Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Thực trạng tổ chức cụng tỏc kế toỏn tại cụng ty TNHH Đức Mỹ.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.45 KB, 50 trang )

Phn I: Tng quan v cụng ty TNHH Đức Mỹ
1.1. Lch s hình th nh v phát tri n ca công ty
Công ty TNHH Đức Mỹ Tên giao dịch quốc tế là Đức Mỹ Company Limited, tên
viết tắt là Đức Mỹ Co.LTD.
Công ty có trụ sở tại : Số 192/19 Thái Thịnh, Phờng Láng Hạ, Quận Đống Đa,
Thành phố Hà Nội.
Số điện thoại : 0435571169/ 0435571154
Fax : 5375758
Mã số thuế: 0100368736
Trớc đây trong nền kinh tế hoá tập trung các công ty Nhà nớc quyết định
mọi hoạt động trong nền kinh tế nớc ta. Các mối quan hệ giao dịch kinh tế chỉ
đợc phép giới hạn giữa các công ty Nhà nớc chính điều đó đã làm hạn chế nền
kinh tế của Nhà nớc ta vì vậy sau năm 1989 nền kinh tế đất nớc chuyển sang
nền kinh tế thị trờng có sự quản lý của Nhà nớc, Nhà nớc cho phép ra đời nhiều
1
loại hình doanh nghiệp mới bên cạnh các công ty xí nghiệp Nhà nớc trong phổ
biến vẫn là những công ty TNHH.
Công ty TNHH Đức Mỹ đợc thành lập từ ngày 15/4/2003 với sự góp vốn
của 17 thành viên.
Giám đốc: Nguyễn Quang Hiển
Phó giám đốc : Nguyễn Trung Dũng
Kế toán trởng : Trơng Thị Hơng

Công ty TNHH Đức Mỹ đợc thành lập dựa trên luật doanh nghiệp ,có t
cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định,tự chịu trách nhiệm
về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình trong số vốn do công ty quản lý, có
con dấu riêng,có tài sản và các quỹ tập trung, đợc mở tài khoản tại ngân hàng
theo quy định của nhà nớc.
1.2. c im hot ng sn xut kinh doanh ca công ty TNHH Đức Mỹ.
1.2.1. c im v lnh vc sn xut kinh doanh
Mc tiờu hot ng ca cụng ty l huy ng v s dng ti a cỏc


ngun lc sn cú, hp tỏc, liờn kt, liờn doanh phỏt trin sn xut kinh
doanh nhm ti a hoỏ li nhun, to cụng n vic lm n nh cho ngi lao
ng, không ngừng nâng cao li ớch cho cỏc c ụng, tăng tích luỹ, phát triển
2
sản xuất kinh doanh làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nớc, to cụng n vic lm
n nh và nâng cao thu nhập cho ngời lao động trong công ty.
Vi mc tiờu nh trờn, lnh vc kinh doanh ca Cụng ty bao gm:

Sn xut kinh doanh, xut nhp khu nguyờn ph liu lm thuc dc
phm, hoỏ phm, m phm, thc phm, vt t v mỏy múc thit b sn
xut dc phm v y t.

T vn dch v khoa hc, chuyn giao cụng nghờ trong lnh vc y
dc.
1.2.2. c im quy trỡnh cụng ngh sn xut sn phm
1.2.2.1. Khỏi quỏt v quy trỡnh cụng ngh
Sn phm ca cụng ty c sn xut trờn dõy chuyn cụng ngh khộp
kớn vi iu kin k thut v sinh ti a, quỏ trỡnh sn xut phi tuõn th
nghiờm ngt cỏc quy nh v mt k thut t khõu pha ch n khõu úng gúi,
trỡnh by sn phm. Cỏc phõn xng sn xut u c trang b h thng lm
lnh trung tõm, mỏy úng ng hn t ng, mỏy bao film, mỏy úng thuc
cm bt v rt nhiu mỏy múc phc v sn xut khỏc. Cỏc phũng kim
nghim c trang b cỏc mỏy cht lng tt nht, hin i cho phộp phỏt
hin cỏc sn phm khụng t tiờu chun kim soỏt cht ch nõng cao cht
lng thuc.
3
Mỗi một sản phẩm khác nhau có một quy trình công nghệ sản xuất
khác nhau, tuy nhiên xét về mặt thứ tự công việc thì đều trải qua các giai đoạn
sau:
Giai đoạn chuẩn bị sản xuất: Nguyên liệu sau khi xuất kho phải được

kiểm tra chất lượng theo các tiêu chuẩn quy định. Sau đó chúng được phân
loại, xử lý sơ bộ như nghiền, xay, rây, lọc… sau đó được đưa vào công đoạn
pha chế.
Giai đoạn sản xuất: Nguyên liệu từ giai đoạn 1 chuyển sang được pha
chế theo tỷ lệ quy định. Sau khi pha chế xong, bán thành phẩm của giai đoạn
này được đưa đi kiểm tra lại để đáp ứng các yêu cầu về tỷ lệ, thành phần theo
đúng quy định cần thiết.
Giai đoạn hoàn thiện nhập kho sản phẩm: Sau giai đoạn kiểm tra bán
thành phẩm ở giai đoạn trước được chuyển sang dập viên, đóng gói, ép vỉ
theo từng loại. Trong giai đoạn này, tất cả các sản phẩm được kiểm tra về mặt
lý hoá sinh như độ tan, độ bóng, độ xơ…đối với các sản phẩm thuốc tiêm.
Công đoạn cuối cùng là trình bày sản phẩm như đóng hộp, ép vỉ, dán nhãn…
1.2.2.2. Quy trình công nghệ sản xuất của từng sản phẩm
Mỗi phân xưởng có chức năng nhiệm vụ sản xuất các sản phẩm thuốc
khác nhau do vậy đặc điểm quy trình công nghệ của từng sản phẩn cũng khác
4
nhau. Dựa vào đặc điểm của từng sản phẩm mà có mỗi phân xưởng có một
quy trình công nghệ sản xuất cho phù hợp. Quy trình sản xuất các loại sản
phẩm của công ty được trình bày trên các sơ đồ 1.1, 1.2, 1.3:
5
Sơ đồ1.1: Quy trình công nghệ sản xuất thuốc Viên
Nguyên liệu Pha chế Dập viên
Đóng chai Trình bày
Bao bì Tẩy rửa Hấp sấy
Nhập kho Kiểm tra

Sơ đồ 1.2: Quy trình công nghệ sản xuất thuốc Tiêm
Sơ đồ 1.3: Quy trình công nghệ sản xuất bột tiêm
6
§ãng

chai
Hàn
ống
Trình bày
Hấp sấy
Ống tiêm
Tẩy rửa
Soi
Ống tiêm
Tẩy rửa
Nhập kho thành phẩm
Kiểm tra
In ống
Nhập kho thành phẩm
In ống
Đóng
ống
Hàn
ống
Trình bày
Hấp sấy
Ống tiêm
Tẩy rửa
Soi
Nguyên liệu
Kiểm tra
Pha chÕ
1.2.2.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty TNHH §øc Mü
Hiện nay công ty có 4 phân xưởng, trong đó có 3 phân xưởng sản xuất
chính (phân xưởng tiêm, phân xưởng bột tiêm, phân xưởng viên ) và 1 phân

xưởng sản xuất phụ (phân xưởng cơ điện). Trong mỗi phân xưởng lại chia
thành các tổ sản xuất, mỗi phân xưởng có nhiệm vụ sản xuất riêng biệt.
* Phân xưởng thuốc tiêm chuyên sản xuất các loại thuốc tiêm như: long
não, Canxiclorua, vitamin B1, B12, B6,…Phân xưởng này gồm 5 tổ sản xuất:

Tổ pha chế: Pha chế các loại nguyên liệu để sản xuất ra các loại sản
phẩm.

Tổ đóng ống: Đóng các loại nguyên liệu sau khi pha chế.

Tổ hàn ống: Các ống sau khi được đóng thuốc sẽ được hàn kín.

Tổ trình bày: Bao gói, dán nhãn thuốc và trình bày sản phẩm.

Tổ kiểm nghiệm: Kiểm tra chất lượng thuốc tiêm.
* Phân xưởng thuốc viên: Có nhiệm vụ sản xuất các loại thuốc viên
Ampicilin, Cloxit, Penicilin, Vitamin B1…Phân xưởng này gồm các tổ sản
xuất sau:

Tổ pha chế: Lựa chọn các loại nguyên liệu cần thiết sau đó pha chế.
7

T dp viờn: Bt quỏ trỡnh pha ch s c chuyn sang t dp viờn
tin hng dp viờn theo khuụn mu cỏc viờn thuc.

T trỡnh by: úng gúi bao bỡ, dỏn nhón thuc.

T kim nghim: Kim tra cht lng thuc trc khi tin hnh nhp
kho thnh phm v a i tiờu th.
* Phõn xng bt tiờm: Cú t chc sn xut y cỏc chc nng,

nhim v nh phõn xng thuc tiờm.
Ngoi ra cụng ty cũn cú mt phõn xng sn xut ph l phõn xng c
in, cú nhim v phc v in nc cho cỏc phõn xng sn xut chớnh.
Trong phõn xng c in cú cỏc t: t ni hi, t khớ nộn, t trm bm, t
kin thit c bn, t nghiờn cu, t nc ctSau khi ó cung cp nhu cu
trong cụng ty, sn phm lao v ca phõn xng sn xut ph cú th bỏn ra
ngoi.
S 1.4: S t chc sn xut ca Cụng ty Đức Mỹ
Ban giám đốc
Phân xởng tiêm Phân xởng viên Phân xởng bột
T pha ch T pha ch T pha ch
T úng ng T dp viờn T úng ng
8
Tổ hàn ống Tổ kiểm nghiệm Tổ hàn ống
Tổ in ống
Tổ trình bày
Tổ in ống
Tổ soi ống Tổ soi ống
Tổ trình bày Tổ trình bày
1.2.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm
gần đây
9
Bảng 1.5: Các chỉ tiêu tài chính cơ bản.
STT Ch tiờu 31/12/2008
T 01/08/2007
n 31/12/2007
1 C cu Ti sn
1.1
- Ti sn ngn hn/ Tng ti sn
( %) 37,24% 37,68%

1.2 - Ti sn di hn/Tng ti sn(%) 62,76% 62,32%
2 C cu ngun vn
2.1 - N phi tr/Tng ngun vn (%) 88,45% 87,43%
2.2
- Ngun vn ch s hu/Tng ngun
vn (%) 11,55% 12,57%
3 Kh nng thanh toỏn
3.1
- Kh nng thanh toỏn n n hn
( Ti sn ngn hn/N ngn hn)
( ln) 0,78 0,84
3.2
- Kh nng thanh toỏn nhanh ( Tin
hin cú/N ngn hn) ( ln) 0,04 0,12
4 T sut li nhun (%)
4.1
- T sut li nhun sau thu/ Tng
ti sn (%) 0,69% 0,49%
4.2
- T sut li nhun sau thu/Doanh
thu thun (%) 1,09% 2,38%
4.3
- T sut li nhun sau thu/Ngun
vn ch s hu(%) 5,94% 3,87%
Bảng 1.6: Kết quả hoạt động kinh doanh: (kỳ hoạt động 01/01/2008 đến
31/12/2008).
10
STT CHỈ TIÊU 31/12/2008
01/08/2007 đến
31/12/2007

1
Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ 282.583.063.865 83.768.231.456
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 1.325.211.853
3
Doanh thu thuần bán hàng và
cung cấp dịch vụ 281.257.852.012 83.768.231.456
4 Gía vốn bán hàng 231.156.933.814 66.464.110.904
5
Lợi nhuận gộp bán hàng và cung
cấp dịch vụ 50.100.918.198 17.304.120.552
6 Doanh thu hoạt động tài chính 1.877.766.369 226.657.918
7 Chi phí tài chính 12.184.388.153 2.593.380.705
8 Trong đó: Chi phí lãi vay 10.125.887.590 2.396.117.503
9 Chi phí bán hàng 16.777.145.842 4.660.634.497
10 Chi phí quản lý doanh nghiệp 19.431.343.980 7.376.946.580
11
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh 3.585.806.592 2.899.816.688
12 Thu nhập khác 235.084.416 93.887.627
13 Chi phí khác 20.695.268 223.435.752
14 Lợi nhuận khác 214.389.148 (129.548.125)
15 Tổng lợi nhuận trước thuế 3.800.195.740 2.770.268.563
16 Chi phí thuế TNDN hiện hành 660.512.583 775.675.198
17 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 66.450.729
18
Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp 3.073.232.428 1.994.593.365
19 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 627


407
20
Các khoản giảm trừ vào lợi nhuận
sau thuế 16.795.927
21 Lợi nhuận của hợp đồng hợp tác 832.000.000
11
sản xuất thuốc 274
22
Lợi nhuận sau thuế ( bao gồm cả
lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực
hiện) chưa phân phối 2.224.436.501 1.994.593.365
23
Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực
hiện 265.802.914
24
Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối các quỹ 1.958.633.587
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH §øc Mü
1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
12
Hội đồng thành viên
1.3.2. Chc nng, nhim v tng phũng ban ca cụng ty
+ Hội đồng thành viên: gồm các thành viên, là cơ quan quyết định cao
nhất của công ty.
+ Ban kiểm soát: cú quyn hn v trỏch nhim kim tra tớnh hp lý, hp
phỏp, tớnh trung thc v mc cn trng trong qun lý, iu hnh kinh
doanh, trong t chc cụng tỏc k toỏn, thng kờ, lp bỏo cỏo ti chớnh
+ Giám đốc: Là ngời quyết định mục tiêu, định hớng phát triển của toàn bộ
công ty, quyết định thành lập các bộ phận trực thuộc, bổ nhiệm các trởng phó
bộ phận, quản lý giám sát, điều hành các hoạt động thông qua các trợ lý, phòng

ban.
+ Các phòng ban chức năng: chịu sự phân công và thực hiện nhiệm vụ do
ban giám đốc chỉ đạo.
13
- Phòng quản trị nhân sự
- Phòng Marketing
- Phòng kế toán
- Phòng kiểm tra chất lợng
- Phòng cơ điện
Phn II: Thc trng t chc cụng tỏc k toỏn ti cụng ty TNHH
Đức Mỹ.
2.1. c im t chc b mỏy k toỏn
2.1.1. c im t chc b mỏy k toỏn
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy
quản lý ở trên phù hợp với điều kiện và trình độ quản lý. Công ty Đức Mỹ áp
dụng hình thức tổ chức công tác- bộ máy kế toán tập trung, hầu hết mọi công
việc kế toán đợc thực hiện ở phòng kế toán trung tâm, từ khâu thu thập kiểm tra
chứng từ, ghi sổ đến khâu tổng hợp, lập báo cáo kế toán, từ kế toán chi tiết đến
kế toán tổng hợp.
ở phòng kế toán mọi nhân viên kế toán đều đặt dới sự chỉ đạo trực tiếp của kế
toán trởng. Bộ máy kế toán của Công ty đợc tổ chức bố trí 10 nhân viên có trình độ đại
học, nắm vững nghiệp vụ chuyên môn.
lp chng t
3 kế toán viên viết hoá đơn và kiểm tra khuyến
mãi
14
Sơ đồ 2.1 : Tổ chức bộ máy kế toán.
lp chng t
3 kế toán viên viết hoá đơn và kiểm tra khuyến
mãi

15
Kế toán trưởng
K toỏn nguyờn vt liu
K toỏn chi phớ
Kế toán tiền lương
K toỏn tiờu th
Kế toán xây dựng cơ bản
Kế toán công nợ
Kế toán tài sản cố định
Kế toán tiền mặt
Thủ quỹ
lp chng t
3 kế toán viên viết hoá đơn và kiểm tra khuyến
mãi
16
2.1.2 Chức năng các bộ phận trong bộ máy kế toán tại c«ng ty TNHH §øc
Mü.
Trong phòng có sự phân công công tác cho từng kế toán viên, mỗi người
thường đảm nhiệm từ hai công việc trở lên phù hợp với năng lực của từng
người tránh tình trạng một người phải gánh quá nhiều việc hay chồng chéo.
Cụ thể:

Kế toán trưởng: là người chịu trách nhiệm về toàn bộ số liệu của doanh
nghiệp về các lĩnh vực như tài sản, nguồn vốn, doanh thu, lợi nhuận… nói
chung là các khoản mục trên báo cáo tài chính
- Kế toán trưởng có vai trò quan trọng trong bộ máy kế toán của c«ng ty
nói riêng và trong tổ chức quản lý công ty nói chung vì kế toán trưởng có
những nhiệm vụ nhất định:

Chịu trách nhiệm tổ chức bộ máy kế toán một cách hợp lý và hiệu quả


Thông báo theo yêu cầu của giám đốc về tình hình tài chính của doanh
nghiệp đồng thời chịu trách nhiệm về những số liệu mà mình đưa ra

Đóng góp ý kiến của mình cho giám đốc về các vấn đề liêu quan đến
tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Theo dõi, kiểm tra thường xuyên công việc của các kế toán phần hành
17

Kế toán nguyên vật liệu:
- Theo dõi việc nhập - xuất - tồn của nguyên vật liệu.

Kế toán chi phí:
Tính toán từng loại chi phí cấu thành nên thành phẩm từ đó tính ra giá
thành của sản phẩm và có cơ sở để xác định giá bán cho chúng.

Lập các báo cáo nội bộ liên quan đến chi phí sản xuất theo yêu cầu của
giám đốc doanh nghiệp

Lập các bảng kê số 4,5,6 và vào nhật kí chứng từ số 7

Kế toán tiêu thụ:

Theo dõi tình hình biến động của các chỉ tiêu liên quan đến việc bán
hàng như: doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán, lợi nhuận gộp, các
chi phí liên quan đến bán hàng

Lập các báo cáo cần thiết liên quan tới việc bán hàng theo yêu cầu của
quản lý doanh nghiệp


Tiến hành lập bảng kê 8, 10, 11 và vào nhật kí chứng từ số 8

Kế toán công nợ:

Theo dõi tình hình thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp của
doanh nghiệp đồng thời theo dõi tình hình công nợ của doanh nghiệp
18

ụn c vic thu hi cụng n ca doanh nghip

Lp cỏc bỏo cỏo liờn quan theo yờu cu ca qun lý doanh nghip
chng hn nh cỏc bỏo cỏo v n quỏ hn, n khú ũi

Lp cỏc bng kờ s 3, 11, s chi tiờt s 2 vo nht kớ chng t s 5

K toỏn tin mt:
- Theo dừi bin ng v tin mt , TGNH ca cụng ty.
- Tin hnh lp bng kờ 1, 2, vo NKCT s 1, 2, 3, 10

K toỏn tin lng:
- Căn cứ vào bảng duyệt quỹ lơng của các phân xởng và các phòng ban trong
công ty, kế toán tiến hành lập tập hợp bảng lơng, thực hiện phân bổ, tính
toán lơng và các khoản phải trả cho cán bộ công nhân viên trong công ty.

K toỏn ti sn c nh:
- Giy ngh mua, bỏnTSC; Hp ng mua TSC, bỏn TSC; Hoỏ
n GTGT mua, bỏn TSC; Bng tớnh v phõn b khu hao TSC; Biờn bn
thanh lý TSC; Biờn bn giao nhn TSC; Biờn bn kim kờ TSC
19


Thủ quỹ:
- Thủ quỹ: Là ngời thực hiện các nghiệp vụ, thu, chi phát sinh trong ngày, căn
cứ theo chứng từ hợp lệ, ghi sổ quỹ và lập báo cáo quỹ hàng ngày.
2.2. c im vn dng ch k toỏn ti công ty TNHH Đức Mỹ.
2.2.1 Chớnh sỏch k toỏn chung.

Ch k toỏn ỏp dng: p dng ch k toỏn Doanh nghip ban
hnh theo quyt nh 15/2006/Q_BTC ca B ti chớnh ngy
20/3/2006.

K k toỏn: Bt u t ngy 01/01 v kt thỳc vo ngy 31/12 nm
dng lch

Phng phỏp tớnh VAT: Tớnh VAT theo phng phỏp khu tr.

Phng phỏp k toỏn hng tn kho: p dng phng phỏp kờ khai
thng xuyờn, tớnh giỏ tr hng tn kho theo phng phỏp bỡnh quõn
gia quyn thỏng.
lp chng t
kim tra chng
t

20

Hình thức kế toán áp dụng: ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký
chứng từ.

Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Áp dụng phương pháp tính khấu
hao theo đường thẳng.


Phương pháp tính giá NVL xuất kho: Áp dụng phương pháp giá đơn vị
bình quân.
2.2.2 Áp dụng chế độ kế toán.
2.2.2.1 Hệ thống chứng từ sử dụng tại c«ng ty TNHH §øc Mü
C«ng ty TNHH §øc Mü vận dụng chế độ chứng từ kế toán theo quyết
định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Tài chính. Áp
dụng theo quyết định này hệ chống chứng từ kế toán của doanh nghiệp bao
gồm các loại chứng từ trong các lĩnh vực:
Lao động tiền lương gồm các chứng từ như: Bảng chấm công, Bảng thanh
toán tiền lương, Bảng thanh toán BHXH, Hợp đồng giao khoán, Phiếu xác
nhận sản phẩm hoàn thành, Bảng trích nộp các khoản theo lương, Bảng phân
bổ tiền lương.
Hàng tồn kho gồm các chứng từ như: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,
biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, hàng hóa, bảng kê mua hàng,..
lập chứng từ
kiểm tra chứng
từ

21
Bỏn hng gm cỏc chng t nh: Hoỏ n giỏ tr gia tng, Hoỏ n bỏn l
Tin mặt gm cỏc chng t nh: Giy ngh tm ng, Giy ngh
thanh toỏn, Giy thanh toỏn tin tm ng, Bng kim kờ qu, Biờn lai thu
tin, Biờn lai np tin, Phiu thu, Phiu chi, Biờn bn kim kờ qu.
Ti sn c nh gm cỏc chng t nh: Giy ngh mua, bỏn TSC;
Hp ng mua TSC, bỏn TSC; Hoỏ n GTGT mua, bỏn TSC; Bng
tớnh v phõn b khu hao TSC; Biờn bn thanh lý TSC; Biờn bn giao
nhn TSC; Biờn bn kim kờ TSC
Ti công ty TNHH Đức Mỹ cỏc chng t c tp hp 1 nm mt ln v c
luõn chuyn theo 4 bc:

Sơ đồ 2.2 : Quy trỡnh luõn chuyn chng t k toỏn
lp chng t
ghi s k toỏn
kim tra chng
t

lu tr bo qun
chng t
22

Lập chứng từ: tại c«ng ty TNHH §øc Mü, chứng từ được lập khi có
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan tới hoạt động của công
ty và chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ phát
sinh.

Kiểm tra chứng từ: trước khi được dùng để ghi sổ các chứng từ kế toán
sẽ được kiểm tra về các mặt như: nội dung kinh tế của nghiệp vụ phát
sinh, số liệu kế toán được phản ánh trên chứng từ và kiểm tra tính hợp
pháp của chứng từ như chữ kí của những người có liên quan trên chứng
tử kế toán.

Ghi sổ: sau khi kiểm tra chứng từ kế toán tiến hành việc phán loại sắp
xếp các chứng từ và ghi vào sổ liên quan tới các chứng từ đó.

Bảo quản và lưu trữ chứng từ: doanh nghiệp bảo quản chứng từ kế toán
trong phòng hồ sơ của công ty trong các tủ đựng chứng từ. Công ty lưu
trữ chứng từ ít nhất là 5 năm kể từ ngày lập chứng từ.
2.2.2.2 Hệ thống tài khoản sử dụng tại c«ng ty TNHH §øc Mü
Hoạt động dưới sự điều tiết của luật doanh nghiệp Việt Nam, luật kế
toán Việt Nam, chuẩn mực kế toán của các doanh nghiệp Việt Nam, hệ thống

tài khoản áp dụng trong c«ng ty TNHH §øc Mü phần lớn thuộc hệ thống tài
khoản kế toán ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20
tháng 3 năm 2006 của Bộ Tài chính.
23
Tuân thủ theo quyết định trên, hệ thống tài khoản của công ty bao gồm
các tài khoản cấp 1 và tài khoản cấp 2
Ngoài các tài khoản chung được quy định trong chế độ kế toán Việt
Nam doanh nghiệp có chi tiết một số tài khoản theo mục đích sử dụng riêng
chẳng hạn:
Tài khoản 112: theo dõi theo từng ngân hàng. VD:
112.1.A - TGNH ngân hàng VietcomBank
112.1.B - TGNH ngân hàng BIDV
Tài khoản 621: theo dõi cho từng phân xưởng. VD:
TK 621-XVP: chi phí NVL trực tiếp phân xưởng penicilin viên
TK 621- XKS: chi phí NVL trực tiếp phân xưởng kháng sinh tiêm
TK 621- XTT: chi phí NVL trực tiếp phân xưởng tiêm
TK 621- XTV: chi phí NVL trực tiếp phân xưởng viên nonbeta
Tài khoản 622, 627: theo dõi theo từng phân xưởng.
Một số tài khoản không sử dụng như 611, 623, 631.
2.2.2.3 Hệ thống sổ sử dụng tại c«ng ty TNHH §øc Mü.
Căn cứ vào đặc điểm loại hình sản xuất kinh doanh, vào yêu cầu quản lý
, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ nhân viên kế toán và các trang
thiết bị phòng kế toán; cùng với cơ sở nhận biết nội dung, đặc điểm, trình tự
và phương pháp ghi chép của mỗi hình thức sổ kế toán, Công ty đã áp dụng
24
hình thức Nhật ký chứng từ để tổ chức hệ thống sổ kế toán. Theo hình thức kế
toán này các sổ sách mà công ty sủ dụng là: sổ Cái các tài khoản, bảng kê,
bảng phân bổ, nhật ký chứng từ và các sổ chi tiết đều theo đúng mẫu của Bộ
Tài chính và theo trình tự ghi sổ chung.
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ tổ chức ghi sổ theo hình thức Nhật ký chứng từ

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
25
Chứng từ gốc và các
bảng phân bổ
Thẻ và sổ kế toán
chi tiết
Nhật ký chứng
từ
Bảng kê
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Báo cáo tài
chính

×