Tải bản đầy đủ (.doc) (139 trang)

điều tra thành phần bệnh hại cây con ở giai đoạn vườn ươm và đề xuất biện pháp phòng chống dịch hại tổng hợp tại thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.11 MB, 139 trang )

1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên
h tt p

://ww w .l r c

-

t nu . e

d

u . v

n
ĐẠI HỌC THÁI
NGUYÊN
TRƢỜNG
ĐẠI HỌC NÔNG
LÂM
ĐÀO HỒNG
THUẬN
ĐIỀU TRA THÀNH PHẦN BỆNH HẠI CÂY CON Ở GIAI
ĐOẠN
V
Ƣ
ỜN

ƢƠM
VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG DỊCH


HẠI
TỔNG HỢP TẠI THÁI
NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG
NGHIỆP
THÁI NGUYÊN,NĂM
2008
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên
h tt p

://ww w .l r c

-

t nu . e

d

u . v

n
2
ĐẠI HỌC THÁI
NGUYÊN
TRƢỜNG
ĐẠI HỌC NÔNG
LÂM
ĐÀO HỒNG
THUẬN

ĐIỀU TRA THÀNH PHẦN BỆNH HẠI CÂY CON Ở GIAI
ĐOẠN
V
Ƣ
ỜN

ƢƠM
VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG DỊCH
HẠI
TỔNG HỢP TẠI THÁI
NGUYÊN
CHUYÊN NGÀNH: LÂM
NGHIỆP
MÃ SỐ:
60.62.60
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG
NGHIỆP
Ng
ƣ
ời

h
ƣ
ớng
dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM QUANG
THU
THÁI NGUYÊN, NĂM
2008
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên

h tt p

://ww w .l r c

-

t nu . e

d

u . v

n
3
LỜI CAM
ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng mọi số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận
văn này là hoàn toàn trung thực và
chƣa
hề sử dụng để bảo vệ một học
vị
nào.
Mọi sự giúp đỡ để hoàn thành luận văn này đã
đƣợc
cảm ơn và các
thông
tin
trích dẫn đều
đƣợc

chú thích một cách cụ thể và chỉ rõ nguồn
gốc.
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 10 năm
2008
Tác
giả
Đào Hồng
Thuận
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên
h tt p

://ww w .l r c

-

t nu . e

d

u . v

n
4
LỜI CẢM
ƠN
Để hoàn thành khoá luận và thực hiện đề tài, ngoài sự nỗ lực của
bản
thân, tôi còn nhận
đƣợc

sự dạy bảo của các thầy cô giáo và sự giúp đỡ
của
gia
đình, các tập thể và cá nhân, cùng bạn bè đồng
nghiệp.
Nhân
d
ịp này, tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Phạm Quang Thu
- Tr
ƣ
ởng
phòng nghiên cứu bảo vệ thực vật rừng, viện Khoa học Lâm
nghiệp
Việt Nam là thầy
h
ƣ
ớng
dẫn khoa học đã tận tình, tâm huyết
h
ƣ
ớng
dẫn

giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề
tài.
Ban lãnh đạo, các thày cô giáo, cán bộ viên chức
tr
ƣ
ờng
ĐHLN

Thái
Nguyên, các anh chị cán bộ
vƣờn ƣơm
cây rừng công ty giống cây
trồng
Bắc
Nam,
vƣờn ƣơm
cây rừng trạm giống vật

Lâm nghiệp thuộc
công ty
ván
dăm Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi
để tôi
hoàn
thành
ch
ƣ
ơng
trình học tập và đề
tài.
Sự giúp đỡ của gia đình, các sinh viên
tr
ƣ
ờng
ĐHNL đã tham
gia
nghiên cứu đề
tài.

Thái Nguyên, ngày 10 tháng 10 năm
2008
Tác
giả
Đào Hồng
Thuận
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên
h tt p

://ww w .l r c

-

t nu . e

d

u . v

n
5
MỤC LỤC Trang
Trang phụ
bìa…………………………………………………………
Lời cam
đoan………………………………………………………
Lời cảm ơn…………………………………………………………
i
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt…………………………………….

ii
Danh mục các bảng……………………………………………………
iii
Danh mục các hình……………………………………………………
iiii
ĐẶT VẤN ĐỀ
1
Ch
ƣ
ơng
1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
3
1.1.Cơ sở khoa học bệnh cây
3
1.2. Cơ sở khoa học của việc điều tra thành phần bệnh
hại

5
1.3. Cơ sở khoa học của việc phòng chống dịch hại tổng hợp
7
1.4. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài
n
ƣ
ớc
10
1.4.1. Những nghiên cứu về bệnh trên thế giới
10
1.4.1.1. Nghiên cứu về bệnh hại keo…………………………………
10
1.4.2.Những nghiên cứu về bệnh ở trong

n
ƣ
ớc
13
1.4.2.1. Tình hình nghiên cứu bệnh cây keo
17
1.4.2.2. Tình hình nghiên cứu bệnh cây mỡ
119
Ch
ƣ
ơng
2: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI KHU
20
VỰC NGHIÊN
CỨU
2.1. Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu
20
2.1.1. Vị trí địa lý
20
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên
h tt p

://ww w .l r c

-

t nu . e

d


u . v

n
6
1.1.2. Địa hình
20
2.1.3. Đặc điểm khí hậu
20
2.1.4. Thủy văn
24
2.1.5. Đặc điểm đất đai
24
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên
h tt p

://ww w .l r c

-

t nu . e

d

u . v

n
7
2.2. Tình hình kinh tế xã

hộ
i
24
Ch
ƣ
ơng
3. MỤC TIÊU, ĐỐI
T
Ƣ
ỢNG,
ĐỊA ĐIỂM, NỘI
DUNG

PH
Ƣ
ƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
26
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
26
3.2. Đối
tƣợng
nghiên cứu
26
3.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
26
3.3.1. Địa điểm nghiên cứu
26
3.3.2. Thời gian tiến hành
27

3.4. Nội dung nghiên cứu
27
3.4.1. Xác định nguyên nhân gây bệnh cho keo lai và cây mỡ
27
3.4.2. Điều tra đánh giá tỷ lệ và mức độ bị hại đối với keo lai và
cây
mỡ
27
3.4.3. Nghiên cứu đặc điểm sinh thái học của một số bệnh hại chủ yếu
27
3.4.4. Nghiên cứu đặc đểm sinh học trong nuôi cấy thuần khiết
của
một số nấm gây hại chủ yếu
27
3.4.5. Đề xuất giải pháp phòng trừ
dịc
h bệnh
28
3.5.
Ph
ƣ
ơng
pháp nghiên cứu
28
3.5.1. Xác định nguyên nhân gây bệnh
28
3.5.2. Điều tra đánh giá tỷ lệ và mức độ bị bệnh
30
3.5.3. Nghiên cứu đặc điểm sinh thái của vật gây bệnh chủ yếu
32

3.5.3.1. Quá trình phát sinh phát triển của bệnh trong năm…………….
32
3.5.3.2. Ảnh
h
ƣ
ởng
của tuổi cây chủ đến tỷ lệ và mức độ bị bệnh……
32
3.5.3.3. Ảnh
h
ƣ
ởng
của mật độ đến quá trình phát sinh phát triển
của
bệnh
32
3.5.3.4. Ảnh
h
ƣ
ởng
của chế độ che bóng đến quá trình phát
s
inh
phát
triển của bệnh
32
3.5.3.5Ảnh
h
ƣ
ởng

của chế độ chăm sóc đến sự phát sinh phát triển
của
bệnh……………………………………………………………………
33
7
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên
h tt p

://ww w .l r c

-

t nu . e

d

u . v

n
3.5.3.6.Ảnh
h
ƣ
ởng
của bệnh đến sinh
tr
ƣ
ởng
của
cây

chủ
33
3.5.4. Nghiên cứu đặc điểm sinh vật học của vật gây bệnh chủ yếu
33
3.5.4.1. Nghiên cứu ảnh
h
ƣ
ởng
của nhiệt độ không khí đến tỷ lệ nảy
mầm của bào tử nấm gây bệnh
33
3.5.4.2. Ảnh
h
ƣ
ởng
của nhiệt độ đến tốc độ nảy mầm của ống
mầm
bào tử
34
3.5.4.3. Nghiên cứu ảnh
h
ƣ
ởng
của nhiệt độ không khí đến sinh
tr
ƣ
ởng
của hệ sợi nấm gây bệnh
34
3.5.4.4. Nghiên cứu ảnh

h
ƣ
ởng
của độ ẩm không khí đến sinh
tr
ƣ
ởng
của hệ sợi nấm gây bệnh
34
3.5.4.5. Nghiên cứu ảnh
h
ƣ
ởng
của pH môi
tr
ƣ
ờng
đến
s
inh
tr
ƣ
ởng
của hệ sợi nấm gây bệnh
35
3.5.5. Đề xuất một số giải pháp phòng trừ bệnh hại ở khu vực
nghiên
cứu
35
3.5.5.1. Đề xuất biện pháp phòng trừ bệnh…………………………….

35
3.5.5.2. Xây dựng mô hình phòng trừ bệnh hại cho keo lai và cây mỡ

v
ƣ
ờn

ƣ
ơm……………………………………………………………… 36
Ch
ƣ
ơng
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
37
4.1 Xác định nguyên nhân gây bệnh cây keo lai và cây Mỡ…………
37
4.1.1. Danh mục các sinh vật gây bệnh hại cây mỡ và keo lai ở
giai
đoạn

vƣờn
ƣ
ơm……………………………………………………… 37
4.1.2. Mô tả các loại bệnh hại cây mỡ và cây keo lai…………………
38
4.2. Đánh giá tỷ lệ và mức độ bị bệnh của cây keo lai và mỡ ở
v
ƣ
ờn
ƣ

ơm
55
4.3. Đặc điểm
s
inh thái học của vật gây bệnh chính cho cây keo lai

cây mỡ
57
4.3.1. Quá trình phát sinh phát triển của bệnh trong năm……………
57
8
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên
h tt p

://ww w .l r c

-

t nu . e

d

u . v

n
4.3.2. Ảnh
h
ƣ
ởng

của tuổi cây chủ đến tỷ lệ và mức độ bị bệnh………
59
4.3.3. Ảnh
h
ƣ
ởng
của mật độ đến quá trình phát sinh phát triển
của
bệnh
60
4.3.4. Ảnh
h
ƣ
ởng
của chế độ che bóng đến quá trình phát
s
inh phát
60
triển của
bệnh
4.3.5Ảnh
h
ƣ
ởng
của chế độ chăm sóc đến sự phát sinh phát triển của
61
bệnh…………………………………………………………………….
4.3.6.Ảnh
h
ƣ

ởng
của bệnh đến sinh
tr
ƣ
ởng
của cây chủ
62
4.4. Đặc điểm sinh vật học của vật gây bệnh cho cây keo lai và mỡ
63
4.4.1. Nghiên cứu ảnh
h
ƣ
ởng
của nhiệt độ không khí đến tỷ lệ
nảy
mầm của bào tử nấm gây bệnh
63
4.4.2. Ảnh
h
ƣ
ởng
của nhiệt độ đến tốc độ nảy mầm của ống mầm
bào
tử
66
4.4.3. Nghiên cứu ảnh
h
ƣ
ởng
của nhiệt độ không khí đến sinh

tr
ƣ
ởng
của hệ sợi nấm gây bệnh
67
4.4.4. Nghiên cứu ảnh
h
ƣ
ởng
của độ ẩm không khí đến sinh
tr
ƣ
ởng
của hệ sợi nấm gây bệnh
71
4.4.5. Nghiên cứu ảnh
h
ƣ
ởng
của pH môi
tr
ƣ
ờng
đến sinh
tr
ƣ
ởng

của
hệ sợi nấm gây bệnh

74
4.5. Đề xuất biện pháp phòng trừ bệnh hại cây con ở
vƣờn ƣơm
bằng
77
biện pháp phòng trừ dịch hại tổng
hợp
4.5.1. Đề xuất biện pháp phòng trừ tổng hợp
77
4.5.1.1. Biện pháp kỹ thuật canh tác ở
vƣờn
ƣ
ơm
77
4.5.1.2. Biện pháp vật lý cơ giới
80
4.5.1.3. Biện pháp phòng trừ bằng thuốc hóa học
80
4.5.2. Xây dựng mô hình phòng trừ tổng hợp đối với bệnh cây keo
lai
và mỡ ở
vƣờn
ƣ
ơm
83
4.5.2.1. Xây dựng mô hình phòng trừ tổng hợp bệnh hại keo lai

v
ƣ
ờn


ƣ
ơm 83
4.5.2.2. Xây dựng mô hình phòng trừ tổng hợp bệnh hại mỡ ở
v
ƣ
ờn
ƣơm

86
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên
h tt p

://ww w .l r c

-

t nu . e

d

u . v

n
9
Ch
ƣ
ơng
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

89
5.1. Kết luận
89
5.2. Đề nghị
90
TÀI LIỆU THAM KHẢO
91
PHỤ
LỤC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên
h tt p

://ww w .l r c

-

t nu . e

d

u . v

n
10
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT
TẮT
ODB Ô dạng
bản
PDA Khoai tây,

đ
ƣ
ờng
D- Glucose,
agar
VGB Vật gây
bệnh
VSV Vi sinh
vật
KTLS Kỹ thuật lâm
sinh
IPM Phòng trừ tổng
hợp
D
00
Đ
ƣ
ờng
kính cổ
rễ
H
vn
Chiều cao
cây
SVH Sinh vật
học
STH Sinh thái
học
GBNT Gây bệnh nhân
tạo

AS Ánh
sáng
Đ/c Đối
chứng
NaCl
Natric

lorua
RH% Độ ẩm
%
pH Độ
chua
HCl
Axitc

lohidric
KOH
Kalihidroxit
NPK Phân bón tổng hợp
NPK
[ ] Trích dẫn tài
liệu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên
h tt p

://ww w .l r c

-


t nu . e

d

u . v

n
11
DANH MỤC CÁC
BẢNG
Bảng Nội dung Trang
2.1 Một số yếu tố khí hậu, thời tiết qua các tháng, trung bình
trong
3 năm ( 2004-2006)…………………………………………….
21
2.2 Một số yếu tố khí hậu, thời tiết qua các tháng, trung bình năm
22
2007…………………………………………………………….
4.1 Danh mục các sinh vật gây bệnh cây keo lai và cây Mỡ
37
4.2 Đánh giá tỷ lệ và mức độ bị bệnh của keo lai và mỡ ở
v
ƣ
ờn
ƣ
ơm……………………………………………………………. 55
4.3 Quá trình phát sinh phát triển của bệnh ……………………….
58
4.4 Ảnh
h

ƣ
ởng
của tuổi cây chủ đến tỷ lệ và mức độ bị bệnh…….
59
4.5 Ảnh
h
ƣ
ởng
của mật độ đến tỷ lệ và mức độ bị bệnh…………
60
4.6 Ảnh
h
ƣ
ởng
của điều kiện ánh sáng đến tỷ lệ và mức độ bị bệnh
61
4.7 Ảnh
h
ƣ
ởng
của chế độ chăm sóc đến tỷ lệ và mức độ bị bệnh
62
4.8 Ảnh
h
ƣ
ởng
của bệnh đến sinh
tr
ƣ
ởng

của cây chủ…………….
63
4.9 Tỷ lệ nảy mầm của bào tử vô tính ở các nhiệt độ không
khí
khác nhau………………………………………………………
64
4.10 Tốc độ nảy mầm của sợi nấm gây bệnh………………………
66
4.11 Sự sinh
tr
ƣ
ởng
của hệ sợi ở các nhiệt độ không khí khác nhau
68
4.12 Sinh
tr
ƣ
ởng
của hệ sợi nấm gây bệnh ở độ ẩm không khí khác
71
nhau……………………………………………………………
4.13 Sinh
tr
ƣ
ởng
của hệ sợi nấm gây bệnh ở môi
tr
ƣ
ờng
có độ pH

74
khác
nhau………………………………………………………
4.14 Hiệu lực diệt nấm gây bệnh của một số thuốc hóa học………
81
4.15 Kết quả phòng trừ bệnh tại
vƣờn
ƣ
ơm………………………… 83
4.16 Kết quả tỷ lệ bị bệnh và chỉ số của bệnh cây mỡ sau khi
phòng
trừ tổng hợp…………………………………………………….
86
4.17 Kết quả tỷ lệ bị bệnh và chỉ số của bệnh cây keo lai sau
khi
phòng trừ tổng hợp…………………………………………….
88
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên
h tt p

://ww w .l r c

-

t nu . e

d

u . v


n
12
DANH MỤC CÁC
HÌNH
Hình Nội dung
Trang
2.1 Diễn biến nhiệt độ qua các tháng trung bình năm 2007………
22
4.1 Triệu chứng bệnh thán
thƣ
lá mỡ……………………………….
39
4.2 Khối bào tử vô tính nấm gây bệnh………………………………
39
4.3 Bào tử vô tính nấm gây bệnh thán

lá mỡ…………………….
40
4.4 Thể quả chứa bào tử hữu tính của nấm gây bệnh………………
40
4.5 Túi và bào tử túi của nấm gây bệnh…………………………….
41
4.6 Hệ sợi nấm gây bệnh nuôi cấy trên môi
tr
ƣ
ờng
PDA
41
4.7 Thí nghiệm gây bệnh nhân tạo đối với lá mỡ…………………

42
4.8 Triệu chứng của bệnh khô đen lá keo lai………………………
43
4.9 Khối bào tử nấm gây bệnh khô đen lá keo lai………………….
43
4.10 Bào tử vô tính nấm gây bệnh khô đen lá keo lai……………….
44
4.11 Hệ sợi nấm gây bệnh khô đen lá keo……………………………
44
4.12 Triệu chứng bệnh khô lá keo lai………………………………
45
4.13 Bào tử vô tính nấm gây bệnh khô lá keo lai……………………
45
4.14 Hệ sợi nấm gây bệnh khô lá keo lai…………………………….
46
4.15 Triệu chứng bệnh đốm lá keo lai……………………………….
47
4.16 Thể quả nấm gây bệnh trên tổ chức bị bệnh…………………….
47
4.17 Túi bào tử và bào tử hữu tính nấm gây bệnh đốm lá keo lai……
48
4.18 Hệ sợi nấm gây bệnh đốm lá keo lai……………………………
48
4.19 Triệu chứng bệnh phấn trắng lá keo……………………………
49
4.20 Bào tử nấm gây bệnh phấn trắng……………………………….
49
4.21 Triệu chứng của bệnh thối nhũn hom keo………………………
50
4.22 Bào tử vô tính nấm gây bệnh thối nhũn hom……………………

51
4.23 Hệ sợi nấm gây bệnh
thố
i nhũn hom keo lai……………………
51
4.24 Thí nghiệm gây bệnh nhân tạo đối với nấm Fusarium………….
52
4.25 Triệu chứng của bệnh khô đầu hom keo lai…………………….
53
4.26 Khối bào tử nấm gây bệnh chết khô hom……………………….
53
4.27 Bào tử vô tính nấm gây bệnh khô đầu hom…………………….
54
13
Hệ sợi nấm gây bệnh khô đầu
hom…………………………….
4.28 54
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên
h tt p

://ww w .l r c

-

t nu . e

d

u . v


n
4.29
Thí nghiệm gây bệnh nhân
tạo…………………………………. 55
4.30
Tỷ lệ và chỉ số bị bệnh keo lai và
mỡ………………………… 57
4.31
Bào tử nấm F. moniliformae vô tính nảy
mầm…………………. 65
4.32
Bào tử nấm Seimatosporium vô tính nảy
mầm………………… 65
4.33
Bào tử nấm C.
gleoprio
ides vô tính nảy
mầm…………………. 65
4.34
4.35
Tỷ lệ nảy mầm của bào tử vô tính ở các nhiệt độ không
khí
khác

nhau………………………………………………………
Hình mối quan hệ giữa tốc độ nảy mầm của ống mầm bào tử

64
các nhiệt độ không khí khác

nhau……………………………… 67
4.36
Sinh
tr
ƣ
ởng
của hệ sợi ở các nhiệt độ không khí khác
nhau…… 68
4.37
Sự sinh
tr
ƣ
ởng
của hệ sợi nấm F. moniliformae ở các nhiệt
độ
không khí khác
nhau…………………………………………… 70
4.38
4.39
Sự sinh
tr
ƣ
ởng
của hệ sợi nấm Seimatosporium ở các nhiệt
độ
không khí khác
nhau
Sự sinh
tr
ƣ

ởng
của hệ sợi nấm C.
gleoprio
ides ở các nhiệt
độ
không khí khác
nhau…………………………………………
70
70
4.40
4.41
Sự sinh
tr
ƣ
ởng
của hệ sợi nấm F. moniliformae ở các độ
ẩm
không khí khác
nhau…………………………………………….
Sự sinh
tr
ƣ
ởng
của hệ sợi nấm Seimatosporium ở các độ
ẩm
73
4.42
không khí khác
nhau
Sự sinh

tr
ƣ
ởng
của hệ sợi nấm C.
gleoprio
ides ở các độ
ẩm
73
không khí khác
nhau…………………………………………… 73
4.43
Mối quan hệ giữa
đ
ƣ
ờng
kính của sợi nấm với độ ẩm không
khí 72
4.44
Sự sinh
tr
ƣ
ởng
của hệ sợi nấm F. moniliformae ở các pH
môi
tr
ƣ
ờng
khác
nhau………………………………………………. 76
4.45

4.46
Sự sinh
tr
ƣ
ởng
của hệ sợi nấm Seimatosporium ở các
môi
tr
ƣ
ờng
pH khác
nhau…………………………………………
Sự sinh
tr
ƣ
ởng
của hệ sợi nấm C.
gleoprio
ides ở các
môi
.tr
ƣ
ờng
pH khác
nhau…………………………………………
76
76
4.47
4.48
Sinh

tr
ƣ
ởng
của hệ sợi nấm gây bệnh ở các môi
tr
ƣ
ờng
p
H
khác
nhau…………………………………………………………….
Hiệu lực diệt nấm của một số loại thuốc đối với bệnh
thố
i
75
14
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên
h tt p

://ww w .l r c

-

t nu . e

d

u . v


n
hom keo……………………………………………………
82
4.49 Hiệu lực diệt nấm của một số loại thuốc đối với bệnh khô
đầu
hom keo……………………………………………………….
82
4.50 Hiệu lực diệt nấm của một số loại thuốc đối với bệnh cây mỡ…
82
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên
h tt p

://ww w .l r c

-

t nu . e

d

u . v

n
15
ĐẶT VẤN
ĐỀ
Hiện nay cùng với sự phát triển mạnh mẽ của xã
hộ
i thì nền kinh

tế
nƣớc
ta cũng thay đổi từng ngày từng giờ theo chiều
h
ƣ
ớng
đi lên. Sự thay
đổi
đó diễn ra ở các ngành nghề khác nhau, các lĩnh vực khác nhau. Xã hội
ngày
càng phát triển thì nhu cầu của con
ngƣời
ngày càng cao hơn. Vì vậy
đòi
hỏi
các nhà quản lý phải nghiên cứu phải cân nhắc khi thiết kế xây
dựng
một ch
ƣ
ơng
trình bất kỳ nào đó phải đảm bảo sự hài hoà giữa lợi ích
kinh tế
với
các lợi ích khác của xã
hội.
Cùng với sự phát triển chung của ngành kinh tế thì ngành Lâm
nghiệp
cũng không nằm ngoài quy luật đó. Hiện nay diện tích rừng đang
đƣợc
ngành

Lâm nghiệp quản lý, ngoài việc bảo vệ môi
tr
ƣ
ờng

s
inh thái thì rừng
nƣớc
ta
đã góp phần quan trọng vào việc tăng
tr
ƣ
ởng
kinh tế của đất
nƣớc,
đồng
thời
cung cấp cho chúng ta
lƣợng
lâm sản phục vụ cho nhu
c
ầu của
nhân dân.
Một
trong những lâm sản quan trọng mà rừng mang lại cho con
ngƣời
là gỗ,
gỗ
đƣợc
sử dụng trong các ngành xây dựng, trụ mỏ, chế biến

bột giấy, sợi,
đồ
dùng gia
đình nh
ƣ
ng
hiện nay diện tích rừng tự nhiên
của
nƣớc
ta đang
bị
thu hẹp ở mức báo động.
Tr
ƣ
ớc
thực trạng đó Đảng
và nhà
nƣớc
ta đã

nhiều biện pháp thiết thực nhằm giảm tình trạng khai
thác nguồn tài
nguyên
rừng bừa bãi, tiếp tục phủ xanh diện tích đất trống
đồi núi trọc, tiến
hành
trồng rừng phòng hộ đầu nguồn, trồng rừng sản
xuất tập trung Trồng
rừng
sản xuất tập chung đáp ứng

đƣợc
nhu cầu về
nguyên liệu gỗ cho các nhà
máy
giấy, nhà máy sợi, các nhà máy xí nghiệp
chế
b
iến ván dăm và cung
cấp
nguyên liệu cho các nhà máy chế biến gỗ
khác.
Tuy nhiên, khi rừng trên một diện tích lớn số
lƣợng
cây nhiều và
trồng
thuần loài nên rất dễ bị sâu, bệnh hại phát sinh phát triển. Để đạt
đƣợc
kết
quả
tốt của việc trồng rừng thì điều quan trọng nhất ở đây là phải tạo
đƣợc
nhiều
cây giống tốt, khoẻ mạnh, không bị sâu hại và không có mầm
bệnh. Muốn

đƣợc nhƣ
vậy thì ngoài việc chọn
đƣợc
hạt giống tốt, bảo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái

Nguyên
h tt p

://ww w .l r c

-

t nu . e

d

u . v

n
16
quản hạt giống
tốt
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên
h tt p

://ww w .l r c

-

t nu . e

d

u . v


n
17
đối với những cây có khả năng tái sinh bằng hạt, những
ph
ƣ
ơng
pháp xử

trƣớc
khi gieo
ƣơm
thì việc phòng trừ sâu bệnh hại ở giai đoạn
vƣờn
ƣơm

không thể thiếu
đƣợc,
nếu thực hiện
đƣợc
vấn đề đó thì tổn thất do
bệnh
hại
gây ra sẽ giảm xuống một cách đáng
kể.
Trên thực tế tổn thất do bệnh gây ra lớn hơn rất nhiều lần tổn thất
do
các tác hại tự nhiên khác. Sản xuất cây con các loài
nhƣ
thông, keo, bạch

đàn
đã có rất nhiều dịch bệnh xảy ra, cây con bị chết hàng loạt do bệnh thối cổ
rễ,
bệnh rơm lá thông, bệnh phấn trắng hại keo Vì vậy, việc nghiên cứu
tìm
ra
nguyên nhân gây bệnh, triệu chứng và ảnh
h
ƣ
ởng
của

i
tr
ƣ
ờng
đến
sự
phát
sinh, phát triển bệnh cây từ đó đề ra các biện pháp phòng trừ bệnh
cho
cây
con ở
vƣờn ƣơm
trên nguyên tắc phòng trừ dịch hại tổng hợp là rất
cần
thiết.
Hiện nay, trên
đ
ịa bàn tỉnh Thái Nguyên, keo lai (Acacia mangium

x
Acacia auriculiformis) và Mỡ (Mangletia glauca Dandy) là những loài
cây
trồng chính,
đƣợc
trồng với
d
iện tích lớn và tập trung.
Đ
ể góp phần
sản
xuất
cây con đạt chất
lƣợng
cao phục vụ cho công tác trồng rừng tại
Thái
Nguyên
thì việc chăm sóc, điều tra xác định nguyên nhân gây bệnh,
nghiên cứu
quá
trình phát sinh, phát triển của bệnh và đề xuất
b
iện pháp
phòng trừ bệnh
hại
cây giai đoạn
vƣờn
ƣơm là không thể thiếu, vừa có ý
nghĩa khoa học và có
ý

nghĩa thực tiễn
lớn.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, với nguyện vọng đóng góp
một
phần nhỏ của bản thân trong nghiên cứu khoa học về bệnh hại cây
rừng
nói
chung và bệnh hại cây con
vƣờn ƣơm
nói riêng, tôi tiến hành thực
hiện đề
tài:
Điều tra thành phần bệnh hại cây con ở giai đoạn vườn
ươm và đề
xuất
biện pháp phòng chống dịch hại tổng hợp tại Thái
Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên
h tt p

://ww w .l r c

-

t nu . e

d

u . v


n
18
CHƢƠNG
1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN
CỨU
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC BỆNH
CÂY
Khoa học bệnh cây
đƣợc
hình thành và phát triển do đòi
hỏ
i
c
ủa
nhu
cầu cầu sản xuất cây

ng nghiệp và do quá trình đấu tranh giữa
thiên
nhiên và con
ng
ƣ
ời,
giữa ý thức hệ duy tâm và duy
vật.
Ngay từ đầu
của
lịc

h sử
trồ
ng trọt, nhân dân lao động
thô
ng qua thực tế
s
ản xuất và
những
kinh nghiệm của mình
đ
ã phát hiện và
phò
ng trừ một số bệnh
hại
nguy
hiểm (Trần Văn Mão,1997)
[18].
Theo cách hiểu thông
th
ƣ
ờng,
bệnh cây là khoa học nghiên cứu về
cây
bị bệnh, sinh
tr
ƣ
ởng
và phát triển không bình
th
ƣ

ờng
vì những lý do
sinh
vật
cũng
nhƣ
không phải
s
inh vật. Bệnh cây là kết quả tác động của
3 yếu
tố:
nguồn bệnh, cây trồng và điều kiện bên ngoài. Cách hiểu trên
giúp chúng
ta
nắm
đƣợc
nội dung và thực chất của bệnh cây ở mức độ
từng cá thể.
Tuy
nhiên trong thực tế sản xuất cách hiểu trên đây
chƣa
cho
phép giải quyết
một
cách có cơ sở những
tr
ƣ
ờng
hợp cụ thể về bệnh cây.
Trong hoạt động thực

tế
của mình,
ngƣời
làm công tác bệnh cây phải giải
quyết các nhiệm vụ có
liên
quan đến những tập đoàn có cây lớn, vi sinh
vật gây bệnh, trong
những
khoảng không gian nhất
đ
ịnh,
th
ƣ
ờng
là khá
rộng lớn, với tác động của
nhiều
yếu tố khí hậu, đất đai khác nhau. Khoa học
bệnh cây có các nhiệm vụ
chính.
Nghiên cứu bệnh hại cây trên cơ sở đó xác định các biện pháp bảo
vệ
cây làm cho năng suất cây trồng ở mức cao và ổn
định.
Góp phần phát huy tác dụng của giống cây có năng suất cao và các
biện
pháp kỹ thuật trồng trọt tiên tiến: Bón phân, chế độ
nƣớc,
mật độ

cao…
Trong
sản xuất không để bệnh hại phát triển và gây thành
dịch.
Giải quyết vấn đề bệnh cây góp phần tạo điều kiện cho việc hình thành
các
vùng chuyên canh, nhất là những cây có giá trị kinh tế lớn
(Đƣờng
Hồng
Dật,
1979)
[8].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên
h tt p

://ww w .l r c

-

t nu . e

d

u . v

n
19
Để có thể hoàn thành
đƣợc

các nhiệm vụ trên đây, khoa học bệnh
cây
có các nội
dung:
Nghiên cứu và xác định nguyên nhân gây bệnh: Nguyên nhân gây
bệnh th
ƣ
ờng
rất nhiều và rất phức tạp, trong thực tế nhiều
tr
ƣ
ờng
hợp
cùng
một
nguyên nhân
nh
ƣ
ng
gây ra những biểu hiện bệnh rất khác nhau,
ng
ƣ
ợc
lại

những
tr
ƣ
ờng
hợp nhiều nguyên nhân cùng gây ra một triệu

chứng bệnh
rất
giống nhau. Một biểu hiện bệnh có thể có một hoặc một số
nguyên nhân
chủ
yếu và một số nguyên nhân thứ yếu. Nhầm lẫn vai trò và vị
trí các loại
nguyên
nhân có thể dẫn đến những kết luận và hành động sai
lầm. Có xác định
đúng
nguyên nhân gây bệnh thì các công việc tiếp tục
sau đó mới có cơ sở
chắc
chắn và chính xác. Muốn phòng trừ bệnh, bảo vệ
cây có hiệu quả, tránh
lãng
phí và các hậu quả tiêu cực khác, không thể
không xác định nguyên nhân
gây
bệnh
(Đƣờng
Hồng Dật, 1979)
[8].
Phát hiện các quy luật phát sinh, phát triển và hình thành của dịch
của
bệnh cây: Bệnh cây phát sinh và phát triển theo những quy luật nhất
định.
Các
quy luật đó phụ thuộc vào tình trạng và đặc điểm của tập đoàn vi

s
inh vật
gây
bệnh, cây chủ và
đ
iều kiện bên ngoài. Khoa học bệnh cây phải
nắm
đƣợc
các
quy luật đó. Công tác dự tính, dự báo và phòng trừ bệnh
đều phải dựa
trên
quy luật này mới đảm bảo kết quả tốt
đƣợc (Đƣờng
Hồng
Dật, 1979)
[8].
Tìm hiểu bản chất, đặc điểm và các quy luật chống chịu của bệnh
cây:
Nói chung, khi cây
b
ị nguồn bệnh xâm nhập
th
ƣ
ờng
có những
b
iểu
hiện
phản

ứng và hoạt động chống lại để tự vệ. Trong tự nhiên hiện
tƣợng
này
th
ƣ
ờng
xảy ra và đó là kết quả của quá trình thích ứng lâu dài giữa vi
s
inh vật
gây
bệnh và cây chủ. Nắm
đƣợc
các đặc điểm chống chịu bệnh của
cây ta có
thể
dùng nhiều biện pháp khác nhau để không ngừng củng cố,
làm tăng lên
đ


ngăn ngừa
mọ
i tác hại của bệnh, đồng thời tìm cách
đƣa
ra các đặc điểm
đó
vào các giống cây mới. Các đặc điểm chống chịu bệnh
th
ƣ
ờng

chỉ
đƣợc
phát
huy trong những điều kiện chăm sóc, kỹ thuật canh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên
h tt p

://ww w .l r c

-

t nu . e

d

u . v

n
20
tác và khí hậu, đất
đai
19
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên
h tt p

://ww w .l r c

-


t nu . e

d

u . v

n
nhất
đ
ịnh. Công tác chọn lọc, lai tạo các gống chống bệnh cũng
nhƣ
tiến
hành
các biện pháp phòng trừ chỉ có thể đạt kết quả thật tốt khi nắm
đƣợc
các
quy
luật này
(Đƣờng
Hồng Dật, 1979)
[8].
Nghiên cứu, xác định các
ph
ƣ
ơng
pháp phòng trừ bệnh: Phòng
trừ
bệnh cây có thể tiến hành theo nhiều cách khác nhau, mỗi cách có những
ƣ

u
điểm và
nh
ƣ
ợc
điểm của nó. Vì vậy, mỗi
ph
ƣ
ơng
pháp
th
ƣ
ờng
chỉ pháp
huy
tác dụng cao nhất trong những điều kiện nhất định. Trong thực tế sản
xuất,
những
b
iện pháp riêng rẽ
th
ƣ
ờng
không đảm bảo, bảo vệ tốt cây
chống
bệnh
và cần phải phối hợp nhiều
b
iện pháp khác nhau mới giải
quyết

đƣợc
b

ệnh.
Nhiệm vụ của khoa học bệnh cây là tìm ra các hệ thống
tổng hợp các
biện
pháp bảo vệ cây chống bệnh
(Đƣờng
Hồng Dật, 1979)
[8].
Thực chất công tác phòng trừ bệnh cây không chỉ nhằm tiêu
diệt
nguồn bệnh. Việc làm đó chỉ có ý nghĩa khi bảo vệ
đƣợc
cây, góp phần
làm
tăng năng suất, giữ năng suất cây ở mức cao nhất và đạt hiệu quả kinh
tế
cao
nhất.
Ph
ƣ
ơng

h
ƣ
ớng
chủ yếu của công tác bảo vệ thực vật là tác động
các

biện
pháp khác nhau trong một hệ thống hợp lý có cơ sở và căn cứ đầy
đủ,
nhằm
điều khiển toàn bộ sinh quần đồng ruộng, rừng cây, tạo điều
kiện cho
cây
trồng sinh
tr
ƣ
ởng
tốt nhất, bệnh hại không thể phát triển
đƣợc,
đảm bảo tạo
ra
khối
lƣợng
nông lâm sản cao nhất, có phẩm chất tốt nhất.
Cho đến nay,
khoa
học bệnh cây đã đạt
đƣợc
nhiều kết quả lớn, và đã có hệ
thống kiến thức

khả năng hạn chế đến mức thấp những tác hại của
bệnh cây. Tuy
nhiên,
những kiến thức đó chỉ có thể trở thành sức mạnh
thực tế, khi những

ng
ƣ
ời
trực tiếp sản xuất nắm vững
đƣợc
nó, và vận
dụng tốt
tro
ng hoạt động
sản
xuất hàng ngày
(Đƣờng
Hồng Dật, 1979) [
8].
1.2. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC ĐIỀU TRA THÀNH PHẦN BỆNH
HẠI
Bệnh cây rừng là một loại tác hại tự nhiên vô cùng phổ biến. Bệnh
hại th
ƣ
ờng
làm cho cây rừng sinh
tr
ƣ
ởng
kém,
lƣợng
s
inh
tr
ƣ

ởng
của cây gỗ
hàng
năm giảm xuống, một số bệnh hại có thể làm cây chết, thậm chí có
thể
gây
20
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên
h tt p

://ww w .l r c

-

t nu . e

d

u . v

n
chết hàng loạt.
Nƣớc
ta đã từng xảy ra các loại bệnh hại
nhƣ
bệnh khô
cành
bạch đàn ở Đồng Nai làm cho 11.000 ha cây bị khô, ở Thừa Thiên Huế
5800

ha, ở Quảng Trị trên 50 ha. Bệnh khô xám thông, bệnh khô ngọn
thông,
bệnh
thối cổ rễ thông, bệnh vàng lá sa mu, bệnh
k
hô ngọn thông,
bệnh chổi xể
tre
luồng, bệnh tua mực quế… đã gây ra những thiệt hại
nghiêm trọng đến
sản
xuất lâm nghiệp ở
nƣớc
ta. Hàng năm chúng gây ra
những tổn thất lớn
cho
nền kinh tế, không những thế chúng còn gây ra
ảnh
h
ƣ
ởng
đến môi
tr
ƣ
ờng
sinh thái ( Trần Văn Mão,2003)
[20].
Ở giai đoạn
vƣờn ƣơm,
cây con đang trong thời gian sinh

tr
ƣ
ởng
mạnh và cây con còn bị ảnh
h
ƣ
ởng
lớn từ môi
tr
ƣ
ờng
bên ngoài nên
thời
gian
này cây dễ bị nhiễm bệnh.
Nƣớc
ta có khí hậu nhiệt đới gió
mùa, nóng
ẩm
mƣa
nhiều là yếu tố tạo điều kiện thuận lợi cho cho nấm
mốc và các vi
sinh
vật phát triển. Trong quá trình bị bệnh cây
b
ị biến đổi về
các mặt
s
inh lý,
giải

phẫu và hình thái gây ra những tác hại đối với cây con
vƣờn
ƣơm, rừng
trồng
và rừng tự nhiên, sự thay đổi đó diễn ra liên tục.
Cây bị bệnh, quá trình
thay
đổi về sinh lý là nguyên nhân của sự thay đổi
về giải phẫu, hình thái và
sự
thay đổi về hình thái cũng chính là bệnh thể
hiện ở triệu chứng. Mỗi một
loại
bệnh cây đều có những đặc
trƣng
triệu
chứng riêng
b
iệt và là một căn cứ
quan
trọng để chuẩn đoán bệnh cây ( Trần
Văn Mão,2003)
[20].
Do thực vật và vật gây bệnh đều chịu tác động của môi
tr
ƣ
ờng
xung
quanh nên cả hai
b

ị môi
tr
ƣ
ờng
khống chế. Tính chống chịu của cây

tính
xâm nhiễm của vật gây bệnh tuỳ thuộc vào điều kiện môi
tr
ƣ
ờng.
Trong
quá
trình tác động lẫn nhau giữa cây và vật gây bệnh nếu điều kiện
môi
tr
ƣ
ờng


thuận lợi cho cây chủ và không có lợi cho vật gây bệnh quá
trình gây
b
ệnh

thể kéo dài hoặc
ng
ƣ
ng
lại.

Ng
ƣ
ợc
lại, nếu môi
tr
ƣ
ờng
thuận lợi cho vật
gây
bệnh, quá trình gây bệnh mới có thể phát triển thuận
lợi. Cây chủ, vật
gây
bệnh và

i
tr
ƣ
ờng
luôn có mối quan hệ mật thiết với
nhau và là
c
ơ sở của
sự
phát sinh phát triển bệnh cây, ba nhân tố này luôn
b
iến động theo thời gian

21
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên

h tt p

://ww w .l r c

-

t nu . e

d

u . v

n
không gian cho nên
mố
i quan hệ
t
ƣơng hỗ giữa chúng không ngừng
phát
triển. Chỉ cần tìm hiểu sâu sắc mối quan hệ động thái của 3 nhân tố
trên
mới
có thể nắm vững quy luật phát sinh phát triển của bệnh cây và mới
có thể
đề
ra
đƣợc
giải pháp phòng trừ chính xác ( Trần Văn
Mão,2003)[20].
1.3. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC PHÒNG CHỐNG DỊCH HẠI TỔNG

HỢP
Mục đích
cuố
i
c
ùng của khoa học bệnh cây là

m ra những
b
iện
pháp có hiệu quả, có lợi về mặt kinh tế nhằm hạn
c
hế tác hại
c
ủa
b
ệnh,
bảo vệ
c
ây, làm cho cây
s
inh
tr
ƣ
ởng,
phát triển
c
ho năng
s
uất và

p

hẩm
chất tốt. Trên ý
nghĩ
a đó, công tác
p
hòng trừ
b
ệnh cây không
thể
c

hỉ
nhằm tiêu
d
iệt nguồn
b
ệnh mà việc tiêu
d
iệt nguồn
b
ệnh
c
hỉ
có ý
nghĩa
khi làm cho năng suất cây trồng
khô
ng

b
ị ảnh
h
ƣ
ởng,
giải
p
hóng
đ
ƣ
ợc nguồ
n bệnh và giữ
đƣợc
mức

n
đ
ịnh
tro
ng
mọ
i
tr
ƣ
ờng
hợp
(Weber,
1973) [42
].
Phòng trừ bệnh cây phải

đƣợc
thực hiện trên nguyên tắc tổng
hợp,
toàn diện và chủ động. Biện pháp tổng hợp là áp dụng nhiều
ph
ƣ
ơng
pháp
khác nhau trong một hệ thống hoàn chỉnh và hợp lý. Trong hệ thống
đó
các
biện pháp bổ sung cho nhau, phát huy kết quả lẫn nhau tạo nên
những
tác
động và sức mạnh tổng hợp phát huy mức cao nhất các đặc điểm
có ích
của
cây, loại trừ tác hại của bệnh. Tổng hợp còn nhằm phát huy đến
mức cao
mọi
điều kiện có thể có ở các cơ sở sản xuất, không tự giới hạn
trong những
loại
biện pháp nhất
đ
ịnh nào đó. Do tính chất và chiều
h
ƣ
ớng
tác động của

các
biện pháp khác nhau cho nên khi áp dụng
mộ
t hệ
thống gồm nhiều
b
iện
pháp
sẽ nhằm tác động lên vi
s
inh vật gây bệnh, tác
động lên cây, tác động lên
môi tr
ƣ
ờng
sống của cây và vi sinh vật gây
bệnh. Hệ thống biện pháp tổng
hợp
bảo vệ cây chống bệnh cần
đƣợc
áp
dụng một cách phân hóa phù hợp với
điều
kiện cụ thể từng nơi và từng lúc.
Áp dụng phân hóa trên cơ sở khoa học,

phân tích đầy đủ các yếu tố và
quy luật sinh thái của từng địa
ph
ƣ

ơng,

đảm
22
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên
h tt p

://ww w .l r c

-

t nu . e

d

u . v

n
bảo cho hệ thống tổng hợp nâng cao
đƣợc
hiệu quả kinh tế và thiết
thực
(Đƣờng
Hồng Dật,1979)
[8].
Phòng trừ
b
ệnh
c

ây
b
ao
gồ
m nhiều
b
iện pháp khác nhau. Có
những
biện pháp có tác dụng
p
hòng,
b
ảo vệ
c
ây, có
b
iện
p
háp có tác
d
ụng
trừ
một loại bệnh cụ thể. Chúng
b
ao
gồ
m 6
b
iện pháp chủ yếu:
Kỹ thuật

lâm
nghiệp
(gồ
m các
b
iện
p
háp
c
anh tác, tổ
c
hức và
q
uản lý
kinh doanh
rừng),
chọn
giố
ng cây
c
hống chịu bệnh, kiểm
d

ịc
h thực vật,
s
inh vật học, vật

cơ giới và hoá học (Đặng Vũ Cẩn và cs, 1992)
[5].

Hệ thống tổng hợp phòng trừ bệnh cây phải mang tính chất toàn
diện.
Tuy nhiên, từng thời gian, ở từng địa
ph
ƣ
ơng

th
ƣ
ờng
có một số loại bệnh
hại
giữ vị trí chủ yếu, gây hại lớn nhất. Vì vậy cần xác định các loại bệnh
chủ
yếu
và hệ thống tổng hợp các biện pháp phải tập chung giải quyết các
loại
bệnh
chủ yếu, đồng thời kết hợp giải quyết các loại bệnh hại khác một
cách hợp
lý,
khoa học. Tính chất toàn diện không những không thể hiện ở
đối
tƣợng
tác
động mà các biện pháp bảo vệ cây không những đòi hỏi phải
tiến hành
ngoài
đồng mà còn phải
đƣợc

thực hiện ở cả trong kho tàng, trong
quá trình cất
trữ,
chế biến bảo quản, chuyên chở… Các biện pháp
b
ảo vệ cây
không những
phải
tiến hành trực tiếp trên cây mà còn phải thực hiện cả
trong đất, trong
không
khí và trong môi
tr
ƣ
ờng
sống của cây
(Đƣờng
Hồng
Dật,1979)
[8].
Công tác phòng trừ bệnh cây chỉ có thể đảm bảo mang lại kết quả
tốt
khi
đƣợc
tiến hành một cách chủ động. Chủ động
trƣớc
hết có nghĩa là
dùng
nhiều biện pháp tác động khác nhau,
đ

iều khiển toàn bộ hệ
s
inh
thái
đồng
ruộng, làm sao loại trừ
đƣợc
tác hại của bệnh cây, tạo ra
đƣợc
năng suất
cây
trồng cao nhất. cần áp dụng nhiều
b
iện pháp khác
nha
u, để
điều khiển
cây
trồng. Muốn điều khiển
đƣợc
phải nắm chắc các đặc điểm
của cây, nắm
đầy
đủ các đặc điểm tốt cũng
nhƣ
nh
ƣ
ợc
điểm. Trên cơ sở đó
dùng các biện

pháp
khác nhau: Chế độ canh tác, phân bón, chế độ
n
ƣ
ớc…
phát
huy đến mức
cao

×