Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

bài kiểm tra tiếng việt lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.69 KB, 4 trang )

Bài kiểm tra Tiếng Việt
1
Bài kiểm tra Tiếng Việt
Bài 1 : Từ và tiếng
a. Trong các câu dưới đây có bao nhiêu tiếng và bao nhiêu từ ?
1. Mẹ dạy con cách ăn ở và nói năng khéo léo.
tiếng từ
2. Chị ấy không đi chơi mà ở nhà đỡ đần cha mẹ những ngày mùa vất vả.
tiếng từ
3. Tháng sáu này, chúng tôi sẽ về nước nhanh chóng để nghỉ hè và sẽ trở lại
Việt Nam vào tháng chín để học tiếp.
tiếng từ
b. Phân loại từ loại các từ tìm được trong các câu văn sau theo mẫu : (danh từ(dt),
động từ(đt), tính từ(tt))
VD : Tôi đi nhanh.
dt đt tt
1. Tôi dặn dò anh ta kĩ lưỡng rồi cậu cứ yên tâm, khi anh

ta tới nơi, anh ta sẽ gọi điện thông báo cho chúng ta về

vùng đất xinh đẹp ấy.

2. Từ khi anh ta báo tin ấy tôi không thể tin được,tại đất

nước đó, anh ta đã đậu vào trường đại học nổi tiếng như

thế.
c. Hãy chỉ ra các cặp từ đối lập trong các từ sau:
Đẹp, cao, gầy, to, bé, nhỏ xấu, lùn, đen, trong, trắng, đục.
Bài kiểm tra Tiếng Việt
2




Bài 2 : Câu và các thành phần của câu
a. Tìm câu và hoàn thành các cụm từ chưa thành câu:
VD : a.Tôi đi học (câu)
b. Ngay khi anh ta đi qua (chưa là câu)
Sửa: Ngay khi anh ta đi qua, cô ta đã xuất hiện .
1. Hôm nay nắng quá.
Sửa (nếu cần):
2. Ngày hôm qua đi đâu cũng không muốn đi nên ở nhà.
Sửa (nếu cần):

3. Ngày hôm nay, chúng tôi đi chơi Cửa Lò.
Sửa (nếu cần):
4. Một ngày cuối thu, trong khu rừng già, bên bờ suối, anh ta đã thấy người anh ta
đang tìm.
Sửa (nếu cần):

5. Ngay khi trời tạnh mưa.
Sửa (nếu cần):
6. Ở một vùng đất xinh đẹp
Sửa (nếu cần):
b. Xác định thành phần câu của các câu sau : (Chủ ngữ(cn), vị ngữ(vn), trạng
ngữ(tn) ( nếu có ))
VD : Hôm nay, Tôi đi học.
Bài kiểm tra Tiếng Việt
3
Tn Cn Vn
1. Tháng sáu này, chúng tôi sẽ về nước nhanh chóng để


nghỉ hè và sẽ trở lại Việt Nam vào tháng chín để học tiếp.

2. Tôi dặn dò anh ta kĩ lưỡng rồi cậu cứ yên tâm, khi anh ta tới nơi, anh ta sẽ

gọi điện thông báo cho chúng ta về vùng đất xinh đẹp ấy.

Bài 3. Tìm và chữa lỗi SAI: (chỉ có 1 lỗi trong A, B, C)
VD : Mặc dù họ rất tốt nên chúng tôi rất yêu quý họ.
A B C
Trả lời : A sai


1. Anh ta là một người rất vui tính nhưng mọi người
A B
xung quanh rất quý mến anh ta
C
TL:
2. Khi cô ấy trở lại, họ rất vui mừng nên hôm qua họ
A B C
TL:
sẽ đi dã ngoại.
3. Trời nắng quá, nên họ vẫn đi chơi biển để tắm nắng.
A B C
TL:
Bài 4 : Đọc, hiểu và trả lời câu hỏi:
Tôi luôn tự hào và hãnh diện với mọi người khi có được một người bố giàu
đức hy sinh, chịu thương, chịu khó như vậy.
Bố rất quan tâm đến việc học của chúng tôi. Ngày xưa bố học rất giỏi
nhưng nhà nghèo bố phải nghỉ học. Vào mỗi tối, khi còn cố gắng đi lại được, bố
luôn bày dạy cho mấy chị em học bài.

Bài kiểm tra Tiếng Việt
4
Trong những bữa cơm bố thường nhắc chúng tôi cách sống, cách làm người sao
cho phải đạo. Tôi phục bố lắm, bố thuộc hàng mấy nghìn câu Kiều, hàng trăm câu
châm ngôn, danh ngôn nổi tiếng
(Bài văn “Phát biểu cảm nghĩ về một người thân yêu nhất", nữ sinh Nguyễn Thị
Hậu, trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (TP Vinh - Nghệ An) nói về người bố yêu
thương làm nghề xe lai (xe ôm) của mình.)
1. Ai là người mà người viết luôn tự hào?

2. Người bố quan tâm đến gì ?

3. Người bố thường nhắc nhở người con về cách sống vào lúc nào?

4. Người bố trong đoạn văn làm nghề gì?

5. Người viết đoạn văn tên là gì ? và đang học tại trường nào?

The End

×