§Ò 1:
Câu 1 : Cho các ví dụ sau:
- Ở chim sẻ ngô, khi mật độ là 1 đôi/ha thì số lượng con nở ra trong 1 tổ là 14, khi mật độ tăng
lên 18 đôi/ha thì số lượng con nở ra trong 1 tổ chỉ còn 8 con.
- Ở voi châu Phi, khi mật độ quần thể bình thường thì trưởng thành ở tuổi 11 hay 12 và 4 năm
đẻ một lứa; khi mật độ cao thì trưởng thành ở tuổi 18 và 7 năm mới đẻ một lứa.
- Khi mật độ mọt bột lên cao, có hiện tượng ăn lẫn nhau, giảm khả năng đẻ trứng, kéo dài thời
gian phát triển của ấu trùng.
Các ví dụ trên nói lên ảnh hưởng của mật độ đến đặc trưng nào của quần thể?
A. Sức sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể. B. Khả năng chống chịu với các điều kiện
sống của môi trường.
C. Tỉ lệ các nhóm tuổi của quần thể. D. Mối quan hệ giữa các sinh vật trong
quần thể.
Câu 3 : Vì sao hệ động vật và thực vật ở châu Âu, châu Á và Bắc Mĩ có một số loài cơ bản
giống nhau nhưng cũng có một số loài đặc trưng?
A. Đầu tiên, tất cả các loài đều giống nhau do có nguồn gốc chung, sau đó trở nên khác nhau
do chọn lọc tự nhiên theo nhiều hướng khác nhau.
B. Đại lục Á, Âu và Bắc Mĩ mới tách nhau (từ kỉ Đệ tứ) nên những loài giống nhau xuất hiện
trước đó và những loài khác nhau xuất hiện sau.
C. Do có cùng vĩ độ nên khí hậu tương tự nhau dẫn đến sự hình thành hệ động, thực vật giống
nhau, các loài đặc trưng là do sự thích nghi với điều kiện địa phương.
D. Một số loài di chuyển từ châu Á sang Bắc Mĩ nhờ cầu nối ở eo biển Berinh ngày nay.
Câu 4 : Bằng chứng cho thấy bào quan ti thể trong tb sinh vật nhân chuẩn có lẽ có nguồn gốc
từ sinh vật nhân sơ là
A. có thể nuôi cấy ti thể và tách chiết ADN dễ dàng như đối với vi khuẩn.
B. cấu trúc ADN hệ gen ti thể và hình thức nhân đôi của ti thể giống với vi khuẩn.
C. khi nuôi cấy, ti thể trực phân hình thành khuẩn lạc.
D. ti thế rất mẫn cảm với thuốc kháng sinh.
Câu 5 : Cơ chế xuất hiện đột biến tự nhiên và đột biến nhân tạo cho thấy:
A. Khác về cơ bản, chỉ giống về hướng biểu hiện.
B. Giống nhau về bản chất, chỉ khác về tốc độ, tần số.
C. Giống nhau về cơ bản, chỉ khác về nguyên nhân gây đột biến.
D. Hoàn toàn giống nhau.
Câu 6 : Ở người, có nhiều loại protein có tuổi thọ tương đối dài. Ví dụ như Hêmôglobin
trong tế bào hồng cầu có thể tồn tại vài tháng. Tuy nhiên, cũng có nhiều protein có tuổi thọ
ngắn, chỉ tồn tại vài ngày, vài giờ thậm chí vài phút. Lợi ích của các protein có tuổi thọ ngắn
này là gì?
A. chúng là các protein chỉ được sử dụng một lần.
B. các protein tồn tại quá lâu thường làm tế bào bị ung thư.
C. chúng cho phép tế bào kiểm soát các hoạt động của mình một cách chính xác và hiệu quả
hơn.
D. chúng bị phân giải nhanh để cung cấp nguyên liệu cho tổng hợp các protein khác.
Câu 7 : Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự hình thành loài mới?
A. Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí và con đường sinh thái luôn luôn diễn ra
độc lập nhau.
B. Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí và sinh thái rất khó tách bạch nhau vì khi
loài mở rộng khu phân bố địa lí thì nó cũng đồng thời gặp những điều kiện sinh thái khác
nhau.
C. Loài mới được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra chậm chạp.
1
D. Các cá thể đa bội được cách li sinh thái với các cá thể khác loài dễ dẫn đến hình thành loài
mới.
Câu 8 : Cổ Hươu cao cổ là một tính trạng đa gen. Trong các thung lũng ở Kênia người ta
nghiên cứu thấy chiều dài trung bình cổ của Hươu cao cổ ở 8 thung lũng có số đo như sau:
180cm;185cm; 190cm; 197,5cm; 205cm; 210cm; 227,5cm; 257,5cm . Theo anh(chị) sự khác
nhau đó là do
A. hưởng của môi trường tạo ra các thường biến khác nhau trong quá trình sống.
B. chiều dài cổ có giá trị thích nghi khác nhau tuỳ điều kiện kiếm ăn ở từng thung lũng.
C. chiều cao cây khác nhau, Hươu phải vươn cổ tìm thức ăn với độ cao khác nhau.
D. nếu không vươn cổ lên cao thì phải chuyển sang thung lũng khác để tìm thức ăn.
Câu 9 : Phát biểu nào sau đây là không đúng về bản đồ di truyền?
A. Đơn vị đo khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể được tính bằng 1% tần số hoán vị
gen hay 1cM.
B. Bản đồ di truyền giúp ta tiên đoán được tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai.
C. Bản đồ di truyền là sơ đồ về vị trí và khoảng cách giữa các gen trên từng nhiễm sắc thể
trong bộ NST của một loài.
D. Bản đồ di truyền là sơ đồ về trình tự sắp xếp các nucleotit trong phân tử ADN của một
nhiễm sắc thể
Câu 10 : Để tạo động vật chuyển gen, người ta thường dùng phương pháp vi tiêm để tiêm
gen vào hợp tử, sau đó hợp tử phát triển thành phôi, chuyển phôi vào tử cung con cái. Việc
tiêm gen vào hợp tử được thực hiện khi
A. hợp tử đã phát triển thành phôi.
B. tinh trùng bắt đầu thụ tinh với trứng.
C. nhân của tinh trùng đã đi vào trứng nhưng chưa hòa hợp với nhân của trứng.
D. hợp tử bắt đầu phát triển thành phôi.
Câu 11 : Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự?
A. Cánh chim và cánh côn trùng. B. Tua cuốn của dây bầu, bí và gai xương rồng.
C. Cánh dơi và tay người. D. Lá đậu Hà Lan và gai xương rồng.
Câu 12 : Một quần thể SV có gen A bị ĐB thành gen a, gen b bị đột biến thành gen B và gen
C bị đột biến thành gen c. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các
kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến?
A. aaBbCC, AabbCc, AaBbCc. B. aaBbCc, AabbCC, AaBBcc.
C. AaBbCc, aabbcc, aaBbCc. D. AAbbCc, aaBbCC, AaBbcc.
Câu 13 : Sự tổ hợp của 2 giao tử đột biến (n-1-1) và (n-1) trong thụ tinh sẽ sinh ra hợp tử có
bộ nhiễm sắ thể là
A. (2n -3) hoặc (2n -1 -1 -1). B. (2n – 2 -1) và (2n – 1 – 1- 1).
C. (2n-3) và (2n-2 -1). D. (2n – 2 -1) hoặc (2n – 1 – 1- 1).
Câu 16 : Cho các ví dụ sau:
- Gieo ngải dại ở mật độ 100.000 hạt trên 1m
2
thì giữa những cây con có một sự cạnh tranh
mạnh mẽ, nhiều cây con bị chết, mật độ quần thể giảm đi rõ rệt.
- Mọt bột cây trong môi trường nuôi cấy có 64g bột thì số lượng cá thể đạt ở mức cực đại là
1750 cá thể. Nếu môi trường chỉ có 16 gam bột thì số lượng cá thể tối đa chỉ đạt được 650 cá
thể.
Các ví dụ trên đề cập đến khái niệm sinh thái nào?
A. Cơ chế điều hòa mật độ quần thể. B. Đấu tranh cùng loài.
C. Khống chế sinh học. D. Mối quan hệ giữa sinh vật với môi trường.
Câu 17 : Thuyết tiến hóa hiện đại đã phát triển quan niệm về CLTN của Đacuyn ở những
điểm nào sau đây?
1. Chọn lọc tự nhiên không tác động riêng rẽ đối với từng gen mà đối với toàn bộ kiểu gen.
2. Chọn lọc tự nhiên không tác động tới từng cá thể riêng rẽ mà tác động đối với toàn bộ quần
thể.
3. Chọn lọc tự nhiên dựa trên cơ sở tính biến dị và di truyền của sinh vật.
2
4. Làm rõ vai trò của chọn lọc tự nhiên theo khía cạnh là nhân tố định hướng cho quá trình
tiến hóa.
Phương án đúng là
A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 4. C. 1, 3, 4. D. 2, 3, 4.
Câu 18 : Điểm khác nhau trong quá trình sao chép của ADN ớ sinh vật nhân chuẩn và sinh
vật nhân sơ là
1. sự sao chép ADN ở sinh vật nhân chuẩn có thể xảy ra đồng thời trên nhiều phân tử ADN.
2. ở sinh vật nhân chuẩn, có nhiều điểm khởi đầu sao chép trên mỗi phân tử ADN, còn sinh
vật nhân sơ chỉ có một điểm.
3. các đoạn Okazaki được hình thành trong quá trình sao chép ADN ở sinh vật nhân sơ dài
hơn các đoạn Okazaki ở sinh vật nhân chuẩn.
4. mạch ADN mới của sinh vật nhân chuẩn được hình thành theo chiều 5
’
- 3
’
còn ở sinh vật
nhân sơ là 3
’
– 5
’
.
Phương án đúng là
A. 1, 2. B. 1, 2, 3, 4. C. 1, 2, 3. D. 2, 3.
Câu 19 : Để phân biệt nhóm loài ưu thế, nhóm loài thứ yếu, nhóm loài ngẫu nhiên trong quần
xã sinh vật người ta dựa vào
A. vai trò của các nhóm loài trong quần xã. B. số lượng cá thể của các nhóm loài trong
quần xã.
C. quan hệ với các nhóm loài khác trong quần xã. D. sự phân bố của các nhóm loài trong
quần xã.
Câu 20 : Năm 1953, S. Milơ thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hóa học
giống khí quyển nguyên thủy và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được
các axit amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh
A. các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thủy của
Trái Đất.
B. các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển ng.thủy của Tr.Đ bằng con
đường tổng hợp sinh học.
C. ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hóa học
trong tự nhiên.
D. các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh
học.
Câu 22 : Vi khuẩn lam quang hợp và nấm hút nước hợp lại thành địa y. Vi khuẩn lam cung
cấp chất dinh dưỡng còn nấm cung cấp nước là ví dụ về mối quan hệ
A. cộng sinh. B. hội sinh. C. kí sinh. D. cạnh tranh.
Câu 23 : Nghiên cứu phả hệ sau về một bệnh di truyền ở người.
I
II
III
IV
Nữ bị bệnh Nam bị bệnh
Nữ bình thường Nambình thường
Hãy cho biết điều nào dưới đây giải thích đúng cơ sở di truyền của bệnh trên phả hệ?
A. Bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen trên NST Y qui định.
B. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường qui định.
C. Bệnh do gen trội nằm trên NST thường qui định.
D. Bệnh do gen trội nằm trên NST giới tính X không có alen trên NST Y qui định.
Câu 24 : Một số hiện tượng như mưa lũ, chặt phá rừng, … có thể dẫn đến hiện tượng thiếu
hụt các nguyên tố dinh dưỡng như nitơ (N), phôtpho (P) và canxi (Ca) cần cho một hệ sinh
3
thái, nhưng nguyên tố C hầu như không bao giờ thiếu cho các hoạt động sống của các hệ sinh
thái. Đó là do
A. các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn gốc từ đất còn cacbon có nguồn gốc từ không
khí.
B. lượng cacbon các loài sinh vật cần sử dụng cho các hoạt động sống không đáng kể.
C. thực vật có thể tạo ra cacbon của riêng chúng từ nước và ánh sáng mặt trời.
D. nấm và vi khuẩn cộng sinh giúp thực vật dễ dàng tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả cacbon
từ môi trường.
Câu 26 : Hiện tượng nào sau đây không phải là nhịp sinh học?
A. Cây mọc trong m.tr có a.s chỉ chiếu từ một phía thường có thân uốn cong, ngọn cây vươn
về phía nguồn sáng.
B. Nhím ban ngày cuộn mình nằm như bất động, ban đêm sục sạo kiếm mồi và tìm bạn.
C. Vào mùa đông ở những vùng có băng tuyết, phần lớn cây xanh rụng lá và sống ở trạng thái
giả chết.
D. Khi mùa đông đến, chim én rời bỏ nơi giá lạnh, khan hiếm thức ăn đến những nơi ấm áp,
có nhiều thức ăn.
Câu 29 : Những nhân tố đóng vai trò chủ đạo trong quá trình phát sinh loài người ở giai đoạn
vượn người hóa thạch là
A. đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. B. sự biến đổi điều kiện khí hậu, địa chất ở
kỉ thứ 3.
C. quá trình lao động. D. quá trình hình thành tiếng nói, tư duy.
Câu 30 : Ở một loài thực vật,người ta tiến hành lai giữa các cây có kiểu gen như sau: P:
AaBb x AAbb. Do xảy ra đột biến trong giảm phân đã tạo ra con lai 3n. Con lai 3n có thể có
những kiểu gen nào?
A. AAABBb, AAAbbb, AAaBbb, AAabbb. B. AAABbb, AAAbbb, AAaBBb,
AAabbb.
C. AAABBB, AAAbbb, AAaBbb, AAabbb. D. AAABbb, AAAbbb, AAaBbb,
AAabbb.
Câu 31 : Tất cả các loại tARN đều có một đầu để gắn axit amin khi vận chuyển tạo thành
aminoacyl-tARN. Đầu để gắn axit amin của các tARN đều có 3 ribônuclêôtit lần lượt là
A. AXX-5’P. B. AXX-3’OH.
C. XXA-5’P. D. XXA-3’OH.
Câu 32 : Khi sống trong cùng một nơi ở, để giảm bớt cạnh tranh, các loài thường có xu
hướng
A. phân li ổ sinh thái.
B. phân li thành nhiều kiểu hình khác nhau.
C. một số cá thể tự tách ra khỏi quần thể đi tìm nơi ở mới.
D. lựa chọn những nơi ở không có nhiều kẻ thù là vật ăn thịt của mình.
Câu 33 : Cho các khâu sau:
1. Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN tái tổ hợp.
2. Tách thể truyền (plasmit) và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
3. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận.
4. Xử lí plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một loại enzim cắt giới hạn.
5. Chọn lọc dòng tế bào có ADN tái tổ hợp.
6. Nhân các dòng tế bào thành các khuẩn lạc.
Trình tự các bước trong kĩ thuật di truyền là
A. 1,2,3,4,5,6. B. 2,4,1,5,3,6. C. 2,4,1,3,5,6. D. 2,4,1,3,6,5.
Câu 34 : Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới
đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A
đến E như sau: A = 36
O
C ; B = 78
O
C ; C = 55
O
C ; D = 83
O
C; E= 44
O
C. Trình tự sắp xếp các
loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nucleotit của
các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?
4
A. A → E → C → B → D. B. D→ E → B → A → C.
C. A→ B → C → D →E. D. D → B → C → E → A.
Câu 35 : Trong các hệ sinh thái, các cơ thể ở bậc dinh dưỡng cao hơn thường có tổng sinh
khối ít hơn so với các loài ở bậc dinh dưỡng thấp hơn, bởi vì
A. không phải mọi năng lượng đều được sinh vật chuyển hóa thành sinh khối, một phần lớn
chuyển thành năng lượng nhiệt và thoát ra ngoài môi trường.
B. các sinh vật sản xuất (thực vật) thường có khối lượng lớn hơn nhiều các sinh vật tiêu thụ
(chim, thú).
C. các loài động vật ăn thịt ở bậc dinh dưỡng cao nhất phải tốn nhiều năng lượng cho quá
trình săn, bắt mồi.
D. sinh khối giảm khi bậc dinh dưỡng tăng lên.
Câu 36 : Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành
(operator) là
A. vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng ức chế quá
trình phiên mã.
B. vùng khi họat động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào quá trình trao đổi
chất.
C. trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
D. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin.
Câu 40 : Nguyên nhân làm cho tính trạng do gen nằm trong tế bào chất di truyền theo một
cách thức rất đặc biệt là
A. gen nằm trong tế bào chất của giao tử cái luôn trội hơn so với gen trong giao tử đực.
B. giao tử đực không đóng góp gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử.
C. ADN trong tế bào chất thường là dạng mạch vòng.
D. giao tử cái đóng góp lượng gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử nhiều hơn so với giao tử
đực.
Câu 41 : Nếu cả 4 hệ sinh thái sau đều nhiễm DDT với mức độ ngang nhau, con người ở hệ
sinh thái nào sẽ bị nhiễm độc nhiều nhất?
A. Tảo -> động vật phù du -> giáp xác -> cá -> người. B. Tảo -> giáp xác -> cá -> người.
C. Tảo -> cá -> người. D. Tảo -> động vật phù du ->cá -> người.
Câu 43 : Một đoạn mã gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau:3’ TAX XXX AAA
XGX TTT GGG GXG ATX 5’. Một đột biến thay thế nuclêôtit thứ 13 trên gen là T bằng A.
Số axit amin của phân tử prôtêin do gen đó mã hóa là A. 5. B. 7.
C. 3. D. 6.
Câu 44 : Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có
sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại
điều kiện bất lợi của m.tr.
C. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và
không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 45 : Cơ sở phân tử của sự tiến hóa thể hiện qua quá trình
A. tích lũy thông tin di truyền thông qua sự thay đổi cấu trúc của ADN.
B. thường xuyên trao đổi chất với môi trường dẫn tới sự thường xuyên tự đổi mới thành phần
của tổ chức.
C. tự điều chỉnh để duy trì sự ổn định về thành phần và tính chất của hệ sống.
D. tự nhân đôi của ADN và quá trình sao mã, dịch mã tổng hợp protein.
Câu 46 : Thuật ngữ nào dùng để mô tả sự thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của
một quần thể sau một số thế hệ? A. Tiến hóa lớn. B. Vốn gen của quần thể. C.
Tiến hóa nhỏ. D. Thường biến.
5
Câu 47 : Có nhiều trường hợp trong tế bào của sinh vật nhân chuẩn, cùng một gen được
phiên mã tạo thành ARN nhưng lại tổng hợp ra nhiều loại protein khác nhau. Tại sao lại như
vậy?
A. Do gen đó chứa nhiều đoạn intron khác nhau.
B. Do trong quá trình cắt intron, có sự sắp xếp lại của các đoạn exon theo các cách khác nhau.
C. Do trong quá trình tạo mARN trưởng thành, một số intron có thể không bị cắt khỏi mARN.
D. Do gen đó chứa nhiều đoạn exon khác nhau.
Câu 49 : Chọn giống hiện đại khác với chọn giống cổ điển ở điểm nào?
A. Chủ yếu dựa vào phương pháp lai giống.
B. Thực hiện dựa trên cơ sở lý luận mới của di truyền học.
C. Sử dụng lai phân tích để kiểm tra kiểu gen của thế hệ lai.
D. Chủ yếu dựa vào phương pháp gây đột biến nhân tạo.
Câu 52 : Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về hệ số di truyền ?
A. Đối với những tính trạng có hệ số di truyền thấp thì chỉ cần chọn lọc một lần đã có hiệu
quả.
B. Hệ số di truyền thấp chứng tỏ tính trạng ít chịu ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh.
C. Hệ số di truyền càng cao thì hiệu quả chọn lọc càng thấp.
D. Hệ số di truyền cao nói lên rằng tính trạng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
Câu 53 : Trường hợp nào sau đây là ví dụ về sự đa hình của quần thể?
A. Các con thỏ sống ở vùng lạnh thường có tai nhỏ hơn các con thỏ cùng loài sống ở vùng
nóng.
B. Sư tử biển có các chân giúp chúng bơi lội tốt ở dưới nước nhưng lại khó khăn khi di
chuyển trên cạn.
C. Các cá thể có kiểu gen dị hợp về bệnh hồng cầu hình liềm chống chịu bệnh sốt rét tốt hơn.
D. Các con chim đực trang trí tổ để thu hút các con cái cùng loài.
Câu 55 : Các nhân tố chủ yếu chi phối sự hình thành đặc điểm thích nghi ở cơ thể sinh vật
trong tiến hoá nhỏ là
A. Quá trình đột biến, quá trình giao phối và biến động di truyền.
B. Quá trình đột biến, biến động di truyền và quá trình chọn lọc tự nhiên.
C. Quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình chọn lọc tự nhiên.
D. Quá trình đột biến, quá trình giao phối và cơ chế cách li.
Câu 7 : Quần xã sinh vật khác quần thể sinh vật ở điểm nào căn bản nhất?
A. Số loài. B. Thời gian hình thành.
C. Độ đa dạng của các cá thể trong một loài. D. Cấu trúc phân tầng.
Câu 9 : Loại axit amin được mã hoá bởi nhiều loại bộ ba nhất so với các axit amin còn lại là
A. Alamin B. Lơxin. C. Phêninalanin. D. Mêtiônin.
Câu 10 : Nếu sử dụng thể thực khuẩn làm thể truyền, phương pháp để đưa ADN tái tổ hợp
vào tế bào chủ sẽ làA. nối ADN tái tổ hợp với thể thực khuẩn được dùng làm thể truyền.
B. để ADN tái tổ hợp tự xâm nhập vào tế bào vi khuẩn nhận.
C. bơm trực tiếp ADN tái tổ hợp vào tế bào vi khuẩn nhận.
D. nối ADN của vi khuẩn nhận với plasmit được dùng làm thể truyền.
Đáp án: 1A; 2D; 3B; 4B; 5B; 6c; 7B; 8B; 9D; 10C; 11B; 12C; 13D; 14C; 15D; 16A; 17B;
18C; 19A; 20A; 21B; 22A; 23C; 24A; 25B; 26A; 27C; 28D; 29A; 30D; 31D; 32A; 33C; 34D;
35A; 36C; 37D; 38A; 39C; 40D
§Ò 2:
Câu 1. Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a đột biến quy định tính trạng mắt
trắng. Khi 2 gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nuclêôtit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen
6
mắt trắng 32 nuclêôtit tự do và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết hidro. Kiểu biến đổi có thể
xảy ra trong gen đột biến là:
A. Thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T. B. Thêm 1 cặp G - X.
C. Thay thế 3 cặp A - T bằng 3 cặp G - X. D. Mất 1 cặp G - X.
Câu 4. Trong bảng mã di truyền của mARN có: mã kết thúc: UAA, UAG, UGA; mã mở
đầu: AUG. U được chèn vào giữa vị trí 9 và 10 (tính theo hướng từ đầu 5'- 3') của mARN
dưới đây: 5'- GXU AUG XGX UAX GAU AGX UAG GAA GX- 3'. Khi nó dịch mã thành
chuỗi polipeptit thì chiều dài của chuỗi là (tính bằng axit amin):A. 8. B. 4. C. 5. D. 9.
Câu 5. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát
sinh ở:
A. kỉ Jura của đại Trung sinh
B. kỉ Đệ Tam (thứ ba) của đại Tân sinh
C. kỉ Đệ Tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh
D. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung Sinh
Câu 6. Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường không tiến hành:
A. gây đột biến nhân tạo. B. tạo các giống thuần chủng C. lai kinh tế. D. lai khác giống.
Câu 9. Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây
không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên chốg lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần
thể.
B. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen.
D. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
Câu 10. Quá trình hình thành một quần xã ổn định từ một hòn đảo mới được hình thành giữa
biển, được gọi là A. Diễn thế dưới nước B. Diễn thế thứ sinh C. Diễn thế nguyên
sinh D. Diễn thế trên cạn
Câu 12. Đơn vị bị biến đổi trong gen đột biến là:A. 1 hoặc một số axit amin. B. 1 hoặc
1 số nu.
C. Một cặp nuclêôtit D. 1 hoặc một số nuclêôxôm.
Câu 13. Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó
bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo sinh học hiện đại, đặc điểm thích nghi này được
hình thành do:
A. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể
sâu.
B. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
C. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
D. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
Câu 14. Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần
thể là:
A. Mức sinh sản B. Nguồn thức ăn từ môi trường C. Mức tử vong D. Sức tăng trưởng
của các cá thể
Câu 15. Ứng dụng sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng, người ta đã trồng
xen các loài cây theo trình tự: A. Cây ưa bóng trồng trước, cây ưa sáng trồng sau.
B. Cây ưa sáng trồng trước, cây ưa bóng trồng sau.
C. Cây ưa ẩm trồng trước, cây chịu hạn trồng sau.
7
D. Cây ưa lạnh trồng trước, cây ưa nhiệt trồng sau.
Câu 17. Các cá thể trong quần thể có quan hệ sinh thái nào sau đây?
1. Quan hệ hỗ trợ 2. Quan hệ cạnh tranh khác lòai 3. Quan hệ hỗ trợ hợp tác
4. Quan hệ cạnh tranh cùng lòai 5. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
Phương án đúng: A. 1,3,4 B. 1,4,5 C. 1,4 D. 1,2,3,4
Câu 19. Tài nguyên nào không phải là tài nguyên năng lượng vĩnh cửu?
A. Bức xạ mặt trời. B. Năng lượng gió. C. Năng lượng thuỷ triều. D. Dầu lửa
Câu 21. Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của quá trình giao phối trong tiến hóa?
A. Giao phối tạo ra alen mới trong quần thể. B. Giao phối làm trung hòa tính có hại
của đột biến.
C. Giao phối góp phần làm tăng tính đa dạng di truyền.
D. Giao phối cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
Câu 24. Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
1 - Ung thư máu; 2 - Hồng cầu hình liềm; 3 - Bạch tạng;
4 - Hội chứng Claiphentơ; 5 - Dính ngón tay số 2 và 3; 6 - Máu khó
đông;
7 - Hội chứng Tơcnơ; 8 - Hội chứng Đao; 9 - Mù màu.
Những thể đột biến nào là đột biến nhiễm sắc thể?
A. 1, 4, 7 và 8. B. 1, 3, 7, 9. C. 1,2,4,5. D. 4, 5, 6, 8.
Câu 25. Một loài có n=14, tại những tế bào ở dạng thể một kép có số lượng nhiễm sắc thể là:
A. 12. B. 13. C. 16. D. 26.
Câu 27. Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự cách li có vai trò:
A. Làm thay đổi tần số alen từ đó hình thành loài mới.
B. Góp phần thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể gốc.
C. Xóa nhòa những khác biệt về vốn gen giữa 2 quần thể đã phân li.
D. Tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài , các họ.
Câu 28. Trình tự các gen trong 1 opêron Lac như sau:
A. Gen điều hoà (R)
vùng vận hành (O)
các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen A.
B. Gen điều hoà (R)
vùng khởi động (P)
vùng vận hành (O)
các gen cấu trúc.
C. Vùng khởi động (P)
vùng vận hành (O)
các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen A.
D. Vùng vận hành (O)
vùng khởi động (P)
các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen A.
Câu 29. Nhiệt độ môi trường tăng, ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ sinh trưởng, tuổi phát
dục của động vật biến nhiệt?
A. Tốc độ sinh trưởng tăng, thời gian phát dục rút ngắn.
B. Tốc độ sinh trưởng giảm, thời gian phát dục kéo dài.
C. Tốc độ sinh trưởng tăng, thời gian phát dục kéo dài.
D. Tốc độ sinh trưởng giảm, thời gian phát dục giảm.
Câu 30. M.tr sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể nào sau đây có
khả năng thích nghi cao nhất?
A. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản giao phối
B. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản giao phối
C. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản tự phối.
D. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản vô tính
Câu 31. Nhân tố tiến hoá làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định là:
A. di nhập gen, đột biến, các yếu tố ngẫu nhiên
8
B. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên
C. Chọn lọc tự nhiên, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên
D. Đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, di nhập gen
Câu 32. Đột biến mất đoạn khác với chuyển đoạn không tương hỗ ở chỗ:
A. làm NST bị thiếu gen, đa số có hại cho cơ thể. B. làm NST ngắn bớt đi vài gen
C. đoạn bị đứt ra không gắn vào NST khác. D. đoạn bị đứt chỉ gồm một số cặp
nuclêôtit.
Câu 35. Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?
A. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời.
B. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới t.d của CLTN theo
con đường phân li tính trạng.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
D. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
Câu 36. Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng có số cá thể dị hợp gấp 8 lần số cá thể
có kiểu gen đồng hợp tử lặn. Vậy, tần số alen a bằng bao nhiêu ?
A. 0,20 B. 0,80 C. 0,40. D. 0,02.
Câu 39. Cho các khâu sau:
1. Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN tái tổ hợp.
2. Tách thể truyền (plasmit) và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
3. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận.
4. Xử lí plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một loại enzim cắt giới hạn.
5. Chọn lọc dòng tế bào có ADN tái tổ hợp. 6. Nhân các dòng tế bào thành các
khuẩn lạc.
Trình tự các bước trong kĩ thuật di truyền là:
A. 1,2,3,4,5,6. B. 2,4,1,3,5,6. C. 2,4,1,5,3,6. D. 2,4,1,3,6,5.
Câu 40. Cho phép lai P : AaBbDdEe x AaBbddEe. Nếu biết một gen quy định một tính trạng,
các tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu hình có ít nhất 1 tính trạng trội là:
A. 1/128 B. 127/128 C. 27/128 D. 27/64
Câu 41. Trong diễn thế sinh thái, dạng SV nào sau đây có vai trò quan trọng nhất đối với việc
hình thành quần xã mới? A. Vi sinh vật B. Sinh vật sống hoại sinh. C. Hệ
thực vật D. Hệ động vật
Câu 42. Đột biến mất một cặp nucleotit trên gen có thể do:
A. do chất 5-BU trong qúa trình nhân đôi
B. acridin chèn vào mạch khuôn của gen ban đầu.
C. acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp ADN.
D. acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp ARN.
Câu 43. Theo thuyết tiến hóa trung tính, trong sự đa hình cân bằng:
A. có sự thay thế hoàn toàn một alen lặn bằng một alen trội, làm cho quần thể đồng nhất
về kiểu hình.
B. có sự thay thế hoàn toàn một alen trội bằng một alen lặn, làm cho quần thể có vốn gen
đồng nhất.
C. không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác, mà là sự duy trì ưu
thế các thể dị hợp về một hoặc một số cặp alen nào đó.
D. không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác, mà là sự duy trì ưu
thế các thể đồng hợp về một số cặp alen nào đó.
9
Câu 46. Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau :
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi
trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều
kiện tự nhiên của môi trường. (4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là:
A. (3) và (4). B. (1) và (2). C. (2) và (3). D. (1) và (4).
Câu 47. Ưu điểm của phương pháp lai tế bào là:
A. tạo ra được những thể khảm mang đặc tính giữa thực vật với động vật.
B. tạo ra được những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau.
C. tạo ra được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài rất khác xa nhau mà bằng cách tạo
giống thông thường không thể thực hiện được.
D. tạo ra những cơ thể có nguồn gen khác xa nhau hay những thể khảm mang đặc tính của
những loài rất khác nhau thậm chí giữa động vật và thực vật.
Câu 49. Tính xác suất để bố có nhóm máu A và mẹ có nhóm máu B sinh con gái có nhóm
máu AB?
A. 24%. B. 12,5%. C. 50%. D. 28,125%.
Câu 50. Các hình thức chọn lọc nào diễn ra khi điều kiện sống thay đổi:
A. Chọn lọc vận động , chọn lọc giới tính. B. Chọn lọc phân hóa , chọn lọc ổn định
C. Chọn lọc vận động , chọn lọc ổn định. D. Chọn lọc phân hóa , chọn lọc vận động
Câu 51. Hai loài sinh học (lòai giao phối) thân thuộc thì:
A. Hoàn toàn khác nhau về hình thái. B. Hoàn toàn biệt lập về khu phân
bố.
C. Giao phối tự do với nhau trong điều kiện tự nhiên. D. Cách li sinh sản với nhau trong điều
kiện tự nhiên.
Câu 52. Trong kỹ thuật chuyển gen, người ta thường chọn thể truyền có các dấu chuẩn hoặc
các gen đánh dấu để :A. Tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
B. Phát hiện được tế bào nào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
C. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận D. Tạo ra ADN tái tổ hợp dễ dàng.
Câu 53. Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm bắt đôi với nucleotit bình thường
nào dưới đây gây đột biến gen: A. Timin B. Xitozin C. 5-BU D. Adenin
Câu 54. Lai giữa hai cây thuần chủng thân cao với thân thấp, F
1
đều có thân cao. Cho F
1
lai
với một cây khác, F
2
thu được 62,5% cây thân cao : 37,5% cây thân thấp. Tính trạng chiều cao
của cây di truyền theo qui luật nào? A. Tương tác bổ trợ kiểu 9 : 6 : 1. B. Tương
tác át chế kiểu 12 : 3 : 1.
C. Tương tác tác bổ trợ kiểu 9 : 7. D. Tương tác át chế kiểu 13 : 3.
Câu 55. Đặc điểm nào sau đây không phải của quần xã?
A. QX là một tập hợp các QTSV thuộc cùng một loài, cùng sống trong một khoảng không
gian nhất định (gọi là sinh cảnh).
B. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng.
C. QX là một tập hợp các QTSV thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong 1 khoảng không
gian nhất định (gọi là sinh cảnh).
D. Các SV trong QX có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần
xã có cấu trúc tương đối ổn định.
10
Câu 56. Người ta đã sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Đao ở người
trong giai đoạn sớm, trước sinh?
A. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích prôtêin.
B. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X.
C. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường.
D. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN.
Câu 57. Theo quan niệm hiện đại , nhân tố làm trung hòa tính có hại của đột biến là :
A. Giao phối B. Các cơ chế cách li. C. Đột biến D. Chọn lọc tự nhiên
Câu 58. Một quần xã có độ đa dạng càng cao thì:
A. Sẽ có sự cạnh tranh càng gay gắt
B. Số lượng loài và tính ổn định của quần xã càng cao.
C. Sau đó sẽ có khống chế sinh học làm giảm ngay độ đa dạng.
D. Số lượng cá thể trong quần xã rất cao.
Câu 59. Một gen dài 3060 ăngstrong, trên mạch gốc của gen có 100 A và 250 T. Gen đó bị
đột biến mất một cặp G - X thì số liên kết hydrô của gen đột biến sẽ bằng:
A. 2345. B. 2347 C. 2348. D. 2346.
Câu 60. Ở một loài chim Yến, tính trạng màu lông do một cặp gen quy định. Người ta thực
hiện ba phép lai thu được kết quả như sau :
Phép lai 1 : ♀lông xanh
×
♂lông vàng > F
1
: 100% lông xanh.
Phép lai 2 : ♀lông vàng
×
♂lông vàng > F
1
: 100% lông vàng.
Phép lai 3 : ♀lông vàng
×
♂lông xanh > F
1
: 50% ♂ vàng; 50% ♀xanh.
Tính trạng màu sắc lông ở loài chim Yến trên di truyền theo quy luật:
A. Liên kết với giới tính. B. Tương tác gen.
C. Di truyền qua tế bào chất. D. Phân li độc lập của Menđen.
Đáp án mã đề: 243. 01. B; 02. D; 03. D; 04. B; 05. B; 06. A; 07. A; 08. C; 09. B; 10. C; 11.
D; 12. C; 13. A; 14. B; 15. B; 16. C; 17. C; 18. D; 19. D; 20. C; 21. A; 22. D; 23. B; 24. A; 25.
D; 26. D; 27. B; 28. C; 29. A; 30. A; 31. A; 32. C; 33. B; 34. D; 35. A; 36. A; 37. C; 38. D;
39. B; 40. B; 41. C; 42. C; 43. C; 44. A; 45. B; 46. C; 47. C; 48. D; 49. D; 50. D; 51. D; 52. B;
53. A; 54. D; 55. A; 56. C; 57. A; 58. B; 59. B; 60. A;
§Ò 3:
Câu 1: Dạng đột biến nào sau đây có thể làm cho 2 gen alen cùng nằm trên một nhiễm sắc
thể?
A. Đảo đoạn. B. Chuyển đoạn tương hỗ. C. Lặp đoạn. D. Chuyển đoạn
không tương hỗ.
Câu 2: Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền ngoài NST?
A. Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng.
B. Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau.
C. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
11
D. Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.
Câu 3: Nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định là
A. quá trình đột biến. B. các yếu tố ngẫu nhiên.
C. quá trình chọn lọc tự nhiên. D. giao phối không ngẫu nhiên và quá
trình chọn lọc tự nhiên.
Câu 4: Cho biết các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn. Phép lai P: AaBbDdEe x
AaBbDdEe cho thế hệ sau với kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn với tỉ lệ
A. 27/128. B. 27/256. C. 27/64. D. 81/256.
Câu 5: Trong tế bào của cơ thể người bình thường có các gen ức chế khối u làm cho các khối u
không thể hình thành được. Tuy nhiên, nếu bị đột biến làm cho gen này mất khả năng kiểm soát
khối u thì các tế bào ung thư xuất hiện tạo nên các khối u. Loại đột biến này thường là
A. đột biến lệch bội. B. đột biến mất đoạn NST.
C. đột biến gen trội. D. đột biến gen lặn.
Câu 6: Xét 2 gen ở ruồi giấm: gen A (mắt đỏ), a (mắt trắng) nằm trên nhiễm sắc thể X không
có đoạn tương ứng trên Y, trên nhiễm sắc thể số 2 tồn tại gen B (cánh dài), b (cánh cụt). Số
kiểu giao phối tối đa xuất hiện trong quần thể về 2 gen trên là
A. 54. B. 27. C. 9. D. 18.
Câu 7: Ở ngô, gen R quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt trắng. Giả thiết
hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh, noãn (n+1) vẫn thụ tinh bình thường. Cho phép lai
P: ♂ RRr x ♀ Rrr. Tỉ lệ kiểu hình ở F
1
là
A. 11 đỏ: 1 trắng. B. 3 đỏ: 1 trắng. C. 35 đỏ: 1 trắng. D. 5 đỏ: 1 trắng.
Câu 10: Ở người bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là do đột biến gen lặn trên NST X
không có đoạn tương ứng trên Y. Nếu bố bình thường, mẹ bình thường có kiểu gen X
Ab
X
aB
sinh con mắc cả hai bệnh trên thì giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?
A. Chỉ xuất hiện ở con trai do trong giảm phân của mẹ có xảy ra hoán vị gen.
B. Quá trình giảm phân của mẹ bị đột biến.
C. Trong quá trình giảm phân của người bố xuất hiện đột biến cặp NSTgiới tính không
phân li.
D. Quá trình giảm phân của cả bố, mẹ bình thường và có xảy ra hoán vị gen.
Câu 11: Những quá trình nào sau đây không tạo ra được biến dị di truyền?
A. Cấy truyền phôi và nhân bản vô tính động vật.
B. Chuyển gen từ tế bào thực vật vào tế bào vi khuẩn.
C. Cho lai hữu tính giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau.
D. Dung hợp tế bào trần, nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá.
Câu 12: Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, CLTN có vai trò
12
A. sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể.
B. phân hoá khả năng sống sót và sinh sản ưu thế của những kiểu gen khác nhau trong quần
thể.
C. làm tăng sức sống và khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình thích nghi.
D. tạo ra các tổ hợp gen thích nghi và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi.
Câu 13: Theo thuyết tiến hoá hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là
A. phân hóa khả năng sống sót của những cá thể thích nhất.
B. phát triển và sinh sản ưu thế của những cá thể thích nghi hơn.
C. đào thải các biến dị có hại, tích lũy các biến dị có lợi cho sinh vật.
D. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Câu 14: Cây ưa bóng có các đặc điểm
A. phiến lá mỏng, lá nằm nghiêng và có ít hoặc không có mô dậu.
B. phiến lá mỏng, lá xếp ngang và có mô dậu phát triển.
C. phiến lá dầy, lá xếp nghiêng và có mô dậu phát triển.
D. phiến lá mỏng, lá nằm ngang và có ít hoặc không có mô dậu.
Câu 15: Ưu thế chính của lai tế bào so với lai hữu tính là
A. tổ hợp được thông tin di truyền giữa các loài khác xa nhau trong bậc thang phân loại.
B. hạn chế được hiện tượng thoái hóa giống.
C. tạo được hiện tượng ưu thế lai tốt nhất.
D. khắc phục được hiện tượng bất thụ trong lai xa.
Câu 17: Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường không sử dụng phương pháp
A. gây đột biến đa bội. B. tạo các giống thuần chủng.
C. lai kinh tế. D. lai giống.
Câu 18: Đối với quá trình dịch mã di truyền, điều nào đúng với ribôxôm?
A. Ribôxôm trượt từ đầu 3' đến 5' trên mARN.
B. Bắt đầu tiếp xúc với mARN từ bộ ba mã AUG.
C. Cấu trúc của Ribôxôm gồm tARN và protein histon.
D. Tách thành 2 tiểu đơn vị sau khi hoàn thành dịch mã.
Câu 19: Trong trường hợp rối loạn phân bào II của giảm phân, các loại giao tử được tạo ra từ
cơ thể mang kiểu gen X
A
X
a
là
A. X
a
X
a
và 0. B. X
A
X
A
và 0.
C. X
A
và X
a
. D. X
A
X
A
, X
a
X
a
và 0.
Câu 20: Hóa chất 5-BU thường gây đột biến gen dạng thay thế cặp A – T bằng cặp G – X.
Đột biến gen được phát sinh qua cơ chế nhân đôi ADN. Để xuất hiện dạng đột biến trên, gen
phải trải qua mấy lần nhân đôi?
13
A. 2 lần. B. 3 lần. C. 1 lần. D. 4 lần
Câu 21: Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây không đúng?
A. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng
cực.
B. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng.
C. Cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.
D. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái.
Câu 22: Kết quả phép lai thuận và lai nghịch có kết quả ở F
1
và F
2
không giống nhau và tỉ lệ
phân li kiểu hình đồng đều ở 2 giới tính thì rút ra nhận xét gì?
A. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST thường.
B. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm ở tế bào chất.
C. Tính trạng bi chi phối bởi gen nằm trên NST giới tính.
D. Tính trạng bị chi phối bởi hưởng của giới tính.
Câu 23: Trong quá trình nhân đôi, enzim ADN pôlimeraza
A. di chuyển ngược chiều nhau trên hai mạch của phân tử ADN.
B. di chuyển theo sau các enzim xúc tác cho quá trình tháo xoắn và phá vỡ các liên kết
hyđrô.
C. di chuyển cùng chiều trên hai mạch của phân tử ADN mẹ.
D. nối các đoạn okazaki lại với nhau thành chuỗi polinuclêôtit.
Câu 24: Nếu có thiên tai hay sự cố làm tăng vọt tỉ lệ chết của quần thể, thì sau đó loại quần
thể thường phục hồi nhanh nhất là quần thể có tốc độ sinh sản cao,
A. tuổi sinh thái thấp. B. tuổi sinh thái cao.C. trung bình thấp. D.
tuổi sinh lí thấp.
Câu 25: Ở phép lai ♂ AaBb x ♀AaBb, đời con đã phát sinh một cây tứ bội có kiểu gen
AaaaBBBb. Đột biến được phát sinh ở lần
A. nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
B. giảm phân II của quá trình tạo hạt phấn và tạo noãn.
C. giảm phân I của giới này và lần giảm phân II của giới kia.
D. giảm phân I của quá trình tạo hạt phấn và tạo noãn.
Câu 26: Ví dụ nào sau đây là các cơ quan tương đồng?
A. Vây cá và vây cá voi. B. Gai hoa hồng và gai xương rồng.
C. Chân chuột chũi và chân dế chũi. D. Cánh dơi và tay khỉ.
Câu 27: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây không góp phần dẫn đến hình thành loài
mới?
A. Chuyển đoạn. B. Đa bội. C. Lệch bội. D. Đảo đoạn.
14
Câu 28: Chức năng nào dưới đây của ADN là không đúng?
A. Mang thông tin di truyền quy định sự hình thành các tính trạng của cơ thể.
B. Đóng vai trò quan trọng trong tiến hoá thông qua các đột biến của ADN.
C. Trực tiếp tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtêin.
D. Duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào của cơ thể.
Câu 29: Khi nói về tính đa dạng của quần xã, điều nào sau đây không đúng?
A. Điều kiện tự nhiên càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần thể càng cao.
B. Quần xã ở vùng nhiệt đới có độ đa dạng cao hơn quần xã ở vùng ôn đới.
C. Thành phần quần thể và kích thước của mỗi quần thể thay đổi theo các mùa trong năm.
D. Trong quần xã, số lượng quần thể càng nhiều thì kích thước của mỗi quần thể càng lớn.
Câu 31: Trong tạo giống cây trồng, phương pháp nào dưới đây cho phép tạo ra cây lưỡng bội
đồng hợp tử về tất cả các gen?
A. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn.
B. Nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm tạo các mô đơn bội, sau đó xử lí bằng cônsixin.
C. Lai tế bào sinh dưỡng khác loài.
D. Lai hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
Câu 33: Trong mối quan hệ giữa hai loài, đặc trưng của mối quan hệ cạnh tranh là
A. một loài sống bình thường, nhưng gây hại cho loài khác sống chung với nó.
B. hai loài đều kìm hãm sự phát triển của nhau.
C. một loài bị hại thường có kích thước nhỏ, số lượng đông; một loài có lợi.
D. một loài bị hại thường có kích thước lớn, số lượng ít; một loài có lợi.
Câu 34: Trong các con đường hình thành loài mới, con đường tạo ra kết quả nhanh nhất là
hình thành loài bằng
A. lai xa và đa bội hoá. B. cách li địa lí.
C. cách li tập tính. D. cách li sinh thái.
Câu 35: Đóng góp chủ yếu của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là
A. giải thích được tính đa dạng và thích nghi của sinh giới.
B. tổng hợp các bằng chứng tiến hóa từ nhiều lĩnh vực.
C. làm sáng tỏ cơ chế tiến hóa nhỏ.
D. xây dựng cơ sở lí thuyết tiến hóa lớn
Câu 37: Quy trình kĩ thuật của liệu pháp gen không có bước nào sau đây?
A. Dùng virut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ đi những gen gây
bệnh của virut.
B. Thể truyền được gắn gen lành cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân.
15
C. Tế bào mang ADN tái tổ hợp được đưa vào cơ thể bệnh nhân để sản sinh ra những tế bào
bình thường thay thế những tế bào bệnh.
D. Dùng enzim cắt bỏ gen đột biến để chữa trị các bệnh di truyền.
Câu 38: Sự phân bố của một loài sinh vật thay đổi
A. theo mối quan hệ của các cá thể trong quần thể.
B. do hoạt động của con người.
C. theo nhu cầu về nguồn sống của các cá thể trong quần thể.
D. theo cấu trúc tuổi của quần thể.
Câu 39: Một alen lặn có hại có thể bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể sau 1 thế hệ bởi
A. yếu tố ngẫu nhiên. B. đột biến ngược. C. chọn lọc tự nhiên. D.
di –nhập gen.
Câu 40: Trong một hệ sinh thái, các bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được kí hiệu là A, B,
C, D và E. Sinh khối ở mỗi bậc là: A = 400 kg/ha; B = 500 kg/ha; C = 4000 kg/ha; D = 60
kg/ha; E = 5 kg/ha. Các bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được sắp xếp từ thấp lên cao. Hệ
sinh thái nào sau đây có thể xảy ra?
A. A B C D B. E D A C C. C A D E D. E D C B
Câu 42: Câu nào dưới đây mô tả về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã là đúng?
A. Hợp tác là mối quan hệ hai loài cùng có lợi và nếu thiếu thì cả hai loài không thể tồn tại
được.
B. Nấm phát triển ở rễ cây thông là mối quan hệ kí sinh- vật chủ.
C. Tháp sinh thái số lượng lộn ngược được tìm thấy trong quần xã có quan hệ kí sinh – vật
chủ.
D. Tu hú đẻ trứng vào tổ chim cúc cu là 1 ví dụ về kiểu quan hệ hợp tác.
Câu 43: Phát biểu nào sau đây về hệ sinh thái là đúng?
A. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.
B. Trong hệ sinh thái, hiệu suất sinh thái tăng dần qua mỗi bậc dinh dưỡng.
C. Trong hệ sinh thái, năng lượng được sử dụng lại, còn vật chất thì không.
D. Trong hệ sinh thái, nhóm loài có sinh khối lớn nhất là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cao
nhất.
Câu 44: Ví dụ nào sau đây là cách li sau hợp tử?
A. Hai loài ếch đốm có tiếng kêu khác nhau khi giao phối.
B. Một cây bụi Ceanothus sống trên đất axit, một cây khác sống trên đất kiềm.
C. Cây lai giữa hai loài cà độc dược khác nhau bao giờ cũng bị chết.
16
D. Phấn của loài thuốc lá này không thể thụ phấn cho loài thuốc lá khác.
Câu 46: Điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại Cổ sinh là
A. sự di cư của thực vật và động vật từ dưới nước lên cạn.
B. sự tích luỹ ôxi trong khí quyển, sinh vật phát triển đa dạng, phong phú.
C. phát sinh thực vật và các ngành động vật.
D. sự phát triển cực thịnh của bò sát.
Câu 49: Phép lai P: AaBbDdEe x AaBbDdEe. Tính xác suất kiểu gen có 6 alen trội ở F
1
?
A. 9/64 B. 15/64 C. 7/64 D. 12/64
Câu 50: Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh
A. trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ, chất hoá học đã được tạo thành từ các chất vô cơ
theo con đường hoá học.
B. trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ đã có sự trùng phân các phân tử hữu cơ đơn giản
thành các đại phân tử hữu cơ phức tạp.
C. có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ.
D. sinh vật đầu tiên đã được hình thành trong điều kiện trái đất nguyên thuỷ.
Đáp án 209
1C; 2D; 3D; 4D; 5C; 6D; 7D; 8B; 9D; 10D; 11B; 12B; 13A; 14B; 15D; 16B; 17D; 18B;
19C; 20A;
21B; 22A; 23A; 24C; 25A; 26A; 27B; 28C; 29A; 30C; 31A; 32C; 33D;34A; 35B; 36B;
37A; 38C; 39A;
40B; 41D; 42C; 43B; 44B; 45A; 46B; 47D; 48B; 49C; 50A;
§Ò 4:
Câu 2: Sự nhân bản vô tính đã tạo ra giống cừu Đôly. Tính di truyền của Đôly là:
A. Mang tính di truyền của cừu cho tế bào tuyến vú.
B. Mang tính di truyền của cừu cho trứng và cừu cho tế bào tuyến vú.
C. Mang tính di truyền của cừu được cấy phôi.
D. Mang tính di truyền của cừu cho trứng.
Câu 3: TS HV gen như sau: AB = 19%, AC = 36%, BC = 17%. Trật tự các gen trên NST (bản
đồ gen) như thế nào ?
A. CBA. B. ACB. C. CAB. D. BAC.
Câu 4: Do đột biến lệch bội, ở người có dạng XXY. Bệnh mù màu do đột biến gen lặn m trên
NST X. Một người phụ nữ bị mù màu, kết hôn với người chồng mắt bình thường. Họ sinh
được một con trai XXY nhưng không bị mù màu. Điều giải thích nào sau đây là đúng ?
A. Con trai đó có kiểu gen X
M
X
M
Y và bị lệch bội do mẹ.
B. Con trai đó có kiểu gen X
M
X
m
Y và bị lệch bội do mẹ.
C. Con trai đó có kiểu gen X
M
X
M
Y và bị lệch bội do bố.
D. Con trai đó có kiểu gen X
M
X
m
Y và bị lệch bội do bố.
17
Câu 5: Điều nào sau đây là không đúng về quy luật hoán vị gen:
A. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có tái tổ hợp gen.
B. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình khác bố mẹ.
C. Tần số hoán vị giữa 2 gen không bao giờ vượt quá 50%.
D. Hai gen nằm càng gần nhau thì tần số trao đổi chéo càng thấp.
Câu 6: Lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt tím, thân nâu với ruồi đực thuần chủng mắt đỏ, thân
đen người ta thu được F
1
tất cả đều có mắt đỏ, thân nâu. Cho các con ruồi F
1
giao phối ngẫu
nhiên với nhau người ta thu được đời F
2
với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 860 ruồi mắt đỏ,
thân nâu: 428 ruồi mắt tím, thân nâu: 434 ruồi mắt đỏ, thân đen. Điều giải thích nào dưới đây
về kết quả của phép lai trên là đúng ?
A. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau.
B. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau. Tần
số hoán vị gen giữa hai gen là 10%.
C. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau.
D. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết với nhau. Không thể tính được
chính xác tần số hoán vị gen giữa hai gen này.
Câu 7: Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung:
A. Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do.
C. Các gen không alen với nhau cũng phân bố trên một NST.
D. Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
Câu 11: Các bệnh do đột biến phân tử ở người:
A. Hội chứng Claiphentơ, hội chứng Tơc-nơ.
B. Bệnh niệu Phêninkêtô, hồng cầu liềm, bạch tạng.
C. Tật ngắn xương tay chân, bệnh bạch cầu ác tính.
D. Bệnh mù màu lục - đỏ, tật dính ngón, ung thư máu.
Câu 12: Tế bào sinh tinh của một loài động vật có trình tự các gen như sau:
+ Trên cặp NST tương đồng số 1: NST thứ nhất là ABCDE và NST thứ hai là abcde.
+ Trên cặp NST tương đồng số 2: NST thứ nhất là FGHIK và NST thứ hai là fghik.
Loại tinh trùng có kiểu gen ABCde và Fghik xuất hiện do cơ chế:
A. Chuyển đoạn không tương hỗ. B. Phân li độc lập của các NST.
C. Trao đổi chéo. D. Đảo đoạn.
Câu 13: Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit trong một cặp NST kép tương đồng là
nguyên nhân dẫn đến:
A. Hoán vị gen. B. Đột biến thể lệch bội.
C. Đột biến đảo đoạn NST. D. Đột biến lặp đoạn và mất đoạn NST.
Câu 14: Sinh vật biến đổi gen là sinh vật
A. Hệ gen của nó được con người lai tạo cho phù hợp với lợi ích của mình.
B. Hệ gen của nó được con người tạo biến dị cho phù hợp với lợi ích của mình.
C. Hệ gen của nó được con người gây đột biến cho phù hợp với lợi ích của mình.
D. Hệ gen của nó được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình.
Câu 15: Tại một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường hợp nào sau
đây không cần biết nhóm máu của người cha mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là con
của người mẹ nào ?
18
A. Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu
AB.
B. Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu
B.
C. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu
A.
D. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu
A.
Câu 18: ADN được nhân đôi theo nguyên tắc nào ?
A. Theo nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc bắt đôi bổ sung.
B. Theo nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc nửa gián đoạn.
C. Theo nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc nửa gián đoạn.
D. Theo nguyên tắc nửa gián đoạn và nguyên tắc bắt đôi bổ sung.
Câu 19: Ưu thế nổi bật của tạo dòng thuần chủng từ hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh thành
dòng đơn bội rồi xử lý bằng Conxixin để lưỡng bội hoá là:
A. Tạo ra cây dị hợp về tất cả các gen nên ưu thế cao.
B. Tạo ra cây ăn quả không có hạt.
C. Tạo ra cây có khả năng kháng bệnh tốt.
D. Tạo ra cây có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
Câu 20: Cơ chế làm biến đổi loài khác theo La-Mac:
A. Mỗi sinh vật đều chủ động thích ứng với ngoại cảnh bằng cách thay đổi tập quán hoạt
động của các cơ quan nên lâu dần sẽ hình thành nên những loài khác nhau từ loài tổ tiên ban
đầu.
B. Sự thay đổi chậm chạp và liên tục của môi trường sống là nguyên nhân phát sinh loài
mới.
C. Cơ quan nào hoạt động nhiều sẽ phát triển, cơ quan nào không hoạt động dần dần bị tiêu
biến.
D. Các sinh vật luôn phát sinh biến dị cá thể theo nhiều hướng khác nhau, lâu dần làm phát
sinh các loài khác nhau.
Câu 22: Ở ruồi giấm phân tử protein biểu hiện tính trạng đột biến mắt trắng so với phân tử
protein biểu hiện tính trạng đột biến mắt đỏ kém một axit amin và có 2 axit amin mới. Những
biến đổi xảy ra trong gen quy định mắt đỏ là
A. Mất 3 cặp nucleôtit nằm gọn trong 1 bộ ba mã hóa.
B. Mất 3 cặp nucleôtit nằm trong 3 bộ ba mã hóa kế tiếp nhau.
C. Mất 2 cặp nucleôtit nằm trong 2 bộ ba mã hóa kế tiếp nhau.
D. Mất 3 cặp nucleôtit nằm trong 2 bộ ba mã hóa kế tiếp nhau.
Câu 23: Các nhân tố tiến hoá không làm phong phú vốn gen của quần thể là
A. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên.
B. Đột biến, biến động di truyền.
C. Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên.
D. Đột biến, di nhập gen.
Câu 24: Nguyên nhân làm cho tính trạng do gen nằm trong tế bào chất di truyền theo một
cách thức rất đặc biệt là
A. Giao tử cái đóng góp lượng gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử nhiều hơn so với giao tử
đực.
19
B. Giao tử đực không đóng góp gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử.
C. ADN trong tế bào chất thường là dạng mạch vòng.
D. Gen nằm trong tế bào chất của giao tử cái luôn trội hơn so với gen trong giao tử đực.
Câu 25: Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của người bị bệnh ung thư máu là:
A. 23. B. 45. C. 47. D. 46.
Câu 26: Trong một gia đình, bố và mẹ biểu hiện kiểu hình bình thường về cả hai tính trạng,
đã sinh 1 con trai bị mù màu và teo cơ. Các con gái biểu hiện bình thường cả hai tính trạng.
Biết rằng gen m gây mù màu, gen d gây teo cơ. Các gen trội tương phản qui định kiểu hình
bình thường. Các gen này trên NST giới tính X. Kiểu gen của bố mẹ là:
A.
D D d
M M m
X Y x X X
. B.
D D D
M M m
X Y xX X
. C.
d D d
M m m
X Y x X X
. D.
D D d
m m m
X Y x X X
.
Câu 27: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một
gen có hai alen (A trội hoàn toàn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể
có kiểu hình trội về gen này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng
A. tần số alen A và alen a đều giảm đi. B. tần số alen A và alen a đều không thay
đổi.
C. tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên. D. tần số alen A tăng lên, tần
số alen a giảm đi.
Câu 28: Trong tế bào sinh dưỡng của một người thấy có 47 NST. Đó là:
A. Hội chứng dị bội.B. Hội chứng Đao. C. Thể ba nhiễm. D. Hội chứng Tơcnơ.
Câu 29: Với phép lai giữa các cá thể có kiểu gen AabbDd và AaBbDd, xác suất thu được kiểu
hình A - B - D - là:
A. 56,25%. B. 37,5%. C. 28,125%. D. 12,5%.
Câu 30: Có một số phép lai và kết quả phép lai ở loài hoa loa kèn như sau:
Cây mẹ loa kèn xanh × cây bố loa kèn vàng → F
1
toàn loa kèn xanh
Cây mẹ loa kèn vàng × cây bố loa kèn xanh → F
1
toàn loa kèn vàng
Sự khác nhau cơ bản giữa hai phép lai dẫn đến kết quả khác nhau:
A. Do chọn cây bố mẹ khác nhau.
B. Tính trạng loa kèn vàng là trội không hoàn toàn.
C. Hợp tử phát triển từ noãn cây nào thì mang đặc điểm của cây ấy.
D. Tính trạng của bố là tính trạng lặn.
Câu 31: Dạng đột biến phát sinh trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, làm cho tất cả
NST không phân li sẽ tạo ra:
A. Thể dị đa bội. B. Thể nhiều nhiễm. C. Thể lệch bội. D. Thể tự tứ bội.
Câu 32: Một quần thể thực vật, gen A có 3 alen, gen B có 4 alen phân li độc lập thì quá trình
ngẫu phối sẽ tạo ra trong quần thể số loại kiểu gen là:
A. 80. B. 60. C. 20. D. 40.
Câu 33: Khi cho một thứ cây hoa đỏ tự thụ phấn, thế hệ con thu được 135 cây hoa đỏ : 105
cây hoa trắng. Màu hoa di truyền theo qui luật nào ?
A. Tương tác cộng gộp. B. Tương tác bổ sung. C. Qui luật phân li của MenĐen. D.
Tương tác át chế.
Câu 35: Theo quan niệm hiện đại, thực chất của tiến hoá nhỏ:
A. Là quá trình hình thành loài mới.
B. Là quá trình hình thành các đơn vị tiến hoá trên loài.
C. Là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể
D. Là quá trình tạo ra nguồn biến dị di truyền của quần thể.
20
Câu 37: Trường hợp nào sau đây là cơ quan tương đồng:
A. Ngà voi và sừng tê giác. B. Cánh chim và cánh côn trùng.
C. Cánh dơi và tay người. D. Vòi voi và vòi bạch tuộc.
Câu 38: Xét một phần của chuỗi polipeptit có trình tự axit amin như sau:
Met - Val - Ala - Asp - Gly - Ser - Arg -
Thể đột biến về gen này có dạng:
Met - Val - Ala - Glu - Gly - Ser - Arg,
Đột biến thuộc dạng:
A. Thêm 3 cặp nucleotit. B. Thay thế 1 cặp nucleotit.
C. Mất 3 cặp nucleotit. D. Mất 1 cặp nucleotit.
Câu 39: Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở
A. nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể. B. số lượng cá thể và mật độ
cá thể.
C. số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể. D. tần số alen và tần số kiểu
gen.
Câu 40: Ưu thế nổi bật của lai tế bào sinh dưỡng (Xôma) trong công nghệ tế bào thực vật là:
A. Tạo ra giống cây có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
B. Tạo giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không
thể tạo ra.
C. Nhân nhanh được nhiều cây quí hiếm.
D. Tạo ra những giống cây trồng biến đổi gen.
Câu 41. Tiến hành lai giữa hai tế bào sinh dưỡng của cơ thể có kiểu gen AAbbDd với cơ thể
có kiểu gen MMnn thì tế bào lai sẽ có kiểu gen là
A. AbDMN. B. AAbbDdMN. C. AAbbDdMMnn. D. AAbbDd
Câu 46. Khoảng cách giữa các gen A, B, C trên một NST như sau : giữa A và B bằng 41cM;
giữa A và C bằng 7cM; giữa B và C bằng 34cM. Trật tự 3 gen trên NST là
A. CBA. B. ABC. C. ACB. D. CAB.
Câu 47. Quan niệm của Lamac về sự biến đổi của sinh vật tương ứng với điều kiện ngoại
cảnh phù hợp với khái niệm nào trong qua niệm hiện đại?
A. Thường biến. B. Di truyền. C. Đột biến. D. Biến dị.
Câu 48. Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự?
A. Tua cuốn của dây bầu, bí và gai xương rồng. B. Lá đậu Hà Lan và gai
xương rồng.
C. Cánh dơi và tay người. D. Cánh chim và cánh
côn trùng.
Câu 49. Cơ thể bình thường có gen tiền ung thư nhưng gen này không phiên mã nên cơ thể
không bị bệnh ung thư. Khi gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư thì cơ thể sẽ bị
bệnh. Gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng nào sau đây của gen.
A. Vùng mã hóa. B. Vùng điều hòa.
C. Vùng kết thúc. D. Vùng bất kì ở trên gen.
Câu 50. Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu
tố nào sau đây?
1 - Quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài.
2 - Áp lực chọn lọc tự nhiên.
3 - Hệ gen đơn bội hay lưỡng bội.
21
4 - Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít.
5 - Thời gian thế hệ ngắn hay dài.
A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 3, 4, 5. C. 1, 2, 3, 5. D. 2, 3, 4, 5.
Câu 52. Những phương pháp nào sau đây luôn tạo ra được dòng thuần chủng.
1. Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc.
2. Cho hai cá thể không thuần chủng của hai loài lai với nhau được F
1
, tứ bội hóa F
1
thành thể
dị đa bội.
3. Cho hai cá thể không thuần chủng của cùng một loài lai với nhau được F
1
, tứ bội hóa F
1
thành thể tứ bội.
4. Cônxisin tác động lên giảm phân 1 tạo giao tử lưỡng bội, hai giao tử lưỡng bội thụ tinh tạo
ra hợp tử tứ bội.
Phương án đúng:
A. 1, 2, 4. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 4. D. 2, 3, 4.
Câu 53. Trong những điều kiện thích hợp nhất, lợn Ỉ 9 tháng tuổi đạt 50 kg, trong khi đó, lợn
Đại Bạch ở 6 tháng tuổi đã đạt 90 kg. Kết quả này nói lên :
A. Kiểu gen đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định năng suất của giống.
B. Vai trò quan trọng của môi trường trong việc quyết định cân nặng của lợn.
C. Vai trò của kĩ thuật nuôi dưỡng trong việc quyết định cân nặng của lợn.
D. Tính trạng cân nặng ở lợn Đại Bạch do nhiều gen chi phối hơn ở lợn Ỉ.
Câu 54. Một phân tử ADN của vi khuẩn thực hiện nhân đôi, người ta đếm được tổng số 50
phân đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần được tổng hợp là
A. 50. B. 51. C. 102. D. 52.
Tính trạng màu sắc lông ở loài chim Yến trên di truyền theo quy luật
A. Liên kết với giới tính. B. Tương tác gen.
C. Phân li độc lập của Menđen. D. Di truyền qua tế bào chất.
Câu 56. Vì sao hệ động vật và thực vật ở châu Âu, châu Á và Bắc Mĩ có một số loài cơ bản
giống nhau nhưng cũng có một số loài đặc trưng?
A. Đầu tiên, tất cả các loài đều giống nhau do có nguồn gốc chung, sau đó trở nên khác nhau
do chọn lọc tự nhiên theo nhiều hướng khác nhau.
B. Đại lục Á, Âu và Bắc Mĩ mới tách nhau (từ kỉ Đệ tứ) nên những loài giống nhau xuất hiện
trước đó và những loài khác nhau xuất hiện sau.
C. Do có cùng vĩ độ nên khí hậu tương tự nhau dẫn đến sự hình thành hệ động, thực vật giống
nhau, các loài đặc trưng là do sự thích nghi với điều kiện địa phương.
D. Một số loài di chuyển từ châu Á sang Bắc Mĩ nhờ cầu nối ở eo biển Berinh ngày nay.
Câu 57. Ý nghĩa của thuyết tiến hoá bằng các đột biến trung tính là
A. Củng cố học thuyết tiến hoá của Đacuyn về vai trò của chọn lọc tự nhiên trong sự hình
thành các đặc điểm thích nghi hình thành loài mới.
B. Không phủ nhận mà chỉ bổ sung thuyết tiến hoá bằng con đường CLTN, đào thải các
đột biến có hại.
C. Giải thích hiện tượng đa hình cân bằng trong quần thể giao phối.
D. Bác bỏ thuyết tiến hoá bằng con đường chọn lọc tự nhiên, đào thải các đột biến có hại.
Câu 58. Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST
người này thấy NST thứ 21 có 2 chiếc, NST thứ 14 có chiều dài bất thường. Điều giải thích
nào sau đây là hợp lí?
22
A. Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do
chuyển đoạn không tương hỗ.
B. Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc trong số đó bị tiêu
biến.
C. Hội chứng Đao phát sinh do đột biến cấu trúc của NST 14.
D. Dạng đột biến do hiện tượng lặp đoạn.
ĐÁP ÁN
1C 2A 3A 4D 5B 6A 7D 8A 9A 10C
11B 12C 13D 14D 15A 16D 17C 18A 19D 20A
21C 22B 23A 24A 25D 26A 27C 28C 29C 30C
31D 32B 33B 34A 35C 36D 37C 38B 39D 40B
41C 42C 43B 44D 45B 46C 47A 48A 49A 50C
51C 52C 53A 54D 55C 56B 57B 58A 59A 60B
§Ò 5
Câu 2: Theo thuyết tiến hoá hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò:
A. sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo
ra các kiểu gen thích nghi.
B. tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích
nghi.
C. tạo ra các kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có
kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
D. vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi, vừa tạo ra các kiểu
gen thích nghi.
Câu 4: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại
điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường
và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần
thể.
D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường,
có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử
vong.
B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
C. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối
thiểu.
D. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là
tối thiểu.
23
Câu 9: Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F
1
.
Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4,
người ta đếm được trong các tế bào con có 368 cromatít. Hợp tử này là dạng đột biến nào?
A. Thể một. B. Thể không. C. Thể ba. D. Thể bốn.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng khi đề cập đến tiến hoá nhỏ?
A. Quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
B. Diễn ra trong phạm vi phân bố khá hẹp qua thời gian tương đối ngắn và có thể nghiên cứu bằng
thực nghiệm
C. Chịu tác động của quá trình đột biến, giao phối, chọn lọc.
D. Tạo thành loài mới chưa cách li sinh sản hẳn với quần thể gốc
Câu 14: Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT
để xử lí các dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lí đầu tiên, tỉ lệ
sống sót của các dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tuỳ dòng). Kết quả thí
nghiệm chứng tỏ khả năng kháng DDT
A. không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể.
B. liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước.
C. là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT.
D. chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT.
Câu 16: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó
bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo sinh học hiện đại, đặc điểm thích nghi này được
hình thành do
A. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
B. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
C. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể
sâu.
D. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
Câu 17: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen thứ tự nào dưới đây là đúng
A. 1- nuôi trồng trong các điều kiện khác nhau 2- theo dõi,thống kê kiểu hình 3-tạo ra các
cá thể có cùng một kiểu gen
B. 1-tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen 2- nuôi trồng trong các điều kiện khác nhau 3-
theo dõi,thống kê kiểu hình
C. 1- theo dõi,thống kê kiểu hình 2-tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen 3- nuôi trồng
trong các điều kiện khác nhau
D. 1-tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen 2- theo dõi,thống kê kiểu hình 3- nuôi trồng
trong các điều kiện khác nhau
Câu 18: Để có thể tạo ra một cành tứ bội trên cây lưỡng bội, đã xảy ra hiện tượng
A. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào soma ở đỉnh sinh
trưởng của cành cây.
B. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử
C. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào soma tạo ra tế bào 4n
D. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong giảm phân của tế bào sinh dục tạo giao từ 2n, qua
thụ tinh tạo ra từ tứ bội
Câu 19: Các kỉ trong đại Cổ sinh được xếp theo thứ tự lần lượt là
A. Cambri Ôcđôvic Xilua Đêvôn Than đá Pecmi.
24
B. Ôcđôvic Cambri Xilua Than đá Pecmi Đêvôn.
C. Ôcđôvic Xilua Đêvôn Cambri Than đá Pecmi.
D. Cambri Xilua Than đá Ốcđôvic Pecmi Đềvôn.
Câu 20: Nguyên nhân dẫn đến sinh khối của bậc dinh dưỡng sau nhỏ hơn sinh khối của bậc
dinh dưỡng trước trong chuỗi thức ăn là:
A. quá trình hấp thu của cơ thể thuộc mắt xích sau thấp hơn so với cơ thể thuộc mắt xích
trước.
B. hiệu suất sinh thái của mắt xích sau thấp hơn hiệu suất sinh thái thuộc mắt xích trước.
C. quá trình bài tiết và hô hấp của cơ thể sống.
D. sản lượng của sinh vật thuộc mắt xích trước cao hơn sản lượng sinh vật thuộc mắt xích
sau.
Câu 23: Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là
A. giải thích được sự hình thành loài mới.
B. phát hiện vai trò của CLTN và CLNT trong tiến hóa của vật nuôi, cây trồng và các loài
hoang dại.
C. chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay có một nguồn gốc chung.
D. đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này.
Câu 25: Nói về nhân tố sinh thái, phát biểu nào là đầy đủ nhất: Nhân tố sinh thái là
A. Nhân tố môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng
để thích nghi
B. Nhân tố môi trường tác động gián tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để thích nghi
C. Nhân tố môi trường tác động trực tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để tự vệ
D. Nhân tố môi trường tác động trực tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để thích nghi
Câu 26: Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái và dễ
bị diệt vong vì nguyên nhân chính là
A. Mất hiệu quả nhóm. B. Sức sinh sản giảm.
C. Gen lặn có hại biểu hiện. D. Không kiếm đủ thức ăn.
Câu 27: Cơ chế hình thành hợp tử XYY ở người có liên quan đến
A. Cặp NST giới tính XX của mẹ sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau phân bào I
của giảm phân tạo giao tử XX.
B. Cặp nhiễm sắc thể giới tính của bố sau khi tự nhân đôi không phân ly ở phân bào II của
giảm phân tạo giao tử YY.
C. Cặp nhiễm sắc thể giới tính của bố và mẹ đều không phân ly ở kỳ sau phân bào I của
giảm phân tạo giao tử XX và YY.
D. Cặp nhiễm sắc thể giới tính XY sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau phân bào I
của giảm phân ở bố tạo giao tử XY.
Câu 28: Một đột biến gen làm mất 3 cặp nu ở vị trí số 5 ; 10 và 31.Cho rằng bộ ba mới và bộ ba
cũ không cùng mã hóa một loại axitamin và đột biến không ảnh hưởng đến bộ ba kết thúc.Hậu
quả của đột biến trên là :
A. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 10 axitamin liên tiếp sau axitamin thứ nhất của chuổi
pôlipeptit.
B. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 9 axitamin liên tiếp sau axitamin thứ nhất của chuổi
pôlipeptit.
C. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 10 axitamin đầu tiên của chuổi pôlipeptit.
25