Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

phân phối chương trình vật lý 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.22 KB, 38 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN
GIÁO DỤC TRUNG HỌC

TÀI LIỆU GIÁO ÁN GIẢNG DẠY GIÁO VIÊN
THỰC HIỆN DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
CẤP : TRUNG HỌC CƠ SỞ 2014-2015

******************************************
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TÀI LIỆU
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THCS
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Tài liệu
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THCS

MƠN VẬT LÍ
LỚP 8
Cả năm: 37 tuần (35 tiết)
Học kì I: 19 tuần (17 tiết)
Học kì II: 18 tuần (18 tiết)
Nội dung
Chương I. CƠ HỌC
Chương II. NHIỆT HỌC
Kiểm tra 1 tiết học kì I (học xong bài 6: Lực ma sát)
Ơn tập và kiểm tra học kì I (học xong bài 14: Định luật
về cơng)
Kiểm tra 1 tiết học kì II (học xong bài 21: Nhiệt năng )


Ôn tập và kiểm tra học kì II
Tổng số tiết trong năm học

Tổng
số tiết
18
11
1
2


thuyết
16
10

Thực
hành
1

1
2
35

GI¸O ¸N C¶ N¡M THEO CHN KIÕN THøC Kü N¡NG MíI
LI£N HƯ §T 0168.921.8668

Ôn tập,
bài tập
1
1



Ngày dạy :

Sĩ Số :
CHƯƠNG I : CƠ HỌC
Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

I- MỤC TIÊU:
1.kiến thức : Biết KN về chuyển động cơ học . Nêu được những ví dụ về
chuyển động cơ học trong cuộc sống hằng ngày.
2.Kỹ Năng :Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên,
đặc biệt biết xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
Nêu được thí dụ về các dạng chuyển động cơ học thờng gặp: Chuyển động
thẳng, chuyển động cong, chuyển động trịn.
3.Thái độ : Có thái độ u thích mơn học, say mê học tập .
II- CHUẨN BỊ:
- GV: giáo án, sgk, mơ hình ơ tơ .
- HS : SGK, vở ghi .
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kểm tra bài cũ: không
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
NỘI DUNG GHI BẢNG
THẦY
HĐ1:Tổ
chức
tình
huống học tập:

-GV treo tranh hình vẽ 1.1 -HS quan sát SGK theo
SGK yêu cầu HS quan sát dõi
hoạt động, đặt vấn đề nh ở
I.LÀM THẾ NÀO ĐỂ BI
đầu bài.
MỘT VẬT CHUYỂN ĐỘ
HĐ2: Làm thế nào để
HAY ĐỨNG YÊN?
nhận biết một vật
chuyển động hay đứng
yên?
-GV yêu cầu HS đọc -HS đọc và thảo luận trả
câu1, thảo luận theo nhóm lời
để trả lời câu hỏi 1.
Để nhận biết một vật chu
-Yêu cầu HS đọc phần -HS đọc thông tin ở SGK động hay đứng n ngời ta
thơng tin ở phần này
vào vị trí của vật đó so với
-GV giới thiệu
-HS ghi vở
khác đợc chọn làm mốc(
mốc).
-GV giới thiệu tiếp về vật -HS theo dõi.
mốc như ở SGK
?Vậy chuyển động cơ học -HS trả lời.
là gì?

- Khi vị trí của vật đó so với
mốc thay đổi theo thời gian
vật chuyển động so với vật m

Chuyển động này gọi là chu


động cơ học .
-Yêu cầu HS lần lượt trả
lời C2, C3 SGK
HĐ3: Tìm hiểu về tính
tương đối của đứng n
và chuyển động:
-GV treo tranh vẽ hình 1.2
SGK và giới thiệu cho HS
-Yêu cầu HS trả lời các
câu C4, C5
-HS trả lời tiếp câu C6

-HS trả lời, thảo luận

II.TÍNH TƯƠNG ĐỐI C
CHUYỂN ĐỘNG

-HS quan sát và theo dõi.
-HS trả lời
-HS trả lời và ghi vở.

Một vật có thể chuyển động
với vật này nhưng lại đứng
đối với vật khác
Ta nói: Chuyển động hay đ
n có tính tương đối


-u cầu HS trả lời tiếp -HS trả lời
câu C7, C8.

III.MỘT SỐ CHUYỂN ĐỘ
THƯỜNG GẶP.
(SGK)

HĐ4: Giới thiệu một số
chuyển động thường
gặp:
-GV yêu cầu HS quan sát
H1.3a, b, c và nêu lên -HS quan sát tranh, nhận
nhận biết về một số biết chuyển động
chuyển động .
-Yêu cầu HS trả lời câu
C9
IV.VẬN DỤNG
HĐ5: Vận dụng
C10
GV hướng dẫn trả lời và - Thực hiện theo yêu cầu . C11
thảo luận C10, C11
3) Củng cố: - GV đặt câu hỏi, HS trả lời nội dung phần ghi nhớ.
- Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ.
4) Dặn dò: - Học bài theo ghi nhớ ở SGK
- Đọc thêm phần “có thể em chưa biết”.
- Làm các bài tập 1.1;1.2;1.3 trong sbt/3.
- Chun b bi sau

GIáO áN Cả NĂM THEO CHUẩN KIÕN THøC Kü N¡NG MíI
LI£N HƯ §T 0168.921.8668



Ngày dạy :

Sĩ Số :
Tiết 2 : VẬN TỐC

I- MỤC TIÊU:
1.KT: Từ VD, so sánh quãng đường chuyển động trong 1giây của mỗi
chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó (gọi
là vận tốc)
s
Nắm vững cơng thức tính vận tốc v =
và ý nghĩa của khái niệm vận tốc
t
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h, và cách đổi đơn vị vận tốc
2.KN: Vận dụng cơng thức để tính quảng đường, thời gian, vận tốc trong
chuyển động
3.TĐ : nghiêm túc, tích cực , u thích mơn học.
II- CHUẨN BỊ:
- GV : Giao án,Đồng hồ bấm giây
Tranh vẽ tốc kế
- HS : SGK, kiến thức, đồ dung học tập.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Kiểm tra bài cũ:
?Thế nào gọi là chuyển động, đứng n? Tại sao nói chuyển động hay đứng
n có tính tương đối.
2)Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG
THẦY
HĐ1: Tổ chức tình
huống học tập:
Tiết 2: VẬN TỐC
GVđvđ: ở bài 1, ta đã biết
làm thế nào để nhận biết -HS theo dõi
vật chuyển động hay đứng
yên?
Treo tranh2.1: ? Làm thế
nào để biết sự nhanh hay
chậm của chuyển động?
Và thế nào là chuyển
động đều?


HĐ2: Tìm hiểu vận tốc
-Yêu cầu HS đọc bảng kết
quả 2.1 và trả lời câu C1.
GV hướng dẫn HS vào
vấn đề so sánh sự nhanh
chậm của chuyển động và
yêu cầu HS sắp xếp thứ tự
nhanh chậm.
-Yêu cầu HS trả lời câu
C2 SGK ghi kết quả vào
cột 5
-GV thông báo:

I.VẬN TỐC LÀ GÌ?

-HS đọc bảng 2.1 , trả lới
câu C1.
-Hãy sắp xếp thứ tự nhanh
chậm dựa vào kinh
nghiệm

-Hs thực hiện câu C2 và
ghi kết quả

-Yêu câu HS thực hiện -HS ghi vở
tiếp câu C3
-HS thảo luận và điền từ

Quãng đường chạy được tro
1 giây gọi là vận tốc.
Độ lớn của vận tốc cho biết
nhanh, chậm của chuyển động
*Độ lớn của vận tốc được
bằng độ dài quảng đường đi đ
trong một đơn vị thời gian

II.CƠNG THỨC TÍNH V
TỐC
HĐ3: Thơng báo cơng
thức tính vận tốc:
-Yêu cầu HS đọc SGK
phần II và ghi nhớ
-GV giới thiệu nh ở SGK
-Yêu cầu HS thực hiện
câu C4

-Gv thơng báo:

v=
-HS đọc SGK, ghi vở

s
t

Trong đó:

S :là quảng đờng đi được(m)
t : là thời gian đã đi (s)
-HS theo giỏi
Đơn vị hợp pháp của vận tốc
-HS làm viếc cá nhân với mét trên giây (m/s) và kilô
câu C4
trên giờ (km/h)
-HS ghi vở
1km/h = 0.28m/s
Dụng cụ đo độ lớn vận tốc là
kế
-HS theo dõi

-GV giới thiệu tốc kế
HĐ 4: Vận dụng
-GV hớng dẫn HS làm 4 -HS làm vận dụng theo
câu vận dụng C5, C6, C7, ncác câu C5, C6, C7, C8
C8.
3. Củng cố : - Giáo viên tóm tắt kiến thức bài giảng.
- HS đọc phần ghi nhớ.


III.VẬN DỤNG


4.Dặn dò :- Làm bài tập : 2.1 đến 2.5 SBT và đọc trớc bài 3.

Ngày dạy :
Tiết 3

Sĩ Số :

Bài 3 CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU

I- MỤC TIÊU:
1. KT : -Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu đợc những ví dụ
về chuyển động đều.
2. KN : -Nêu những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác định
được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
3. TĐ : -Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường
II- CHUẨN BỊ:
Hình vẽ phóng to hình 3.1 SGK
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1)Bài cũ:
?Vận tốc là gì? Viết cơng thức tính vận tốc và đơn vị.
2)Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
TRỊ
HĐ 1: Tổ chức tình huống

học tập:
-GV cung cấp thông tin về -HS theo dõi.
dấu hiệu của chuyển động
đều và chuyển động không
đều.
-Yêu cầu HS rút ra định -HS rút ra định nghĩa
nghĩa về 2 chuyển động này
-Yêu cầu HS tìm một vài -HS tìm thí dụ.
TD về 2 chuyển động này

NỘI DUNG GHI BẢNG


HĐ 2: Tìm hiểu về chuyển
động đều và khơng đều:
-GV treo bảng 3.1, yêu cầu
HS quan sát và gợi ý HS -HS quan sát, theo dõi
phân tích kết quả để trả lời gợi ý của GV
câu C1
Thảo luận theo nhóm,
tính vận tốc di trong
từng đoạn đờng AD và
-Yêu cầu HS trả lời câu C2 DF
HĐ3: Tìm hiểu về vận tốc -HS trả lời câu C2
trung bình của chuyển
động khơng đều:
-u cầu HS đọc SGK
phần thông tin.
-HS đọc SGK
-Yêu cầu HS trả lời câu C3

-HS thảo luận và trả lời
-GV thông báo: Nếu vận theo nhóm.
tốc trung bình kí hiệu là vtb -HS suy nghĩ trả lời
thì cơng thức tính nh thế
nào?
HĐ 4: Vận dụng:
-Yêu cầu HS làm các câu
C4. C5, C6, C7.
-HS làm việc cá nhân.
+Gợi ý HS cách làm.
+Theo dõi gợi ý.
+Cho HS tự làm.
+HS làm bài.
+Gọi lên bảng trình bày
+Lên bảng trình bày.

I.ĐỊNH NGHĨA:
Chuyển động đều là chuyển đ
mà vận tốc có độ lớn khơng t
đổi theo thời gian.
Chuyển động khơng đều
chuyển động mà vận tốc có
lớn thay đổi theo thời gian

II.VẬN TỐC TRUNG BÌ
CỦA
CHUYỂN
ĐỘ
KHƠNG ĐỀU.
Gọi vtb là vận tốc trung bình th

vtb =

s
Trong đó:
t

- S là qng đường đi được
- t là thời gian đã đi hết quãng
đường
III. VẬN DỤNG
C4
C5
C6

3) Củng cố:
- Gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ
4) Dặn dò:
- Học bài theo phần ghi nhớ.
- Đọc thêm phần: “:có thể em chưa biết”
- Làm các bài tập 3.1 đến 3.6
- Đọc trước bài 4.

…………………………………………


Ngày dạy :

Sĩ Số :
Tiết 4


Bài 4

BIỂU DIỄN LỰC

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : Nhận biết được lực là đại lượng vectơ . Biểu diễn được vectơ
lực
2.Kỹ năng : Có kỹ năng vẽ hình biểu diễn véc tơ lực .
3. Thái độ : có thái độ cẩn thận trung thực, tự giác .
II. CHUẨN BỊ:
GV : Giáo án, tranh vẽ , bảng phụ.
HS : SGK ,vở ghi .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là chuyển động đều, chuyển động khơng đều
? Vận tốc trung bình của chuyển động khơng đều được tính như thế nào?
2. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HĐ 1: Tổ chức tình huống
học tập:
-GV đặt vấn đề như ở đầu bài
và đặt thêm câu hỏi:? Lực và
vận tốc có liên quan gì nhau
khơng
HĐ 2: Ơn lại khái niệm lực
và tìm hiểu về mối quan hệ
giữa lực và sự thay đổi vận
tốc
-GV giới thiệu như ở SGK.
-Yêu cầu HS thực hiện câu

C1.

HOẠT ĐỘNG CỦA
TRỊ

NỘI DUNG
Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC

-HS theo dõi, dự đốn

I) ÔN LẠI KHÁI NIỆM LỰ

-HS theo dõi.
-HS làm theo yêu cầu,
phân tích câu 1.
II)BIỂU DIỄN LỰC:


HĐ 3: Thông báo đặc điểm
của lực và cách biểu diễn lực
bằng vectơ:
-Thông báo lực là một đại
lượng véc tơ .
-HS chú ý, ghi vở.

- Thông báo cách biểu diễn
và ký hiệu véc tơ lực .
-HS ghi vở.

1)Lực là một đại lượng vectơ


Lực là một đại lượng vectơ có
lớn, có phương và chiều.
2)Cách biểu diễn và kí h
vectơ lực:
a)Biểu diễn vectơ lực ngườ
dùng một mũi tên có:
- Gốc là điểm mà lực tác dụ
lên vật.
- Phương và chiều là phương
chiều của lực.
- Độ dài biễu diễn cường độ
lực theo một tỉ xích cho trước.
b)Vectơ lực được kí hiệu bằ
một chữ F có mũi tên ở trên :



-GV treo hình 4.3, lấy ví dụ -HS quan sát tranh
Cường độ lực được kí hiệu là :
giảng cho HS các yếu tố của theo dõi.
lực ở mũi tên
HĐ4: Vận dụng:
-GV đặt câu hỏi hướng dẫn
HS trả lời các kiến thức cơ
bản của bài học.
-Hướng dẫn HS làm 2 câu
C2, C3 SGK.

-HS trả lời theo câu III)VẬN DỤNG:

C2:
hỏi cuả GV.
-HS làm việc cá nhân C3:
câu C2, câu C3.

3.Củng cố :
Củng cố kiến thức trọng tâm của bài .
4.Dặn dò:
Học bài theo vở ghi.
Làm các bài tập 4.1 đến 4.5 SBT và vở BT.
Đọc trước bài 5.
……………………………………


Ngày dạy :
TIẾT 5

BÀI 5

Sĩ Số :
SỰ CÂN BẰNG LỰC QN TÍNH

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Nêu được một số ví dụ về 2 lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của 2 lực cân
bằng và biểu thị bằng vectơ lực.
-Nêu được thí dụ về quán tính.
2.Kĩ năng:
- Giải thích được hiện tượng quán tính.
- Kĩ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác.

3.Thái độ: Nghiêm túc, tự giác ,hợp tác khi làm vệc.
II. CHUẨN BỊ:
GV : Dụng cụ của thí nghiệm Atut .
HS : Ơn lại lực cân bằng ở lớp 6
- Búp bê, xe lăn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu đặc điểm của véc tơ lực ?
2. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG GHI BẢNG
TRÒ
HĐ1: Tổ chức tình huống
BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰ
học tập:
QN TÍNH
-u cầu HS đọc SGK, quan -HS đọc SGK, quan
sát hình 5.1 trả lời: Bài học sát hình nêu vấn đề
này nghiên cứu vấn đề gì?
nghiên cứu vấn đề bài I.LỰC CÂN BẰNG:
HĐ2: Nghiên cứu lực cân học.
1)Hai lực cân bằng là gì?
bằng:
Hai lực cân bằng là hai lực c
-Yêu cầu HS quan sát
tác dụng lên một vật, cùng p
H5.2/sgk và khẳng định kiến -HS Chú ý ,ghi vở.
ơng nhưng ngược chiều, có
thức .

ờng độ bằng nhau.
-u cầu HS phân tích tác
dụng của các lực cân bằng lên -HS thảo luận phân
các vật ở câu C1 SGK.
tích.
- GV vẽ 3 vật lên bảng yêu
cầu HS lên biểu diễn.
-3 HS lên bảng biểu Hai lực cân bằng tác dụng lên
?Qua 3 thí dụ trên, em thấy diễn.
đang đứng yên thì vật sẽ đ
khi 2 lực cân bằng tác dụng
yên mãi.
lên vật đứng yên thì vận tốc -HS trả lời
vật như thế nào?
2)Tác dụng của hai lực
bằng lên một vật đang chu
-Yêu cầu HS đọc SGK và dự
động
đoán.
-HS dự đoán.
-Yêu cầu HS làm thí nghiệm
a.Dự đốn :


kiểm tra:
+Cho HS đọc SGK phần thí
nghiệm, quan sát hình 5.3
+GV giới thiệu dụng cụ thí
nghiệm
+Mơ tả q trình thí nghiệm

+Tiến hành thí nghiệm
-Yêu cầu HS trả lời các câu
C2, C3.
- GV nhận xét và chốt lại sau
khi HS trả lời .
-Yêu cầu HS dựa vào kết quả
thí nghiệm nêu nhận xét, đối
chiếu dự đốn.

b. Thí nghiệm kiểm tra :
-HS đọc SGK, quan
sát hình 5.3
-HS theo dõi

-HS theo dõi
-HS quan sát đọc kết
quả
*Kết luận :
-HS thảo luận theo Một vật đang chuyển động
nhóm trả lời
chịu tác dụng của hai lực
bằng thì sẽ tiếp tục chuyển đ
thẳng đều mãi mãi.
-HS nhận xét đối chiếu II.QN TÍNH:
1)Nhận xét:
Khi có lực tác dụng, mọi vật
khơng thể thay đổi vận tốc
ngột được vì mọi vật đều có q
tính.


HĐ 3: Qn tính là gì? Vận
dụng quán tính trong đs và
kt
-Y/c HS đọc nhận xét SGK
-Yêu cầu HS nêu thêm vài ví -Đọc SGK phần nhận 2)Vận dụng:
dụ chứng minh nhận xét trên. xét
C6 :Búp bê ngã về phía sau.
-Cho mỗi nhóm làm thí -Nêu TD chứng minh C7 :Búp bê ngã về phía trước
nghiệm ở câu C6, câu C7 và -HS làm thí nghiệm
giải thích kết quả.
theo nhóm, thảo luận C8:
-Yêu cầu về nhà trả lời câu trả lời câu 6, câu 7.
C8.
-HS thảo luận trả lời
3. Cũng cố:
? Hai lực cân bằng có đặc điểm như thế nào?
? Vật đứng yên, chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc
như thế nào?
4.Dặn dò:
Học bài theo “ghi nhớ”
Làm lại câu C8 ở SGK
Làm bài tập 5.1 đến 5.6 SBT
Đọc mục “có thể em chưa biết”.


Ngày dạy :

Sĩ Số :
Tiết 6


Bài 6

LỰC MA SÁT

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt được ma
sát
trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ, đặc điểm của mỗi loại
Phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống
kĩ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của
lực này.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đo lực, đặc biệt là F ms ,giải thích được một số hiện
tượng .
3. Thái độ : Tích cực,tự giác, ghiêm túc .
II. CHUẨN BỊ:
1.GV : SGK,giáo án ,tranh vẽ,bảng phụ ,đồ dùng .
2.HS : SGK,vở ghi .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Kiểm tra: 15’
Câu1: (4đ)
Viết cơng thưc tính vận tốc ? Giải thích các đại lượng có trong cơng thức ?
Câu 2 : (6đ) Thế nào là hai lực cân bằng ? Vật chịu tác dụng của hai lực cân
bằng thì sẽ như thế nào?
Đáp án
Câu1: (4đ)
-Cơng thức tính vận tốc : v = s/t
Trong đó : - v : là vận tốc.
- s : là quãng đường đi được .
- t : là thời gian để đi hết quãng đường đó.
Câu 2 : (6đ) Mỗi ý đúng được 3đ

-Hai lực cân bằng là hai lực cùng độ lớn,cùng phương,ngược chiềuvà
cùng tác dụng lên một vật.
-Nếu vật đang đứng yên mà chịu ác dụng của hai lực cân bằng thì tiếp tục
đứng yên. Nếu vật đang chuyển động mà chịu ác dụng của hai lực cân
bằng thì tiếp tục chuyển động thẳng đều.
2) Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA
TRỊ

HĐ1: Tạo tình huống học
tập:
-Y/c HS đọc tình huống ở -Đọc tình huống
SGK
-GV thơng báo cho HS biết
trục bánh xe bò ngày xa là chỉ

NỘI DUNG


có ổ trục và trục bằng gỗ nên
xe rất nặng khi kéo
? Vậy trong các ổ trục xe bị,
xe ơtơ ngày nay đều có ổ bi,
dầu mỡ..có tác dụng gì?
HĐ 2: nghiên cứu khi nào
có lực ma sát:
-Y/c HS đọc SGK phần 1,
nhận xét lực ma sát trượt xuất

hiện khi nào, ở đâu?
-Cho HS thảo luận và nhận
xét. GV chốt lại
? Vậy nói chung, Fms trượt
xuất hiện khi nào
-Y/c HS làm câu C1
-Y/c HS đọc phần 2
? Fms lăn xuất hiện giữa hòn
bi và mặt sàn khi nào?
-Y/c HS làm C2
? Vậy nói chung lực ma sát
lăn xuất hiện khi nào
-Y/c HS làm C3: phân tích
hình 6.1
? Nhận xét về cường độ Fms
trợt và Fms lăn
-Y/c HS đọc SGK phần HD
thí nghiệm
- Cho HS tiến hành thí
nghiệm và đọc kết quả
-Y/c HS trả lời C4, giải thích
-GV HD , gợi ý để HS tìm ra
lực Fk cân bằng Fms
-Thơng báo về Fmsn.
-Y/c HS về nhà làm câu C5
HĐ3: Nghiên cứu lực ma
sát trong đời sống và trong
kĩ thuật:
-Y/c HS làm C6
+HS nêu được tác hại

+Nêu được cách khắc phục
-Y/c HS làm C7

-HS trả lời theo hiểu
biết

I. KHI NÀO CÓ LỰC MA S
1/ Ma sát trợt:
- Đọc SGK, nhận xét.

Lực ma sát trượt (Fms trượt)
hiện khi một vật trợt trên mặ
vật khác

-HS thảo luận nhận xét
-HS trả lời
-Làm C1
-Đọc SGK, phần2
-HS thảo luận trả lời

2/ Ma sát lăn:
Lực ma sát lăn ( Fms lăn) xuấ
khi một vật lăn trên mặt mộ
khác

-Làm C2
-Trả lời

-HS làm C3, trả lời Fms -Cường độ Fms trợt > cờng đ
trợt, Fms lăn

lăn
3/ Lực ma sát nghỉ:
-Đọc SGK và nắm
cách làm thí nghiệm
-Tiến hành thí nghiệm
theo nhóm, đọc kết
quả
-HS thảo luận C4, đại
diện giải thích
-Làm bài theo gợi ý
-Theo dõi và ghi vở
-HS về nhà làm C5

Lực cân bằng với lực kéo tro
là lực ma sát nghỉ
+Lực ma sát nghỉ xuất hiệ
cho vật không bị trượt khi
một lực khác tác dụng

II. LỰC MA SÁT TRONG
SỐNG VÀ TRONG KĨ THU
1) Lực ma sát có thể có hại:

2) Lực ma sát có thể có ích:
-HS làm việc cá nhân III. VẬN DỤNG:
C6, phân tích hình 6.3 C8 : - có lợi : ý d.
a, b, c
-Làm C7

HĐ 4: Vận dụng:

-HS làm C8 vào vở
-Y/c Hs làm C8 vào vở BT BT, trả lời câu hỏi,


trong 5’. Gọi HS trả lời, lớp lớp nhận xét.
nhận xét, GV chốt lại
-Y/c HS làm tiếp C9.

3.Củng cố:? Lực ma sát có mấy loại, mỗi loại xuất hiện khi nào?
? Nêu tác hại và lợi ích của ma sát và cách làm tăng, giảm ma sát.
-Y/c 2 HS đọc Ghi nhớ
4.Dặn dò:- Học bài theo ghi nhớ + Vở ghi
- Đọc phần “ Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập 6.1 đến 6.5 SBT và học bài chuẩn b gi sau kim tra 1
tit.

GIáO áN Cả NĂM THEO CHN KIÕN THøC Kü N¡NG MíI
LI£N HƯ §T 0168.921.8668














×