Tải bản đầy đủ (.doc) (164 trang)

bao cao thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại công ty dệt len

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (818.39 KB, 164 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Kế toán là một trong những thực tiễn quan trọng nhất trong quản lý kinh
tế. Mỗi nhà đầu tư hay một cơ sở kinh doanh cần phải dựa vào công tác kế
toán để biết tình hình và kết quả kinh doanh.
Hiện nay nước ta đang trong quá trình chuyển đổi kinh tế mạnh mẽ sang
nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Công tác quản lý kinh tế
đang đứng trước yêu cầu và nội dung quản lý có tính chất mới mẻ, đa dạng
và không ít phức tạp. Là một công cụ thu thập xử lý và cung cấp thông tin về
các hoạt động kinh tế cho nhiều đối tượng khác nhau bên trong cũng như
bên ngoài doanh nghiệp nên công tác kế toán cũng trải qua những cải biến
sâu sắc, phù hợp với thực trạng nền kinh tế. Việc thực hiện tốt hay không tốt
đèu ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý.
Công tác kế toán ở công ty có nhiều khâu, nhiều phần hành, giữa chúng
có mối liên hệ, gắn bó với nhau tạo thành một hệ thống quản lý có hiệu quả.
Mặt khác, tổ chức công tác kế toán khoa học và hợp lý là một trong những
cơ sở quan trọng trong việc điều hành, chỉ đạo sản xuất kinh doanh.
Qua quá trình học tập môn kế toán doanh nghiêp sản xuất và tìm hiểu
thực tế tại Công ty dệt len Mùa Đông, đồng thời được sự giúp đỡ tận tình
của thầy cô giáo cũng như các cô chú kế toán của Công ty dệt len Mùa
Đông. Em đã chọn đề tài :
"Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len
Mùa Đông"
Báo cáo gồm 3 phần :
Phần I : Giới thiệu chung về dệt len Mùa Đông
Phần II : Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại Công ty
Phần III : Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán của
Công ty.
Do thời gian thực tập còn ít và khả năng của bản thân còn hạn chế nên
bản báo cáo thực tập không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự
đóng góp của cô và các bạn để hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


Hà Nội , ngày tháng năm 2005
Sinh viên.
Hoàng Thị Phượng
PHẦN I:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY DỆT LEN MÙA ĐÔNG.
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty dệt len Mùa Đông
Tên công ty : Công ty dệt len Mùa Đông
Địa chỉ XN : 47 Nguyễn Tuân - Thanh Xuân - Hà Nội
Tiền thân của công ty là “ Liên xưởng công tự hợp danh” được thành lập
năm 1960 do hợp doanh các nhà tư bản nghành dệt trong quá trình cải tạo
công thương nghiệp tư bản. Năm 1970 đổi tên thành “Nhà máy dệt len Mùa
Đông”.
Ngày 8/7/1993 được sự đồng ý của UBND thành phố Hà Nội nhà máy
chính thức mang tên “Công ty Dệt Len Mùa Đông”. Công ty lúc này vẫn là
môt doanh nghiệp thuộc khối công nghiệp địa phương trực thuộc sở công
nghiệp Hà Nội.
Sản phẩm của Công ty dệt len Mùa Đông bao gồm: sợi len, áo len các
loại và bít tất. Do vậy mà nhiệm vụ của Công ty là sản xuất ra sợi len để
cung cấp cho thị trường trong và ngoài nước
II. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty.

_Công ty có nhiệm vụ sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn đúng chế độ
hiện hành.
_ Tuân thủ hợp đồng kinh tế đã ký, đảm bảo chữ tín đối với bạn hàng.
_ Nắm bắt khả năng sản xuất kinh doanh, nhu cầu của thị trường để tổ
chức sản xuất kinh doanh hợp lý.
_ Chấp hành và thực hiện nghiêm chỉnh chế độ nộp ngân sách nhà nước,
đồng thời đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho người lao động.
III. Tổ chức bộ máy quản lý
1 . Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ở Công ty:

Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo mô hình tham mưu trực
tuyến đan cài chức năng và phân phối, đứng đầu chịu trách nhiệm điều hành
toàn Công ty là giám đốc.
Giám đốc Công ty do Sở công nghiệp Hà Nội bổ nhiệm và miễn nhiệm,
giám đốc là người chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty trước cấp trên. Trợ giúp giám đốc gồm có 2 Phó giám
c v cỏc phũng ban chc nng. Cỏc phũng ban ny c t chc theo yờu
cu qun lý sn xut kinh doanh ca ton Cụng ty
S C CU T CHC QUN Lí CA CễNG TY
- Phũng t chc lao ng tin lng: lp k hoch tuyn dng lao ng,
o to hc sinh hc ngh, qun lý lao ng, tin lng thng ca cỏn b
cụng nhõn viờn.
- Phũng hnh chớnh: m bo cụng tỏc hnh chớnh, vn th ca Cụng ty,
ph trỏch qun tr kin thc c bn ca phũng Cụng ty.
-Phũng k toỏn: Theo dừi tỡnh hỡnh Ti sn ca Cụng ty, xỏc nh nhu
cu v vn, tỡnh trng lun chuyn vn, cú nhim v t chc thc hin ton
b cụng tỏc tớnh giỏ thnh, theo dừi tỡnh hỡnh hin cú v s bin ng ca
Giám đốc
P.Giám đốc
P.Giám đốc
Phòng
xuất
nhập
khẩu
Phòng
kế
hoạch
Phòng
kỹ
thuật

Phòng
kế
toán
Phòng
tổ
chức
LĐTL
Phòng
kinh
doanh
Phòng
hành
chính
PX
Dệt1
PX
Dệt 2
PX
Dệt 3
PX
Dệt 4
PX
Bít
Tất
PX
Kéo
Sợi
PX
Hoàn
Thành

Bộ
phận
gia
công
Bộ
phận
bảo vệ
Bộ
phận
thiết
kế
Bộ phận
thí
nghiệm
nhuộm
Bộ
phận
Y tế
Bộ
phận
tiêu thụ
Nhà
trờng
các loại Tài sản trong Công ty để cung cấp thông tin chính xác cho ban
giám đốc lập báo cao Tài sản.
-Phòng kế hoạch: lập kế hoạch sản xuất, điều độ, phân bổ kế toán cho
từng phân xưởng sản xuất, theo dõi tiến độ sản xuất.
-Phòng kinh doanh: cung cấp vật tư,vật liệu theo nhu cầu sản xuất, quản
lý thành phẩm nhập kho, theo dõi tiêu thụ sản phẩm.
-Phòng nhập khẩu: tổ chức thiết lập mối quan hệ kinh doanh với các

ban ngành trong và ngoài nước, ký kết hợp đồng xuất nhập khẩu.
-Phòng kỹ thuật: chế thử mẫu mã, đưa ra và theo dõi kỹ thuật quy trình
công nghệ, quy cách sản phẩm, chất lượng sản phẩm sản xuất.
Ngoài ra còn có các bộ phận phòng ban khác.
2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ở Công ty:
2.1Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán ở Công ty:
Xuất phát từ đặc diểm tổ chức quản lý, bộ máy kế toán của Công ty
được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung.
Công ty có phòng kế toán (phòng tài vụ). Ở các phân xưởng sản xuất
không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố trí nhân viên thống kê làm
nhiệm vụ thu thập kiểm tra chứng từ, ghi chép sổ sách, hạch toán nghiệp vụ
phục vụ yêu cầu quản lý phân xưởng lập báo cáo phân xưởng và chuyển
chứng từ về phòng Tài vụ của công ty để xử lý và tiến hành ghi sổ kế toán:
Bộ máy kế toán của Công ty có nhiệm vụ tổ chức thực hiện toàn bộ
công tác kế toán, công tác thống kê trong phạm vi Công ty.
S T CHC B MY K TON CA CễNG TY

Nhõn viờn thng kờ thuc cỏc phõn xng cỏc c s sn xut phũng
k toỏn ca Cụng ty cú 6 ngi, vỡ vy mi ngi phi kiờm nhim nhiu
cụng vic:
C cu v chc nng ca tng nhõn viờn trong phũng k toỏn:
-K toỏn trng: l trng phũng k toỏn cú nhim v tham mu cho
Giỏm c, bỏo cỏo s liu c th kt qu hot ng kinh doanh ca cụng ty
cho Giỏm c, t chc lónh o chung cho ton phũng, lm cụng tỏc i ni,
i ngoi, ký kt hp ng kinh t.
-K toỏn tng hp: l phú phũng k toỏn, l ngi trc tip giỳp vic
cho k toỏn trng khi k toỏn trng i vng, ngoi ra cũn lm cụng vic
k toỏn tng hp.
-K toỏn tin mt, ngõn hng kiờm k toỏn thanh toỏn: Vit phiu thu,
phiu chi, phỏt hnh Sộc, cú quan h giao dch theo dừi cỏc khon cụng n

vi khỏch hng v cỏc nh cung cp.
-K toỏn nguyờn vt liu: theo dừi vic mua, bỏn v xut vt liu.
Kế toán trởng
Kế TOáN TANG HIP
KT công cụ,
dụng cụ Kế
toán TSCĐ &
phân bổ tiền
lơng
KT tổng hợp
chi phí và
tính giá
thành
Kế toán
tiền mặt,
ngân hàng
kiêm thanh
toán
Kế toán
nguyên vật
liệu
-Kế toán tổng hợp chi phí và tính toán giá thành sản phẩm có nhiệm vụ
tập hợp chi phí phát sinh và tính giá thành sản phẩm, theo dõi tình hình
nhập, xuất, tồn kho thành phẩm, doanh thu bán hàng.
-Kế toán công cụ dụng cụ kiêm kế toán TSCĐ và phân bổ lương: theo
dõi việc mua, bán, xuất sử dụng công cụ dụng cụ, căn cứ vào sổ lương và
các báo cáo sản phẩm nhập kho do phòng tổ chức lao động tiền lương
chuyển đến tiến hành phân bổ, theo dõi biên động về TSCĐ.

3. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng ở công ty dệt len Mùa Đông.

Hình thức sổ kế toán : Hình thức sổ kế toán mà công ty áp dụng là hình
thức nhật ký chứng từ. Trình tự ghi sổ theo sơ đồ :

Ghi chỳ: Ghi hng ngy
Ghi cui ngy
Quan h i chiu
Vic ghi chộp hng ngy c tin hnh theo th tc quy inh. Cn c
vo chng t gc (ó kim tra ), k toỏn ghi vo bng kờ, bng phõn b nht
ký chng t liờn quan. Riờng cỏc chng t liờn quan n tin mt phi ghi
vo s qu liờn quan n s (th) chi tit thỡ trc tip ghi vo s (th ) chi
tit ú.
Cui thỏng cn c vo bng phõn b, ly s liu ghi vo bng kờ v
nht ký cú liờn quan. ng thi cng cỏc bng kờ, s chi tit, ly s liu ghi
vo nht ký chng t sau ú vo s Cỏi. Cui k ly s liu s Cỏi, nht ký
chng t bng tng hp chi tit lp bng cõn i v bỏo cỏo k toỏn khỏc.
Hỡnh thc nht ký m Cụng ty ỏp dng phự hp vi quy mụ sn xut
kinh doanh ca Cụng ty v phự hp vi trỡnh , v kh nng ca cỏn b k
toỏn. õy l hỡnh thc k toỏn c xõy dng trờn c s kt hp cht ch
gia k toỏn tng hp v k toỏn chi tit m bo c cỏc mt hng k toỏn
c tin hnh song song. Vic kim tra s liu ca Cụng ty c tin hnh
thng xuyờn, ng u tt c cỏc khõu v trong tt cỏc phn hnh k
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng phân bổ
Bảng kê nhật ký chứng từ Sổ kế toán chi
tiết
Sổ tổng hợp chi
tiết
Sổ Cái
Báo cáo kế toán

toán, đảm bảo số liệu chính xác, kịp thời nhạy bén yêu cầu quản lý của Công
ty.

PHẦNII :
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY DỆT LEN MÙA ĐÔNG
Tháng 5 /2005 công ty dệt len Mùa Đông có tài liệu như sau :
Nhà máy hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ và tính giá vốn theo
phương pháp bình quân gia quyền .Tính NVL xuất kho theo phương pháp
nhập trước
xuất trước :
Hoạt động của Công ty trong tháng
I. Dư đầu kỳ các tài khoản :
SHTK Tên tài khoản Dư nợ Dư có
111 tiền mặt 50.850.000
112 Tiền gửi ngân hàng 458.963.000
131 Phải thu của khách hàng 78.179.000
141 Tạm ứng 92.700.000
142 Chi phí trả trước 141.052.394
152 Nguyên vật liệu tồn kho 429.022.875
154 Chi phí SXKD dở dang 183.074.236
155 Thành phẩm tồn kho 211.623.950
211 TSCĐ hữu hình 2.543.096.010
214 Hao mòn TSCĐ 415.318.785
311 Vay ngắn hạn 1.651.123.401
331 Phải trả người bán 184.150.962
334 Phải trả CNV 140.510.169
411 Nguồn vốn kinh doanh 600.679.925
421 Lợi nhuận chưa phân phối 1.043.560.223

415 Quỹkhen thưởng phúc lợi 153.218.000
Tổng 4.188.561.465 4.188.561.465
Số dư chi tiết các tài khoản :
* TK131 ; Phải thu của khách hàng
Tên khách hàng Dư đầu kỳ
1 Công ty cổ phần Việt An 7.350.000
2 Công ty thương mại & dichị vụ Hằng
Thảo
14.320.000
3 XN dệt may Phú Hưng 20.240.000
4 Siêu thị Seoul 27.500.000
5 Cửa hàng thời trang Anh Phương 8.769.000
Tổng 78.963.000
* TK 311 : Vay ngắn hạn
STT Tên khách hàng Số tiền
1 Ngân hàng ViệtComBank 512.469.723
2 Ngân hàng NN&PTNT 341.333.121
3 Công ty CP TM Thái Bình 197.320.557
4 Công ty xây dựng
Vinacolex
284.877.915
5 Tổng công ty dệt may VN 315.122.085
Tổng 1.651.123.401
* TK 331 : Phải trả cho khách hàng
STT Tên khách hàng Dư đầu kỳ
1 Công ty TNHH Bảo Long 19.036.000
2 Xưởng may Lê Hữu Thọ 84.999.198
3 Công ty TNHH Thiên Ngân 16.000.000
4 Công ty bao bì Thành Đạt 15.612.764
5 Công ty sao Phương Bắc 48.503.000

Tổng
* TK 141 : Tạm ứng
STT Tên nhân viên Số tiền
1 Đặng Nhật Minh 22.750.000
2 Phí Hồng Nhung 34.754.000
3 Trần Thị Lan 35.196.000
Tổng 92.700.000
* TK 155 : Thành Phẩm
S
T
T
Tên sản phẩm ĐVT Số lượng giávốn Thành tiền
1 áo sơ mi nam dài tay chiếc 1.300 42.650 55.445.000
2 áo sơ mi nam cộc tay chiếc 850 31.069 26.408.650
3 Quần dài nam chiếc 750 46.850 35.137.500
4 Quần dài nữ chiếc 500 35.090 17.545.000
5 áo sơ mi nữ dài tay chiếc 1.600 32.143 51.428.800
6 áo sơ mi nữ ngắn tay chiếc 900 28.510 25.659.000
Tổng
TK 152 Nguyên vật liệu :
STT Tên NVL ĐVT Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Vải sợi m 13.772 10.560 145.432.320
2 Vải thô m 17.058 8.980 153.180.840
3 Vải dệt kim m 9.278 11.042 102.447.676
4 Cúc to kg 46 31.012 1.426.552
5 Cúc nhỏ kg 60 29.510 1.770.600
6 Chun bản to m 5.586 563 3.144.918
7 chun bản nhỏ m 12.359 491 6.068.269

8 Chỉ mầu cuộn 377 13.112 4.943.224
9 Chỉ trắng cuộn 482 12.918 6.226.476
10 Phấn hộp 92 8.005 736.460
11 Dầu hộp 270 13.502 3.645.540
Tổng
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
1. Ngày 1/ 5 công ty TM & dịch vụ Hằng Thảo thanh toán tiền còn nợ
kỳ trước cho XN phiếu thu số 104
2. Ngày 2/ 5Công ty nhập mua vải của công ty Mai Hân theo HĐ số
006893 pNK số 102 , Công ty chưa thanh toán .
Tên hàng Số lượng Đơn giá
Vải sợi 42/2 PE 17.600 10.580
Vải dệt kim 12.300 11.040

3. Mua dây kéo của XN Hùng Anh theo HĐ số 007694 ngày 2/ 5
PNK số 103 Công ty chưa thanh toán tiền hàng.
Tên hàng Số lượng ( chiếc ) Đơn giá
Khoá dài 1.020 1.560
Khoá ngắn 3.410 1.021
4. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt ; 150.000.000 phiếu thu 105
5. Nhập mua chỉ mầu theo HĐ số 029442 ngày 2/ 5 PNK số 104 XN
đã thanh toán bằng tiền mặt , phiếu chi số 95
Tên hàng Số lượng ( cuộn ) Đơn giá
Chỉ mầu 912 13.154
6. Xuất bán trực tiếp cho cửa hàng thời trang Anh Phương PXK số
116 ngày 2/ 5 , phiếu thu số 106 Công ty tính và trả chiết khấu 1% cho cửa
hàng bằng tiền mặt phiếu chi số 96
STT Tên sản phẩm số lượng ( chiếc) giá bán
1 Sơ mi nam dài tay 150 71.500
2 Sơ mi nữ dài tay 280 55.000

3 Quần nam 195 78.000
7. Xuất vải sợi để sản xuất sản phẩm PXK số 117 ngày 3/ 5
STT Tên sản phẩm số lượng (m) đơn giá
1 Bộ đồ nam 4.125 10.560
2 Bộ đồ nữ 5.367 10.560
3 Bộ đồ trẻ em 1.854 10.560
8. Xuất vải thô để sản xuất sản phẩm PXK số 118 ngày 3/ 5
STT Tên sản phẩm số lượng ( m) đơn giá
1 Bộ đồ nam 3.883,0 8.980
2 Bộ đồ nữ 6.138,0 8.980
3 Bộ đồ trẻ em 3.229,5 8.980
9. Xuất chỉ trắng để sản xuất sản phẩm PXK số 119 ngày 3/ 5
STT Tên sản phẩm Số lượng ( cuộn ) Đơn giá
1 Bộ đồ nam 115 12.918
2 Bộ đồ nữ 231 12.918
3 Bộ đồ trẻ em 95 12.918
10. Xuất chỉ màu để sản xuất sản phẩm , PXK số 120 ngày 3/ 5
STT Tên sản phẩm số lượng (cuộn ) Đơn giá
1 Bộ đồ nam 170 13.112
2 Bộ đồ nữ 207 13.112
3 Bộ đồ trẻ em 239 13.154
11. Xuất gửi bán cho cửa hàng 95/6 Phan Chu Trinh ,PXk số 121 ngày 4/ 5
STT Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Giá
bán
1 Sơ mi nữ dài tay chiếc 230 55.000
2 Sơ mi nữ N.tay chiếc 310 50.000
3 Quần dài nữ chiếc 250 59.500
12. Xí nghiệp thanh toán tiền cho công ty TNHH Bảo Long Phiếu chi số 97
13.Vay ngắn hạn ngân hàng Vietcombank :250.000.000 về nhập quỹ tiền
mặt , phiếu thu số 107 ngày 5/ 5

14. Ngày 5/4 Công ty thanh toán tiền cho công ty Mai Hân phiếu chi số 98
15. Xuất phấn để sản xuất sản phẩm , PXK số 112 ngày 5/ 5.
STT Tên sản phẩm Số lượng ( hộp ) Đơn giá
1 Bộ đồ nam 25 8.005
2 Bộ đồ nữ 43 8.005
3 Bộ đồ trẻ em 17 8.005
16. Mua suốt chỉ của công ty TNHH Thái Hà theo HĐ số 0145173 ngày 5 /
5 , PXK số 105 Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt phiếu chi số 99
STT Tên sản phẩm Số lượng (chiếc ) Đơn giá
1 Suốt chỉ 1.750 423
17. Nhập mua túi đựng quần áo của công ty bao bì Mai Linh theo HĐ số
015420 ngày 5/ 5 , PNK số 106 , phiếu chi số 100
Tên hàng Số lượng ( chiếc ) Đơn giá
Túi đựng quần áo 15.841 350
18. Xuất bán cho công ty CP Nam Sơn , phiếu xuất kho số 123 ngày 6/ 5
công ty đã thanh toán cho XN bằng tiền gửi ngân hàng XN tính và trả chiết
khấu 2% cho công ty bằng tiền mặt phiếu chi số 101.
STT Tên sản phẩm Số lượng ( chiếc ) Giá bán
1 sơ mi nam dài tay 750 71.500
2 Sơ mi nam ngắn tay 500 59.000
3 Sơ mi nữ dài tay 430 55.000
4 Sơ mi nữ ngắn tay 345 50.000
19. Xuất suốt chỉ để sản xuất sản phẩm , PXK số 124 ngày 6/ 5
STT tên sản phẩm Số lượng ( chiếc ) Đơn giá
1 Bộ đồ nam 510 423
2 Bộ đồ nữ 325 423
3 Bộ đồ trẻ em 219 423
20. Xuất cúc bé để sản xuất sản phẩm , PXK số 125 ngày 6/ 5.
STT Tên sản phẩm Số lượng ( kg) Đơn giá
1 Bộ đồ nam 20 29.510

2 Bộ đồ nữ 13 29.510
3 Bộ đồ trẻ em 15 29.510
21. Xuất cúc to để sản xuất sản phẩm . PXK số 126 ngày 6/ 5
STT Tên sản phẩm Số
lượn
g
( kg)
đơn giá
1 Bộ đồ nam 17 31.012
2 Bộ đồ nữ 5 31.012
22. Xuất dây chun bản to để sản xuất sản phẩm , PXK số 127 ngày 7/ 5
STT Tên sản phẩm Số lượng (m) Đơn giá
1 Bộ đồ nam 3.120 491
2 Bộ đồ nữ 5.149 491
3 Bộ đồ trẻ em 2.567 491
23. Xuất túi đựng quần áo để sản xuất sản phẩm ,PXK số 128 ngày 7/ 5
STT Tên sản phẩm Số lượng
( chiếc )
Đơn giá
1 Bộ đồ nam 3.640 350
2 Bộ đồ nữ 6.392 350
3 Bộ đồ trẻ em 3.389 350
24. Cửa hàng 95/6 Phan Chu Trinh thanh toán tiền hàng , phiếu thu số 108
ngày 8/ 5 .Nhà máy tính và trả tiền hoa hồng 2% cho cửa hàng , phiếu chi số
102
25. Tạm ứng cho anh Ngô Viết Thanh đi công tác là : 8.750.000 , Phiếu chi
số 103 ngày 9/ 5.
26. Công ty thanh toán tiền cho xưởng may Lê Hữu Thọ ,PC số 104
27.Công ty thanh toán tiền cho công ty TNHH Thiên Ngân , PC số 105
ngày 9/ 5.

28. Siêu thị Seoul thanh toán tiền hàng cho Công ty ,PT số 109 ngày 10/ 5.
29. Công ty Cổ phần Việt Anh thanh toán tiền hàng cho Công ty , PT số 110
ngày 10/ 5.
30. Xuất bán trực tiếp cho cửa hàng 23 Lê Trọng Tấn ,PXK số 129 ngày
11/5 , cửa hàng đã thanh toán bằng tiền mặt , phiếu thu số 111. Công ty đã
trả tiền triết khấu 1% cho khách hàng bằng tiền mặt , PC số 106.
STT Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Giá bán
1 Sơ mi nữ dài tay chiếc 300 55.000
2 Quần nam chiếc 450 78.000
3 Quần nữ chiếc 250 59.500
31. Công ty thanh toán tiền còn nợ kỳ trước cho công ty Sao Phương Bắc
,PC số 107 ngày 11/ 5.
32. Trích chi phí trả trước cho từng sản phẩm
STT Tên sản phẩm số tiền
1 Bộ đồ nam 1.356.200
2 Bộ đồ nữ 2.233.150
3 Bộ đồ trẻ em 1.965.000
33. Trích KHTSCĐ cho từng bộ phận
STT Bộ phận Số tiền
1 Dây chuyền sản xuất bộ đồ
nam
21.438.634
2 Dây chuyền sản xuất bộ đồ
nữ
29.307.450
3 Dây chuyền sản xuất bộ đồ
trẻ em
17.542.183
4 Bộ phận bán hàng 965.412
5 Bộ phận quản lý doanh

nghiệp
1.896.373
34. Phân bổ tiền lương cho công nhân trực tiếp sản xuất .
STT Tên sản phẩm Số tiền
1 Bộ đồ nam 22.454.211
2 Bộ đồ nữ 31.683.726
3 Bộ đồ trẻ em 16.454.211
35. Phân bổ tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý phân xưởng .
STT Tên sản phẩm Số tiền
1 Bộ đồ nam 3.020.000
2 Bộ đồ nữ 3.126.500
3 Bộ đồ trẻ em 2.250.000
36. Tiền lương phải trả cho :
- Bộ phận bán hàng : 2.115.158
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 5.931.820
37. Trích BHXH,BHYT ,KPCĐ theo tỷ lệ quy định
38. Phế liệu thu hồi nhập kho
STT Tên sản phẩm Số tiền
1 Bộ đồ nam 2.415.310
2 Bộ đồ nữ 5.018.435
3 Bộ đồ trẻ em 1.765.892
39. Thanh toán tiền điện , phiếu chi số 108 ngày 19/ 5 VAT 10%
STT Tên sản phẩm Số tiền
1 Bộ đồ nam 562.135
2 Bộ đồ nữ 539.600
3 Bộ đồ trẻ em 413.258
40. Thanh toán tiền nước , PC số 109 ngày 19/ 5 VAT 5%.
STT Tên sản phẩm Số tiền
1 Bộ đồ nam 165.360
2 Bộ đồ nữ 240.187

3 Bộ đồ trẻ em 152.109
41. Thanh toán tiền điện thoại ,phiếu chi số 110 ngày 20/ 5
STT Tên sản phẩm Số tiền
1 Bộ đồ nam 102.070
2 Bộ đồ nữ 125.786
3 Bộ đồ trẻ em 97.850
42. Nhập kho thành phẩm ,PNK số 107 ngày 20/ 5
STT Tên sản phẩm Số lượng Giá vốn
1 Bộ đồ nam 3.640 37.913,8
2 Bộ đồ nữ 6.392 30.057,9
3 Bộ đồ trẻ em 3.389 28.542,5
43. Xuất gửi bán cho cửa hàng 25 Bà Triệu ,PXK số 130 ngày 21/ 5
STT tên sản phẩm Số lượng Giá bán
1 Bộ đồ nam 650 63.450
2 Bộ đồ nữ 1.010 52.000
3 Bộ đồ trẻ em 415 48.000
44. Trả tiền chi phí làm vệ sinh ,PC số 111 ngày 21/ 5 số tiền 1.515.700
45. Mua dầu sấy của công ty Thiên Trường theo hợp đồng số 005313 ngày
22/ 5 Giá chưa thuế là 1.750.000 VAT 10% XN chưa thanh toán tiền hàng .
46. Anh Ngô Viết Thanh thanh toán tiền tạm ứng đi mua hàng trong kỳ
Phiếu thu số 111 ngày 22/ 5 ; 625.400đ
47. Xuất gửi bán siêu thị Hà Nội Marko ,PXK số 131 ngày 23/ 5
STT Tên sản phẩm Số lượng giá bán
1 Bộ đồ nam 410 63.450
2 Bộ đồ nữ 620 52.000
3 Bộ đồ trẻ em 395 48.000
4 Sơ mi nam dài tay 155 71.500
48. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt ;100.000.000 PT số 112
49. Thanh toán tiền lương cho CBCNV nhà máy PC số 112 ngày 25/ 5
50. Xuất bán trực tiếp cho cửa hàng bách hoá tổng hợp Thanh Xuân ,PXK số

132 ngày 25/ 5 cửa hàng đã thanh toán bằng tiền mặt sau khi đã trừ triết
khấu 1%.
51. Xuất gửi bán cửa hàng Hanosimex 19 Nguyễn Lương Bằng ,PXK số 133
ngày 25/ 5
STT Tên sản phẩm Số lượng Giá bán
1 Bộ đồ nam 185 63.450
2 Bộ đồ nữ 185 52.000
3 Bộ đồ trẻ em 205 48.000
52. Công ty TNHH dệt may trả trước tiền hàng ,PT số 1 ngày 26/ 5 số tiền
17.095.000
53. Nhập mua vải kaki của công ty Mai Hân theo HĐ số 006493 ngày 26/ 5.
PNK số 109 , XN chưa thanh toán tiền hàng .
STT Tên hàng Số lượng Đơn giá
1 vải Kaki 1.500 15.430
54. Nhập mua lụa tơ tằm của công ty Huê Silk theo HĐ số 049153 ngày 26/
5 NK số 110 XN chưa thanh toán .
STT Tên hàng Số lượng Đơn giá
1 Lụa Trơn 2.500 17.650
2 Lụa hoa 2.815 18.410
55. Mua khoá đồng của công ty Bắc Ninh theo HĐsố 001372 ngày 26/ 5
PNK số 111 XN đã thanh toán 50% tiền hàng bằng tiền mặt phiếu chi
số số còn lại chưa thanh toán .
STT Tên sản phẩm Số lượng Đơn giá
1 Khoá đồng 1.350 2.570
56. Thanh lý 1 nhà văn phòng đã hư hỏng & khấu hao hết Nguyên giá
180.000.000 . Chi phí thanh lý thuê ngoài phải trả 1.050.000
57. Thu tiền mặt bán phế liệu thanh lý :2.543.000 Phiếu thu số 115 ngày
27/5
58. Xuất gửi bán cho cửa hàng Hồng Nhung, PXK số 134 ngày 27/ 5
STT Tên sản phẩm Số lượng Giá bán

1 Bộ đồ nam 110 63.450
2 Bộ đồ nữ 85 52.000
3 Bộ đồ trẻ em 49 48.000
59. Cửa hàng thời trang Anh Phương thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước
cho XN , phiếu thu số 116 ngày 28/ 5
60.Siêu thị Hà Nội Marko thanh toán tiền hàng , Phiếu thu số ngày 28/
5.Nhà máy tính và trả tiền hoa hồng 3% cho siêu thị bằng tiền mặt , phiếu
chi số
61. Công ty thanh toán tiền cho công ty bao bì thành đạt , PC số 116 ngày
28/ 5
62. Xuất bán trực tiếp cho công ty Vạn Xuân công ty đã trả trước 50% tiền
hàng bằng tiền mặt , phiếu thu số số còn lại còn nợ .
STT Tên sản phẩm số lượng Giá bán
1 Bộ đồ nam 103 63.450
2 Bộ đồ nữ 149 52.000
3 Bộ đồ trẻ em 75 48.000
63. Cửa hàng Hanosimex thanh toán tiền hàng nhà máy gửi bán trong kỳ,
nhà máy đã thu tiền sau khi trừ 2% hoa hồng cho cửa hàng.
64.Công ty đặt trước tiền mua hàng cho công ty TNHH Phương Đông ,PC
số 117 ngày 29/ 5 số tiền : 17.932.500
65.Công ty thanh toán tiền còn nợ trong kỳ cho xí nghiệp Hùng Anh ,Phiếu
chi số 118 ngày 30/ 5.
66. Công ty Vạn Xuân thanh toán nốt số tiền còn nợ trong kỳ phiếu thu số
120 ngày 30/ 5.
67. XN thanh toán tiền hàng cho công ty Hue Silk , Phiếu chi số 119 ngày
30/ 5.
68. Cửa hàng Hồng Nhung thanh toán tiền hàng XN gửi bán trong kỳ ,XN
đã thu tiền sau khi trừ 1% hoa hồng cho cửa hàng , phiếu thu số ngày
30/5.
Các chứng từ gốc

Số
TT
Số
TT
Số
TT
1 Nghiệp vụ 1:
Phiếu thu
20 Nghiệp vụ 20 :
-Phiếu thu
-Hoá đơn bán hàng
39 Nghiệp vụ 50 :
-Phiếu xuất kho
-Hoá đơn bán bàng
-Phiếu thu
2 Nghiệp vụ 2:
-Hợp đồng mua
hàng
-Hoá đơn thuế
GTGT
-Bên bán kiểm
nghiệm
-Phiếu nhập kho
21 Nghiệp vụ 21 :
-Giấy đề nghị tạm
ứng
-Phiếu chi
40 Nghiệp vụ 51 :
-Phiếu xuất kho
3 Nghiệp vụ 3:

-Hợp đồng mua
hàng
-Hoá đơn thuế
VAT
-Phiếu nhập kho
-Biên bản kiểm
nghiệm
22 Nghiệp vụ 22:
-Phiếu chi
41 Nghiệp vụ 52 :
-Phiếu thu
4 Nghiệp vụ 4:
-Phiếu thu
-Giấy báo có
23 Nghiệp vụ 23:
-Phiếu chi
42 Nghiệp vụ 53,54,
55 :
-Hợp đồng mua
hàng
-Hoá đơn thuế
VAT
-Phiếu nhập kho
-Biên bản kiêm
nghiệm
5 Nghiệp vụ 5 :
-Hợp đồng mua
hàng
-Hoá đơn thuế
VAT

-Phiếu nhập kho
24 Nghiệp vụ 24:
-Phiếu thu
43 Nghiệp vụ 56,57 :
-Biên bản thanh ly
TSCĐ
-Phiếu thu
-Phiếu chi
-Biên bản kiểm
nghiệm
6 Nghiệp vụ 6 :
-Hộp đơn bán hàng
-Phiếu xuất kho
-Phiếu chi
25 Nghiệp vụ 25 :
-Phiếu thu
44 Nghiệp vụ 58 :
-Phiếu xuất kho
7 Nghiệp vụ 7 :
-Phiếu xuất kho
26 Nghiệp vụ 26 :
-Hoá đơn bán hàng
-Phiếu xuất kho
-Phiếu thu
-Phiếu chi
45 Nghiệp vụ 59 :
-Phiếu thu
8 Nghiệp vụ 8 :
-Phiếu xuất kho
27 Nghiệp vụ 27 :

-Phiếu chi
46 Nghiệp vụ 60 :
-Hoá đơn bán hàng
-Phiếu thu
-Phiếu chi
9 Nghiệp vụ 9 :
-Phiếu xuất kho
28 Nghiệp vụ 28 :
-Bảng trích &
phân phối khấu
hao
-Bảng phân bố tiền
lương & BHXH
47 Nghiệp vụ 61 :
-Phiếu chi
10 Nghiệp vụ 10 :
-Phiếu xuất kho
29 Nghiệp vụ 29 :
-Phiếu nhập kho
48 Nghiệp vụ 62 :
-Hợp đồng bán
hàng
-Phiếu xuất kho
-Phiếu thu
11 Nghiệp vụ 11:
-Phiếu xuất kho
30 Nghiệp vụ 30 =>
nghiệp vụ 41
-Phiếu chi
-Hoá đơn tiền điện

-Hoá đơn tiền
nước
-Hoá đơn dvụ bưu
chính VT
49 Nghiệp vụ 63 :
-Phiếu thu
12 Nghiệp vụ 12 :
-Phiếu chi
31 Nghiệp vụ 42 :
-Phiếu nhập kho
50 Nghiệp vụ 64 :
-Phiếu chi
13 Nghiệp vụ 13:
-Phiếu thu
32 Nghiệp vụ 43 :
-Phiếu xuất kho
51 Nghiệp vụ 65 :
-Phiếu chi
-Hợp đồng tín
dụng
14 Nghiệp vụ 14 :
-Phiếu chi
33 Nghiệp vụ 44 :
-Phiếu chi
52 Nghiệp vụ 66 :
-Phiếu thu
15 Nghiệp vụ 15 :
-Phiếu xuất kho
34 Nghiệp vụ 45 :
-Hợp đồng mua

hàng
-Hoá đơn thuế
VAT
53 Nghiệp vụ 67 :
-Phiếu chi
16 Nghiệp vụ 16 :
-Hợp đồng mua
hàng
-Hoá đơn thuế
VAT
-Biên bản kiểm
nghiệm
-Phiếu chi
35 Nghiệp vụ 46 :
-Phiếu thu
-Giấy thanh toán
tạm ứng
54 Nghiệp vụ 68 :
-Hoá đơn bán hàng
-Phiếu thu
17 Nghiệp vụ 17 :
-Hợp đồng mua
hàng
-Hoá đơn thuế
VAT
-Biên bản kiểm
nghiệm
-Phiếu chi
36 Nghiệp vụ 47 :
-Phiếu xuất kho

18 Nghiệp vụ 18 :
-Phiếu xuất kho
-Hoá đơn bán hàng
-Giáy báo nợ
-Phiếu chi
37 Nghiệp vụ 48 :
-Giấy báo có
-Phiếu thu
19 Nghiệp vụ 19 :
-Phiếu xuất kho
38 Nghiệp vụ 49 :
-Phiếu chi
Đơn vị : Mẫu số 01-VT
Bộ phận : QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01 tháng 11 năm 1995
Của Bộ Tài chính
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 02 tháng 05 năm 2005 Số : 103
Nợ:152
Có: 331
Họ tên ngươi giao hàng : Phùng Quốc Hưng
Theo : HĐ Số 007694 ngày 02 tháng 05 năm 2005 của XN Hùng Anh
Nhập tai kho :
STT Tên,nhãn
hiệu,quy cách
phâm chất vật

(Sản phẩm hàng

số

Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành
tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
1 Khoá dài Chiếc 1.02
0
1.560 1.591.200
2 Khoá ngắn Chiếc 3.41
0
1.021 3.481.610
Cộng : 5.072.810
Ngày 02.tháng 05 năm 2005
Thủ trưởng Kế toán Phụ trách Người giao Thủ kho
đơn vị trưởng cung tiêu hàng

×