập Kế toán báo cáo và kiểm tra sự chính xác của các báo cáo phòng
ban khác lập.
11
- Giúp Giám đốc tổ chức thông tin Kế toán, hạch toán kinh tế và phát
triển hoạt động kinh tế.
- Lưu trữ, bảo quản hồ sơ tài liệu và quản lý tập trung thống nhất các
số liệu kế toán
- Cung cấp số liệu cho các bộ phận liên quan trong Công ty.
*Phòng Hành chính:
● Tham mưu cho Giám đốc về việc tổ chức nhân sự, điều chuyển,
tiếp nhận hoặc thôi việc của CBNV, thực hiện các chế độ chính
sách do nhà nước quy định đối với người lao động, đảm bảo điều
kiện làm việc tại văn phòng công ty.
● Tổng hợp đánh giá nguồn nhân lực hiện có trên cơ sở đó xây dựng
mục tiêu và kế hoạch phát triển nguồn nhân lực của công ty trong
tương lai.
● Xây dựng bảng mô tả công việc, hướng dẫn công việc và xây dựng
hệ thống tiêu chuẩn đánh giá về kết quả công việc, thành tích năng
lực của nhân viên
● Giải quyết các chính sách đối với người lao động (hưu trí, mất sức
lao động, ốm đau, thai sản, độc hại,…) theo pháp luật hiện hành và
theo quy định của công ty.
● Kết hợp với các phòng ban, xác định ngành nghề được hưởng chế
độ phụ cấp độc hại cho người lao động.
* Phòng Kinh doanh: Đàm phán, ký kết thực hiện các hợp đồng mua
bán sản phẩm. Tìm kiếm nguồn mua, khách hàng, xâm nhập thị trường trong
và ngoài nước. Giới thiệu hàng hóa, chất lượng sản phẩm trong thời gian tới.
* Bộ phận kho: Thực hiện nhập kho, xuất kho hàng hóa, kiểm kê kho,
kiểm tra số lượng, chất lượng sản phẩm. Kiểm tra các vấn đề xảy ra đối với

hàng hóa trong kho, tìm các biện pháp sử lý. Theo dõi sổ sách về hàng hóa
lưu chuyển trong kho đảm bảo kịp thời chính xác về số lượng và chất lượng
1.5. Đặc điểm cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty
1.5.1. Sơ đồ bộ máy kế toán
12
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
KẾ TOÁN
THANH
TOÁN
KẾ TOÁN
VẬT TƯ
KT NGÂN
HÀNG / KT
THUẾ
KẾ TOÁN
TIỀN
LƯƠNG
THỦ QUỸ
Sơ đồ 2: Sơ đồ bộ máy kế toán
1.5.2. Chức năng nhiệm vụ của kế toán trong công ty
+ Kế toán trưởng: Phụ trách chung mọi hoạt động của phòng kế toán,
chịu trách nhiệm trước Giám đốc và Nhà nước về việc tổ chức, quản lý, ghi
chép tài chính của đơn vị theo chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của Kế toán
trưởng theo quy định tại nghị quyết 26/CP.
Giải quyết xử lý các khoản thiếu hụt, mất mát hư hỏng, các khoản nợ
khó đòi và khoản thiệt hại khác
+ Kế toán tổng hợp: Hạch toán sản xuất, và tính giá thành dịch vu,

báo cáo định kỳ số liệu Kế toán, tổng hợp lên sổ cái, sổ chi tiết, sổ tổng hợp,
lập báo cáo tháng, quý năm. Phân tích tình hình sử dụng TSCĐ, tính khấu
hao phân bổ đúng vào đối tượng chịu chi phí và việc hạch toán của kế toán
viên, lập Bảng cân đối kế toán và ghi các chứng từ ghi sổ.
+ Kế toán Thanh toán: Nhiệm vụ thanh toán với khách hàng, lập sổ
báo cáo thu chi, báo cáo định kỳ, theo dõi doanh thu khoản nợ Ngân sách
nhà nước, thanh toán tạm ứng, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
+ Kế toán vật tư: Vào sổ chi tiết vật tư đầy đủ chính xác, lập bảng
kê Nhập – Xuất – Tồn kho nguyên vật liệu, hàng hóa, công cụ dụng cụ phân
bổ định kỳ hàng tháng. Đối chiếu số liệu với phòng Kế toán để kịp thời phát
13
hiện mất mát, hư hỏng, lãng phí vật tư, hàng hóa công ty khi sản xuất và tiêu
thụ.
+ Kế toán Ngân hàng, kế toán thuế: Thực hiện hạch toán các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh khi có tiêu thụ hàng hóa thanh toán qua ngân
hàng, lấy sổ phụ ngân hàng, In các sổ sách theo dõi tài khoản tiền gửi, tiền
vay qua ngân hàng. Lập các báo cáo thuế hàng tháng, quý, năm. Lập các báo
cáo khác liên quan khi có sự chỉ đạo của Kế toán trưởng.
+ Kế toán tiền lương: Căn cứ vào Bảng chấm công, căn cứ vào
các quyết định khen thưởng, trừ lương của phòng Hành chính mà tính lương
rồi thanh toán cho công nhân viên. Giải quyết các vấn đề về trợ cấp, BHXH
cho CBNV
+ Thủ quỹ: Có trách nhiệm bảo quản và thu tiền mặt, khóa sổ và
đối chiếu sổ quỹ với tiền tồn tại két. Cuối tháng báo cáo số tiền tồn thực tế
cho giám đốc và lập bảng kê chi tiết từng loại cho Ban giám đốc, Phòng kế
toán biết.
1.6. Đặc điểm lao động của Công ty
1.6.1. Về số lượng lao động
Công ty TNHH CBNS và thương mại Toàn Diện có tổng số lượng lao động
năm 2012 là 141 CBNV, trong đó:

Giám đốc: 01 người
Phó Giám đốc: 01 người
Kế toán trưởng: 01 người
Quản lý, giám sát: 02 người
Kế toán viên: 07 người ( 01 KTTH, 01 KTVT, 01 KTTT, 01 KTNH,
Thuế, 01 KT tiền lương, 01 Thủ quỹ, 01 Thống kê)
Phòng TCHC: 03 người (01 HCVP, 01 NS, 01 pháp lý)
Phòng Kinh doanh: 12 người ( 01 Trưởng phòng, 11 nhân viên Kinh
doanh)
Bộ phận Kho: 12 người ( 01 Thủ kho, 03 nhân viên kho)
Bộ phận Lái xe: 14 người
Bộ phận bảo vệ: 05 (01 BV ca ngày, 01 BV ca đêm)
14
Tạp vụ: 06 người
Công nhân bộ phận sản xuất: 91 người
Bảng số 1: Bảng so sánh nhân lực Công ty
Tổng số lao
động
Năm
Năm
2011
Năm
2012
Mức tăng nhân lực
(%)
ĐVT: (người) 95 141 48.42%
Trong đó Cán bộ 4 6 50.00%
Nhân viên 34 46 35.29%
Công nhân sản
xuất

57 91 59.65%
Nhìn vào bảng số liệu trên cho thấy, tình hình lao động tại công ty
biến chuyển rõ rệt, năm 2012 tăng 48,42% so với năm 2011, cụ thể tăng 56
nhân viên, trong đó chủ yếu tăng lượng công nhân trực tiếp sản xuất. Sự tăng
lao động của công ty công ty hoạt động sản xuất kinh doanh tương đối hiệu
quả, tăng quy mô và tăng trưởng nhân lực. Đây là bước tiến triển tốt, là tiền
đề để công ty trở thành một trong những doanh nghiệp sản xuất lớn và uy tín
trong thời gian tới.
1.6.2. Về trình độ
Trên đại học: 02 người ( 01 Giám đốc, 01 Phó Giám đốc)
Đại học: 12 người ( 06 Kế toán, 05 kinh doanh, 01 Nhân sự)
Cao đẳng: 15 người (02 Kế toán, 07 Kinh doanh, 01 Hành chính văn
phòng, 04 Kho, 01 Lái xe)
Trung cấp: 08 người (07 lái xe. 01 bảo vệ)
Phổ thông:04 người ( 03 tạp vụ, 01 bảo vệ)
1.7. Một số kết quả đạt được trong hai năm gần đây của Công ty (năm
2010 và năm 2011)
- Về quy mô: Công ty đã mở rộng được quy mô từ một công ty nhỏ
với diện tích chỉ dưới 2200m2 lên tới thời điểm cuối tháng 12/2011 là
6.000m2.
- Về nhân sự: Số lượng nhân sự tăng xấp xỉ 40% so với số lượng ban
đầu. Từ 30 nhân lực ( cả bộ phận văn phòng, bộ phận kho, và các bộ phận
khác) lên tới 41 nhân sự, tức tăng 11 nhân sự so với ban đầu.
15
- Về doanh thu: Với việc tăng thêm quy mô và nhân sự công ty, thể
hiện rằng doanh thu của công ty cũng tăng theo chiều hướng tỉ lệ thuận.
Mức doanh thu năm 2010 xấp xỉ 35 tỷ vnđ, tới thời điểm cuối năm
2011 là xấp xỉ 50 tỷ vnđ, tức tăng xấp xỉ 40 %.
Trong những năm gần đây, nền kinh tế của nước ta chuyển mạnh
sang cơ chế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước, các doanh nghiệp

đó cú sự cạnh tranh gay gắt về thị trường, thị phần. Để đứng vững trong cơ
chế thị trường, bắt kịp với xu thế thời đại, Công ty đó cú cho ḿnh một
phương hướng phát triển cơ cấu tổ chức hoạt động, công tác quản lư tài
chính cũng như tổ chức kinh doanh hàng hóa, đặc biệt là thường xuyên tổ
chức nguồn vốn một cách hợp lư nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu về vốn cho
hoạt động sản xuất kinh doanh.Từ số vốn góp ban đầu là 5 tỷ đồng, đến nay
vốn kinh doanh của công ty đă tăng lên gần 6 tỷ đồng. Ta có thể xem xét sự
tăng trưởng của doanh nghiệp thông qua chỉ tiêu tổng vốn kinh doanh của
Công ty qua một số năm gần đây như sau :
Đơn vị tính : 1.000đ
Bảng số 2: Bảng so sánh nguồn vốn kinh doanh của Công ty
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Mức tăng (%)
Tổng vốn kinh doanh 40,096,302,401 39,748,808,452 -0.87%
Nợ phải trả 29,552,691,532 20,159,762,961 -31.78%
Vốn chủ sở hữu 10,543,610,869 19,589,045,491 85.79%
(Nguồn: Số liệu lấy từ Bảng cân đối kế toán Công ty TNHH CBNS và TM
Toàn Diện năm 2011)
Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy tổng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp trong hai năm qua tăng không tăng, mà tổng vốn kinh doanh giảm
tuy mức giảm không cao (giảm 0.87% với mức giảm tuyệt đối là
347.493.949 đ). Tuy nhiên, đi cụ thể vào từng phần của tổng vốn kinh doanh
ta thấy: Nợ phải trả năm 2011 so với năm 2010 giảm 31.78%, mức giảm
tuyệt đối là 9.392.928.571đ. Qua đó chứng minh rằng, Công ty TNHH
CBNS và Thương mại Toàn Diện hoạt động tương đối hiệu quả, giảm nguồn
vay, nguồn vốn kinh doanh chủ yếu trích từ lợi nhuận đạt được từ việc sản
16
xuất kinh doanh của kỳ trước và lấy từ vốn chủ sở hữu. Vốn chủ sở hữu của
công ty từ năm 2010 tới năm 2011 tăn 85.79%, với mức tăng tuyệt đối là
9.045.434.622 đ đã chứng tỏ rằng, ngoài việc kinh doanh có hiệu quả, công
ty còn có số vốn góp tương đối cao, vượt trội hẳn so với năm trước, năng lực

về tài chính là khá mạnh.
Với số vốn lớn, hiệu quả kinh doanh cao, quy mô sản xuất rộng là
tiền để giúp doanh nghiệp có thể giải ngân dễ dàng, thúc đẩy tình hình kinh
doanh ngày càng đạt hiệu quả cao hơn.
Bảng số 3: Bảng sổ liệu các chỉ tiêu đạt được trong hai năm gần đây

Đơn vị tính : VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 So sánh
Số tiền
Tỷ lệ
%
Doanh thu thuần
32.891.568.06
5
47.587.366.309 14,695,798,244
144,68
%
Lợi nhuận thuần 377,146,452 546,136,591 168,990,139 145,0%
Tỷ suất lợi
nhuận/Doanh thu
1.21 % 1.9%
Tổng vốn kinh doanh
40,096,302,40
1
39,748,808,452 347,493,949 99,13%
Thu nhập b́nh
quân/người
3.350.000 4.550.000 392 000 135.8%
(Nguồn: Số liệu lấy từ Báo cáo kế quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
CBNS và TM Toàn diện năm 2011)

Thông qua số liệu ở bảng chỉ tiêu cho phép chúng ta đánh giá như
sau: Mặc dù trong điều kiện kinh tế khó khăn chung, song tình hình kinh
doanh của Công ty vẫn có xu hướng tăng trưởng rơ rệt thể hiện qua sự gia
tăng của quy mô vốn sản xuất kinh doanh, doanh thu và lợi nhuận thuần.
Mặt khác, nhờ mở rộng hoạt động kinh doanh và công tác quản lý tốt mà thu
nhập bình quân của cán bộ công nhân viên không ngừng tăng lên. Với những
thành tích đó, Công ty ngày càng phát triển và tự khẳng định vị trí của mình
17
trên thị trường xây dựng cơ bản, cán bộ nhân viên phục vụ trong công ty yên
tâm cống tác và cống hiến.
Nhìn vào tốc độ tăng doanh thu và lợi nhuận của Công ty, ta thấy đây
là tốc độ tăng tư tưởng mà nhiều doanh nghiệp trong nước chưa đạt được.
Cụ thể là chỉ tiêu lợi nhuận trong hai năm qua luôn đạt mức trên 140%, tỷ
suất lợi nhuận trên doanh thu luôn đạt trên 1.2 %, như vậy có thể đánh giá
rằng sự hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ang trên đà phát
triển và mang lại hiệu quả cao.
18
PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN NÔNG SẢN VÀ
THƯƠNG MẠI TOÀN DIỆN
2.1. Khái quát về tổ chức công tác kế toán tại Công ty
2.1.1. Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam
ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006, các văn bản
hướng dẫn bổ sung và các chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành.
2.1.2. Hình thức kế toán áp dụng
Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký Chung
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký Chung
Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ kế toán Nhật ký chung
19

Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm
căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau
đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài
khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng
thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các
sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn
cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh
vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng,
tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy
số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số
trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt
(nếu có).
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập
Bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái
và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng
để lập các Báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên
Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát
sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký
đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng
kỳ.
Hình thức Nhật ký Chung mà công ty áp dụng phù hợp với quy mô
công ty, trình độ của kế toán. Đây là hình thức kế toán phù hợp xây dựng
trên cơ sở kết hợp chặt chẽ giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết nhằm
đảm bảo các mặt hàng kế toán được tiến hành song song. Việc kiểm tra số
liệu của công ty được tiến hành thường xuyên, đồng đều ở tất cả các khâu và
trong tất cả các phần hành kế toán, đảm bảo số liệu chính xác, kịp thời nhạy
bén yêu cầu quản lý của công ty.

2.1.3. Một số chính sách chế độ kế toán áp dụng khác
2.1.3.1. Phương pháp hạch toán HTK
20
Công ty hạch toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên.
*Chứng từ sử dụng:
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, Phiếu cân, biên bản kiểm kê vật tư,
hàng hóa
Tài khoản sử dụng:
151 Hàng mua đi đường
152 Nguyên vật liệu
154 Chi phí sản xuất sản phẩm dở dang
155 Thành phẩm
156 Hàng hóa
Phương pháp hạch toán:
Bên Nợ:
- Hàng mua đi đường chưa về nhập kho
- Trị giá nguyên vật liệu mua về nhập kho, trị giá thừa khi kiểm kê
- Chi phí sản xuất sản phẩm tăng trong kỳ
- Trị giá thành phẩm khi nhập kho
- Trị giá thành phẩm thừa khi kiểm kho
- Trị giá hàng hóa mua về nhập kho
- Chi phí mua hàng hóa
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kho
- Trị giá hàng hóa bị trả lại nhập kho
Bên Có:
- Trị giá hàng hóa đang đi đường nay về nhập kho
- Trị giá hàng đi đường kỳ trước phát hiện thiếu kỳ này
- Trị giá thực tế hàng xuất kho
- Trị giá hàng thiếu hụt khi kiểm kho
- Giá thành thực tế sản phẩm nhập kho hoặc chuyển bán

- Trị giá thực tế thành phẩm xuất kho
- Trị giá thực tế thành phẩm thiếu hụt khi kiểm kho
21
- Trị giá hàng hóa thực tế xuất kho bán
2.1.3.2 Phương pháp tính thuế GTGT
Công ty hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
Xác định thuế GTGT phải nộp
Số thuế GTGT phải
nộp

=
Thuế GTGT
đầu ra

-
Thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ
Trong đó:
Thuế GTGT
đầu ra

=

Giá tính thuế của
hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế bán ra
x
Thuế suất thuế GTGT
của hàng hóa, dịch vụ
đó

Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng tính thuế theo phương pháp
khấu trừ thuế khi bán hàng hóa, dịch vụ phải tính và thu thuế GTGT của
hàng hóa, dịch vụ bán ra. Khi lập hoá đơn bán hàng hóa, dịch vụ, cơ sở kinh
doanh phải ghi rõ giá bán chưa có thuế, thuế GTGT và tổng số tiền người
mua phải thanh toán. Trường hợp hoá đơn chỉ ghi giá thanh toán, không ghi
giá chưa có thuế và thuế GTGT thì thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra
phải tính trên giá thanh toán ghi trên hoá đơn, chứng từ.
Thuế
GTGT
đầu
vào

=
Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch
vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên
chứng từ nộp thuế của hàng hoá nhập khẩu hoặc chứng từ nộp
thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ
Tài chính áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài có
hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc các hình thức
đầu tư theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào là loại được dùng chứng từ
đặc thù ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì cơ sở được căn cứ vào
giá đã có thuế và phương pháp tính để xác định giá không có thuế và thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ.
2.1.3.3 . Phương pháp tính giá xuất kho HTK
Công ty sử dụng phương pháp giá thực tế đích danh
22
Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hoá xuất kho thuộc lô
hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là

phương án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực
tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp
với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh
đúng theo giá trị thực tế của nó.
2.1.3.4 . Phương pháp tính khấu hao
Công ty tính khấu hao tài sản cố định theo phương pháo đường thẳng
Tài sản cố định trong doanh nghiệp được trích khấu hao theo phương pháp
khấu hao đường thẳng như sau:
- Căn cứ các quy định trong Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao
tài sản cố định ban hành kèm theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC,
doanh nghiệp xác định thời gian sử dụng của tài sản cố định;
- Xác định mức trích khấu hao trung bình hàng năm cho tài sản cố định
theo công thức dưới đây:
Mức trích khấu hao Nguyên giá của tài sản cố định
trung bình hàng năm = ––––––––––––––––––––––––––
của tài sản cố định Thời gian sử dụng
- Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích
cả năm chia cho 12 tháng.
Trường hợp thời gian sử dụng hay nguyên giá của tài sản cố định thay
đổi, doanh nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao trung bình của tài
sản cố định bằng cách lấy giá trị còn lại trên sổ kế toán chia (:) cho thời gian
sử dụng xác định lại hoặc thời gian sử dụng còn lại (được xác định là chênh
lệch giữa thời gian sử dụng đã đăng ký trừ thời gian đã sử dụng) của tài sản
cố định.
Mức trích khấu hao cho năm cuối cùng của thời gian sử dụng tài sản
cố định được xác định là hiệu số giữa nguyên giá tài sản cố định và số khấu
hao luỹ kế đã thực hiện đến năm trước năm cuối cùng của tài sản cố định đó.
2.1.3.5. Kỳ kế toán
Công ty áp dụng kỳ kế toán năm
23

Thời gian bắt đầu là 01/01/N, thời gian kết thúc là hết ngày 31/12/N
– theo năm dương lịch. Sau khi chốt các nghiệp vụ phát sinh của ngày
31/12/N, kế toán tiến hành khóa sổ kế toán, tiên hành lập báo cáo tài chính
của năm thực hiện.
2.1.3.6. Phương pháp hạch toán ngoại tệ
Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ, phải đựợc hạch toán
và ghi nhận ban đầu theo đơn vị tiền tệ đồng Việt Nam (VNĐ), việc qui đổi
từ ngoại tệ sang đồng Việt Nam căn cứ vào tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch
.Đồng thời phải ghi chép bằng ngoại tệ trên TK.007 “ Ngoại tệ các loại”.
• Tài khoản sử dụng:
TK 007 Ngoại tệ các loại
TK 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
• Phương pháp hạch toán ngoại tệ áp dụng tại Công ty
Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của SX KD
* Khi mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ,…. Phải thanh toán bằng ngoại
tệ:
Nếu phát sinh lỗ/lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua vật tư, hàng hoá,
TSCĐ, dịch vụ…ghi:
Nợ TK 151,152,153,156,157, 158: Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch
Nợ TK 211, 213, 217 …: Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch
Nợ TK 621, 627, 641, 642,... Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch
Nợ TK 133 (nếu có) : Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch
Nợ TK.635 Lỗ tỷ giá tỷ giá hối đoái
Có TK.515 Lãi tỷ giá tỷ giá hối đoái
Có TK111 (1112), 112 (1122) Tỷ giá xuất ngoại tệ
Đồng thời Ghi đơn Có TK007: số ngoại tệ xuất quỹ.
* Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ căn cứ tỷ giá
hối đoái tại ngày giao dịch ghi:
Nợ TK 111 (1112), 112 (1122) ,131 Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch
Có TK 511, 711 Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch

24
* Khi thu được khoản nợ phải thu bằng ngoại tệ (phải thu của khách
hàng, phải thu nội bộ…):
Nếu phát sinh lãi / lỗ tỷ giá trong giao dịch thanh toán nợ phải thu
bằng ngoại tệ:
Nợ TK 111 (1112), 112 (1122) Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch
Nợ TK 635 Lỗ tỷ giá hối đoái
Có TK 131, 136, 138 Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán
Có TK 515 Lãi tỷ giá hối đoái
Đồng thời Ghi đơn Nợ TK007: số ngoại tệ thu được.
* Khi nhận vật tư, hàng hóa,TSCĐ, dịch vu của nhà cung cấp chưa
thanh toán tiền hoặc khi vay ngắn hạn,vay dài hạn, nợ dài hạn, nhận nợ nội
bộ bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch, ghi:
Nợ TK 111, 112, 152, 153, 156 Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch
Nợ TK 211, 213, 241 Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch
Nợ TK 621, 627, 641, 642 Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch
Có TK 331, 311, 341, 342, 336 Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch
* Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (Nợ phải trả người bán,
vay ngắn hạn,vay dài hạn, nợ dài hạn, nợ nội bộ):
Nếu pháp sinh lỗ / lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ
bằng ngoại tệ:
Nợ TK 331, 311, 341, 342, 336 Tỷ giá ghi sổ kế toán
Nợ TK.635 Lỗ tỷ giá hối đoái
Có TK111 (1112) hoặc 112 (1122) Tỷ giá ghi sổ kế toán
Có TK 515 Lãi tỷ giá hối đoái
Đồng thời Ghi đơn Có TK007: số ngoại tệ xuất quỹ.
* Bán ngoại tệ nhập quỹ tiền gửi:
Nợ TK.635 Lỗ chênh lệch tỷ giá
Có TK111 (1112) Tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ
Có TK.515 Lãi Chênh lệch tỷ giá

2.2. Kế toán vật tư hàng hóa, công cụ dụng cụ tại công ty
2.2.1. Đặc điểm hàng hóa, công cụ dụng cụ tại công ty
25

×