Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

phân phối chương trình ngữ văn 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.79 KB, 69 trang )

TÀI LIỆU GIÁO ÁN GIẢNG DẠY GIÁO VIÊN
THỰC HIỆN DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
CẤP : TRUNG HỌC CƠ SỞ 2014-2015
***********************************************
VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN
GIÁO DỤC TRUNG HỌC
Tài liệu
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THCS
MÔN NGỮ VĂN
(Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên,
áp dụng từ năm học 2014-2015)


HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC
MÔN NGỮ VĂN, CẤP THCS 2014-2015
NGỮ VĂN 9
Cả năm: 37 tuần (175 tiết)
Học kì I: 19 tuần (90 tiết)
Học kì II: 17 tuần (85 tiết)
HỌC KÌ I
Tuần 1
Tiết 1 đến tiết 5
Phong cách Hồ Chí Minh;
Các phương châm hội thoại;
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh;
Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.
Tuần 2


Tiết 6 đến tiết 10
Đấu tranh cho một thế giới hoà bình;
Các phương châm hội thoại (tiếp);
Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh;
Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
Tuần 3
Tiết 11 đến tiết 15
Tuyên bố thế giới về trẻ em;
Các phương châm hội thoại (tiếp);
Viết bài Tập làm văn số 1.
Tuần 4
Tiết 16 đến tiết 20
Chuyện người con gái Nam Xương;
Xưng hô trong hội thoại;
Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp;
Luyện tập tóm tắt tác phẩm tự sự.
Tuần 5
Tiết 21 đến tiết 25
Sự phát triển của từ vựng;
Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh;
Hoàng Lê nhất thống chí (hồi 14);
Sự phát triển của từ vựng (tiếp).
Tuần 6
Tiết 26 đến tiết 30
Truyện Kiều của Nguyễn Du;
Chị em Thuý Kiều;
Cảnh ngày xuân;
Thuật ngữ;
Trả bài Tập làm văn số 1.
Tuần 7

Tiết 31 đến tiết 35
Kiều ở lầu Ngưng Bích;
Miêu tả trong văn bản tự sự;
Trau dồi vốn từ;
Viết bài Tập làm văn số 2.
Tuần 8
Tiết 36 đến tiết 40
Mã Giám Sinh mua Kiều;
Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga;
Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
Tuần 9
Tiết 41 đến tiết 45
Lục Vân Tiên gặp nạn;
Chương trình địa phương phần Văn;
Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức, Từ nhiều nghĩa);
Tổng kết về từ vựng (Từ đồng âm, Trường từ vựng);
Trả bài Tập làm văn số 2.
Tuần 10
Tiết 46 đến tiết 50
Đồng chí;
Bài thơ về tiểu đội xe không kính;
Kiểm tra truyện trung đại;
Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng, Trau dồi vốn từ);
Nghị luận trong văn bản tự sự.
Tuần 11
Tiết 51 đến tiết 55
Đoàn thuyền đánh cá;
Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ
vựng);
Tập làm thơ tám chữ;

Trả bài kiểm tra Văn.
Tuần 12
Tiết 56 đến tiết 60)
Bếp lửa;
Hướng dẫn đọc thêm: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ;
Ánh trăng;
Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp);
Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
Tuần 13
Tiết 61 đến tiết 65
Làng;
Chương trình địa phương phần Tiếng Việt;
Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự;
Luyện nói: Tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm.
Tuần 14
Tiết 66 đến tiết 70
Lặng lẽ Sa Pa;
Viết bài Tập làm văn số 3;
Người kể chuyện trong văn bản tự sự.
Tuần 15
Tiết 71 đến tiết 74
Chiếc lược ngà;
Ôn tập Tiếng Việt (Các phương châm hội thoại, Cách dẫn gián tiếp);
Kiểm tra Tiếng Việt.
Tuần 16
Tiết 75 đến tiết 78
Kiểm tra thơ và truyện hiện đại;
Cố hương.
Tuần 17
Tiết 79 đến tiết 82

Trả bài Tập làm văn số 3;
Trả bài kiểm tra Tiếng Việt, trả bài kiểm tra Văn;
Ôn tập Tập làm văn.
Tuần 18
Tiết 83 đến tiết 86
Ôn tập Tập làm văn (tiếp);
Kiểm tra học kì I.
Tuần 19
Tiết 87 đến tiết 90
Tập làm thơ tám chữ (tiếp tiết 54);
Hướng dẫn đọc thêm: Những đứa trẻ;
Trả bài kiểm tra học kì I.
HỌC KÌ II
Tuần 20
Tiết 91 đến tiết 94
Bàn về đọc sách;
Khởi ngữ;
Phép phân tích và tổng hợp.
Tuần 21
Tiết 95 đến tiết 98
Luyện tập phân tích và tổng hợp.
Tiếng nói của văn nghệ;
Các thành phần biệt lập.
Tuần 22
Tiết 99 đến tiết 102
Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống;
Cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống;
Hướng dẫn chuẩn bị cho chương trình địa phương phần Tập làm văn (sẽ
làm ở nhà).
Tuần 23

Tiết 103 đến tiết 106
Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới;
Các thành phần biệt lập (tiếp);
Viết bài Tập làm văn số 5;
Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten.
Tuần 24
Tiết 107 đến tiết 110
Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten (tiếp);
Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí;
Liên kết câu và liên kết đoạn văn;
Liên kết câu và liên kết đoạn văn (luyện tập).
Tuần 25
Tiết 111 đến tiết 115
Hướng dẫn đọc thêm: Con cò;
Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí;
Trả bài Tập làm văn số 5.
Tuần 26
Tiết 116 đến tiết 120
Mùa xuân nho nhỏ;
Viếng lăng Bác;
Nghị luân về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích);
Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích);
Luyện tập làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích);
Viết bài Tập làm văn số 6 học sinh làm ở nhà.
Tuần 27
Tiết 121 đến tiết 125
Sang thu;
Nói với con;
Nghĩa tường minh và hàm ý;
Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ;

Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
Tuần 28
Tiết 126 đến tiết 130
Mây và sóng;
Ôn tập về thơ;
Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp);
Kiểm tra Văn (phần thơ);
Trả bài Tập làm văn số 6.
Tuần 29
Tiết 131 đến tiết 135
Tổng kết phần văn bản nhật dụng;
Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt);
Viết bài Tập làm văn số 7.
Tuần 30
Tiết 136 đến tiết 140
Hướng dẫn đọc thêm: Bến quê;
Ôn tập Tiếng Việt lớp 9;
Luyện nói: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
Tuần 31
Tiết 141 đến tiết 145
Những ngôi sao xa xôi;
Chương trình địa phương (phần Tập làm văn);
Trả bài Tập làm văn số 7;
Biên bản.
Tuần 32
Tiết 146 đến tiết 150
Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang;
Tổng kết về ngữ pháp;
Luyện tập viết biên bản;
Hợp đồng.

Tuần 33
Tiết 151 đến tiết 155
Bố của Xi mông;
Ôn tập về truyện;
Tổng kết về ngữ pháp (tiếp);
Kiểm tra Văn (phần truyện).
Tuần 34
Tiết 156 đến tiết 160
Con chó Bấc;
Kiểm tra Tiếng Việt;
Luyện tập viết hợp đồng;
Tổng kết Văn học nước ngoài.
Tuần 35
Tiết 161 đến tiết 165
Bắc Sơn;
Tổng kết Tập làm văn;
Tôi và chúng ta.
Tuần 36
Tiết 166 đến tiết 170
Tôi và chúng ta (tiếp);
Tổng kết Văn học;
Trả bài kiểm tra Văn, Tiếng Việt.
Tuần 37
Tiết 171 đến tiết 175
Kiểm tra học kì II;
Thư, điện;
Trả bài kiểm tra học kì II.
GIÁO ÁN SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG
MỚI
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC

MÔN NGỮ VĂN, CẤP THCS
(Kèm theo Công văn số /BGDĐT-GDTrH ngày 1 tháng 8 năm 2013
của Bộ GDĐT)
1. Mục tiêu của việc điều chỉnh nội dung dạy học
Điều chỉnh nội dung dạy học để dạy và học phù hợp với chuẩn kiến
thức kĩ năng và mục tiêu giáo dục, phù hợp với thời lượng dạy học và điều kiện
thực tế các nhà trường.
Điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng cắt giảm các nội dung quá
khó, trùng lặp, chưa thật sự cần thiết đối với học sinh (HS), các câu hỏi, bài
tập đòi hỏi phải khai thác quá sâu kiến thức lí thuyết, để giáo viên (GV), HS
dành thời gian cho các nội dung khác, tạo thêm điều kiện cho GV đổi mới
phương pháp dạy học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông.
2. Thời gian thực hiện
Hướng dẫn này dựa trên sách giáo khoa (SGK) của Nhà Xuất bản
Giáo dục Việt Nam ấn hành năm 2011 và được áp dụng từ năm học 2011 -
2012. Nếu GV và HS sử dụng SGK của các năm khác thì cần đối chiếu với
SGK năm 2011 để điều chỉnh, áp dụng phù hợp.
3. Hướng dẫn thực hiện các nội dung
Ngoài các nội dung đã hướng dẫn cụ thể trong văn bản, trong cột
Hướng dẫn thực hiện ở các bảng dưới đây cần lưu ý thêm một số vấn đề sau:
Đối với các bài, các phần không dạy thì GV dùng thời lượng của các
bài, các phần này dành cho các bài, các phần khác hoặc sử dụng để luyện
tập, củng cố, hướng dẫn thực hành cho HS. Không ra bài tập và không kiểm
tra, đánh giá kết quả học tập của HS vào những nội dung được hướng dẫn là
”không dạy” hoặc ”đọc thêm”. Tuy nhiên, GV, HS vẫn có thể tham khảo các
nội dung đó để có thêm sự hiểu biết cho bản thân.
Trên cơ sở khung phân phối chương trình của môn học, các sở
GDĐT, phòng GDĐT chỉ đạo các trường và GV điều chỉnh phân phối
chương trình chi tiết đảm bảo cân đối giữa nội dung và thời gian thực hiện,
phù hợp với điều chỉnh nội dung dạy học dưới đây.

Toàn bộ văn bản này được nhà trường in sao gửi cho tất cả GV bộ
môn.
*. Lớp 9
TT Phần Bài Trang Nội dung điều chỉnh
1 Văn học Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh Tr.60 SGK tập 1 Cả bài
Mã Giám Sinh mua Kiều Tr.97 SGK tập 1 Cả bài
Lục Vân Tiên gặp nạn Tr.118 SGK tập 1 Cả bài
Cố hương Tr.207 SGK tập 1 Phần viết chữ nhỏ
Tôi và chúng ta (trích cảnh ba) Tr.173 SGK tập 2 Cả bài
2 Làm
văn
Luyện tập tóm tắt VB tự sự Tr.58 SGK tập 1 Cả bài
Người kể chuyện trong văn bản
tự sự
Tr.192 SGK tập 1 Cả bài
*GIÁO ÁN NGỮ VĂN LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 TRỌN BỘ CẢ
NĂM
*ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI
* SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI
* ( NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU
THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO
YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ )
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9
1. ĐẦY ĐỦ CHI TIẾT
2. SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI
2013-2014
3. CÓ TÍCH HỢP KỸ NĂNG SỐNG
4. TÁCH TỪNG TIẾT HỌC
5. ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
NGỮ VĂN 9 CHUẨN MỚI SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN

THỨC MỚI . THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI
2013-2014
* CÓ TÍCH HỢP ĐẦY ĐỦ CÁC KỸ NĂNG SỐNG THEO SÁCH
CHUẨN MỚI 2013-2014
* ĐÃ GIẢM TẢI MỚI
( GIẢI NÉN)
TuÇn 1- B ài 1
TiÕt : 1
Phong c¸ch Hå ChÝ Minh
( TrÝch - Lª Anh Trµ )
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh qua
một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luật, tự sự, biểu
cảm.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và
trong sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn
hoá dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua đoạn văn cụ thể.
2. Kỹ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế
giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một
vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống.
*. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1. Tự nhận thức: Tự nhận thức về phong cách sống của Bác
2. Làm chủ bản thân: Từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh xác
định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh

hội nhập quốc tế.
3. Giao tiếp: Trình bày , trao đổi về nội dung của phong cách Hồ Chí Minh
trong văn bản.
3. Thái độ: Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu
dưỡng,học tập rèn luyện theo gương Bác.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học
Giảng bình, vấn đáp, Động não, Thảo luận nhóm…:
IV. Phương tiện dạy học
1. GV: tư liệu, tranh ảnh, một số mẩu chuyện về Bác.
2. HS: tìm những tư liệu nói về Bác.
V. Tiến trình dạy học:
Giai đoạn 1:Khám phá.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể tên những tác phẩm viết về Bác mà em biết?
3. Bài mới:
- GV: Nói đến HCM chúng ta không chỉ nói đến một nhà yêu nước, nhà
cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá
chính là nét nổi bật trong phong cách HCM. Bài học hôm nay các em sẽ
được hiểu thêm về một trong những nét đẹp của phong cách đó.
Giai đoạn 2:Kết nối.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
HĐ1:Giới thiệu chung.
GV cho HS đọc phần tác giả, tác phẩm. Nêu
những ý chính.
I. Giới thiệu
1. Tác giả
- Lê Anh Trà
GV cung cấp thêm một số thông tin về Bác.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu chú

thích
- Cách đọc: giọng khúc chiết, mạch lạc, thể hiện
niềm tôn kính đối với Bác.
- Yêu cầu 1 HS đọc một đoạn văn mà em thích
nhất.
- Gọi HS khác nhận xét, giáo viên uốn nắn cách
đọc cho các em.
- Yêu cầu HS đọc thầm chú thích SGK, giải
thích từ “phong cách”, “uyên thâm’
? Còn từ ngữ nào trong văn bản em chưa hiểu
(GV giải thích nếu có).
? VB trên thuộc thể loại nào? Vì sao em biết.
GV lồng ghép tích hợp GDTTHCM
-> GV giúp HS nhớ lại kiểu văn bản nhật
dụng vì đề cập đến vấn đề mang tính thời sự -
xã hội, đĩ là sự hội nhập với thế giới và bảo vệ
bản sắc văn hóa dân tộc. Hiện nay toàn Đảng,
toàn dân ta phát động cuộc học tập và làm
theo tấm gương đạo đức HCM.
? Để giúp ta hiểu biết thêm về phong cách của
Bác, người viết đã sử dụng phương thức biểu
đạt nào cho phù hợp.
-> Phương pháp thuyết minh.
? Văn bản trên gồm mấy nội dung, các nội dung
trên tương ứng với những phần nào.
- Giúp HS làm rõ 2 nội dung:
HĐ3: Hướng dẫn HS phân tích văn bản.
- Yêu cầu HS đọc lại phần 1.
? Hồ Chí Minh tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân
loại trong hoàn cảnh nào.

- HS : suy nghĩ độc lập dựa trên văn bản.
- GV nhận xét và kết luận: Trong cuộc đời hoạt
động cách mạng đầy gian nan, vất vả, bắt nguồn
từ khát vọng ra đi tìm đường cứu nước năm
1911 tại bến Nhà Rồng.
+ Qua nhiều cảng trên thế giới
2. Tác phẩm
- Văn bản được trích
trong “Hồ Chí Minh và
văn hóa Việt Nam”.
II. Đọc-hiểu văn bản.
1. Đọc-chú thích.
2. Thể loại: Văn bản nhật
dụng
3. Bố cục: Gồm hai
phần.
+ Từ đầu  rất hiêïn đại:
Phong cách HCM trong
việc tiếp thu tinh hoa văn
hố nhân loại .
+ Còn lại : Phong cách
HCM trong lối sống .
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Hồ Chí Minh với sự
tiếp thu tinh hoa văn hóa
nhân loại

- Cách tiếp thu : nắm
vững phương tiện giao
+ Thăm và ở nhiều nước.

? Hồ Chí Minh đã làm cách nào để có thể có
được vốn tri thức văn hóa nhân loại.
- HS : Thảo luận nhóm.
? Để có được kho tri thức, có phải Bác chỉ vùi
đầu vào sách vở hay phải qua hoạt động thực
tiễn.
+ ? Động lực nào giúp Người có được những tri
thức ấy ? Tìm những dẫn chứng cụ thể trong văn
bản minh họa cho những ý các em đã trình bày.
- HS : Dựa vào văn bản đọc dẫn chứng .
? Hãy đưa ra một vài ví dụ chứng tỏ Người nói,
viết thạo nhiều thứ tiếng.
+ Viết văn bằng tiếng Pháp "Thuế máu"
+ Làm thơ bằng chữ Hán : " Nguyên tiêu ", "
Vọng nguyệt "
- GV bình về mục đích ra nước ngoài của Bác
→ hiểu văn học nước ngoài để tìm cách đấu
tranh giải phóng dân tộc
? Em có nhận xét gì về vốn tri thức nhân loại
mà Bác đã tiếp thu
? Theo em, điều kỳ lạ nhất đã tạo nên phong
cách Hồ Chí Minh là gì ? Câu văn nào trong văn
bản đã nói rõ điều đó ? Vai trò của câu này
trong toàn văn bản.
- HS : Thảo luận cặp, phát hiện câu văn cuối
phần I, vừa khép lại vừa mở ra vấn đề → lập
luận chặt chẽ, nhấn mạnh
? Để giúp ta hiểu về phong cách văn hoá HCM
tác giả đã dùng phương pháp thuyết minh như
thế nào.

-> Sử dụng đan xen các phương pháp thyết
minh : so sánh, liệt kê, đan xen lời kể, lời bình
cùng nghệ thuật đối lập, diễn đạt tinh tế để khéo
léo đi đến kết luận, tạo sức thuyết phục lớn.
GV? Qua phần một vừa tìm hiểu em học hỏi ở
Bác những gì? Lấy ví dụ.
tiếp bằng ngôn ngữ, đến
đâu cũng tìm hiểu, học
hỏi văn hóa, nghệ thuật
của các nước qua công
việc lao động.
- Động lực: Ham hiểu
biết, học hỏi và xuất phát
từ lòng yêu thương dân
tộc.
- Nói và viết thạo nhiều
thứ tiếng.

- Hồ Chí Minh có vốn
kiến thức vừa rộng, vừa
sâu. Nhưng tiếp thu có
chọn lọc, tiếp thu mọi cái
hay cái đẹp nhưng phê
phán những mặt tiêu cực.
⇒ Hồ Chí Minh tiếp thu
văn hóa nhân loại dựa
trên nền tảng văn hóa dân
tộc.
4. Củng cố.
HS đọc phần ghi nhớ.

5. Dặn dò
- Tìm đọc một số mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác Hồ.
- Tìm hiểu nghĩa của một số từ Hán Việt trong đoạn trích.
*************************************************************
TuÇn 1- B ài 1
TiÕt : 2
Phong c¸ch Hå ChÝ Minh
( TrÝch - Lª Anh Trµ )
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh qua
một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luật, tự sự, biểu
cảm.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và
trong sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn
hoá dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua đoạn văn cụ thể.
2. Kỹ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế
giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một
vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống.
*. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1. Tự nhận thức: Tự nhận thức về phong cách sống của Bác
2. Làm chủ bản thân: Từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh xác
định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh
hội nhập quốc tế.
3. Giao tiếp: Trình bày , trao đổi về nội dung của phong cách Hồ Chí Minh

trong văn bản.
3. Thái độ: Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu
dưỡng,học tập rèn luyện theo gương Bác.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học
Giảng bình, vấn đáp, Động não, Thảo luận nhóm…:
IV. Phương tiện dạy học
1. GV: tư liệu, tranh ảnh, một số mẩu chuyện về Bác.
2. HS: tìm những tư liệu nói về Bác.
V. Tiến trình dạy học:
Giai đoạn 1:Khám phá.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể tên những tác phẩm viết về Bác mà em biết?
3. Bài mới:
- GV: Nói đến HCM chúng ta không chỉ nói đến một nhà yêu nước, nhà
cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá
chính là nét nổi bật trong phong cách HCM. Bài học hôm nay các em sẽ
được hiểu thêm về một trong những nét đẹp của phong cách đó.
Giai đoạn 2:Kết nối.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
TIẾT 2
HĐ1 : Phân tích nội dung phần 2
- Yêu cầu HS đọc nội dung phần 2.
? Phần văn bản này nói về thời kỳ nào trong sự
nghiệp cách mạng của Bác.
- HS : Phát hiện thời kỳ Bác làm Chủ tịch nước.
? Khi trình bày những nét đẹp trong lối sống của
Hồ Chí Minh, tác giả đã tập trung vào những khía
cạnh nào, phương diện, cơ sở nào.
- HS : Chỉ ra được 3 phương diện : nơi ở, trang

phục, ăn uống.
? Nơi ở và làm việc của Bác được giới thiệu như
thế nào ? Có đúng với những gì em đã quan sát
khi đến thăm nhà Bác ở không ?
- GV cho HS quan sát bức tranh trong SGK và
đọc lại một vài câu thơ trong bài Thăm cõi Bác
xưa của Tố Hữu:
Anh dắt em vào thăm cõi Bác xưa
Đường xoài hoa trắng, nắng đu đưa
Có hồ nước lặng soi tăm cá
Có bưởi cam thơm mát bóng dừa

2. Nét đẹp trong lối sống
Hồ Chí Minh:
- Nơi ở và làm việc:
+ Nhà sàn nhỏ, có vài
phòng
+ Đồ đạc đơn sơ, mộc
mạc.
- Trang phục: áo bà ba
nâu, áo trấn thủ, đơi dép
lốp thô sơ.
- Ăn uống: cá kho, rau
luộc
=> Vừa giản dị, vừa
thanh cao, vĩ đại
→ Là sự kế thừa và phát
huy những nét đẹp dân
tộc
3. Ý nghĩa văn bản

Nhà gác đơn sơ một góc vườn
Gỗ thường mộc mạc chẳng mùi sơn
Giường mây chiếu cói đơn chăn gối
Tủ nhỏ vừa treo mấy áo sờn
? Trang phục của Bác theo cảm nhận của tác giả
như thế nào ? Biểu hiện cụ thể.
- HS : Quan sát văn bản phát biểu.
? Việc ăn uống của Bác diễn ra như thế nào ?
Cảm nhận của em về bữa ăn với những món đó.
- HS : Thảo luận phát biểu dựa trên văn bản.
? Em hình dung thế nào về cuộc sống của các vị
nguyên thủ quốc gia ở các nước khác trong cuộc
sống cùng thời với Bác và cuộc sống đương đại ?
Bác có xứng đáng được đãi ngộ như họ không.
? HS : Thảo luận nhóm
Tích hợp KNS
? Qua trên em cảm nhân được gì về lối sống,
phong cách của Hồ Chí Minh.
- Lối sống của Bác là sự kết thừa và phát huy
những nét cao đẹp của những nhà văn hóa dân
tộc họ mang nét đẹp thời đại gắn bó với nhân
dân.
? Để nêu bật lối sống giản dị Hồ Chí Minh, tác
giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

- HS : Đọc lại "và người sống ở đó → hết".
? Tác giả so sánh lối sống của Bác với Nguyễn
Trãi - vị anh hùng dân tộc thế kỷ 15. Theo em
điểm giống và khác giữa lối sống của Bác với các
vị hiền triết ra sao?

- HS : Thảo luận tìm ra nét giống và khác.
+ Giống : Giản dị thanh cao
+ Khác : Bác gắn bó sẻ chia khó khăn gian khổ
cùng nhân dân.
- Bình và đưa những dẫn chứng về việc Bác đến
trận địa, tát nước, trò chuyện với nhân dân, qua
- Trong thời kì hội nhập
ngày nay chúng ta cần
tiếp thu văn hóa nhân
loại, đồng thời phải giữ
gìn phát huy bản sắc văn
hóa dân tộc.
IV. Tổng kết
ảnh
Giai đoạn 3,4: Luyện tập và vận dụng
Ứng dụng liên hệ bài học KNS
? Trong cuộc sống hiện đại xét về phương diện
văn hóa trong thời kỳ hội nhập có những thuận
lợi và nguy cơ gì.
- HS : Thảo luận lấy dẫn chứng cụ thể.
? Tuy nhiên tấm gương của Bác cho thấy sự hòa
nhập vẫn giữ nguyên bản sắc dân tộc. Vậy từ
phong cách của Bác em có suy nghĩ gì về việc đó.
-> Sống, làm việc theo gương Bác Hồ vĩ đại, tự
tu dưỡng rèn luyện phẩm chất, đạo đức, lối sống
có văn hóa.
? Em hãy nêu một vài biểu hiện mà em cho là
sống có văn hóa và phi văn hóa.
- Thảo luận (cả lớp) tự do phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại : - Vấn đề ăn mặc

- Cơ sở vật chất
- Cách nói năng, ứng xử.
- Vấn đề này vừa có ý nghĩa hiện tại, vừa có ý
nghĩa lâu dài. Hồ Chí Minh nhắc nhở :
+Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội thì trước hết
cần có con người mới XHCN.
+Việc giáo dục và bồi dưỡng thế hệ cách mạng
cho đời sau là việc làm rất quan trọng và rất cần
thiết (di chúc). Các em hãy ghi nhớ và thể hiện
trong cuộc sống hàng ngày.
- GVcho HS đọc và ghi nhớ trong SGK và nhấn
mạnh những nội dung chính của văn bản.
Hướng dẫn luyện tập
- HS kể một số chuyện viết về Bác Hồ, GV bổ
sung.
- Gọi HS đọc.
- GV hát minh họa.
- Phong cách văn hóa Hồ
Chí Minh là một văn bản
nhật dụng có sử dụng kết
hợp các yếu tố nghị luận,
tự sự, biểu cảm một cách
hài hòa.
- Chúng ta cảm nhận
một phong cách HCM là
sự kết thừa và phát huy
những nét cao đẹp của
những nhà văn hóa dân
tộc họ mang nét đẹp thời
đại gắn bó với nhân dân.

V. Luyện tập.
4. Củng cố.
HS đọc phần ghi nhớ.
5. Dặn dò
- Soạn bài các phương châm hội thoại: Nắm được những hiểu biết cốt yếu về
hai phương châm hội thoại: phương châm về lượng, phương châm về chất.
Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động
giao tiếp.

Tiết 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại:
phương châm về lượng, phương châm về chất.
- Biết vận dụng các phương châm về lượng, phương châm về chất
trong hoạt động giao tiếp.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết và phân tích cách sử dụng phương châm về lượng, phương
châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
- Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt
động giao tiếp.
*. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1. Tự nhận thức: Nhận thức đúng các phương châm hội thoại trong giao tiếp
rất quan trọng.
2. Làm chủ bản thân: Lựa chọn cách vận dụng các phương châm hội thoại
trong giao tiếp của bản thân.
3. Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách giao
tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại.

3. Thái độ: Nhận biết đúng các phương châm trong hội thoại và sử dụng các
phương châm trong hội thoại sao cho đúng.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học
Diễn dịch, quy nạp,thực hành , đóng vai luyện tập, động não: Suy nghĩ, phân
tích
IV. Phương tiện dạy học
1. GV: Một số ví dụ và tình huống liên quan đến các phương châm hội thoại.
2. HS: Tìm các tình huống có liên quan đến các phương châm hội thoại.
V. Tiến trình dạy học:
Giai đoạn 1:Khám phá.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên gợi cho học sinh nhớ lại kỉ niệm " hội thoại"
- Hội thoại nghĩa là nói chuyện với nhau. nói đến hội thoại là nói đến
giao tiếp. Tục ngữ có câu "Ăn không nên lời " nhằm chê những kẻ
không biết ăn nói trong giao tiếp . Văn minh ứng xử là một nét đẹp của
nhân cách văn hoá . "Học ăn học mở" là nhưng cách học mà ai cũng cần
học , cần biết.
3. Bài mới
-Trong giao tiếp có những quy định tuy không nói ra thành lời nhưng
những người tham gia giao tiếp cần tuân thủ nếu không giao tiếp sẽ
không thành . Những quy định đó thể hiện qua các phương châm hội
thoại (về lượng, về chất, quan hệ, cách thức, lịch sự )
Giai đoạn 2:Kết nối
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
HĐ1: Giúp HS tìm hiểu khái niệm p/châm về
lượng
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn 1.
? Câu trả lời của Ba có giúp cho An hiểu được
những điều mà An muốn biết không.

I. Phương châm về
lượng
? Để đáp ứng nguyện vọng của An, chúng ta phải
trả lời như thế nào cho hợp lý.
- GV: nên đưa ra phương án trả lời đúng, có thể là
một địa điểm cụ thể nào đó.
? Qua câu chuyện trên, em rút ra bài học gì trong
giao tiếp.
- Gọi 3 học sinh đóng vai và đọc truyện theo vai.
? Vì sao truyện này lại gây cười (gợi ý HS tìm 2
yếu tố gây cười trong cách nói của hai anh).
? Theo em, anh có lợn cưới và anh có áo mới phải
nói như thế nào để người nghe hiểu đúng.
Tích hợp KNS:
? Vậy khi giao tiếp cần tuân thủ yêu cầu gì.
- Làm chủ bản thân: Lựa chọn cách vận dụng
các phương châm hội thoại trong giao tiếp của
bản thân.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi
về đặc điểm, cách giao tiếp đảm bảo các phương
châm hội thoại.
? Qua 2 ví dụ, em rút ra điều gì cần tuân thủ khi
giao tiếp. Lấy ví dụ.
- GV khái quát và gọi HS đọc ghi nhớ.
HĐ2: Giúp HS tìm hiểu phương châm về chất.
- Gọi 1 HS đọc truyện cười.
? Truyện cười này phê phán điều gì (HS phát hiện
tính nói khoác).
? Vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh.
- GV đưa ra tình huống: nếu không biết chắc lý

do bạn mình nghỉ học thì em có nên trả lời cho
thầy biết không.
- Nhận xét, kết luận.
- Yêu cầu HS nhắc lại: thế nào là phương châm
về lượng, thế nào là phương châm về chất ?
- Khái quát và gọi HS đọc ghi nhớ.
- GV đưa ra ví dụ: Khi cô giáo hỏi: “Em học ở
đâu?” mà người trả lời là “học ở trường” thì
người trả lời đã không tuân thủ phương châm hội
thoại nào?
- Kết luận: vi phạm phương châm về lượng.
- Cần nói nội dung đúng
với yêu cầu giao tiếp.
- Không nên nói nhiều
hơn những gì cần nói.
II. Phương châm về
chất:
Không nên nói
những điều mà mình
không tin hay không có
bằng chứng xác thực.
III. Luyện tập, củng cố
1. Vận dụng…
- Mắc lỗi thừa từ:
a/ nuôi ở nhà
b/ có hai cánh
2. Chọn từ ngữ…
a/ nói có s/mách có
chứng
b/ nói dối

c/ nói mò
d/ nói nhăng nói cuội
e/ nói trạng
Vi phạm phương
châm về chất
4. Vận dụng những…
a/ giúp người nghe biết
Giai đoạn 3,4: Luyện tập và vận dụng
Hướng dẫn HS làm bài tập
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
? Dựa vào p/ châm về lượng, các câu trên mắc lỗi
gì.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi thi nhanh. Yêu
cầu 2 nhóm lên bảng làm. GV nhận xét, ghi điểm.
? Các từ ngữ trên liên quan đến p/ châm hội thoại
nào.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- Yêu cầu HS làm câu a.
- Nhận xét , kết luận ý kiến HS.
? Những câu sau vi phạm phương châm nào?
1. Bố mẹ mình đều là giáo viên dạy học.
2. Chú ấy chụp ảnh cho mình bằng máy ảnh.
3. Ngựa là một loài thú có bốn chân.
→ Phương châm:
là tính xác thực của
nhạân định hay thông
tin mà mình đưa ra
chưa được kiểm chứng.
4. Củng cố.

Thế nào là phương chân về chất, phương châm về lượng?
5. Dặn dò.
1. Học bài, làm các bài tập còn lại.
2. Soạn bài “Sử dụng một số… thuyết minh”.
+ Xem lại phần văn bản thuyết minh đã học ở lớp 8.
+ Đọc ví dụ SGK và trả lời câu hỏi

Tiết 4: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG
VĂN BẢN THUYẾT MINH
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.
- Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ
thuật.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Văn bản thuyết minh và các phhương pháp thuyết minh thường
dùng.
- Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2. Kỹ năng:
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết
minh.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
3. Thái độ: Nhận biết đúng các biện pháp nghệ thuật để kết hợp sử dụng
trong văn bản thuyết minh.
III. Chuẩn bị:
- GV: giáo án, bảng phụ.
- HS: xem lại kiến thức về văn bản thuyết minh đã học ở lớp 8.
IV: Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp

2. Bài cũ: Đoạn văn sau thuộc kiểu văn bản nào ?
“Việt Nam là một trong những quê hương của hoa đào Nhật Tân (Hà Nội)
nổi tiếng là xứ sở của đào Bích , đào Phai. Đào Nhật Tân càng nổi tiếng khi
nó gắn với sự tích người anh hùng áo vải Nguyễn Huệ sau khi đại thắng
quân Thanh đã cho mang cành đào từ Thăng Long vào Phú Xuân tặng công
chúa Ngọc Hân để báo tin vui”.
- KL: đây là kiểu văn bản thuyết minh.
3. Bài mới:
Thế nào là VB thuyết minh ? (GV nhắc lại và dẫn vào bài mới).
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
HĐ1: Giúp HS ôn lại kiểu văn bản thuyết minh
và tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
? Văn bản thuyết minh có những tính chất nào.
Nó được viết ra nhằm mục đích gì.
- Tính chất: khách quan, xác thực và hữu ích;
chính xác, rõ ràng và hấp dẫn.
- Mục đích: cung cấp tri thức về đặc điểm, tính
chất các sự vật hiện tượng trong tự nhiên, xã
hội.
? Có mấy phương pháp thường dùng trong văn
bản thuyết minh.
- (Định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ, nêu số liệu,
I. Tìm hiểu việc sử dụng
một số biện pháp nghệ
thuật trong văn bản thuyết
minh:
1. Ôn tập văn bản thuyết
minh.
liệt kê, so sánh…).

HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiêûu văn bản thuyết
minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
- Gọi 2 HS đọc văn bản.
? Văn bản trên thuyết minh về vấn đề gì.
? Văn bản có cung cấp được tri thức một cách
khách quan về đối tượng không.
- Chia nhóm cho HS thảo luận:
1. Vấn đề “sự kỳ lạ của Hạ Long là vô tận”
được tác giả thuyết minh bằng cách nào ?
2. Nếu chỉ sử dụng phương pháp liệt kê thì đã
nêu được sự kỳ lạ của Hạ Long chưa? (bài văn
sẽ chưa làm nổi bật đối tượng cần thuyết
minh).
3. Tác giả hiểu sự “kỳ lạ” này là gì ? Hãy
gạch chân dưới câu văn nêu khái quát sự kỳ lạ
ấy ?
- HS phát hiện trong đoạn 1 và gạch chân các
từ quan trọng.
4. Để làm rõ sự “kỳ la”ï của Hạ Long, tác giả
còn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ?
? Tác giả đã trình bày được sự kỳ lạ của Hạ
Long chưa. Trình bày được như thế là nhờ
đâu.
? Ngoài các biện pháp được tác giả sử dụng
trong bài, còn những biện pháp nào có thể vận
dụng (HS thử nêu một số biện pháp nghệ thuật
khác).
- GV nhận xét và giới thiệu một số biện pháp
như tự thuật, kể chuyện, đối thoại theo lối ẩn
dụ, nhân hóa

? Vận dụng vào như vậy nhằm mục đích gì.
? Qua phân tích ví dụ, hãy cho biết: để vận cho
văn bản thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn,
người ta thường vận dụng những biện pháp
nghệ thuật nào.
? Các biện pháp nghệ thuật ấy được sử dụng
như thế nào.
- GV giới thiệu thêm một số biện pháp như, tự
2. Viết văn bản thuyết
minh có sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật
VB “Hạ Long - Đá và
nước”
- Thuyết minh về vấn đề
sự kỳ lạ của Hạ Long.
- Phương pháp: giải thích,
liệt kê.
- Biện pháp: liên tưởng,
tưởng tượng.
- Dùng cách miêu tả, so
sánh, tưởng tượng vẻ đẹp
của đá dưới ánh sáng, biến
chúng từ vật vô tri thành
vật sống động có hồn.

-> Văn bản trở nên sinh
động, hấp dẫn.
II. Luyện tập, củng cố
1. Đọc văn bản sau…
- Tính chất thuyết minh:

giới thiệu loài ruồi.
+ Những tính chất chung
về họ, giống, loài.
+ Các tập tính sinh sống.
+ Đặc điểm cơ thể…
- Phương pháp thuyết
minh: định nghĩa, phân
loại, nêu số liệu, liệt kê.
thuật theo lối ẩn dụ, nhân hóa
- GV khái quát lại và gọi HS đọc ghi nhớ.
- Gọi HS đọc văn bản.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và đại diện trình
bày kết quả.
- GV nhận xét, kết luận.
- Hướng dẫn HS về nhà làm.
- Chia nhóm cho HS về nhà lập dàn ý và viết
phần mở bài:
+ Nhóm 1, 2, 3: thuyết minh cái quạt.
+ Nhóm 4, 5, 6: thuyết minh cái nón.
- Biện pháp nghệ thuật:
nhân hóa, tạo tình tiết.
Gây hứng thú cho
người đọc, vừa vui, vừa có
thêm tri thức.
2. Đọc đoạn văn…
4. Củng cố
Hãy đánh dấu (×) vào câu em cho là đúng?
Muốn cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn chúng ta:
a/ º Chỉ vận dụng một vài biện pháp nghệ thuâït chính.
b/ º Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ.

c/ º Làm cho đối tượng thuyết minh nổi bật, gây hứng thú cho người đọc.
d/ º Kết hợp với các phương pháp thuyết minh.
5. Dặn dò.
- Học bài, làm bài tập còn lại.
- Soạn bài “Luyện tập…. thuyết minh”.
*************************************************************
*****
Tiết 5: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONGVĂN BẢN THUYẾT MINH
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Nắm được cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút, cái
kéo…)
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.
2. Kỹ năng:
- Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùn cụ thể.
- Lập dàn ý chi tiết về viết phần Mở bài cho bài văn thuyết minh (có
sử dụng một số biện pháp nghệ thuật) về một đồ dùng.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
để bài thêm hấp dẫn, sinh động.
III. Chuẩn bị:
- GV: giáo án, bảng phụ, dàn bài mẫu.
- HS: soạn bài theo sự yêu cầu.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp

2. Bài cũ:
Có nên sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh hay
không? Vì sao?
HS: dựa vào phần nội dung của bài học trước đề trình bày( trong phần ghi
nhớ)
?. Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng ?
“ Đi khắp Việt Nam, nơi đâu ta cũng gặp những cây chuối thân mềm vươn
lên như những trụ cột nhẵn bóng, tỏa ra vòm lá xanh mướt che rợp từ vườn
tược đến núi rừng. Hầu như ở nông thôn nhà nào cũng trồng chuối. Cây
chuối rất ưa nước nên người ta thường trồng bên ao hồ để nhanh tươi tốt,
còn bên những khe suối hay thung lũng chuối mọc thành rừng bạt ngàn vô
tận. Chuối phát triển rất nhanh, chuối mẹ đẻ chuối con, chuối con đẻ chuối
cháu, cứ phải gọi là “con đàn cháu lũ”.
A. Liệt kê và so sánh C. Liệt kê và nhân hóa
B. Nhân hóa và so sánh D. Nói quá và hoán dụ

×