Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

nâng cao chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại NNN&PHNT Hà Tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (664.92 KB, 61 trang )


1
LI NểI U

Nn kinh t nc ta ó cú nhng chuyn bin sõu sc, cn bn v ton
din sau khi thc hin cụng cuc chuyn i t nn kinh t tp trung quan liờu
bao cp sang nn kinh t th trng. Vi s khuyn khớch phỏt trin mi thnh
phn kinh t ca ng v Nh nc ó to ng lc ln cho s phỏt trin kinh t
xó hi. Cựng vi s ra i v phỏt trin ca nhiu loi hỡnh kinh t khỏc, lỳc ny
kinh t h sn xut mi thc s khng nh c mỡnh. S phỏt trin ca kinh t
h sn xut ó mang li nhng kt qu to ln cho nn kinh t núi chung v lnh
vc nụng nghip nụng thụn núi riờng. Mt thnh tu quan trng phi k n l
t mt nc phi nhp khu lng thc, gi õy Vit Nam ó tr thnh mt
trong ba nc cú sn lng go xut khu ln nht th gii. Trong tỡnh hỡnh thc
t hin nay, h sn xut l n v kinh t ch yu cung cp cỏc sn phm tiờu
dựng cho ton b nn kinh t quc dõn. Do ú phỏt trin kinh t h sn xut l
yờu cu cn thit trong giai on phỏt trin kinh t trc mt v trong tng lai.
Mt trong nhng yu t quan trng cn thit cho quỏ trỡnh phỏt trin kinh
t h sn xut l s tr giỳp v vn ca cỏc ngõn hng thng mi. Vi t cỏch
l ngi bn ng hnh ca nụng nghip v nụng thụn, trong nhng nm qua,
NHNo & PTNT Vit Nam vi cỏc chi nhỏnh ca mỡnh ó v ang l kờnh
chuyn ti vn ch yu n h sn xut, gúp phn to cụng n vic lm giỳp
nụng dõn lm giu chớnh ỏng bng sc lao ng ca mỡnh.
Tuy nhiờn do tớnh cht phc tp ca hot ng ny, mún vay nh l, chi
phớ nghip v cao, a bn hot ng rng nờn vic cho vay h sn xut gp
nhiu khú khn. Vỡ vy, thc t hin nay nhiu chi nhỏnh NHNo gp khú khn
trong hot ng tớn dng i vi loi hỡnh ny, cht lng tớn dng cũn nhiu
vn cha tt. NHNo&PTNT H Tõy cng khụng trỏnh c khú khn ny
khi m khỏch hng cú quan h vi Ngõn hng a s l h nụng dõn (chim t l
71% trong tng d n).
Chớnh vỡ lý do ny cng vi nhng kin thc ó hc v qua thi gian thc


tp NHNo & PTNT H Tõy, em ó chn chuyờn " Mt s gii phỏp nõng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

2
cao cht lng tớn dng h sn xut ti NHNo & PTNT H Tõy " vi mong
mun tỡm hiu v úng gúp mt vi ý kin v vn ny.
Chuyờn c nghiờn cu theo phng phỏp thng kờ, so sỏnh, phõn
tớch tng hp vi suy lun phự hp c im thc tin cú nhng kt lun hu
ớch. Ngoi li núi u v kt lun, chuyờn bao gm 3 chng:
Chng I : Cỏc vn c bn v Tớn dng ngõn hng i vi H sn
xut
Chng II: Thc trng hot ng tớn dng i vi h sn xut ti
NHNo&PTNT H tõy t nm 2000 n2002.
Chng III: Mt s gii phỏp nhm nõng cao cht lng tớn dng i
vi h sn xut ti NHNo & PTNT H tõy.
Do thi gian cú hn, trỡnh v kin thc cũn hn ch, chuyờn s
khụng trỏnh khi thiu sút. Em rt mong mun nhn c nhng ý kin úng
gúp nhm giỳp em hiu rừ hn v vn ny.

















THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

3
CHƯƠNG I
CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI
VỚI HỘ SẢN XUẤT

I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG
1. Khái niệm
Tín dụng đã xuất hiện ngay từ thời kỳ phong kiến, tự cấp tự túc. Khi đó,
trong nền kinh tế đã có sự phân chia của cải. Phần lớn tư liệu sản xuất nằm trong
tay một số ít địa chủ. Nơng dân chiếm đại đa số những khơng có tư liệu sản xuất
họ phải làm th mà vẫn khơng đủ ăn. Để duy trì cuộc sống, họ phải đi vay. Giai
cấp thống trị nắm trong tay tư liệu sản xuất đã thực hiện q trình sản xuất và
phát triển theo hướng có lợi cho họ, đó là cho nơng dân vay nặng lãi. Lãi suất
cho vay lên tới 200-300% năm và lãi suất này đã chiếm tồn bộ phần thặng dư.
Tín dụng ra đời, thời kỳ này lãi suất cao do sản xuất hàng hố chưa phát triển,
Nhà nước chưa có sự điều tiết đối với quan hệ tín dụng nên người cho vay tự ấn
định mức lãi suất.
Cùng với sự phát triển của lực lượng sản xuất trong nền kinh tế thị trường
đã hình thành và phát triển nhiều loại hình sở hữu, có sự phân cơng lao động, tổ
chức hoạt động sản xuất kinh doanh. Ln ln tồn tại một thực tế là ở bất kỳ
một thời điểm nào trong nền kinh tế cũng xảy ra hiện tượng thừa vốn hay thiếu
vốn tạm thời do tính chất mùa vụ, chu kỳ kinh doanh. Người thiếu vốn cần vay
để giải quyết nhu cầu, người thừa vốn lại muốn cho vay ra để tăng thêm lợi

nhuận. Đây chính là tiền đề tạo ra quan hệ tín dụng.
Vậy tín dụng là gì?
Có quan niệm cho rằng, “tín dụng là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ
thể, trong đó một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia được sử dụng
trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận tiền hoặc tài sản cam kết hồn
trả theo thời hạn đã thoả thuận”.
Tuy nhiên, sự phát triển và biến đổi là hết sức đa dạng và phong phú.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

4
Trong nn kinh t th trng hin i ngy nay, cú rt nhiu cỏch thc loi hỡnh
ca nghip v tớn dng. Vic a ra mt khỏi nim nh th s l gũ bú v khụng
linh hot. Vỡ vy khỏi nim tớn dng ch nờn a ra mt cỏch n gin nh sau:
Tớn dng l quan h vay mn, s dng vn ca nhau mt cỏch tm thi
da trờn nguyờn tc cú hon tr v s tin tng.
T khỏi nim trờn, ta cú th hiu tớn dng theo mt s khớa cnh nh sau:
Th nht, quan h tớn dng l quan h vay mn v s dng vn ca nhau
gia cỏc ch th kinh t. Vn õy c hiu theo ngha rt rng trong ú bao
hm c tin v ti sn. Cỏc ch th cú th l hai hoc nhiu bờn cựng tham gia
vo hot ng tớn dng - iu ny gii thớch khỏi nim ng ti tr.
Th hai, vn ny ch c s dng mt cỏch tm thi ngha l cú thi
hn. Thi hn ngn hay di tu thuc vo s tho thun ca cỏc bờn. V khi ht
thi hn ny vn phi c hon tr ch s hu hoc ngi cho vay.
Th ba, quan h tớn dng phi c da trờn s tin tng. Trờn c s cú
s tin tng m mt bờn s ng ý cho bờn kia s dng vn ca mỡnh trong mt
thi gian tho thun. Trng hp cho vay khụng cn bo m chớnh l ó c
da trờn s tin tng ln nhau. Nu nh bờn cho vay khụng tin tng bờn i vay
thỡ h s yờu cu m bo bng ti sn cú giỏ tr tng ng - õy l trng
hp cm c th chp bo lónh.
Trong quan h tớn dng cú nhiu loi hỡnh, ch th tham gia nh: Nh

nc, ngõn hng, doanh nghip, cỏ nhõn ngi tiờu dựng v vi mi loi ch th
cú th phỏt sinh nhiu loi quan h tớn dng khỏcn hau nh tớn dng Nh nc,
tớn dng thng mi, tớn dng hp tỏc xó, tớn dng tiờu dựng, tớn dng thuờ bao.
Tớn dng ngõn hng l quan h tớn dng m ch th tham gia gm mt
bờn l ngõn hng v mt bờn l phn cũn li ca nn kinh t - gm tt c cỏc t
chc kinh t xó hi, Nh nc, cỏ nhõn dõn c.
Cỏc t chc ngõn hng tham gia vo quan h tớn dng vi hai t cỏch:
ngõn hng úng vai trũ l ngi i vay khi nú nhn tin gi ca khỏch hng,
phỏt hnh trỏi phiu vay vn trong xó hi, vay vn ngõn hng Nh nc v
cỏc ngõn hng khỏc; ngõn hng úng vai trũ l ngi cho vay khi nú ng vn ra
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

5
nền kinh tế.Về tính chất phức tạp của hoạt động cho vay nên khi nói đến tín
dụng người ta thường đề cập đến cho vay mà ít khi đề cập đến mặt thứ hai đó là
đi vay.
Trên cơ sở khái niệm tín dụng trên đây, vậy thì một khoản như thế nào
được coi là có hay khơng đạt được chất lượng tín dụng?
Chất lượng tín dụng được hiểu theo đúng nghĩa là vốn cho vay của ngân
hàng được khách hàng sử dụng vào q trình sản xuất kinh doanh, dịch vụ,... để
tạo ra một số tiền lớn hơn vừa để hồn trả ngân hàng gốc và lãi, trang trải chi phí
và có lợi nhuận. Như vậy, qua một q trình chu chuyển vốn T-H-T’ như trên,
ngân hàng sẽ thu hồi vốn gốc và có lãi, còn khách hàng sử dụng vốn có hiệu quả
Xét về tổng thể ngân hàng vừa tạo ra được hiệu quả kinh tế, vừa tạo ra được
hiệu quả xã hội.
Trên cơ sở đó, khi cho vay, ngân hàng phải tính tốn cân nhắc để vừa đảm
bảo khơng vi phạm luật, vừa giải quyết được đầu ra. Để thực hiện được điều này
các ngân hàng phải nghiên cứu kỹ về tình hình sản xuất kinh doanh, khả năng tài
chính, mục đích sử dụng vốn của khách hàng. Đây chính là các cơ sở chủ yếu
cho việc đảm bảo chất lượng tín dụng. Như vậy chất lượng được hình thành và

đảm bảo từ hai phía: ngân hàng và khách hàng.
Và như thế, hoạt động tín dụng sẽ mang lại hiệu quả khi mà nó càng ngày
càng thực hiện được nhiềm món vay có chất lượng cao, góp phần tích cực cho
sự phát triển khơng chỉ riêng cho bản thân ngân hàng mà là cả sự phát triển của
nền kinh tế xã hội. Hiệu quả hoạt động tín dụng ngày càng cao thể hiện mức độ
đóng góp của hoạt động ngân hàng đối với xã hội ngày càng lớn. Điều đó cũng
có nghĩa hoạt động tín dụng hiệu quả khi nó đạt được sự tăng trưởng quy mơ và
nằm trong tầm quản lý của ngân hàng để giữ ổn định chất lượng tín dụng. Trong
cơ chế thị trường hiệu quả hoạt động tín dụng là điều kiện tiên quyết cho sự tồn
tại và phát triển của ngành ngân hàng mà trước hết là các tổ chức tín dụng là nơi
trực tiếp kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ.
2. Phân loại tín dụng
Tín dụng cho vay tồn tại dưới rất nhiều hình thức, nhiều tên gọi. Tuy
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

6
nhiờn, cn c vo mt s cỏc tiờu thc m ngi ta cú th phõn loi cỏc loi hỡnh
nh sau:
a- Phõn loi theo mc ớch:
- Cho vay bt ng sn l loi cho vay liờn quan n vic mua sm v xõy
dng bt ng sn, nh , t ai, bt ng sn trong lnh vc cụng nghip
thng mi v dch v.
- Cho vay cụng nghip v thng mi l cho vay ngn hn b xung
vn lu ng cho cỏc doanh nghip trong lnh vc ny.
- Cho vay nụng nghip l loi cho vay trang tri cỏc chi phớ sn xut
nh phõn bún, thuc tr sõu, gign cõy trng, lao ng,...
- Cho vay cỏ nhõn l loi cho vay ỏp ng cỏc nhu cu tiờu dựng nh
mua sm cỏc vt dng t tin. Ngy nay ngõn hng cũn cho vay trang tri
cỏc khon chi phớ thụng thng ca i sng thụng dng di tờn gi l tớn dng
tiờu dựng v phỏt hnh th tớn dng l mt vớ d.

- Thuờ mua v cỏc loi tớn dng khỏc.
b. Phõn loi theo thi hn:
Theo cỏch ny tớn dng cho vay phõn lm ba loi.
- Cho vay ngn hn: Loi cho vay ny cú thi hn di 12 thỏng v c
dựng bự p s thiu ht vn lu ng ca cỏc doanh nghip v cỏc nhu cu
chi tiờu ngn hn. i vi ngõn hng thng mi, tớn dng ngn hn chim t
trng cao nht.
- Cho vay trung hn: Thi hn cho vay trung hn thng l c nh. Trc
õy theo thi hn ca Ngõn hng Nh nc thỡ thi hn cho vay trung hn l 1-3
nm. Tuy nhiờn cho n nay, m bo ỏp ng nhu cu vay ca cỏc doanh
nghip, cỏc ngõn hng thng mi ó a thi hn cui cựng ca vay trung hn
lờn 5 nm gii quyt c hai vn . Th nht l ỏp ng tt hn nhu cu ca
doanh nghip bi l i vi, mt s ti sn nht nh thi hn s dng ca chỳng
tng i di nờn cn phi cú thi gian ln doanh nghip mi cú th hon tr
gc v lói cho ngõn hng. Th hai l trỏnh tỡnh trng tin cho vay ca ngõn hng
b chuyn vo n quỏ hn ch vỡ th ch v quy nh gõy ra, trong khi doanh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

7
nghip vn lm n cú lói v cú y kh nng tr n. Cũn i vi cỏc nc
trờn th gii, loi cho vay ny cú thi hn lờn ti 7 nm. Tớn dng trung hn ch
yu c s dng mua sm ti sn c nh, ci tin hoc i mi thit b cụng
ngh, m rng kinh doanh, xõy dng cỏc d ỏn mi cú quy mụ va v nh phc
v i sng, sn xut.... Trong nụng nghip, cho vay trung hn ch yu u
t vo cỏc i tng nh mỏy cy, mỏy bm nc, xõy dng cỏc vn cõy cụng
nghip nh c phờ, iu...
- Cho vay di hn l loi cho vay m thi hn ca nú l di hn i vi
cho vay trung hn. Loi hỡnh tớn dng ny c cung cp ỏp ng nhu cu
di hn nh xõy dng nh , cỏc thit b, cỏc phng tin vn ti cú quy mụ ln
xõy dng xớ nghip nh mỏy mi, cỏc d ỏn u t phỏt trin nh c s h tng.

- Nghip v cho vay truyn thng ca cỏc ngõn hng thng mi l cho
vay ngn hn nhng t nhng nm 70 tr li õy cỏc ngõn hng ó chuyn sang
kinh doanh tng hp v mt trong nhng ni dung i mi ú l nõng cao t
trng cho vay trung v di hn trong tng d n ngõn hng.
c. Phõn loi theo cn c m bo.
- Cho vay khụng bo m l loi cho vay khụng cn ti sn th chp, cm
c hoc s bo lónh ca ngi th ba. Vic cho vay ch da trờn uy tớn. i vúi
nhng khỏch hng tt, trung thc trong kinh doanh, cú kh nng ti chớnh mnh,
qun tr cú hiu qu thỡ ngõn hng cú th cp tớn dng m khụng ũi hi ngun
thu n b xung.
- Cho vay cú bo m l loi cho vay c ngõn hng cung cp vi iu
kin phi cú ti sn th chp hoc cn cú bo lónh ca bờn th ba. i vi
khỏch hng khụng cú uy tớn cao i vi ngõn hng, khi vay vn ũi hi phi cú
bo m. S bo m ny cn c phỏp lý ngõn hng cú thờm mt ngun th
hai, b xung cho ngun thu n th nht thiu chc chn nhm bự li khon tin
vay trong trng hp ngi vay khụng cú kh nng tr n.
d. Phõn loi theo phng thc hon tr tin vay.
Theo cỏch ny thỡ khon cho vay cú th c hon tr theo cỏc cỏch sau:
+Tớn dng tr gúp: L loi tớn dng m khỏch hng phi hon tr vn gc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

8
và lãi theo định kỳ ( khoản tiền vay sẽ được trả làm nhiều lần theo nhiều kì nợ).
+Tín dụng phi trả góp: Là loại tín dụng được thanh tốn một lần theo kỳ
hạn thoả thuận( Trả một lần cả vốn gốc và lãi khi đến hạn).
+Tín dụng hồn trả theo u cầu: Là loại tín dụng mà người vay có thể
hồn trả bất cứ lúc nào khi có thu nhập.
Cách thứ nhất là trả một lần cả vốn gốc và lãi khi đến hạn. Hai là khoản
tiền vay sẽ được trả làm nhiều lần theo nhiều kỳ nợ. ở Việt Nam, nếu doanh
nghiệp khơng trả nợ vào lần sau hoặc lần sau nữa. Trong khi đó ở các nước khác

nếu ngay từ lần trả đầu tiên mà khơng trả được nợ thì bị coi là nợ q hạn để có
biện pháp giải quyết.
e. Phân loại theo xuất xứ vốn vay.
Có loại do ngân hàng trực tiếp cho vay, có loại cho vay gián tiếp tức là
ngân hàng mua lại nợ từ chủ nợ khác.
f. Phân loại theo hình thức giá tự có .
Một là cho vay bằng tiền, đây là loại cho vay chủ yếu của các ngân hàng
được thực hiện bằng các kỹ thuật khác nhau.
Hai là cho vay bằng tài sản - loại này được áp dụng phổ biến dưới hình
thức tài trợ th mua.
3. Chức năng và vai trò của tín dụng ngân hàng
a.Chức năng của tín dụng ngân hàng:
*Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ.
Thực hiện chức năng này tín dụng thu hút đại bộ phận tiền tệ nhàn rỗi
trong nền kinh tế và phân phối lại vốn đó dưới hình thức cho vay để bổ xung
vốn cho các doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu về vốn nhằm đầu tư cho sản xuất,
kinh doanh và tiêu dùng. Hiện nay vốn tín dụng là một bộ phận quan trọng trong
tồn bộ vốn lưu động và vốn cố định của doanh nghiệp.Trong phạm vi tồn bộ
nền kinh tế, tín dụng ngân hàng là hình thức phân phối vốn gián tiếp.
*Chức năng tiết kiệm tiền mặt.
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động tín dụng ngày càng được mở rộng
và phát triển đa dạng. Từ đó, nó thúc đẩy việc mở rộng thanh tốn khơng dùng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

9
tiền mặt và thanh tốn bù trừ giữa các đơn vị kinh tế. Điều này sẽ làm giảm chi
phí lưu thơng giấy bạc ngân hàng, đồng thời cho phép Nhà nước điều tiết một
cách linh hoạt khối lượng tiền tệ nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu tiền tệ cho sản
xuất và lưu thơng hàng hố phát triển .
*Chức năng phản ánh tổng hợp và kiểm sốt q trình hoạt động của nền

kinh tế.
Trong việc thực hiện chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ, tín
dụng có khả năng phản ánh một cách tổng hợp nhạy bén tình hình hoạt động của
nền kinh tế.Do đó tín dụng còn là một cơng cụ quan trọngcủa Nhà nước để kiểm
sốt, thúc đẩy q trình thực hiện các chiến lược hoạch định, phát triển kinh tế.
Mặt khác, trong khi thực hiện chức năng tiết kiệm tiền mặt,gắn liền với việc
phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt trong nền kinh tế, tín dụng có thể
phản ánh và kiểm sốt q trình phân phối sản phẩm quốc dân trong nền kinh tế.
b. Vai trò của tín dụng ngân hàng.
Tín dụng là một lĩnh vực khá rộng, bao qt một khơng gian nhiều chiều
(ngang dọc, trên dưới, trong ngồi) của chính sách tiền tệ quốc gia. Hệ quả của
hoạt động tín dụng có quan hệ biện chứng với tiến trình vận hành chiến lược
phát triển kinh tế -xã hội và hội nhập thị trường thế giới. Xét về tầm quản lý vĩ
mơ, tín dụng là một phạm trù gắn chặt với xu hướng “tạo tiền”, sự tạo tiền này
sẽ được xố đi khi hồn trả tín dụng đến hạn. Chính vì vậy, tín dụng ngân hàng
đóng vai trò rất quan trọng:
+Tín dụng ngân hàng là cơng cụ tài trợ vốn có hiệu quả.
+Tín dụng ngân hàng là cơng cụ của Nhà nước điều tiết khối lượng tiền tệ
lưu thơng trong nền kinh tế.
+Tín dụng ngân hàng thoả mãn nhu cầu tiết kiệm và mở rộng đầu tư của
nền kinh tế .
+Tín dụng ngân hàng góp phần bình ổn giá cả trong nền kinh tế .
+Tín dụng ngân hàng là đòn bẩy kinh tế quan trọng, thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế, mở rộng quan hệ lưu thơng hàng hố quốc tế.
+Tín dụng ngân hàng tác động có hiệu quả đến nhịp độ phát triển sơi
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

10
động, thúc đẩy cạnh tranh trong nền kinh tế.
+Tín dụng ngân hàng là hoạt động chủ yếu đem lại lợi nhuận cho Ngân

hàng Thương Mại.
Với những đóng góp vơ cùng to lớn ấy, có thể nói hoạt động tín dụng là
một trong những hoạt động to lớn, chủ yếu của ngân hàng và trên thực tế chỉ ra
rằng hoạt động tín dụng đã mang lại cho ngân hàng số lợi nhuận khổng lồ, tạo
điều kiện cho chính ngân hàng đó phát triển. Song bất cứ hoạt động nào cũng
tồn tại hai mặt, tín dụng là điều kiện để ngân hàng phát triển nhưng chính nó
cũng có thể đẩy ngân hàng đến chỗ phá sản, gặp những rủi ro lớn. Do đó việc
xem xét rủi ro tín dụng trở nên vơ cùng quan trọng và cần thiết.
II. KHÁI NIỆM HỘ SẢN XUẤT
Trong các văn bản pháp luật, hộ sản xuất được xem như một chủ thể trong
các quan hệ dân sự do pháp luật quy định và được định nghĩa là một đơn vị mà
các thành viên có hộ khẩu chung, tài sản chung và hoạt động kinh tế chung. "Hộ
sản xuất" là một thuật ngữ được dùng trong hoạt động cung ứng vốn tín dụng
cho hộ gia đình để làm kinh tế chung của cả hộ. Theo phụ lục 1 - văn bản 499A
ngày 2/9/1993 của NHNo & PTNT Việt Nam, hộ sản xuất được quan niệm là
một đơn vị kinh tế tự chủ, trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh và tự chịu
trách nhiệm về kết quả h oạt động sản xuất kinh doanh của mình. Quan niệm về
hộ sản xuất theo văn bản này và theo quyết định 180 của NHNo & PTNT Việt
Nam thì hộ sản xuất gồm các đối tượng sau:
+ Hộ chun sản xuất nơng - lâm - ngư nghiệp có tính chất tự sản, tự tiêu
do cá nhân làm chủ hộ, tự chịu trách nhiệm về tồn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình.
+ Hộ cá thể, tư nhân làm kinh tế hộ gia đình theo nghị định 29 ngày
29/3/1998.
+ Hộ là thành viên nhận khốn của các tổ chức kinh tế hợp tác, các doanh
nghiệp nhà nước.
+ Các cá nhân là nhóm kinh doanh theo nghị định 66/HĐBT ngày
2/3/1992.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


11
+ Cỏc doanh nghip t nhõn hot ng theo lut doanh nghip t nhõn.
Lnh vc hot ng ch yu ca h sn xut núi trờn l cỏc ngnh nụng,
lõm, ng nghip, tiu th cụng nghip, cụng nghip nụng thụn, th trn, th xó
ven ụ v thng khi núi n h sn xut thỡ ngi ta thng ngh n h nụng
dõn l ch yu vỡ h nụng dõn chim phn ln dõn s c nc v chim a s
lc lng lao ng trờn ton lónh th.
* Khỏi nim tớn dng h sn xut.
Tớn dng hiu theo cỏc n gin l quan h kinh t trong ú "ngi ny"
chuyn cho "ngi khỏc" quyn s dng mt lng giỏ tr hay hin vt. Vi
nhng iu kin m hai bờn tho thun (v s lng hay mc ớch s dng, thi
hn hon tr, phng thc hon tr, lói phi tr, m bo). Tu tng ch th
tham gia quan h tớn dng m ngi ta phõn thnh tớn dng thng mi, tớn dng
ngõn hng... Tớn dng ngõn hng c hiu l quan h tớn dng gia mt bờn l
ngõn hng vi mt bờn l cỏc t chc kinh t v dõn c. Nú bao gm hai mt
hot ng chớnh l huy ng vn v cho vay. Do c im riờng ca mỡnh, tớn
dng ngõn hng cú u th hn cỏc hỡnh thc tớn dng khỏc v khi lng, thi
hn v phm vi u t. Ngun vn ca ngõn hng l tin nờn thớch hp vi mi
i tng xin vay nờn cú th u t vo nhiu lnh vc, ngnh kinh t khỏc
nhau. Vỡ lý do trờn tớn dng ngõn hng l hỡnh thc quan trng nht trong cỏc
hỡnh thc tớn dng hin ti v l hỡnh thỏi tớn dng ph bin trong nn kinh t th
trng.
Tớn dng ngõn hng i vi h sn xut l quan h tớn dng gia mt bờn
l ngõn hng v mt bờn l h sn xut. Hỡnh thc tớn dng ny ó cú t lõu trờn
th gii nhng Vit Nam nú ch thc s xut hin khi cú ngh quyt 10 ca B
chớnh tr vi s tha nhn quyn t ch ca thnh phn kinh t cỏ th. Sau khi
c tha nhn v cựng vi s phỏt trin ca nn kinh t th trng kinh t h
sn xut ó phỏt trin nhanh chúng v ó úng gúp khụng nh cho nn kinh t
núi chung, c bit l lng thc thc phm. Cú c thnh cụng trờn phi núi
n s úng gúp khụng nh ca tớn dng ngõn hng i vi kinh t h sn xut.

iu ny c th hin vai trũ ca tớn dng ngõn hng i vi h sn xut.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

12

III. VAI TRỊ CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG TRONG VIỆC PHÁT
TRIỂN KIN TẾ HỘ SẢN XUẤT
Ngân hàng đóng một vai trò hết sức quan trọng trong q trình phát triển
của nền kinh tế hàng hố. Đối với Nhà nước thì ngân hàng là một cơng cụ đắc
lực, hữu hiệu trong quản lý kinh tế. Đối với các doanh nghiệp, các cá nhân thì
tín dụng ngân hàng là nguồn tài trợ cho sự thiếu hụt tạm thời về vốn sản xuất.
Đặc biệt trong cơ chế quản lý mới hiện nay, Nhà nước đã giao quyền sử dụng
đất lâu dài cho từng hộ sản xuất. Mỗi hộ sản xuất giờ đây đã trở thành một hộ
kinh tế tự chủ, phải tự tính tốn mức chi phí bỏ ra, khả năng thu thập, xác định
mức độ vốn cần đầu tư cho sản xuất, khả năng vốn tự có, số vốn cần phải đi vay.
Do đó trong nền kinh tế thị trường, tín dụng ngân hàng có vai trò rất lớn đối với
kinh tế hộ sản xuất. Sau đây là một số vai trò chủ yếu của tín dụng ngân hàng
trong việc phát triển kinh tế hộ sản xuất.
1. Đáp ứng u cầu vốn cho hộ sản xuất để duy trì q trình sản xuất
liên tục, góp phần đầu tư phát triển nền kinh tế
Trong nền kinh tế thị trường, tại một thời điểm nhất định, hiện tượng tạm
thời thừa thiếu vốn thường xảy ra đối với các tổ chức kinh tế nói chung và đối
với hộ sản xuất nói riêng. Hoạt động đầu tư tín dụng ngân hàng cho hộ sản xuất
đã góp phần điều hồ vốn trong tồn bộ nền kinh tế quốc dân, đáp ứng nhu cầu
vốn cho hộ sản xuất, tạo điều kiện cho q trình sản xuất liên tục tránh tình trạng
lao động khơng có việc làm do thiếu đối tượng và cơng cụ lao động.
Khi nền kinh tế chuyển đổi từ cơ chế quản lý tập trung quan liêu bao cấp
sang nền kinh tế thị trường thì nhu cầu trao đổi hàng hố giữa hộ sản xuất trong
cùng một vùng hay giữa các vùng với nhau đã ra tăng đáng kể. Các hộ sản xuất
từ lúc chỉ sản xuất các loại nơng sản phẩm theo kiểu tự cấp, tự túc thì giờ đây

chuyển sang sản xuất các loại sản phẩm thị trường cần. Các hộ sản xuất cho xã
hội những sản phẩm, hàng hố mà họ sản xuất ra, đồng thời mua từ thị trường
những thứ mà họ cần. Để đạt được điều đó thì các hộ sản xuất cần nhiều vốn để
mua vật tư, đầu tư đổi mới kỹ thuật, mua hạn sắm máy móc thiết bị. Trong khi
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

13
ú vn t cú ca cỏc h rt hn ch, cho nờn cỏc h sn xut cn n s tr giỳp
ca ngõn hng m rng sn xut.
Xột trờn mt khớa cnh khỏc thỡ s chuyờn mụn hoỏ sn xut dn ti tỡnh
trng cỏc h sn xut khi cha thu hoch sn phm cha cú hng hoỏ bỏn thỡ
cha cú thu nhp nhng h cn tin trang tri cho cỏc khon chi phớ sn xut,
mua sm, i mi cụng c sn xut. Trong trng hp ny cỏc h sn xut cn
cú s tr giỳp ca ngõn hng cú vn duy trỡ sn xut c liờn tc.
Hn na trong iu kin nc ta hin nay c cu kinh t núi chung v c
cu sn xut trong nụng nghip, nụng thụn núi riờng cũn trong tỡnh trng mt
cõn i. Do ú tớn dng ngõn hng s thỳc y vic sp xp, t chc li sn xut,
hỡnh thnh c cu kinh t hp lý, gúp phn s dng cú hiu qu ngun lao ng,
nguyờn vt liu.
Nh vy cú th khng nh rng tớn dng ngõn hng cú vai trũ cc k
quan trng trong vic ỏp ng nhu cu vn cho h sn xut phỏt trin kinh t
nụng nghip, nụng thụn nc ta hin nay.
2. Thỳc y quỏ trỡnh tp trung vn, tp trung sn xut trờn c s ú
gúp phn tớch cc vo quỏ trỡnh vn ng liờn tc ca ngun vn
Ti mt thi im nht nh trong xó hi luụn xut hin nhng ngun tin
tm thi nhn ri ca cỏc thnh phn kinh t, ng thi xut hin nhng t chc
kinh t, cỏ nhõn cn vn sn xut kinh doanh. Nhim v ca cỏc ngõn hng l
tp trung vn tm thi nhn ri cho cỏc n v cỏ nhõn tm thi ang thiu
vn vay. Tuy nhiờn quỏ trỡnh u t tớn dng ny khụng phi l ri u cho cỏc
ch th cú nhu cu v vn duy trỡ, m rng sn xut m phi thc hin mt

cỏch tp trung. Ngõn hng ch yu tp trung u t tớn dng cho cỏc h sn xut
kinh doanh cú hiu qu, phự hp vi nh hng phỏt trin kinh t phỏt trin ca
ng v nh nc nhm nõng cao hn na hiu qu kinh doanh ca cỏc h sn
xut ú v khuyn khớch cỏc h kinh doanh cú hiu qu c ngõn hng cho
vay vn. Nh vy cú th khng nh rng u t tp trung l quỏ trỡnh tt yu
va hn ch c ri ro tớn dng cho cỏc ngõn hng va thỳc y s tng
trng kinh t.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

14
Sau khi chuyển đổi nền kinh tế từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang
cơ chế thị trường, vai trò tập trung vốn, tập trung sản xuất của tín dụng ngân
hàng đã được thể hiện ở mức độ cao hơn hẳn so với cơ chế kinh tế cũ. Trong cơ
chế bao cấp, việc nâng cao hiệu quả huy động vốn và cho vay khơng phải là mục
tiêu quan trọng nhất đối với ngân hàng. Ngược lại trong cơ chế thị trường, hiệu
quả hoạt động kinh doanh là vấn đề sống còn đối với các ngân hàng cho nên các
ngân hàng phaỉ tìm cách tăng lợi nhuận, giảm rủi ro bằng cách tập trung đầu tư
vào các doanh nghiệp, các hộ sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Như vậy các ngân hàng thương mại với tư cách là một trung gian tài
chính, là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư đã thúc đẩy q trình tập trung vốn, tập
trung sản xuất trên cơ sở đó góp phần tích cực vào q trình vận động liên tục
của nguồn vốn.
3. Tín dụng ngân hàng là cơng tụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém
phát triển và các ngành kinh tế mũi nhọn
Thơng qua hệ thống ngân hàng mà cụ thể là hoạt động tín dụng ngân
hàng, nhà nước đã góp phần tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển bằng
việc cho vay ưu đãi với lãi suất thấp, thời gian dài, mức vay lớn. Trong điều kiện
nước ta hiện nay, nơng nghiệp là ngành sản xuất quan trọng đáp ứng phần lớn
nhu cầu cần thiết cho xã hội đang trong q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố
nhưng sản xuất hàng hố ở nơng thơn chưa phát triển, kết cấu hạ tầng kém, lại

chịu nhiều ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên. Đơn vị sản xuất chủ yếu là kinh tế
hộ gia đình với năng suất lao động thấp, ruộng đất, vốn thiếu, phương pháp canh
tác, kỹ thuật lạc hậu, khối lượng hàng hố chưa nhiều. Chính vì vậy trong giai
đoạn tới chính phủ cần tập trung đầu tư, hỗ trợ cho nơng nghiệp như việc nâng
cấp cơ sở hạ tầng ở nơng thơn và các điều kiện, yếu tố cần thiết khác cho sản
xuất nơng nghiệp như trạm bơm điện, hệ thống thủy lợi, cải tiến cơng cụ lao
động.
Ngồi việc chú trọng đầu tư cho các ngành kinh tế kém phát triển, tín
dụng ngân hàng còn có vai trò quan trọng trong việc tài trợ cho các ngành kinh
tế mũi nhọn để tạo cơ sở thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển như sản xuất hàng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

15
xuất khẩu, bưu điện viễn thơng, dầu khí...
4. Tín dụng ngân hàng góp phần hạn chế nạn cho vay nặng lãi ở nơng
thơn.
Một trong những đặc điểm quan trọng của sản xuất nơng nghiệp là mang
tính thời vụ cao nên tại thời điểm chưa thu hoạch được nơng phẩm chưa có hàng
hóa để bán người nơng dân thường ở trong tình trạng thiếu thu nhập để đáp ứng
các nhu cầu chi tiêu tối thiểu tạo điều kiện để nạn cho vay nặng lãi hồnh hành.
Đặc biệt cơ bản của tín dụng cho vay nặng lãi là lãi suất cho vay rất cao, mục
đích sử dụng vốn vay chủ yếu là phục vụ các nhu cầu thiếu yếu trong sinh hoạt.
Lãi suất cho vay cao là ngun nhân dẫn đến tình trạng hộ sản xuất đã khó khăn
lại càng khó khăn hơn và khơng bao giờ có thể thốt ra khỏi vòng luẩn quẩn đó
được. Như vậy nạn cho vay nặng lãi khơng những khơng thúc đẩy sản xuất phát
triển mà còn kìm hãm sản xuất, đẩy nơng dân đến chỗ nghèo túng hơn, gây ra
những tiêu cực ở nơng thơn.
Đứng trước tình hình trên, ngân hàng đã nắm bắt được thực tế và tiến
hàng cho vay hộ sản xuất tốt hơn. Để tạo điều kiện cho hộ sản xuất tiếp xúc với
vốn vay, ngân hàng tới tận tay các thơn xóm phục vụ nhu cầu vay vốn. Khi

nguồn vốn tín dụng ngân hàng đáp ứng được nhu cầu vốn cho sản xuất, tiêu
dùng của các hộ sản xuất thì nạn cho vay nặng lãi ở nơng thơn sẽ khơng còn cơ
hội để tồn taị. Tín dụng ngân hàng cho vay trực tiếp đến hộ sản xuất cùng với
chế độ lãi suất ưu đãi khơng chỉ đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất mà còn
khuyến khích người sản xuất chủ động trong đầu tư, đổi mới sản xuất, nâng cao
hiệu quả kinh doanh góp phần làm giàu cho bản thân và xã hội.
Như vậy tín dụng ngân hàng thơng qua việc mở rộng cho vay đối với hộ
sản xuất đã góp phần phát triển kinh tế hộ, giải quyết được vấn đề cho vay nặng
lãi ở nơng thơn, ngăn chặn được tình trạng một số kẻ có tiền lợi dụng bóc lột
người lao động để thu siêu lợi nhuận.
5. Tín dụng ngân hàng kiểm sốt bằng đồng tiền và thúc đẩy sản
xuất, thực hiện chế độ hạch tốn kinh tế.
Các ngân hàng thương mại, với tư cách là một trung gian tài chính hoạt
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

16
động trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, thanh tốn có khả năng kiểm sốt bằng
đồng tiền đối với hoạt động của nền kinh tế thơng qua các nghiệp vụ tín dụng,
thanh tốn.
Để thực hiện một món vay, cán bộ tín dụng phải nắm bắt được tồn bộ
tình hình sản xuất kinh doanh của hộ có nhu cầu vay vốn như khả năng lao động
, kỹ năng sản xuất, vốn tự có và những biến động của nền kinh tế nói chung như
tình hình vật tư, giá cả, thị trường có liên quan đến các sản phẩm mà các hộ sản
xuất đó đang kinh doanh. Sau khi tiến hành giải ngân cán bộ tín dụng phải thực
hiện kiểm tra xem hộ vay vốn có sử dụng tiền vay đúng mục đích khơng, kết quả
thu được từ việc sử dụng vốn vay có như mong muốn khơng. Nhờ đó mà cán bộ
tín dụng nắm bắt được khả năng thực sự của từng hộ để có hướng tiếp tục đầu tư
cho những hộ làm ăn có hiệu quả, hay hỗ trợ, khuyến khích kịp thời những hộ
gặp khó khăn nhưng biết năng động trong sản xuất và kịp thời thu hồi vốn vay
đối với những hộ kinh doanh khơng có hiệu quả, rượu chè, cờ bạc hoặc có hành

vi lừa đảo. Thơng qua đó tín dụng ngân hàng có khả năng kiểm sốt được các
hoạt động của hộ sản xuất.
Một trong những ngun tắc cơ bản của tín dụng ngân hàng là vốn vay
phải hồn trả đầy đủ, đúng hạn và có lợi tức kèm theo. Nhờ vậy mà tín dụng
ngân hàng thúc đẩy được việc sử dụng vốn có hiệu quả. Khi sử dụng vốn vay
ngân hàng, hộ sản xuất phải thực hiện đầy đủ các cam kết đã ghi trong hợp đồng
tín dụng tức là phải đảm bảo trả nợ đúng hạn và các điều kiện khác. Như vậy để
sản xuất kinh doanh có hiệu quả, để có đủ lợi nhuận trang trải lãi vay ngân hàng,
hộ sản xuất phải thực hiện hạch tốn kinh tế.
Bằng việc đầu tư tín dụng cho các hộ sản xuất, ngân hàng đã tạo điều kiện
cho họ làm quen và thực hiện chế độ hạch tốn kinh tế. Sở dĩ như vậy là vì bất
cứ hộ sản xuất nào muốn tồn tại và phát triển, muốn thị trường chấp nhận sản
phẩm hàng hố của mình cần phải nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ thấp chi
phí sản xuất. Đặc biệt trong trường hợp hộ sản xuất có sử dụng vốn vay ngân
hàng thì lại càng cần phải tiến hành hạch tốn kinh tế, tính tốn sao cho đồng
vốn được sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả nhất để sau khi trả nợ gốc và lãi
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

17
vay ngân hàng các hộ sản xuất vẫn có phần thu nhập của mình.
Tóm lại tín dụng ngân hàng đã thực hiện việc kiểm sốt bằng đồng tiền
đối với sản xuất kinh doanh của hộ sản xuất, thơng qua đó thúc đẩy hộ sản xuất
thực hiện hạch tốn kinh tế, làm cho sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn.
6. Tín dụng ngân hàng thúc đẩy hộ sản xuất tiếp cận và mở rộng sản
xuất hàng hố
Một trong những đặc điểm quan trọng của hộ sản xuất là thường mang
tính gia đình, các thành viên trong hộ thường có quan hệ huyết thống. Chịu ảnh
hưởng nặng nề của đặc điểm này, các hộ sản xuất thường quen với phương thức
tự cấp, tự túc. Mọi sản phẩm làm ra chỉ để phục vụ cho nhu cầu của chính bản
thân họ và ngược lại họ chỉ tiêu thụ những sản phẩm do bản thân mình làm ra.

Ngồi ra còn có một yếu tố nữa là khiến hộ sản xuất khơng có khả năng tiếp cận
với nền kinh tế hàng hố đó là sự hạn chế về vốn sản xuất. Với khả năng vốn tự
có eo hẹp, các hộ sản xuất chỉ có khả năng tổ chức sản xuất ở qui mơ nhỏ, chỉ đủ
đáp ứng nhu cầu của bản thân họ.
Cùng với việc mở rộng đầu tư tín dụng cho hộ sản xuất, ngân hàng đã tạo
ra một bước chuyển quan trọng trong phương thức sản xuất của hộ sản xuất.
Như trên đã đề cập, khi được ngân hàng đầu tư tín dụng, hộ sản xuất phải hạch
tốn kinh tế sao cho vốn vay được sử dụng có hiệu quả nhất, để tăng thu, giảm
chi nhằm thu được một khoản lợi nhuận đủ lớn để có thể hồn trả vốn và lãi vay
ngân hàng. Muốn vậy hộ sản xuất phải làm quen với nền sản xuất hàng hố. Sau
khi mở rộng quy mơ sản xuất, sản phẩm sản xuấta ra sẽ vượt q nhu cầu tiêu
dùng nội bộ của hộ, các hộ sản xuất phải nghĩ tới thị trường để tiêu thụ sản
phẩm mới thu được lợi nhuận. Chính q trình bán hàng trên thị trường đã giúp
cho hộ sản xuất hình thành những biện pháp tốt nhất để tiếp cận và thích nghi
với thị trường như nâng cao chất lượng sản phẩm, thay đổi các loại cây trồng vật
ni phù hợp với nhu cầu thị trường, cải tiến cách thức sản xuất để tiết kiệm vật
tư, giảm chi phí sản xuất nhằm thu lợi nhuận cao nhất.
Như vậy với sự tài trợ vốn của tín dụng ngân hàng, một phần sản phẩm
của hộ sản xuất sẽ trở thành hàng hố, góp phần làm tăng nguồn hàng hố trên
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

18
th trng. Mt khỏc nh cú vn tớn dng ngõn hng, cỏc h sn xut cú th m
rng quy mụ sn xut, nh ú tớnh cht sn xut hng hoỏ cng c tng lờn.
7. Vai trũ ca tớn dng ngõn hng v mt chớnh tr, xó hi
Tớn dng ngõn hng khụng nhng cú vai trũ quan trng trong vic thỳc
y phỏt trin kinh t m cũn cú vai trũ to ln v mt chớnh tr, xó hi.
Tớn dng ngõn hng gúp phn gii quyt cụng n vic lm cho ngi lao
ng trong c nc núi chung v nụng thụn núi riờng. Vic lm l mt trong
nhng vn cp bỏch hin nay nụng thụn, c bit l vi mt nc cú trờn

80% dõn s sng nụng thụn nh nc ta. Hin nay cú khong 10 triu lao
ng cha c s dng, chim khong 25% lc lng lao ng v ch cú 40%
qu thi gian lao ng nụng thụn c s dng. Trong ú phn ln lao ng
nụng thụn núi riờng v trong c nc núi chung lm vic trong thnh phn kinh
t h sn xut. Nh vy tớn dng ngõn hng thụng qua vic cho vay rng sn
xut i vi cỏc h sn xut ó gúp phn gii quyt cụng n vic lm, nõng cao
thu nhp cho ngi lao ng, hn ch nhng tiờu cc xó hi.
Tớn dng ngõn hng gúp phn thc hin xúa úi gim nghốo. Sau khi
chuyn sang nn kinh t th trng, i sng ca nụng dõn ó c ci thin rừ
rt, tuy nhiờn vn cũn mt b phn khụng nh h sn xut, c bit l vựng
cao, vựng xa, cỏc h gia ỡnh chớnh sỏch vn trong tỡnh trng khụng n. Tớn
dng ngõn hng vi lói xut u ói dnh cho cỏc h sn xut ó úng gúp ỏng
k vo quỏ trỡnh thc hin chớnh sỏch xoỏ úi gim nghốo ca chớnh ph.
Tớn dng ngõn hng gúp phn lm gim bt t nn xó hi. Trong quỏ trỡnh
thc hin ch trng phỏt trin kinh t a thnh phn. Cỏc thnh phn kinh t
quc doanh, tp th, cỏ th u c t do kinh doanh theo ỳng phỏp lut. S
phỏt trin ca nn kinh t th trng lm cho s ngi giu tng lờn rt nhanh
nhng ng thi mc nghốo úi ca mt s h nghốo cng cú xu hng tng.
Kt qu l h sõu phõn cỏch giu nghốo ngy cng gia tng, tt yu s ny sinh
nhiu vn tiờu cc, t nn xó hi cú iu kin phỏt trin. Tớn dng ngõn hng
to thờm cụng n vic lm cho h sn xut, tng thu nhp, hn ch bt nhng
phõn hoỏ bt hp lý trong xó hi, gi vng nn tng an ninh chớnh tr.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

19
Tớn dng ngõn hng gúp phn cng c lũng tin ca nhõn dõn núi chung v
ca h sn xut núi riờng vo s lónh o ca ng v nh nc.
Túm li ngõn hng cú vai trũ to ln i vi h sn xut c v mt kinh t
ln chớnh tr, xó hi. tớn dng ngõn hng n c vi h sn xut, cỏc ngõn
hng phi t hon thin mng li t chc, bin phỏp nghip v ca mỡnh

ỏp ng mt cỏch thun tin, kp thi nhu cu vn cho h sn xut, to iu kin
thun li cho h sn xut m rng sn xut kinh doanh. Ngoi nhng n lc ca
bn thõn ngõn hng, Nh nc v cỏc ngnh cỏc cp cú liờn quan cng cn phi
xõy dng cỏc chớnh sỏch kinh t phự hp, to mụi trng kinh doanh thun tin
cho cỏc ngõn hng quan h gia ngõn hng v h sn xut ngy cng c
m rng v cú hiu qu hn.
IV. CHT LNG TN DNG NGN HNG I VI H SN
XUT
1. Khỏi nim cht lng tớn dng ngõn hng i vi h sn xut
Qua nghiờn cu phn trờn, chỳng ta thy rng tớn dng ngõn hng cú vai
trũ quan trng trong vic phỏt trin kinh t xó hi núi chung v i vi h sn
xut núi riờng l iu quan tõm chung i vi cỏc ngõn hng. Vy cht lng tớn
dng l gỡ?
Trong thc t, khi cung cp mt khon tớn dng cho khỏch hng, vn
ngõn hng quan tõm hng u c gc ln lói ỳng thi hn nh hp ng tớn
dng. Gi s ngõn hng lm c iu ny thỡ khon tớn dng ú c coi l cú
cht lng hay khụng? iu ny cha th khng nh c. Trong trng hp
tớn dng ngõn hng b s dng sai mc ớch, khỏch hng lm n thua l thỡ chc
chn khon tớn dng ú khụng th coi l cú cht lng mc dự khỏch hng tr
c n.
Nh vy ta cú th hiu cht lng tớn dng ngõn hng l s ỏp ng tt
nht yờu cu ca khỏch hng trong quan h tớn dng, m bo an ton hoc hn
ch ri ro v vn, tng li nhun ngõn hng, phự hp vi mc tiờu phỏt trin
kinh t xó hi.
a. Xột trờn gúc hot ng kinh doanh ca ngõn hng thỡ cht lng tớn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

20
dng l khon tớn dng c m bo an ton, s dng ỳng mc ớch, phự hp
vi chớnh sỏch tớn dng ca ngõn hng, hon tr gc v lói ỳng thi hn em li

li nhun cho ngõn hng vi chi phớ nghip v thp, tng kh nng cnh tranh
ca ngõn hng trờn th trng.
b. Xột trờn gúc li ớch ca khỏch hng thỡ khon tớn dng cú cht lng
l khon tớn dng c cho vay phự hp vi mc ớch s dng ca khỏch hng
vi lói sut v k hn hp lý, th tc tớn dng n gin v quan trng hn khon
i vay ú mang li li ớch k vng cho ngõn hng.
c. i vi nn kinh t.
Khon tớn dng cú cht lng phi gúp phn phc v sn xut, to cụng
n vic lm thỳc y s tng trng v chuyn dch c cu kinh t theo hng
mong mun.
Cht lng tớn dng ngõn hng i vi h sn xut cng khụng nm ngoi
khỏi nim cht lng tớn dng núi chung. Cú th hiu cht lng tớn dng ngõn
hng i vi h sn xut l vn cho vay ca ngõn hng c h sn xut a
vo quỏ trỡnh sn xut, kinh doanh, dch v... to ra mt s tin ln hn
hon tr gc v lói, trang tri chi phớ khỏc v cú li nhun, phự hp cỏc iu kin
ca ngõn hng v ca nn kinh t - xó hi.
2. Cỏc ch tiờu ỏnh giỏ cht lng tớn dng h sn xut.
Do mc vn vay bỡnh quõn ca h sn xut nh, a s cỏc h sn xut cú
ti sn ớt nờn nhng khon vay ngõn hng phi lm n cú hiu qu thỡ mớ cú
kh nng tr n ngõn hng. Vỡ vy xem xột cht lng tớn dng ngõn hng
i vi h sn xut, núi chung ta ch quan tõm n gúc ngõn hng. ỏnh
giỏ cht lng tớn dng i vi h sn xut thng ngi ta s dng nhng ch
tiờu sau:
* Cỏc ch tiờu nh lng.
- Ch tiờu 1:
Doanh s cho vay BQ 1 h =
Doanh s cho vay HSX
Tng s lng HSX vay vn

Ch tiờu ny phn ỏnh s tin vay mi lt ca h sn xut. S tin cng

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

21
cao chng t hiu qu cho vay tng lờn, th hin mc sn xut cng nh quy mụ
hot ng sn xut kinh doanh ca h sn xut tng lờn, th hin mc sn xut
cng nh quy mụ hot ng sn xut kinh doanh ca h sn xut tng lờn.
- Ch tiờu 2:
T l d n trung di hn HSX =
D n cho vay T - DH HSX
Tng d n cho vay HSX

T l ny phn ỏnh mc ỏp ng nhu cu vn trung di hn ca h sn
xut m rng sn xut trong kinh doanh. Theo ỏnh giỏ, t l ti thiu l 30%
tng d n (mc tiờu ca NHNNo & PTNT Vit Nam). Tuy vy t l cú th cao
thp tựy thuc nhu cu vn trung di hn ti a phng cng nh tớn dng ca
tng chi nhỏnh NHNo.
Hai ch tiờu 1 v 2 phn ỏnh hiu qu tớn dng ngõn hng i vi vic
phỏt trin kinh t ca h sn xut qua ú ỏnh giỏ c cht lng tớn dng ca
ngõn hng.
- Ch tiờu 3: Tc tng trng d ỏn cho vay h sn xut hng nm. õy
l mt du hiu cho thy cụng tỏc tớn dng hot ng, s dng kt hp vi ch
tiờu t l NQH cú th bit c cht lng cng nh hiu qu ca vn tớn dng
ngõn hng, t ch tiờu ny cú th tớnh ra tc tng trng bỡnh quõn mt giai
on cho ỏnh giỏ ton din hn cht lng tớn dng mt thi k no ú.
- Ch tiờu 4:
Vũng quay tớn dng HSX =
Doanh s thu n HSX
D n HSX

õy l mt ch tiờu quan trng xem xột cht lng hot ng tớn dng.

Vũng quay cng ln vi s d n luụn tng chng t ng vn ngõn hng
b ra ó c s dng mt cỏch cú hiu qu, tit kim chi phớ, to ra li nhun
ln hn cho ngõn hng.
- Ch tiờu 5:
T l n quỏ hn HSX =
N quỏ hn HSX
Tng d n HSX
x 100%.
Ch tiờu ny c s dng ch yu trong ỏnh giỏ cht lng tớn dng
ngõn hng. Hot ng ngõn hng núi chung v hot ng tớn dng ngõn hng núi
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

22
riờng u cú nhiu ri ro tỏc ng n ngõn hng v s an ton kinh doanh ca
ngõn hng do vy vic m bo thu hi vn cho vay ỳng hn th hin qua t
l n quỏ hn thp l vn quan trng trong qun lý ngõn hng liờn quan n
s sng cũn ca ngõn hng. Vic phõn tớch tỡnh hỡnh n quỏ hn luụn c tin
hnh thng xuyờn v kt qu thu c l thụng tin giỳp cho ngõn hng cú k
hoch kinh doanh thớch hp cho nhng giai on tip theo.
xem xột chi tit hn kh nng khụng thu hi c n ngi ta s dng
ch tiờu: t l n khú ũi/tng n quỏ hn. T l ny mc cao l du hiu cho
thy nguy c mt vn cao.
Ngoi nhng ch tiờu nh hng trờn, mc li nhun ca ngõn hng
cng l ch tiờu quan trng xem xột cht lng tớn dng.
LN ca ngõn hng trong
cho vay HSX
=
Tng thu t
cho vay HSX
- Chi phớ cho vay HSX

3. Cỏc nhõn t nh hng n cht lng tớn dng ngõn hng
Cht lng tớn dng ngõn hng ph thuc vo nhiu yu t nhng chỳng
ta cú th phõn thnh 3 nhõn t: ngõn hng, khỏch hng v mụi trng.
a- Nhúm nhõn t t phớa ngõn hng.
* Chớnh sỏch ca ngõn hng:
+ Chớnh sỏch ca ngõn hng do ban lónh o vch ra, ú l h thng cú
liờn quan n vic khuych trng hay hn ch tớn dng t c mc tiờu ó
hoch nh hn ch ri ro, m bo an ton trong kinh doanh tớn dng.
+ ú l vic tp trung u t, nghiờn cu tng nhúm khỏch hng m
trờnc s ú cú nhng chớnh sỏch, cỏch gii quyt i vi tng nhúm khỏch
hng nht nh.
Nh vy cht lng tớn dng ph thuc ch yu vo vic xõy dng chớnh
sỏch tớn dng ca ngõn hng .
* Thụng tin tớn dng:
Thụng tin tớn dng l cỏc thụng tin liờn quan n tỡnh hỡnh ti chớnh cng
nh sn xut kinh doanh ca khỏch hng núi chung v h sn xut núi riờng.
Thụng tin tớn dng cú th c khai thỏc trc tip t khỏch hng, t bn hng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

23
ca khỏch hng, t cỏc c quan chuyờn thụng tin tớn dng trong v ngoi nc.
S lng, cht lng ca thụng tin tớn dng thu nhp c cú liờn quan n mc
chớnh xỏc trong phõn tớch tớn dng, thụng tin cng y nhanh nhy, chớnh
xỏc v ton din thỡ cng tng cng kh nng phũng nga ri ro do ú cht
lng tớn dng c nõng cao.
* Quy trỡnh tớn dng:
Quy trỡnh tớn dng bao gm nhng quy nh cn phi thc hin trong quỏ
trỡnh cho vay, thu n nhm m bo an ton ngun vn tớn dng. Nú c bt
u t khi chun b cho vay, kim tra quỏ trỡnh cho vay n khi thu c n. S
phi hp nhp nhng gia cỏc bc trong quỏ trỡnh tớn dng s to iu kin cho

vn tớn dng c luõn chuyn theo ỳng k hoch ó nh t ú m bo c
cht lng tớn dng.
* Cỏn b ngõn hng:
Trong quỏ trỡnh cho vay, cỏn b tớn dng úng vai trũ quan trng nht. H
l ngi kim tra t cỏch khỏch hng, thm nh d ỏn xin vay ca khỏch hng.
Nu cỏn b tớn dng khụng nng lc kim tra hoc thm nh hoc lm
khụng nhit tỡnh vi cụng vic thỡ hiu qu tớn dng chc chn s khụng cao.
Thm chớ nu t cỏch o c ca cỏn b tớn dng khụng tt thỡ s nh hng
ln n hot ng tớn dng ngõn hng.
* Cụng tỏc t chc ca ngõn hng.
T chc ca ngõn hng nu c sp xp mt cỏch cú khoa hc s m
bo s phi hp nhp nhng, cht ch gia cỏc phũng ban, l c s tin hnh
cỏc nghip vu tớn dng lnh mnh v qun lý hiu qu vn tớn dng. Trờn c s
ú nú cú tỏc dng ỏp ng kp thi cỏc nhu cu khỏch hng.
* Trang thit b phc v cho hot ng tớn dng.
phc v cỏc hot ng ngõn hng núi chung v hot ng tớn dng núi
riờng, ngõn hng cn cú cỏc trang thit b tiờn tin phự hp vi kh nng ti
chớnh v quy mụ hot ng ca ngõn hng. Qua ú ngõn hng cú th ỏp ng
cỏc yờu cu dch v ca khỏch hng v giỳp cỏc cp qun lý cú cỏc thụng tin
nhanh, y , chớnh xỏc ra quyt nh kp thi.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

24
b- Nhúm nhõn t t phớa khỏch hng:
Nhúm nhõn t ny liờn quan n kh nng tr n (c gc v lói) ca khỏch
hng cho ngõn hng. Ta s xem xột mt s nhõn t c bn quyt nh kh nng
tr n ca khỏch hng.
* Uy tớn ca khỏch hng.
Uy tớn ca ngi vay khụng ch c ỏnh giỏ bng phm cht o c
chung m cũn phi kim nghim nhng hot ng kinh doanh trong quỏ kh,

hin ti v phỏt trin trong tng lai. Uy tớn ca khỏch hng c th hin di
nhiu khớa cnh a dng nh: cht lng, giỏ c hng hoỏ, dch v sn phm,
mc chim lnh trờn th trng ca sn phm, cỏc quan h ti chớnh, vay vn,
tr n vi khỏch hng, bn hng ca ngõn hng. Uy tớn ch c khng nh v
kim nghim bng kt qu thc t trờn th trng.
Nh vy nhõn t ny nh hng n kh nng ri ro do ch quan ca
khỏch hng gõy nờn: ri ro v o c, v thiu nng lc, trỡnh , kinh nghim,
kh nng thớch ng vi th trng... nh hng trc tip ti kh nng sn xut
kinh doanh ca h sn xut, do ú nh hng n cht lng tớn dng ngõn
hng.
* Nng lc ti chớnh ca khỏch hng.
* Phng ỏn vay vn.
Phng ỏn vay vn, cú kh nng thc thi cng cao thỡ ri ro cng thp kh
nng tr n ca khỏch hng c m bo do ú cht lng tớn dng cng c
m bo.
* m bo cho khon vay.
Cú nhiu loi bo m cho mt khon vay ngõn hng. Tuy nhiờn bt c
loi bo m no c ngõn hng chp nhn phi cn tho món 3 yờu cu:
+ D c nh giỏ.
+ D cho ngõn hng quyn c s hu hp phỏp.
+ D tiờu th hay thun tin s dng.
Bo m cú th l trc tip hoc giỏn tip. Trc tip khi nú c khỏch
hng ký thỏc m bo cho chớnh mỡnh, giỏn tip khi nú c mt ngi
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

25
khỏch ký thỏc m bo cho khỏch hng, cú 3 loi m bo thng c
dựng:
- Cm c, chit khu thng phiu.
- Bo m bng th chp ti sn.

- Bo m bng s bo lónh.
c- Nhúm nhõn t mụi trng:
* iu kin t nhiờn xó hi.
iu kin t nhiờn xó hi cú nh hng ln n hot ng tớn dng ngõn
hng c bit i vi tớn dng h sn xut. Nu ngõn hng hot ng tớn dng
trờn mt a bn kinh t phỏt trin iu kin t nhiờn thun l, ớt b nh hng
ca thiờn tai nh thi tit, khớ hu v iu kin xó hi thun li nh chớnh tr n
nh, mt dõn s v trỡnh dõn trớ cao, cỏc chớnh sỏch phỏt trin kinh t xó
hi n nh, mt dõn s v trỡnh dõn trớ cao, cỏc chớnh sỏch phỏt trin kinh
t xó hi n nh s em li hiu qu v cht lng cao v ngc li khi kinh
doanh trờn mt a bn kinh t kộm phỏt trin, iu kin khụng thun li luụn b
nh hng ca thiờn tai, mụi trng v cỏc chớnh sỏch phỏt trin kinh t xó hi
bt n, trỡnh dõn trớ v cỏc phong tc tp quỏn li sng lc hu s b nh
hng xu n cht lng tớn dng v hiu qu kinh doanh, cỏc doanh nghip
kinh doanh trong iu kin bt n s khụng mang li hiu qu v t ú thiu kh
nng tr n ngõn hng, trỡnh dõn trớ thp dn n thiu hiu bit trong hot
ng kinh doanh, lm n kộm hiu qu, khụng thụng hiu phỏp lut v nhn
thc v trỏch nhim v ngha v ca mỡnh i vi ngõn hng t ú thiu kh
nng tr n ngõn hng, mt khỏc cũn gõy cho khỏch hng rt nhiu khú khn
trong vic thc thi nhim v ca mỡnh.
* Mụi trng kinh t.
Núi n mụi trng kinh t ta cp n nhng bin s v mụ ca nú:
Tng trng, lm phỏt, lói sut, t giỏ. Nn kinh t n nh to iu kin
lu thụng hng hoỏ, lm cho hot ng ngõn hng v h sn xut c thun li.
Nn kinh t n nh to iu kin cho cỏc h sn xut tin hnh sn xut kinh
doanh, giỏ c hng hoỏ ớt bin ng lm cho d oỏn ca h sn xut chớnh xỏc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×