Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng phục hưng số 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.88 MB, 75 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Với phương châm được đặt ra “lý thuyết phải gắn liền với thực hành”
và để thực hiện phương châm này thì thầy, trò trường Cao đẳng Tài nguyên
và Môi trường Miền Trung không ngừng phấn đấu để đạt được kết quả tôt
nhất. Và thực tập là điều kiện để sinh viên chúng em được học tập tốt và làm
quen với môi trường làm việc thực tế ở trong các Doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập tại Công ty CP ĐTXD Phục Hưng số 7 em đã
nhận được sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của Ban giám đốc Công ty. Mọi
người luôn tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và tạo mọi điều kiện có thể để em
hoàn thành tốt đợt thực tập của mình. Nhờ đợt thực tập mà em có cơ hội áp
dụng kiến thức ở trường, tự tìm tòi và học hỏi thêm được nhiều kiến thức thực
tế, mới lạ và bổ ích.
Về phía nhà trường, em nhận được sự dìu dắt tận tình của cô Lê Thị
Như Hằng - GVHD, đã tạo điều kiện và tận tình giúp đỡ em để hoàn thành tốt
đợt thực tập này.
Tuy thời gian thực tập khá dài nhưng với vốn kiến thức và kinh nghiệm
của bản thân còn hạn hẹp khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong
được sự góp ý chân thành của Cô và quý Công ty.
Qua đây em xin gửi đến các thầy cô trường Cao đẳng Tài nguyên và
Môi trường Miền Trung, Ban giám đốc và toàn thể các cô chú, các anh chị
trong Công ty lời cảm ơn chân thành nhất. Các cô chú, các anh chị là những
người đã dìu dắt, giúp đõ em vượt qua thử thách, bước những bước đầu tiên
vào nghề.
Lời cuối cùng, em xin kính chúc các thầy cô, các anh chị thật nhiều sức
khỏe, thành công và hạnh phúc. Em xin chúc Công ty kinh doanh ngày càng
có hiệu quả, khẳng định được vị trí vững vàng trên thương trường vốn cạnh
tranh khốc liệt.
Bỉm Sơn, ngày 26 tháng 07 năm 2013
Sinh viên
Vũ Thị Ngọc Linh


HS: Vò ThÞ Ngäc Linh 1 Líp: 44K
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 1
MỤC LỤC 2
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 4
1. NVL : Nguyên vật liệu 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU 5
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ 7
LỜI MỞ ĐẦU 9
Chương 1 11
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHỤC HƯNG SỐ 7. .11
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Đầu tư xây
dựng Phục Hưng số 7 11
1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty 11
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 12
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức hoạt động sản xuất kinh
doanh tại Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng Phục Hưng số 7 12
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 12
1.2.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 14
1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần Đầu tư xây
dựng Phục Hưng số 7 16
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 16
1.3.2. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty 18
1.3.3. Hình thức kế toán áp dụng và sổ sách kế toán trong Công ty 18
1.3.4. Đặc điểm về hệ thống tài khoản tại Công ty 20
1.3.5. Đặc điểm về hệ thống báo cáo tài chính tại Công ty 20
1.3.6. Đặc điểm tổ chức chứng từ kế toán tại Công ty 20
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng
Phục Hưng số 7 21

Chương 2 23
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHỤC HƯNG SỐ 7 23
2.1. Đặc điểm chung về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty cổ
phần Đầu tư xây dựng Phục Hưng số 7 23
2.1.1. Đặc điểm về nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty 23
2.1.2. Phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty 23
HS: Vò ThÞ Ngäc Linh 2 Líp: 44K
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
2.1.3. Qun lý nguyờn vt liu, cụng c dng c ti Cụng ty 24
2.2. Phng phỏp tớnh giỏ nguyờn vt liu, cụng c dng c ti Cụng ty 24
2.2.1. Tớnh giỏ nguyờn vt liu, cụng c dng c nhp kho 25
2.2.2. Tớnh giỏ nguyờn vt liu, cụng c dng c xut kho 25
2.3. Th tc nhp, xut kho nguyờn vt liu, cụng c dng c 25
2.3.1. Th tc nhp kho nguyờn vt liu, cụng c dng c 25
2.3.2. Th tc xut kho nguyờn vt liu, cụng c dng c 39
2.4. K toỏn chi tit nguyờn vt liu, cụng c dng c ti Cụng ty 46
2.4.1. Chng t v s k toỏn s dng 46
2.4.2. Phng phỏp hch toỏn chi tit 46
2.5. K toỏn tng hp nguyờn vt liu, cụng c dng c 54
2.5.1. Ti khon s dng 54
2.5.2. Phng phỏp hch toỏn mt s nghip v kinh t ch yu 55
2.5.3. Phng phỏp ghi s k toỏn tng hp 57
2.6. K toỏn kim kờ NVL, CCDC tn kho 63
2.7. Nhn xột v k toỏn nguyờn vt liu, cụng c dng c ti Cụng ty c
phn u t xõy dng Phc Hng s 7 65
2.7.1. u im 65
2.7.2. Nhc im 66
Chng 3 67
MT S GII PHP NHM HON THIN CễNG TC K TON TI CễNG TY

C PHN U T XY DNG PHC HNG S 7 67
3.1. S cn thit ca k toỏn nguyờn vt liu, cụng c dng c ti Cụng ty
c phn u t xõy dng Phc Hng s 7 67
3.2. Phng hng hon thin k toỏn nguyờn vt liu, cụng c dng c ti
Cụng ty c phn u t xõy dng Phc Hng s 7 67
3.3. Mt s gii phỏp nhm hon thin cụng tỏc k toỏn nguyờn vt liu,
cụng c dng c ti Cụng ty c phn u t xõy dng Phc Hng s 7 68
3.1.1. Xõy dng h thng danh im vt t trong Cụng ty 68
3.1.2. V cụng tỏc luõn chuyn chng t 70
3.1.3. V cụng tỏc thu mua NVL, CCDC 71
3.1.4. V cụng tỏc qun lý NVL, CCDC 71
3.1.5. Lp Phiu bỏo vt t cũn li cui k 72
HS: Vũ Thị Ngọc Linh 3 Lớp: 44K
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. NVL : Nguyên vật liệu
2. CCDC : Công cụ dụng cụ
3. SXKD : Sản xuất kinh doanh
4. DN : Doanh nghiệp
5. KD : Kinh doanh
6. SX : Sản xuất
7. CP ĐTXD : Cổ phần đầu tư xây dựng
8. TSCĐ : Tài sản cố định
9. GTGT : Giá trị gia tăng
10. TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
11. VT : Vật tư
HS: Vò ThÞ Ngäc Linh 4 Líp: 44K
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI CẢM ƠN 1

MỤC LỤC 2
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 4
1. NVL : Nguyên vật liệu 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU 5
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ 7
LỜI MỞ ĐẦU 9
Chương 1 11
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHỤC HƯNG SỐ 7. .11
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Đầu tư xây
dựng Phục Hưng số 7 11
1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty 11
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 12
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức hoạt động sản xuất kinh
doanh tại Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng Phục Hưng số 7 12
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 12
1.2.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 14
1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần Đầu tư xây
dựng Phục Hưng số 7 16
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 16
1.3.2. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty 18
1.3.3. Hình thức kế toán áp dụng và sổ sách kế toán trong Công ty 18
1.3.4. Đặc điểm về hệ thống tài khoản tại Công ty 20
1.3.5. Đặc điểm về hệ thống báo cáo tài chính tại Công ty 20
1.3.6. Đặc điểm tổ chức chứng từ kế toán tại Công ty 20
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng
Phục Hưng số 7 21
Chương 2 23
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHỤC HƯNG SỐ 7 23
2.1. Đặc điểm chung về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty cổ

phần Đầu tư xây dựng Phục Hưng số 7 23
2.1.1. Đặc điểm về nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty 23
2.1.2. Phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty 23
HS: Vò ThÞ Ngäc Linh 5 Líp: 44K
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
2.1.3. Qun lý nguyờn vt liu, cụng c dng c ti Cụng ty 24
2.2. Phng phỏp tớnh giỏ nguyờn vt liu, cụng c dng c ti Cụng ty 24
2.2.1. Tớnh giỏ nguyờn vt liu, cụng c dng c nhp kho 25
2.2.2. Tớnh giỏ nguyờn vt liu, cụng c dng c xut kho 25
2.3. Th tc nhp, xut kho nguyờn vt liu, cụng c dng c 25
2.3.1. Th tc nhp kho nguyờn vt liu, cụng c dng c 25
2.3.2. Th tc xut kho nguyờn vt liu, cụng c dng c 39
2.4. K toỏn chi tit nguyờn vt liu, cụng c dng c ti Cụng ty 46
2.4.1. Chng t v s k toỏn s dng 46
2.4.2. Phng phỏp hch toỏn chi tit 46
2.5. K toỏn tng hp nguyờn vt liu, cụng c dng c 54
2.5.1. Ti khon s dng 54
2.5.2. Phng phỏp hch toỏn mt s nghip v kinh t ch yu 55
2.5.3. Phng phỏp ghi s k toỏn tng hp 57
2.6. K toỏn kim kờ NVL, CCDC tn kho 63
2.7. Nhn xột v k toỏn nguyờn vt liu, cụng c dng c ti Cụng ty c
phn u t xõy dng Phc Hng s 7 65
2.7.1. u im 65
2.7.2. Nhc im 66
Chng 3 67
MT S GII PHP NHM HON THIN CễNG TC K TON TI CễNG TY
C PHN U T XY DNG PHC HNG S 7 67
3.1. S cn thit ca k toỏn nguyờn vt liu, cụng c dng c ti Cụng ty
c phn u t xõy dng Phc Hng s 7 67
3.2. Phng hng hon thin k toỏn nguyờn vt liu, cụng c dng c ti

Cụng ty c phn u t xõy dng Phc Hng s 7 67
3.3. Mt s gii phỏp nhm hon thin cụng tỏc k toỏn nguyờn vt liu,
cụng c dng c ti Cụng ty c phn u t xõy dng Phc Hng s 7 68
3.1.1. Xõy dng h thng danh im vt t trong Cụng ty 68
3.1.2. V cụng tỏc luõn chuyn chng t 70
3.1.3. V cụng tỏc thu mua NVL, CCDC 71
3.1.4. V cụng tỏc qun lý NVL, CCDC 71
3.1.5. Lp Phiu bỏo vt t cũn li cui k 72
HS: Vũ Thị Ngọc Linh 6 Lớp: 44K
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
LỜI CẢM ƠN 1
MỤC LỤC 2
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 4
1. NVL : Nguyên vật liệu 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU 5
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ 7
LỜI MỞ ĐẦU 9
Chương 1 11
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHỤC HƯNG SỐ 7. .11
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Đầu tư xây
dựng Phục Hưng số 7 11
1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty 11
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 12
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức hoạt động sản xuất kinh
doanh tại Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng Phục Hưng số 7 12
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 12
1.2.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 14
1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần Đầu tư xây
dựng Phục Hưng số 7 16

1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 16
1.3.2. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty 18
1.3.3. Hình thức kế toán áp dụng và sổ sách kế toán trong Công ty 18
1.3.4. Đặc điểm về hệ thống tài khoản tại Công ty 20
1.3.5. Đặc điểm về hệ thống báo cáo tài chính tại Công ty 20
1.3.6. Đặc điểm tổ chức chứng từ kế toán tại Công ty 20
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng
Phục Hưng số 7 21
Chương 2 23
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHỤC HƯNG SỐ 7 23
2.1. Đặc điểm chung về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty cổ
phần Đầu tư xây dựng Phục Hưng số 7 23
2.1.1. Đặc điểm về nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty 23
2.1.2. Phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty 23
HS: Vò ThÞ Ngäc Linh 7 Líp: 44K
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
2.1.3. Qun lý nguyờn vt liu, cụng c dng c ti Cụng ty 24
2.2. Phng phỏp tớnh giỏ nguyờn vt liu, cụng c dng c ti Cụng ty 24
2.2.1. Tớnh giỏ nguyờn vt liu, cụng c dng c nhp kho 25
2.2.2. Tớnh giỏ nguyờn vt liu, cụng c dng c xut kho 25
2.3. Th tc nhp, xut kho nguyờn vt liu, cụng c dng c 25
2.3.1. Th tc nhp kho nguyờn vt liu, cụng c dng c 25
2.3.2. Th tc xut kho nguyờn vt liu, cụng c dng c 39
2.4. K toỏn chi tit nguyờn vt liu, cụng c dng c ti Cụng ty 46
2.4.1. Chng t v s k toỏn s dng 46
2.4.2. Phng phỏp hch toỏn chi tit 46
2.5. K toỏn tng hp nguyờn vt liu, cụng c dng c 54
2.5.1. Ti khon s dng 54
2.5.2. Phng phỏp hch toỏn mt s nghip v kinh t ch yu 55

2.5.3. Phng phỏp ghi s k toỏn tng hp 57
2.6. K toỏn kim kờ NVL, CCDC tn kho 63
2.7. Nhn xột v k toỏn nguyờn vt liu, cụng c dng c ti Cụng ty c
phn u t xõy dng Phc Hng s 7 65
2.7.1. u im 65
2.7.2. Nhc im 66
Chng 3 67
MT S GII PHP NHM HON THIN CễNG TC K TON TI CễNG TY
C PHN U T XY DNG PHC HNG S 7 67
3.1. S cn thit ca k toỏn nguyờn vt liu, cụng c dng c ti Cụng ty
c phn u t xõy dng Phc Hng s 7 67
3.2. Phng hng hon thin k toỏn nguyờn vt liu, cụng c dng c ti
Cụng ty c phn u t xõy dng Phc Hng s 7 67
3.3. Mt s gii phỏp nhm hon thin cụng tỏc k toỏn nguyờn vt liu,
cụng c dng c ti Cụng ty c phn u t xõy dng Phc Hng s 7 68
3.1.1. Xõy dng h thng danh im vt t trong Cụng ty 68
3.1.2. V cụng tỏc luõn chuyn chng t 70
3.1.3. V cụng tỏc thu mua NVL, CCDC 71
3.1.4. V cụng tỏc qun lý NVL, CCDC 71
3.1.5. Lp Phiu bỏo vt t cũn li cui k 72
HS: Vũ Thị Ngọc Linh 8 Lớp: 44K
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, nền kinh tế thị trường mở của nước ta đã tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế có cơ hội giao lưu, hội nhập,
vươn lên mạnh mẽ song cũng đẩy các doanh nghiệp vào thế cạnh tranh quyết
liệt. Hoạt động trong môi trường cạnh tranh tự do, muốn tồn tại và đứng vững
thì các doanh nghiệp phải tìm cho mình một hướng đi đúng đắn nhằm nâng
cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm để cạnh tranh với các doanh nghiệp

khác trên thị trường. Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, dù quy mô nhỏ hay
lớn, các nhà quản lý luôn tìm kiếm những biện pháp tối ưu để giảm giá thành
sản xuất mà không ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Khi các doanh
nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, chi phí nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ là một trong những yếu tố đầu vào cơ bản nhất và quan trọng nhất
vì chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ chiếm tỷ trọng cao nhất trong toàn
bộ chi phí sản xuất và có ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm. Bởi
vậy, muốn tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ các doanh
nghiệp phải làm tốt công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Việc
hạch toán tốt NVL, CCDC sẽ đảm bảo cung cấp NVL, CCDC một cách kịp thời
và đồng bộ, ngăn chặn việc lãng phí NVL, CCDC trong sản xuất, góp phần giảm
bớt chi phí, hạ giá thành sản phẩm, đem lại lợi nhuận cao hơn cho doanh nghiệp.
Là một doanh nghiệp hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng cơ
bản, Công ty CP ĐTXD Phục Hưng số 7 có chi phí về NVL, CCDC chiếm
khoảng 70% giá trị công trình. Do đó, việc quản lý và hạch toán chặt chẽ
nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ sẽ giúp cho Công ty năng động hơn trong
việc giảm chi phí giá thành các hợp đồng, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh. Qua quá trình tìm hiểu thực tế tại Công ty, em nhận thấy công tác kế
toán NVL và CCDC của Công ty giữ một vai trò quan trọng và có nhiều vấn
đề cần được quan tâm. Trên cơ sơ những kiến thức đã học, trong thời gian
thực tập tại Công ty CP ĐTXD Phục Hưng số 7, được sự giúp đỡ của các cô
chú phòng kế toán Công ty cùng với sự hướng dẫn tận tình của cô Lê Thị Như
Hằng, em đã thực hiện báo cáo với đề tài: “Một số giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty CP
ĐTXD Phục Hưng số 7”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Về mục tiêu lý luận: Tìm hiểu kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
nhằm đánh giá một cách tổng thể và toàn diện về tình hình quản lý và sử dụng
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của doanh nghiệp. Đồng thời làm rõ phương
pháp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo Chuẩn mực và chế độ kế

toán hiện hành.
Về mặt thực tiễn: Qua việc nghiên cứu đề tài này để thấy được thực
trạng công tác kế toán NVL, CCDC tại Công ty CP ĐTXD Phục Hưng số 7.
HS: Vò ThÞ Ngäc Linh 9 Líp: 44K
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Từ đó có thể rút ra những ưu điểm, nhược điểm để đưa ra một số ý kiến góp
phần hoàn thiện công tác kế toán NVL, CCDC của Công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại
Công ty CP ĐTXD Phục Hưng số 7.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian:
+ Thời gian thực tập tại Công ty: từ ngày 15/05/2013 đến ngày 26/07/2013.
+ Thời gian nghiên cứu số liệu: lấy số liệu từ năm 2011 đến năm
2013 để minh hoạ.
- Phạm vi về không gian: nghiên cứu tại Công ty Cổ phần ĐTXD Phục
Hưng số 7.
- Phạm vi về nội dung:
+ Cơ sở lý luận của kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
+ Thực trạng của kế toán NVL, CCDC tại Công ty Cổ phần ĐTXD Phục
Hưng số 7.
+ Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán
NVL, CCDC tại Công ty CP ĐTXD Phục Hưng số 7.
4. Phương pháp nghiên cứu
Tìm hiểu, thu thập số liệu cần thiết tại Công ty, sau đó vận dụng các
phương pháp như: phương pháp thống kê, phương pháp so sánh, phương pháp
phân tích, tổng hợp và các phương pháp khác của kế toán để nghiên cứu đề tài.
5. Kết cấu của báo cáo
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, bài báo cáo còn có 3 phần chính như sau:

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ tại Công ty CP ĐTXD Phục Hưng số 7.
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện công
tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần ĐTXD Phục
Hưng số 7.
HS: Vò ThÞ Ngäc Linh 10 Líp: 44K
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
PHỤC HƯNG SỐ 7
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Đầu tư xây
dựng Phục Hưng số 7
1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty
Tên Công ty: Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Phục Hưng số 7.
Giám đốc Công ty: Trương Thị Phúc.
Địa chỉ giao dịch: xóm Đồng Long, xã Đồng Thành, huyện Yên
Thành, tỉnh Nghệ An.
Điện thoại: 0383863993
Vốn điều lệ: 10.000.000.000 VNĐ.
Mã số thuế: 2900596484
Số tài khoản: 3606201200179
Mở tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi
nhánh huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An.
Quy mô hiện tại: doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Ngành nghề kinh doanh chính: nhận thầu xây dựng các công trình dân
dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, nhà cửa, san lấp mặt bằng, Tư vấn
thiết kế công trình xây dựng, cho thuê máy móc, phương tiện vận tải.
* Chức năng của Công ty

- Nhận thi công xây dựng, sửa chữa các công trình dân dụng, công
nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, xây dựng cơ sở hạ tầng, nhà cửa,
san lấp mặt bằng.
- Tư vấn thiết kế các công trình xây dựng.
- Vận chuyển hàng hóa, cho thuê máy móc, phương tiện vận tải.
* Nhiệm vụ của Công ty
- Hoạt động đúng theo ngành nghề đã đăng ký.
- Tận dụng mọi nguồn vốn đầu tư đồng thời quản lý, khai thác có hiệu
quả các nguồn vốn của Công ty.
- Chấp hành pháp luật, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân
sách Nhà nước.
- Nghiêm chỉnh thực hiện mọi cam kết, hợp đồng mà Công ty ký kết.
- Tự chủ quản lý tài sản, nguồn vốn cũng như quản lý cán bộ công nhân viên.
HS: Vò ThÞ Ngäc Linh 11 Líp: 44K
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động, đảm bảo công bằng xã
hội, chăm lo đời sống cho người lao động, tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình
độ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ, công nhân.
- Bảo vệ môi trường, thực hiện tốt công tác bảo hộ lao động, an toàn
trong sản xuất.
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Công ty CP ĐTXD Phục Hưng số 7 là một doanh nghiệp tư nhân, được
thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 270200801 do Sở kế
hoạch và đầu tư tỉnh Nghệ An cấp ngày 16 tháng 6 năm 2004.
Công ty có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, thực hiện hạch toán
kinh tế độc lập và tự chủ về tài chính.
Khi mới thành lập, Công ty đã gặp không ít khó khăn và thử thách
nhưng với sự phấn đấu nỗ lực không ngừng của Ban lãnh đạo Công ty, sau
một thời gian hoạt động Công ty đã mở rộng quy mô và phát triển mạnh trên
địa bàn tỉnh. Trong những năm qua, Công ty CP ĐTXD Phục Hưng số 7 đã

trúng thầu và tham gia xây dựng nhiều công trình lớn như: nâng cấp cải tạo
đường 538, đường 22, đường phía đông sông Dinh, xây dựng trụ sở nhà văn
hóa xã Đồng Thành, xây dựng Trạm y tế xã Hoa Thành, làm công trình đập
Tuần xã Mỹ Thành, Các công trình của Công ty đều đạt chất lượng tốt, đảm
bảo yêu cầu về kỹ mỹ thuật, tạo được niềm tin và sự tín nhiệm với các đối tác.
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức hoạt động sản xuất kinh
doanh tại Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng Phục Hưng số 7
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Công ty CP ĐTXD Phục Hưng số 7 luôn quan tâm đến việc kiện toàn bộ
máy quản lý của Công ty sao cho phù hợp với năng lực sản xuất kinh doanh.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty được khái quát qua sơ đồ sau:
(Xem trang bên)
HS: Vò ThÞ Ngäc Linh 12 Líp: 44K
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến:
Quan hệ chức năng phối hợp:
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận như sau:
- Giám đốc: Là người đứng đầu Công ty, điều hành, quản lý vĩ mô toàn
Công ty, có quyền quyết định đối với các hoạt động SXKD của Công ty.
Đồng thời là người chịu trách nhiệm về các hoạt động có liên quan đến Công
ty trước cơ quan tài chính và cơ quan pháp luật. Giám đốc còn là chủ tài
khoản của doanh nghiệp, trực tiếp ký kết các hợp đồng kinh tế, giao nhận thầu với
khách hàng, trực tiếp phê chuẩn quyết toán và duyệt tổng quyết toán của Công ty.
- Phó giám đốc: Là người giúp việc cho Giám đốc, được Giám đốc uỷ
quyền trong một số lĩnh vực chuyên môn, chịu trách nhiệm trực tiếp với Giám
đốc về phần viêc được phân công.
- Phòng tổ chức hành chính: Có trách nhiệm giúp Giám đốc trong việc
quản lý nhân sự, đào tạo tuyển dụng lao động, bố trí sắp xếp đội ngũ lao động,
xét khen thưởng kỷ luật, Quản lý công tác hành chính văn phòng, an toàn

người lao động và các chế độ bảo hiểm đối với người lao động.
- Phòng kế toán tài chính: Cập nhật trung thực, chính xác kịp thời,
đúng pháp luật tất cả các nghiệp vụ kế toán phát sinh tại Công ty. Lập và
HS: Vò ThÞ Ngäc Linh 13 Líp: 44K
GIÁM ĐỐC
Phòng tổ
chức hành
chính
Phòng
kế toán
tài chính
Phòng
thiết kế
kỹ thuật
Phòng kế
hoạch thị
trường
Đội thi công
công trình
giao thông
Đội thi công
công trình
dân dụng,
công nghiệp
Đội thi
công cơ
giới
Phòng
thiết bị
vật tư

PHÓ GIÁM ĐỐC
Đội thi công
công trình
thủy lợi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
quản lý kế hoạch tài chính theo kế hoạch sản xuất kinh doanh tháng, quý,
năm của Công ty, tham mưu cho Giám đốc trong việc đấu thầu và giao
khoán cho các đơn vị thi công.
- Phòng thiết kế kỹ thuật: Dựa vào những hợp đồng đã ký kết, phòng kỹ
thuật tiến hành khảo sát địa bàn thi công, từ đó lên bản vẽ, thiết kế, lập
phương án thi công, theo dõi khối lượng thực hiện và chất lượng công trình.
Kiểm tra, ký xác nhận khối lượng theo giai đoạn, giúp Công ty ứng vốn cho
các đơn vị thi công kịp thời.
- Phòng kế hoạch thị trường: Lập kế hoạch thi công, giao kế hoạch cho
các đội và đôn đốc việc thực hiện kế hoạch theo tháng, quý, năm phục vụ
công tác đấu thầu công trình, ký kết hợp đồng kinh tế. Bám sát tìm hiểu thị
trường, tham mưu cho Giám đốc về công tác tiếp thị thị trường.
- Phòng thiết bị vật tư: Chịu trách nhiệm quản lý vật tư, thiết bị của Công
ty, tiến hành sửa chữa các máy móc thiết bị đảm bảo cho việc thi công các công
trình. Lập kế hoạch cung ứng vật tư theo kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công
ty, tìm kiếm nguồn mua bán vật tư đảm bảo chất lượng, giá cả hợp lý.
- Các đội thi công: Trực tiếp thi công các công trình đã được giao.
1.2.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
1.2.2.1. Đặc điểm về sản phẩm của Công ty
Sản phẩm chủ yếu của Công ty là các công trình xây dựng cơ bản như
nhà, đường, cầu cống. Đó là những công trình được tạo thành từ vật liệu xây
dựng, có đủ điều kiện để đưa vào sử dụng và mang những đặc điểm cơ bản sau:
- Nơi sản xuất ra sản phẩm cũng là nơi sản phẩm hoàn thành, đưa vào
sử dụng và phát huy tác dụng.
- Sản phẩm có quy mô lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian

sản xuất lâu dài. Đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm
xây lắp nhất thiết phải lập dự toán (dự toán thiết kế, dự toán thi công). Quá trình
sản xuất xây lắp cũng nhất thiết phải lập dự toán, lấy dự toán làm thước đo, đồng
thời để giảm bớt rủi do phải mua bảo hiểm cho công trình xây lắp.
- Sản phẩm của Công ty hoàn thành không nhập kho mà được tiêu thụ ngay
theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu tư (giá đấu thầu), do đó tính chất
hàng hóa của sản phẩm không thể hiện rõ (vì đã quy định giá cả, người mua,
người bán trước khi xây dựng thông qua hợp đồng giao nhận thầu).
- Sản phẩm của Công ty lại cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện sản
xuất (máy móc, thiết bị thi công, người lao động) phải di chuyển theo địa điểm đặt
sản phẩm. Đặc điểm này làm cho công tác quản lý sử dụng, hạch toán tài sản, vật
tư rất phức tạp do ảnh hưởng của điều kiện thiên nhiên, thời gian thi công.
- Sản phẩm từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành công trình bàn giao và
đưa vào sử dụng thường kéo dài. Nó phụ thuộc vào quy mô, tính phức tạp về kỹ
thuật của công trình. Quá trình thi công lại chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai
HS: Vò ThÞ Ngäc Linh 14 Líp: 44K
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
đoạn lại chia thành nhiều công việc khác nhau, công việc lại thường diễn ra ngoài
trời chịu tác động rất lớn của các nhân tố môi trường. Đặc điểm này thường đòi
hỏi việc tổ chức quản lý giám sát chặt chẽ sao cho đảm bảo chất lượng công trình.
1.2.2.2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Với đặc điểm là một Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ
bản, quy trình công nghệ sản xuất của Công ty CP ĐTXD Phục Hưng số 7
mang những đặc thù của ngành xây lắp. Các công trình của Công ty được tiến
hành gồm cả đấu thầu và chỉ định thầu, thời gian hoàn thành một sản phẩm
dài hay ngắn phụ thuộc vào công trình có quy mô lớn hay nhỏ.
- Đối với những công trình có quy mô nhỏ, đơn giản được Công ty tiến
hành theo quy trình sau:

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình công nghệ của công trình quy mô nhỏ

- Đối với những công trình có quy mô lớn được tiến hành theo quy trình sau:
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ quy trình công nghệ của công trình quy mô lớn
HS: Vò ThÞ Ngäc Linh 15 Líp: 44K
Lập dự
toán đấu
thầu
Tham
gia đấu
thầu
Thi công
công trình
theo thiết
kế đã duyệt
Tổ chức
nghiệm thu
các giai đoạn
công trình
Quyết toán
hoàn thành
công trình
và bàn giao
Tổ chức
nghiệm thu
toàn bộ
công trình
Ký hợp
đồng thi
công
Mua hồ
sơ đấu

thầu
Thông
báo trúng
thầu
Quyết toán
hoàn
thành công
trình và
bàn giao
Nghiệm
thu toàn
bộ công
trình

hợp
đồng
thi
công
Nghiệm
thu các
giai đoạn
công
trình
Thi
công
công
trình
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần Đầu tư xây
dựng Phục Hưng số 7

1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản
lý, hiện tại bộ máy kế toán của Công ty đang được tổ chức theo hình thức
kế toán tập trung. Theo hình thức này, toàn bộ công tác kế toán đều tập
trung ở phòng kế toán, các đội sản xuất không tổ chức bộ phận kế toán
riêng biệt mà chỉ bố trí các nhân viên làm nhiệm vụ thu thập chứng từ và
chuyển về phòng kế toán. Hình thức kế toán tập trung đã tạo điều kiện chỉ
đạo thống nhất của Kế toán trưởng cũng như ban lãnh đạo Công ty, đồng
thời thuận tiện cho việc phân công và chuyên môn hoá công việc đối với
cán bộ kế toán. Công ty đã bố trí, phân công công việc rõ ràng, cụ thể cho
từng bộ phận kế toán do đó mỗi kế toán đều thực hiện tốt công việc của
mình cho việc cung cấp số liệu để lập báo cáo tài chính nhanh chóng,
chính xác, kịp thời đầy đủ. Mỗi kế toán chịu trách nhiệm về phần hành
công việc được giao nhưng giữa họ có mối quan hệ đối chiếu, tác nghiệp
lẫn nhau. Việc phân công lao động kế toán như vậy cũng rất phù hợp, tạo
điều kiện cho kế toán viên chuyên môn hoá trong công việc, tích luỹ kinh
nghiệm, giải quyết các công việc thuộc phần hành của mình một cách
nhanh chóng. Phòng kế toán có đội ngũ nhân viên kế toán trẻ, năng lực,
nhiệt tình, trung thực đã góp phần đắc lực vào công tác hạch toán và quản
lý kinh tế của Công ty.
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty CP ĐTXD Phục Hưng số 7
HS: Vò ThÞ Ngäc Linh 16 Líp: 44K
Kế
toán
tổng
hợp
Kế toán
vốn bằng
tiền kiêm
thanh

toán
Kế
toán
vật tư,
TSCĐ
Kế toán
tiền lương
và các
khoản
trích theo
lương
Kế toán
chi phí
kiêm
giá
thành
Thủ
quỹ
Nhân viên kinh tế
các đội công trình
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Thủ
kho
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán như sau:
- Kế toán trưởng: Là người giúp việc cho Giám đốc về chuyên môn kế
toán, phổ biến chủ trương và chỉ đạo công tác chuyên môn của bộ phận kế toán,
chịu trách nhiệm trước cấp trên về việc chấp hành luật pháp, thể lệ chế độ tài

chính, kế toán hiện hành. Kế toán trưởng có trách nhiệm tổ chức sử dụng vốn có
hiệu quả, khai thác khả năng tiềm tàng của tài sản, cung cấp các thông tin về tình
hình tài chính một cách kịp thời, chính xác và toàn diện để Ban giám đốc ra quyết
định kinh doanh. Cùng với các bộ phận liên quan, Kế toán trưởng tham gia ký kết
các hợp đồng kinh tế, xây dựng các kế hoạch tài chính của Công ty.
- Kế toán tổng hợp: Là người giúp việc cho Kế toán trưởng, có trách
nhiệm trực tiếp hướng dẫn tổng hợp, phân loại chứng từ, định khoản các
nghiệp vụ phát sinh, lập sổ sách kế toán cho từng bộ phận kế toán viên. Đồng
thời, Kế toán tổng hợp còn có nhiệm vụ tổng hợp số liệu từ các phần hành kế
toán, lập báo cáo tài chính cho Công ty.
- Kế toán vốn bằng tiền kiêm thanh toán: Phụ trách toàn bộ các nghiệp
vụ thu chi liên quan đến tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Theo dõi và thanh toán
toàn bộ phần kế toán nguồn vốn như vay dài hạn, vay ngắn hạn, nợ dài hạn
đến hạn trả, Chịu trách nhiệm kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ
các phần hành theo dõi.
- Kế toán vật tư, TSCĐ: Là người theo dõi tình hình xuất nhập, tồn
kho các loại NVL, CCDC trong kỳ và tính khấu hao TSCĐ. Hàng ngày, Kế
toán vật tư phải ghi số liệu từ các chứng từ vào sổ chi tiết, tính giá thực tế
vật tư xuất kho.
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Có nhiệm vụ thống
kê, theo dõi các khoản lương phải trả, các khoản trích theo lương cho cán bộ
công nhân viên theo đúng chế độ cũng như việc thanh toán các khoản trợ cấp,
bảo hiểm cho người lao động trong Công ty.
- Kế toán chi phí và giá thành: Tiến hành phân bổ chi phí sản xuất cho
từng đối tượng sử dụng, tính giá thành cho từng công trình và xác định chi phí
sản xuất dở dang cuối kỳ. Ngoài ra, Kế toán chi phí và giá thành còn có nhiệm
vụ thanh toán, quyết toán công trình về mặt tài chính cho các đơn vị chủ quản.
- Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt tại quỹ của Công ty, theo dõi kiểm tra các
khoản thu chi tiền mặt. Đồng thời, trực tiếp thanh toán các khoản chi (thanh
toán tiền lương, tiền tạm ứng, ) bằng tiền mặt tại Công ty.

- Thủ kho: Trực tiếp quản lý và tiến hành nhập, xuất vật tư, hàng hóa tại kho.
- Nhân viên kinh tế các đội công trình: Có nhiệm vụ hạch toán phần chi phí
được giao cho từng công trình và thu thập các chứng từ chuyển về phòng kế toán.
HS: Vò ThÞ Ngäc Linh 17 Líp: 44K
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.3.2. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31
tháng 12 năm dương lịch.
- Chế độ kế toán áp dụng: Công ty CP ĐTXD Phục Hưng số 7 đăng ký
với cơ quan Thuế áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành
theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài
chính.
- Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam (VNĐ)
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng theo phương
pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Công ty sử dụng phương pháp
khấu hao đường thẳng.
- Phương pháp xác định trị giá vật liệu xuất kho: Công ty tính giá vật
liệu xuất theo phương pháp giá thực tế đích danh.
- Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
1.3.3. Hình thức kế toán áp dụng và sổ sách kế toán trong Công ty
Hình thức kế toán mà Công ty CP ĐTXD Phục Hưng số 7 đang áp
dụng là hình thức Chứng từ ghi sổ. Hình thức ghi sổ này hoàn toàn phù hợp
với đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy mô của Công ty. Nó giúp giảm
bớt công việc ghi chép, thuận lợi cho việc làm báo cáo tài chính và rút ngắn
thời gian quyết toán. Bộ phận kế toán của Công ty đã tuân thủ mọi nguyên
tắc cơ bản của hình thức kế toán này về các mặt: loại sổ, kết cấu các loại
sổ, mối quan hệ và sự kết hợp giữa các loại sổ, trình tự và kỹ thuật ghi chép
các loại sổ kế toán.
Theo hình thức này, kế toán sử dụng các loại sổ kế toán sau:

- Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ: là sổ kế toán tổng hợp dùng để đăng
ký tất cả các chứng từ ghi sổ theo trình tự thời gian. Sổ này vừa dùng để
đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, vừa để kiểm tra, đối chiếu số liệu
với Bảng cân đối số phát sinh.
- Sổ Cái: dùng để tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh theo trình tự thời gian và nội dung kinh tế quy định trong
hệ thống tài khoản kế toán nhằm kiểm tra sự biến động của từng loại tài
sản, nguồn vốn trong đơn vị.
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết như: Sổ chi tiết vật tư, sổ TSCĐ, thẻ kho,
thẻ TSCĐ, sổ chi tiết thanh toán với người bán, sổ chi tiết các tài khoản,
Hình thức ghi sổ kế toán tại Công ty được khái quát qua sơ đồ sau:
HS: Vò ThÞ Ngäc Linh 18 Líp: 44K
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty CP ĐTXD Phục Hưng số 7
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ như sau:
* Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ,
kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ cái. Các chứng từ
kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ,
Thẻ kế toán chi tiết.
* Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh trong tháng trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra
HS: Vò ThÞ Ngäc Linh 19 Líp: 44K
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng

hợp chứng
từ cùng loại
Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ đăng ký
chứng từ
ghi sổ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên
Sổ cái. Căn cứ vào Sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh.
* Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp
chi tiết (lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo:
- Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản
trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh
trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Tổng số dư Nợ và tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng cân đối
số phát sinh phải bằng nhau.
- Số dư của từng tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng số
dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
1.3.4. Đặc điểm về hệ thống tài khoản tại Công ty

Công ty CP ĐTXD Phục Hưng số 7 đăng ký sử dụng hệ thống tài
khoản thống nhất của Bộ tài chính ban hành theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006. Hệ thống tài khoản Công ty sử dụng
trong hạch toán các nghiệp vụ là khá chi tiết và tương đối phù hợp với đặc
điểm kinh doanh của Công ty.
1.3.5. Đặc điểm về hệ thống báo cáo tài chính tại Công ty
Đến cuối kỳ nhân viên kế toán Công ty phải tiến hành khóa sổ kế toán,
ghi các bút toán điều chỉnh, tính ra số dư cuối kỳ của tài khoản và lập báo cáo
kế toán theo quy định. Hệ thống báo cáo kế toán mà Công ty CP ĐTXD
Phục Hưng số 7 sử dụng gồm có:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Thuyết minh báo cáo tài chính
Các báo cáo này được lập vào cuối mỗi tháng để phản ánh tình hình tài
chính và nộp vào ngày 10 của tháng sau cho các cơ quan: Sở tài chính, Cục
thuế, Ngân hàng, Phòng thống kê.
Bên cạnh việc lập các báo cáo tài chính trên Công ty còn lập báo cáo
nội bộ để theo dõi cụ thể tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong
Công ty như: báo cáo tổng hợp nhập - xuất - tồn kho nguyên vật liệu, thành
phẩm. Nhìn vào báo cáo này người quản lý có thể biết được tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty mình như thế nào, biết được số
lượng nhập, số lượng xuất và số lượng tồn kho là bao nhiêu để từ đó có kế
hoạch sản xuất trong tháng tới.
1.3.6. Đặc điểm tổ chức chứng từ kế toán tại Công ty
Hiện nay, Công ty CP ĐTXD Phục Hưng số 7 đăng ký áp dụng hệ
thống chứng từ kế toán được ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ -
HS: Vò ThÞ Ngäc Linh 20 Líp: 44K
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Quy trình lập
và luân chuyển chứng từ hợp lý, gọn nhẹ tránh được sự rườm rà nhưng vẫn

khá chặt chẽ trong quản lý. Chứng từ sau khi lập được luân chuyển tới bộ
phận kế toán. Dựa vào các chứng từ, kế toán từng phần hành ghi chép vào
các sổ sách kế toán liên quan, đảm bảo cung cấp kịp thời các thông tin kế
toán cho Ban Giám đốc trong Công ty.
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng
Phục Hưng số 7
Giá trị sản lượng của Công ty trong lĩnh vực xây dựng, hàng năm ước
tính đạt 30 đến 40 tỷ đồng/năm. Tình hình doanh thu, lợi nhuận của Công ty
trong 2 năm gần đây được thể hiện qua bảng số liệu sau:
Bảng 1.1: Kết quả sản xuất kinh doanh trong giai đoạn 2011 - 2012
Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Năm 2011 Năm 2012
So sánh
năm 2012/ 2011
Chênh lệch
Tỷ lệ
(%)
Tổng doanh thu
Đồng
34.102.315.263 42.524.549.051 8.422.233.788 124,70
Lợi nhuận trước thuế
Đồng
1.673.890.802 2.216.546.068 542.655.266 132,42
Thuế TNDN phải nộp
Đồng
418.472.701 554.136.517 135.663.816 132,42
Lợi nhuận sau thuế
Đồng

1.255.418.101 1.662.409.551 406.991.450 132,42
Thu nhập LĐBQ
Đồng/
người/
tháng
2.500.000 3.800.000 1.300.000 152
Qua bảng số liệu trên ta thấy trong 2 năm qua, Công ty CP ĐTXD Phục
Hưng số 7 đã có những bước tăng trưởng đáng kể, doanh thu cũng như lợi
nhuận đều tăng. Cụ thể như sau:
Tổng doanh thu năm 2012 so với năm 2011 tăng 24,70%, tương ứng
tăng 8.422.233.788 đồng.
Lợi nhuận trước thuế năm 2012 đạt 2.216.546.068 đồng, tăng 32,42%
so với năm 2011, tương ứng tăng 542.655.266 đồng.
Thuế TNDN nộp vào ngân sách nhà nước năm 2012 tăng 135.663.817
đồng so với năm 2011.
Lợi nhuận sau thuế năm 2012 đạt 1.662.409.551 đồng, tăng 32,42 % so
với năm 2011, tương ứng tăng 406.991.450 đồng.
Thu nhập lao động bình quân năm 2012 tăng 52% so với năm 2011,
tương ứng tăng 1.300.000 đồng/người/tháng.
HS: Vò ThÞ Ngäc Linh 21 Líp: 44K
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Như vậy, qua quá trình hình thành và phát triển của mình, Công ty CP
ĐTXD Phục Hưng số 7 đã từng bước mở rộng quy mô SXKD, nâng cao
doanh thu của doanh nghiệp và cải thiện thu nhập cho người lao động. Mặc
dù nền kinh tế trong nước cũng như thế giới đang có những biến động phức
tạp, giá cả leo thang, lạm phát ngày càng tăng, vậy mà Công ty CP ĐTXD
Phục Hưng số 7 vẫn hoạt động ổn định và ngày càng khẳng định uy tín của
Công ty trên thị trường. Có được kết quả đó là do Công ty đã có những chiến
lược kinh doanh đúng đắn, đầu tư đổi mới nhiều máy móc thiết bị, nắm bắt thị
trường, nâng cao trình độ và năng lực công nhân viên.

HS: Vò ThÞ Ngäc Linh 22 Líp: 44K
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHỤC
HƯNG SỐ 7
2.1. Đặc điểm chung về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty cổ
phần Đầu tư xây dựng Phục Hưng số 7
2.1.1. Đặc điểm về nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty
Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng Phục Hưng số 7 hoạt động chủ yếu
trong lĩnh vực xây dựng cơ bản nên NVL và CCDC rất đa dạng và chiếm một
tỷ trọng rất lớn trong tư liệu lao động của Công ty. Do hoạt động tại địa bàn
khá rộng lớn thi công các công trình rải khắp mọi nơi cho nên NVL và CCDC
thường được mua sắm tại chỗ phục vụ cho công tác thi công điều này giúp
cho Công ty giảm được chi phí vận chuyển và hao hụt trong khi vận chuyển.
Tuy nhiên do điều kiện như vậy Công ty phải thuê kho bãi để bảo quản và cất
trữ NVL và CCDC, tránh tình trạng chúng bị hỏng hóc và mất mát.
Trong quá trình thi công xây dựng, nguyên vật liệu là cơ sở vật chất
cấu thành nên các công trình. Trong quá trình tham gia vào hoạt động SXKD,
nguyên vật liệu bị tiêu hao toàn bộ và chuyển giá trị một lần vào chi phí sản
xuất kinh doanh trong kỳ. Bên cạnh đó, công cụ dụng cụ tham gia vào nhiều
chu kỳ SXKD, mà vẫn giữ nguyên hình thái ban đầu, giá trị dịch chuyển một
lần hoặc dịch chuyển dần vào chi phí SXKD trong kỳ. Song vì giá trị nhỏ,
thời gian sử dụng ngắn nên công cụ, dụng cụ được mua sắm bằng nguồn vốn
lưu động của Công ty như nguyên liệu, vật liệu.
Tại Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng Phục Hưng số 7, chi phí về NVL và
CCDC thường chiếm tỷ trọng lớn, từ 60% đến 70% giá trị công trình nên việc
cung cấp NVL và CCDC có kịp thời hay không, ảnh hưởng rất lớn đến tiến độ thi
công các công trình. Vì vậy NVL và CCDC có vai trò rất quan trọng đối với hoạt
động sản xuất của Công ty.

2.1.2. Phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty
Với đặc điểm về NVL và CCDC tại Công ty như trên, để quản lý tốt và
hạch toán một cách chính xác có hiệu quả, hợp lý thì việc phân loại NVL,
CCDC là hết sức cần thiết. Trên cơ sở đặc điểm của NVL, CCDC theo tiêu
thức nhất định nhằm nhận biết được từng loại, từng thứ, Công ty tiến hành
phân loại như sau:
* Đối với nguyên vật liệu:
- Nguyên vật liệu chính: Xi măng, sắt, thép, đá, gạch,… là cơ sở chủ
yếu hình thành nên sản phẩm xây dựng.
- Nguyên vật liệu phụ hay còn gọi là phụ liệu: Vôi, cát, sơn, có vai trò
phụ trợ trong quá trình sản xuất, phục vụ nhu cầu công nghệ kỹ thuật quản lý
làm tăng chất lượng của sản phẩm.
HS: Vò ThÞ Ngäc Linh 23 Líp: 44K
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Nhiên liệu: Là loại vật liệu được sử dụng phục vụ cho các phương tiện
vận tải, máy móc thiết bị hoạt động trong quá trình sản xuất kinh doanh gồm:
Xăng, dầu diezen, dầu nhớt, điện.
- Phụ tùng thay thế: Các loại chi tiết phụ tùng thay thế các loại máy
móc, máy cẩu, máy trộn bê tông và phụ tùng thay thế của xe ô-tô như mũi
khoan, xăm, lốp ô-tô.
- Phế liệu thu hồi: Các đoạn sắt, thép thừa, các vỏ bao xi măng, tre, gỗ
không dùng nữa trong quá trình thi công.
* Đối với công cụ, dụng cụ:
- Công cụ, dụng cụ phục vụ thi công công trình như: cuốc, xẻng, bay,
cốt pha, giáo chống,…
- Các vật dụng bảo hộ cho công nhân trong việc xây dựng các công
trình như: quần áo lao động, giày ba ta, mũ, găng tay, khẩu trang,…
- Bao bì luân chuyển.
- Đồ dùng cho thuê, các loại máy móc thi công như: máy san đất đá,
máy khoan, máy đầm cóc, máy cắt thép, máy phát điện Diezen, máy hàn điện,

máy bơm nước các loại, xe rùa,…
2.1.3. Quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty
Trong quá trình thi công xây dựng công trình, thông qua công tác kế
toán NVL, CCDC có thể đánh giá những khoản chi phí hợp lý, lãng phí hay
tiết kiệm. Bởi vậy, cần tập trung quản lý chặt chẽ NVL, CCDC ở tất cả các
khâu từ thu mua, bảo quản, dự trữ đến sử dụng, nhằm hạ thấp chi phí sản xuất
trong chừng mực nhất định. Nhận thấy tầm quan trọng của NVL, CCDC đối
với quá trình sản xuất và kinh doanh nên Công ty rất chú trọng đến công tác
bảo quản và cất trữ NVL, CCDC. Tại các kho của Công ty luôn có đầy đủ các
trang thiết bị phục vụ công tác công tác quản lý và bảo vệ NVL, CCDC và các
thủ tục xuất, nhập cũng được quản lý chặt chẽ và liên hoàn.
Do điều kiện thi công các công trình ở xa nên Công ty thường thuê các kho
bãi tại nơi Công ty xây dựng và tại đó Công ty cũng tiến hành cử người trông coi
và quản lý chúng, có bảo vệ thường trực canh giữ, có người chịu trách nhiệm
nhập, xuất NVL, CCDC. Tại đây, mọi thủ tục tiến hành nhập và xuất kho cũng
được thực hiện đầy đủ như tại kho của Công ty, nhân viên kinh tế công trình tại
đây cũng thực hiện ghi thẻ kho, sổ số dư, bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn và hàng
tuần sẽ được chuyển lên phòng vật tư tại Công ty. Kế toán và các phòng có liên
quan theo dõi NVL, CCDC chi tiết thông qua phòng vật tư.
2.2. Phương pháp tính giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty
Tính giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ là việc xác định giá trị của
chúng theo những nguyên tắc nhất định trên cơ sở đảm bảo những yêu cầu
thực tiễn. Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty CP ĐTXD Phục Hưng
số 7 được đánh giá theo phương pháp trị giá vốn thực tế.
HS: Vò ThÞ Ngäc Linh 24 Líp: 44K
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.2.1. Tính giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho
Với đặc điểm hoạt động nhập, xuất diễn ra thường xuyên không nhất
quán về mặt thời gian nên Công ty đã lựa chọn hình thức tính giá nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ nhập kho theo giá thực tế, áp dụng tính thuế VAT theo

phương pháp khấu trừ.
Giá thực tế NVL, CCDC nhập kho được tính theo công thức:
Giá trị thực tế NVL,
CCDC nhập kho
=
Giá mua ghi
trên hoá đơn
+
Chi phí thu
mua (nếu có)
-
Các khoản giảm
trừ (nếu có)
- Giá mua ghi trên hoá đơn: là giá mua không bao gồm thuế GTGT
- Chi phí thu mua: là các chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản,…
NVL và CCDC từ nơi mua về đến kho của Công ty, chưa có thuế GTGT.
- Các khoản giảm trừ: là các khoản giảm giá, chiết khấu mà Công ty
được hưởng khi mua hàng.
Ví dụ : Theo hoá đơn GTGT số 0325822, ngày 01/05/20113Công ty CP
ĐTXD Phục Hưng số 7 mua nhập kho 400 lít xăng, đơn giá mua chưa thuế là
18.372,73 đồng/lít, thuế suất thuế GTGT là 10%. Vậy giá thực tế nhập kho
của 400 lít xăng này được tính như sau:
2.2.2. Tính giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho
Hiện nay, Công ty CP ĐTXD Phục Hưng số 7 tính giá NVL, CCDC xuất
kho theo phương pháp giá thực tế đích danh. Theo phương pháp này, trị giá NVL,
CCDC xuất kho đúng bằng trị giá nhập kho của chúng, hay nói cách khác khi xuất
kho lô hàng nào thì lấy đơn giá nhập của chính lô hàng đó để tính giá xuất kho.
Ví dụ: Phiếu xuất kho số 281, ngày 03/05/20113Công ty CP ĐTXD
Phục Hưng số 7 xuất kho 200 lít xăng (thuộc lô hàng nhập ngày 01/05/2013)
để phục vụ cho máy làm công trình. Vậy giá xuất kho của 200 lít xăng này

được tính căn cứ vào số lượng xuất và đơn giá nhập của 200 lít xăng như sau:
Giá thực tế 200 lít xăng xuất kho = 200 x 18.372,73 = 3.674.546 đồng.
Thực hiện tính giá NVL, CCDC xuất kho theo phương pháp giá thực tế
đích danh đòi hỏi kế toán Công ty phải theo dõi chặt chẽ giá của từng lô hàng
mua vào để tính trị giá vật tư xuất dùng.
2.3. Thủ tục nhập, xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
2.3.1. Thủ tục nhập kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Khi mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ về nhập kho, đối với những
loại vật tư có số lượng lớn, tính chất phức tạp và thuộc loại hàng hoá quý
hiếm thì căn cứ vào hoá đơn bán hàng của bên bán và hợp đồng mua bán,
Công ty sẽ tiến hành kiểm nghiệm vật tư. Ban kiểm nghiệm vật tư gồm:
phòng kỹ thuật, phòng kế toán, thủ kho. Ban kiểm nghiệm tiến hành kiểm
HS: Vò ThÞ Ngäc Linh 25 Líp: 44K
Giá thực tế 400 lít xăng nhập kho = 400 x
18.372,7
3
= 7.349.092 đồng

×