Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

phân phối chương trình vật lý 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.48 KB, 27 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN
GIÁO DỤC TRUNG HỌC
TÀI LIỆU GIÁO ÁN GIẢNG DẠY GIÁO VIÊN
THỰC HIỆN DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
CẤP : TRUNG HỌC CƠ SỞ 2014-2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TÀI LIỆU
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THCS
*************************************
TOÀN TẬP GIÁO ÁN MÔN VẬT LÍ 9
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Tài liệu
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THCS 2014-2015
MÔN VẬT LÍ
(Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên,
áp dụng từ năm học 2014-2015)
LỚP 9
Cả năm: 37 tuần (70 tiết)
Hc kỡ I: 19 tun (36 tit)
Hc kỡ II: 18 tun (34 tit)
Chỳ ý: Bi 18: Thc hnh kim nghim mi quan h Q ~ I2 trong nh lut Jun Len x, s
khụng bt buc thc hnh i vi hc sinh, tuy nhiờn nu trng no cú iu kin lm c thớ nghim
thỡ cú th t chc thc hnh.

Chửụng 1
ẹIEN HOẽC



********** **********
Tieỏt 1

Ni dung Tng
s tit
Lớ
thuyt
Thc
hnh
ễn tp,
bi tp
Chng I. IN HC
20 12 3 5
Chng II. IN T HC
20 15 2 3
Chng III. QUANG HC
20 15 2 3
Chng IV. S BO TON V CHUYN HO
NNG LNG
4 4
Kim tra 1 tit hc kỡ I (hc xong chng I)
1
ễn tp v kim tra hc kỡ I (hc xong bi 32: iu kin
xut hin dũng in cm ng)
2
Kim tra 1 tit hc kỡ II (hc xong bi 45: nh ca
mt vt to bi thu kớnh phõn kỡ)
1
ễn tp v kim tra hc kỡ II

2
Tng s tit trong nm hc
70
SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY

Bài 1
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của
cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào
hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2. Kó năng :
- Vẽ và sử dụng được đồ thò biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu
thực nghiệm.
3. Thái độ :
- Nghiêm túc học tập, tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
- SGK, SBT, giáo án.
- PP dạy: TN, vấn đáp, cho HS làm việc với SGK.
- Dụng cụ, thiết bò:(Cho mỗi nhóm HS)
+ Dây điện trở, 1 công tắc.
+ 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
+ 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài 30cm.
+1 nguồn điện 6V, và độ chia nhỏ nhất.
2. Học sinh :
- SGK, SBT, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (3 phút)
Đặt câu hỏi :
Cường độ dòng điện là
- Trả lời câu
hỏi của giáo
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
gì ? Hiệu điện thế là gì ?
viên.
Hoạt động 2 : Bài mới (32 phút)
Hoạt động1: Ôn lại những kiến thức liên quan đến bài học (10 phút)
-Để đo cường độ dòng
điện chạy qua bóng đèn
và hiệu điện thế giữa hai
đầu bóng đèn, cần những
dụng cụ gì?
-Nêu nguyên tắc sử dụng
những dụng cụ đó?
-Để đo cường
độ dòng điện
và hiệu điện
thế ta dùng
ampe kế và
vôn kế.
-Trả lời theo
SGK vật lý 7.

Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu
dây dẫn (14 phút)
-Yêu cầu HS tìm hiểu sơ

đồ mạch điện theo hình
1.1 SGK.
-Theo dõi kiểm tra các
nhóm mắc mạch điện TN.
-Kiểm tra, giúp đỡ cho HS
ghi kết quả vào vở.
-Yêu cầu đại diện một vài
-Tìm hiểu sơ
đồ mạch điện
hình 1.1 như
yêu cầu trong
SGK.
* Tiến hành
làm TN.
-Các nhóm HS
mắc mạch điện
theo sơ đồ hình
1.1 SGK.
-Tiến hành đo,
ghi kết quả đo
được vào bảng
1 trong vở.
I. Thí nghiệm
1. Sơ đồ mạch điện

2.Tiến hành thí nghiệm
C
1
. Từ kết quả TN ta
thấy:Khi tăng (hoặc giảm)

hiệu điện thế giữa hai đầu
dây dẫn bao nhiêu lần thì
cường độ dòng điện chạy
qua dây dẫn đó cũng tăng
(hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
nhóm trả lời C
1
. -Thảo luận
nhóm để trả lời
C
1
.
-Trả lời.
Hoạt động 3: Vẽ và sử dụng đồ thò để rút ra kết luận (08 phút)
- Đồ htò biểu diễn sự phụ
thuộc của cường độ dòng
điện vào hiệu điện thế có
đặc điểm gì?
- Yêu cầu HS làm câu C
2
.
(Nếu HS gặp khó khăn thì
hướng dẫn HS xác đònh
các điểm biểu diễn.
- Yêu cầu một vài nhóm
nêu kết luận về mối quan
hệ giữa I và U.
-Từng HS đọc
phần thông báo

về dạng đồ thò
trong SGK để
trả lời câu hỏi
của GV đưa ra.
-Từng HS làm
câu C
2
.
-Thảo luận
nhóm, nhận
xét dạng đồ
thò, rút ra kết
luận.
II. Đồ thò biểu diễn sự
phụ thuộc của cường độ
dòng điện vào hiệu điện
thế
1. Dạng đồ thò
C
2
. HS xác đònh các điểm
biểu diễn sự phụ thuộc của
I vào U theo đúng số liệu
thu được từ TN.
2. Kết luận
Cđdđ chạy qua một dây
dẫn tỉ lệ thuận với hiệu
điện thế đặt vào hai đầu
dây dẫn đó.
Hoạt động 3: Củng cố bài và vận dụng (08 phút)


- Đề nghò 1 HS đọc phần - Đọc phần ghi
III. Vận dụng
C
3
. (Xem cuối bài)
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
ghi nhớ.
-Yêu cầu HS làm C
5
(nếu
còn thời gian thì làm tiếp
C
3
và C
4
).

-Gọi học sinh đọc ghi nhớ,
có thể em chưa biết -
SGK.
nhớ.
- Từng HS
chuẩn bò trả lời
C
5
.
-Đọc SGK.
C
4

. Các giá trò còn thiếu:
0,125; 4,0; 5,0; 0,3.
C
5
. Cường độ dòng điện
chạy qua dây dẫn tỉ lệ
thuận với hiệu điện thế đặt
vào hai đầu dây dẫn đó.
Hoạt động 4 : Dặn dò (2 phút)
-Dặn dò HS về nhà làm
tiếp các câu C còn lại và
làm bài tập 1.1;1.2;1.3;1.4
SBT.
-Dặn học sinh đọc bài mới
.
- Ghi lại lời
dặn dò của
GV.
- Làm bài tập :
1.1;1.2;1.3;1.4 SBT.
- Đọc bài 3.
Ü
Hệ thống các câu hỏi trong SGK và bài tập bài 1 trong SBT
trang 4
C
3
: (Xem hìmh)
+ Từ đồ thò hình 1.2 SGK, trên trục
hoành xác
đònh điểm có U = 2,5V (điểm U

1
)
- Từ U
1
kẻ đường thẳng song song với
trục tung,
cắt đồ thò tại K.
- Từ K kẻ đường thẳng song song với
trục hoành,
cắt trục hoành tại I
1
.
- Đọc trên trục tung ta có I
1
= 0,5A.
Tương tự như vậy, ứng với U
2
= 3,5V
thì I
2
= 0,7A.
+ Lấy một điểm bất kỳ trên đồ thò.

I(A)
1,2
I
3
0,9
I
2

0,6
I
1
0,3
O
1,5
U
1
3
U
2
4,5 U
3
6
U(V)
B
K
C
H
D
M
E
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
-Từ M kẻ // với trục hoành được I
3
=
1,1A.
- Từ M kẻ // với trục tung được U
3
=

5,5V.
1.1/ I= 1,5A
1.2/ U = 16V
1.3/ Nếu I = 0,15A là sai vì đã nhầm là hiệu điện thế giảm đi hai lần.
Theo đầu bài, hiệu điện thế giảm đi 2V tức là còn 4V. Khi đó cường độ
dòng điện là 0,2A.
1.4/ D.
Tiết 2


Bài 2
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Nhận biết được đơn vò điện trở và vận dụng được công thức tính điện
trở để giải bài tập.
- Phát biểu và viết được hệ thức của đònh luật Ôm.
2. Kiến thức :
- Vận dụng được đònh luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản.
3. Thái độ :
- Nghiêm túc học tập, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
- SGK, SBT, giáo án.
- PP dạy: Quang sát, vấn đáp, cho HS làm việc với SGK.
- Đồ dùng, thiết bò thí nghiệm :
Kẻ sẵn bảng ghi giá trò thương số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu
trong bảng 1 và bảng 2 ở bài trước (có thể kẻ theo mẫu dưới dây)
Thương số U/I đối với mỗi dây dẫn
Lần đo Dây dẫn 1 Dây dẫn 2
1

2
3
4
Trung bình cộng
2. Học sinh :
- SGK, SBT, vở bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- Nêu kết luận về mối quan hệ
giữa cường độ dòng điện và
hiệu điện thế?
- Đồ thò biểu diễn mối quan hệ
đó có đặc điểm gì?
- Từng HS chuẩn bò
và trả lời câu hỏi
của giáo viên.
Hoạt động 2 : Bài mới (30 phút)
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập (3 phút)
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
- Tại sao trong thực tế người ta
lại dùng nhiều loại dây dẫn điện
khác nhau mà không sử dụng
cùng một loại dây?
- Bài 2 giúp ta trả lời được câu
hỏi này
- Lắng nghe câu
hỏi của GV suy
nghó nhưng không
trả lời.

Hoạt động 2: Xác đònh thương số
U
I
đối với mỗi dây dẫn (10 phút)
- Yêu cầu HS làm C1 theo dõi,
kiểm tra giúp đỡ HS yếu tính
toán cho chính xác.
- Yêu cầu một vài HS trả lời C
2

và cho cả lớp thảo luận.
- Từng HS dựa vào
bảng 1 và bảng 2 ở
bài trước, tính
thương số
I
U
đối
với mỗi dây dẫn.
- Từng HS chuẩn bò
trả lời C
2
và thảo
luận với cả lớp.
I. Điện trở của dây dẫn
1. Xác đònh thương số
U
I

đối với mỗi dây dẫn

C
1
và C
2
(học sinh dựa vào
bảng số liệu TN, tính
cường độ dòng điện chạy
qua mỗi điện trở rồi so
sánh).
Hoạ tđộng 3: Tìm hiểu khái niệm điện trở (10 phút)
- Tính điện trở tương đương của
một dây dẫn bằng công thức
nào?
- Khi tăng hiệu điện thế đặt vào
hai đầu dây dẫn lên hai lần thì
điện trở của nó tăng mấy lần?
Vì sao?
- Hiệu điện thế giữa hai đầu dây
dẫn là 3V, dòng điện chạy qua
nó có cường độ là 250mA. Tính
điện trở của dây.
- Hãy đổi đơn vò sau:
- Từng HS đọc
phần thông báo
khái niệm điện trở
trong SGK. Suy
nghó và trả lời các
câu hỏi của GV đưa
ra.
R =

I
U
=
25,0
3
= 12Ω
2. Điện trở
* Trò số R =
I
U
không đổi
đối với mỗi dây dẫn và
được gọi là điện trở của
dây dẫn đó.
* Kí hiệu sơ đồ của điện
trở trong mạch diện là:
* Đơn vò của điện trở là
Ôm kí hiệu:Ω .
Đơn vò bội số của Ôm là kí
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
0,5MΩ = . . . kΩ = . . . Ω.
F Nêu ý nghóa của điện trở.

0,5MΩ = 500kΩ
= 500000Ω
lôôm(kΩ) ; mêgaôm(MΩ).
1kΩ = 1000Ω = 10
3
Ω .
1MΩ = 1000000Ω = 10

6

Hoạt động 4: Phát biểu hệ thức của đònh luật Ôm (7 phút)
- Đề nghò từng HS tìm hiểu hệ
thức của đònh luật Ôm.
- Yêu cầu 3 HS phát biểu đònh
luật Ôm trước lớp.
- Từng HS viết hệ
thức của đònh luật
Ôm.
-Phát biểu đònh luật
Ôm theo SGK.
II. Đònh luật Ôm
1.Hệ thức của đònh luật
Ôm
Hệ thức: I =
R
U
Trong đó:
U đo bằng vôn (V),
I đo bằng ampe (A),
R đo bằng ôm (Ω).
2. Phát biểu đònh luật
Cường độ dòng điện chạy
qua dây dẫn tỉ lệ thuận với
hiệu thế đặt vào hai đầu
dây và tỉ lệ nghòch với điện
trở của dây.
Hoạt động 3: Củng cố - Vận dụng (08 phút)
- Công thức R =

I
U
dùng để làm
gì? Từ công thức này có thể nói
rằng U tăng bao nhiêu lần thì R
tăng bây nhiêu lần có được
không? Tại sao?
- Gọi 2 HS lên bảng giải C
3

C
4
.
- Chính xác hoá các câu trả lời
của HS.
- Từng HS trả lời
câu hỏi của GV đưa
ra.
-Từng HS tự giải
C
3
; C
4
nhận xét bài
bạn và trao đổi với
cả lớp.
- Ghi nhận kết quả
C
3
, C

4
.
III. Vận dụng
C
3
. U = 6V.

C
4
. I
1
=
R
U
1
I
2
=
R
U
2
=
R
U
1
3



I

1
= 3I
2
.
Hoạt động 4 : Dặn dò (3 phút)
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
- Yêu cầu HS học bài cũ, ghi
nhớ.
- Dặn dò HS làm bài tập:2.1;
2.2; 2.3; 2.4 SBT trang 5
- Dặn HS đọc bài 3.
- Ghi lại lời dặn dò
của GV.
- Học bài cũ, ghi nhớ.
- Dặn dò HS làm bài
tập:2.1; 2.2; 2.3; 2.4 SBT
trang 5 .
- Đọc bài 3.
Ü
Hệ thống các bài tập bài 2 trong SBT trang 5.
2.1/ Từ đồ thò, khi U = 3V thì:
I
1
= 5mA

R
1
= 600Ω , I
2
= 2mA


R
2
= 1500Ω, I
3
= 1mA

R
3
= 3000Ω.
* Ba cách xác đònh điện trở lớn nhất, nhỏ nhất:
- Cách 1: Từ kết quả đã tính ở trên ta thấy dây dẫn 3 có điện trở lớn nhất,
dây dẫn 1 có điện trở nhỏ nhất.
- Cách 2 : Nhìn vào đồ thò, không cần tính toán, ở cùng một hiệu điện
thế, dây dẫn nào cho dòng điện chạy qua có cường độ lớn nhất thì điện
trở của dây dẫn đó nhỏ nhất. Ngược lại, dây dẫn nào cho dòng điện chạy
qua có cường độ nhỏ nhất thì dây dẫn đó có điện trở lớn nhất.
- Cách 3: Nhìn vào đồ thò, khi dòng điện chạy qua ba điện trở có cường
độ như nhau thì giá trò điện thế giữa hai đầu điện trở nào lớn nhất, điện
trở đó có giá trò lớn nhất.
2.2/ a) I = 0,4A.
b) Cường độ dòng điện tăng thêm 0,3A tức là I = 0,7A.
Khi đó U = I.R = 0,7.15 = 10,5V
2.3/ a)Đồ thò biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U được vẽ :
b) Từ đồ thò ta thấy:
Khi U = 4,5V thì I = 0,9A

R = 5,0Ω .
2.4/ a) I
1

= 1,2A.
b) Ta có I
2
= 0,6A nên R
2
= 20Ω .

***
I(A)
1,8
1,5
1,2
0,9
0,6
0,3
O
1,5
3 4,5 6
9
U(V) 7,5
Thực hành
XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY
DẪN BẰNG VÔN KẾ VÀ AMPE KẾ
Tiết 3


Bài 3
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Nêu được cách xác đònh điện trở từ công thức tính điện trở.

2. Kó năng :
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác đònh điện trở
của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế.
3. Thái độ :
- Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bò điện
trong thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
- SGK, SGV, SBT, gioá án.
- PP dạy: Vấn đáp, Thực hành, cho HS làm việc với SGK.
- Đồ dùng, dụng cụ thí nghiệm :
+ 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trò
+ 1 nguồn điện có hiệu điện thế điều chỉnh được các giá trò hiệu
điện thế từ 0
đến 6V một cách liên tục .
2. Học sinh :
- SGK, SBT.
- Đọc và nghiên cứu bài 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ (3 phút)
Kiểm tra:
- Gọi 1 HS phát biểu và viết biểu
thức của đònh luật Ôm?
- Phát biểu đònh luật
theo SGK
Biểu thức: I =
R
U
.

Hoạt động II : Bài mới ()
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập (3 ph)
- Giới thiệu nội dung, yêu cầu,
các dụng cụ cần thiết cho tiết thực
hành.
- Giới thiệu tóm tắt về các bước
thực hành.
- Phân chia nhóm thực hành, sắp
xếp vò trí cho các nhóm.
- Chú ý lắng nghe.
Hoạt động 2: Trình bài phần trả lời câu hỏi trong báo cáo thực hành (12 ph)
- Kiểm tra việc chuẩn bò báo cáo
thực hành của HS.
- Yêu cầu một HS nêu công thức
tính điện trở.
- Yêu cầu một vài HS trả lời câu
b và câu c.
- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ sơ
đồ mạch điện TN.

-Trình bài việc
chuẩn bò của mình
cho GV kiểm tra.
- Làm theo yêu cầu
của GV.
- Một HS lên bảng,
HS còn lại tự vẽ.
* Trả lời câu hỏi.
a/ Công thức: R =
I

U
.
b/ Dùng vôn kế mắc song
song với dây dẫn cần đo
HĐT, chốt (+) của vôn kế
được mắc về phía cực (+)
của nguồn điện.
c/ Dùng ampe kế mắc nối
tiếp với dây dẫn cần đo
CĐDĐ, chốt (+) của ampe
kế được mắc về phía cực
(+) của nguồn điện.
Hoạt động 3: Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo (20 ph)
- Theo dõi, kiểm tra các nhóm HS
- Các nhóm HS mắc
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
mắc mạch điện, đặc biệt là mắc
vôn kế và ampe kế.
- Theo dõi, nhắc nhỡ mọi HS đều
phải tham gia hoạt động tích cực.
- Yêu cầu HS nộp báo cáo thực
hành.
mạch điện theo sơ đồ
đã vẽ.
- Tiến hành đo và ghi
kết quả vào bảng.
- Từng cá nhân hoàn
thành bản báo cáo
để nộp.
* Sơ đồ mạch điện.



+ -

Hoạt động III: Tổng kết thực hành (5 phút)
- Nhận xét kết quả, tinh thần và
thái độ thực hành của một vài
nhóm HS.
- Yêu cầu HS đọc thêm phần “Có
thể em chưa biết” và dặn dò HS
xem trước bài 4.
- Nghe GV nhận xét
để rút kinh nghiệm
cho bài sau.
- Đọc phần “Có thể
em chưa biết”.
- Ghi vào vở lời dặn
của GV.
Hoạt động IV : Dặn dò (2 phút)
- Yêu cầu HS hoàn thành báo cáo
thực hành.
- Đọc và chuẩn bò bài 4.
- Lắng nghe và ghi
nhớ.
- Hoàn thành báo cáo thực
hành.
- Đọc và chuẩn bò bài 4.
V
+ -
A

+ -
U
R
d
Ü
Mẫu báo cáo:
THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG
AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . Lớp: . . . . . . . . . . . . .
1. Trả lời câu hỏi
a) Viết công thức tính điện trở . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
b) Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn cần dụng cụ gì?
Mắc dụng cụ đó như thế nào với dây dẫn cần đo?
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
c) Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn cần dùng dụng
cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế nào với dây dẫn cần đo?
ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kết quả đo


1) Tính trò số điện trở của dây dẫn đang xét trong mỗi lần đo.
2) Tính giá trò trung bình cộng của điện trở.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
c) Nhận xét về nguyên nhân gây ra sự khác nhau (nếu có) của các trò
số điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tiết 4


Bài 4
Kết quả đo
Lần đo
Hiệu điện thế
(V)
Cường độ dòng điện
(A)
Điện trở
(Ω)
1
2
3
4

5
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của
đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp R

= R
1
+ R
2
và hệ thức
U
U
2
1
=
R
R
2
1
từ các kiến thức đã học.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức
suy luận ra từ lý thuyết.
2. Kó năng :
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện
tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp.
3. Thái độ :
- Nghiêm túc học tập, yêu thích môn học .
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :

- SGK, SGV, SBT, giáo án.
- PP dạy: TN, vấn đáp, cho HS làm việc với SGK.
- Dụng cụ, thiết bò(Cho mỗi nhóm HS):
+ 3 điện trở mẫu có giá trò lần lượt 6Ω, 10Ω, 16Ω
+ 1 ampe kế có GGHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
+ 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
+ 1 nguồn điện 6V, 1 công tắc
+ 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài 30cm
2. Học sinh : SGK, SBT, vở bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Hoạt động I : Kiểm tra bài cũ (3 phút)
Câu hỏi :
- Muốn đo hiệu điện thế giữa
hai đầu một dây dẫn cần dụng
cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế
nào với dây dẫn cần đo?
- Muốn đo cường độ dòng điện
- Trả lời câu hỏi.
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
chạy qua một dây dẫn cần dùng
dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như
thế nào với dây dẫn cần đo?
Hoạt động II : Bài mới (30 phút)
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập (3 phút)
FYêu cầu 1 HS đọc phần đầu
bài.
FVậy liệu có thể thay thế hai
điện trở bằng một điện trở được
không?

ÄTừng cá nhân tìm
hiểu đầu bài theo
SGK.
ÄSuy nghó câu hỏi
của GV không yêu
cầu HS trả lời.
Hoạt động 2: Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài mới (5 phút)
FYêu cầu HS cho biết:
+Cường độ dòng điện chạy qua
mỗi đèn có mối liên hệ như thế
nào với cường độ dòng điện
mạch chính?
+Hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch có mối liên hệ như
thế nào với hiệu điện thế giữa
hai đầu mỗi đèn?

ÄTừng HS chuẩn
bò, trả lời các câu
hỏi của GV.
+ Cường độ dòng
điện qua mỗi đèn
bằng cường độ dòng
điện trong mạch
chính.
+ Hiệu điện thế
giữa hai đầu đoạn
mạch bằng tổng
hiệu điện thế trên
mỗi đèn.

I. Cường độ dòng điện
và hiệu điện thế trong
đoạn mạch nối tiếp
1. Nhớ lại kiến thức ở
lớp 7
- Cường độ dòng điện có
giá trò như nhau tại mọi
điểm:
I = I
1
= I
2
- Hiệu điện thế giữa hai
đầu đoạn mạch bằng tổng
hiệu điện thế trên mỗi
đèn:
U = U
1
+ U
2

Hoạt động 3: Nhậm biết đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp (7 phút)
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
FYêu cầu HS trả lời C
1
và cho
biết hai điện trở có mấy điểm
chung.
FHướng dẫn HS vận dụng các
kiến thức vừa ôn tập và hệ thức

của đònh luật Ôm để trả lời C
2
.
ÄTừng HS trả lời
C
1
.
ÄTừng HS làm C
2
.
2. Đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc nối tiếp
C
1
. R
1
, R
2
và ampe kế
mắc nối tiếp với nhau.
C
2
. Với I =
R
U
U
U
2
2
2

1
=

từ đó suy ra
R
R
U
U
2
1
2
1
=
.
Hoạt động 4: Xây dựng công thức tính R

của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc
nối tiếp (10 phút)
FYêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Thế nào là điện trở tương của
một đoạn mạch?
FHướng dẫn HS xây dựng công
thức (4):
+Kí hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch là U, giữa hai đầu
mỗi điện trở là U
1
, U
2
.

FHãy viết công thức liên hệ
giữa U, U
1
và U
2
.
+ Cường độ dòng điện chạy qua
đoạn mạch là I.
+Hãy viết biểu thức tính U, U
1
và U
2
theo I và R tương ứng.
ÄTừng HS đọc
phần khái niệm
điện trở tương
đương trong SGK.
ÄTừng HS làm C
3
.
II. Điện trở tương đương
của đoạn mạch nối tiếp
1. Điện trở tương đương
Điện trở tương đương
(R

) của một đoạn mạch
là điện trở có thể thay thế
cho đoạn mạch này, sao
cho với cùng hiệu điện

thế thì cường độ dòng
điện chạy qua đoạn mạch
vẫn có giá trò như trước.
2. Công thức tính điện
trở tương đương của đoạn
mạch gồm hai điện trở
mắc nối tiếp
C
3
. U
AB
= U
1
+U
2

= IR
1
+IR
2
= IR



R

= R
1
+ R
2

.
Hoạt động 5: Tiến hành TN kiểm tra (5 phút)
FYêu cầu và hướng dẫn HS
làm TN như trong SGK.
Theo dõi giúp đỡ các nhóm mắc
ÄCác nhóm mắc
mạch điện và tiến
3. Thí nghiệm kiểm tra
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
mạch điện theo sơ đồ.
FYêu cầu một vài HS phát biểu
kết luận.
hành TN theo
hướng dẫn của
SGK.
ÄThảo luận nhóm
để rút ra kết luận.
4. Kết luận
Đoạn mạch gồm hai điện
trở mắc có điện trở tương
đương bằng tổng các điện
trở thành phần: R

= R
1
+ R
2
Hoạt động III: Củng cố - Vận dụng (10 phút)
FĐặt câu hỏi củng cố:
+Cần mấy công tắc để điều

khiển đoạn mạch nối tiếp?
+Trong sơ đồ hình 4.2b SGK, có
thể chỉ mắc hai điện trở có trò số
thế nào nối tiếp với nhau (thay
cho việc mắc 3 điện trở)? Nêu
cách tính điện trở tương đương
của đoạn mạch AC.
FYêu cầu HS làm C
4
và C
5
tại
lớp.
FNhận xét câu trả lời của HS.
ÄTừng HS chuẩn bò
để trả lời câu hỏi
của GV

Ä Làm C
4
, C
5
.
Ä Ghi vở.
III. Vận dụng
C
4
. - Khi công tắc K mở,
hai đèn không hoạt động
vì m hở.

- Khi công tắc K đóng,
cầu chì bò đứt, hai đèn
cũng không hoạt động vì
mạch hở.
- Khi công tắc đóng, dây
tóc Đ
1
bò đứt thì đèn Đ
2
cũng không hoạt động vì
mạch hở.
C
5
. R
12
= 20+20 = 2.20 =
40Ω
R
AC
= R
12
+R
3
= R
AB
+
R
3
= 2.20+20
= 3.20 = 60Ω.

Hoạt động IV : Dặn dò (2 phút)
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
- Yêu cầu HS học bài cũ, ghi
nhớ.
- Hoàn thành các bài tập trong
SBT.
- Đọc và chuẩn bò bài 5.
- Lắng nghe và ghi
nhớ thực hiện.
- Học bài cũ, ghi nhớ.
- Làm BT trong SBT.
- Đọc và chuẩn bò bài 5

gi¸o ¸n theo chn kiÕn thøc kü n¨ng míi 2014-2015
liªn hƯ 0168.921.8668
gi¸o ¸n theo chn kiÕn thøc kü n¨ng míi 2014-2015
liªn hƯ 0168.921.8668
ĐOẠN MẠCH SONG SONG

Tiết 5


Bài 5
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của
đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song
RRR
td 21
111

+=
và hệ thức
R
R
I
I
1
2
2
1
=
từ những kiến thức đã học.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy
ra từ lý thuyết đối với đoạn mạch song song.
2. Kó năng :
-Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng
thực tế và giải bài tập về đoạn mạch song song.
3. Thái độ :
- Nghiêm túc học tập, yêu thích môn học .
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
- SGK, SGV, SBT, giáo án.
- PP dạy: TN, vấn đáp, cho HS làm việc với SGK.
- Dụng cụ, thiết bò (Cho mỗi nhóm HS):
+ 3 điện trở mẫu, trong đó có một điện trở là điện trở tương
đương của hai
điện trở kia.
+ 1ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A, 1vôn kế có GGHĐ 6V

ĐCNN 0,1V.

+ 1 nguồn điện 6V, 1 công tắc, 9 đoạn dây dẫn, mỗi đoạn dài
30cm
2. Học sinh :
- SGK, SBT, vở bài học,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Hoạt động I: kiểm tra bài cũ (4 phút)
Đặt câu hỏi:
FViết công thức tính cường độ
dòng điện I, hiệu điện thế U và
điện trở R của đoạn mạch gồm
hai điện trở R
1
và R
2
mắc nối
tiếp?
Ä 1 HS làm theo
yêu cầu của GV.
- Công thức tính I :
I = I
1
+ I
2
- Công thức tính U
U = U
1
+ U
2
- Công thức tính R

R = R
1
+ R
2
Hoạt động II : Bài mới (30 phút)
Hoạt động 1: Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài học (5 phút)
FYêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Trong đoạn mạch gồm hai bóng
đèn mắc song song, hđt và cđdđ
của mạch chính có quan hệ thế
nào với hđt và cđdđ của các
mạch rẽ?
Ä Tìm hiểu thông
tin theo mục 1 SGK
để trả lời câu hỏi
của GV.
I. Cường độ dòng điện
và hiệu điện thế trong
đoạn mạch mắc song
song
1.Nhớ lại kiến thức
lớp 7
-Cđdđ chạy qua mạch
chính bằng tổng các
cđdđ chạy qua các mạch
rẽ:
I = I
1
+ I
2

(1)
-HĐT giữa hai đầu đoạn
mạch bằng hiệu điện
thế giữa hai đầu mỗi
mạch rẽ:
U = U
1
= U
2
(2)
Hoạt động 2: Nhận biết được đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
(7 phút)
FYêu cầu HS trả lời C
1
và cho
biết hai điện trở có mấy điểm
chung? Cường độ dòng điện và
hiệu điện của đoạn mạch này có
đặt điểm gì?
FHướng dẫn HS vận dụng kiến
thức vừa ôn tập và hệ thức của
đònh luật Ôm để trả lời C
2
.

ÄTừng HS trả lời
C
1
.

ÄHọc sinh chứng
minh C2 theo sự
hướng dẫn của GV.
2.Đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc song song
C
1
. Hình 5.1 SGK cho
biết R
1
//R
2
. Vôn kế đo
hđt giữa hai đầu mỗi
điện trở, đồng thời là
hđt của cả đoạn mạch.
Ampe kế đo cđdđ qua
mạch chính.
C
2
. Ta có: U
1
= U
2

I
1
R
1
= I

2
R
2
.
R
R
I
I
1
2
2
1
=⇒
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính R

của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc
song song (10 phút)
FHướng dẫn HS xây dựng công
thức (4).
FYêu cầu HS viết công thức
liên hệ giữa I, I
1
, I
2
theo U, R, R
1
,
R
2
.

FGợi ý cho HS vận dụng hệ
thức (1) để suy ra (4).
ÄTừng HS vận
dụng kiến thức đã
học để xây dựng
công thức (4).
ÄViết công thức
liên hệ giữa các
đại lượng theo yêu
cầu của GV.
ÄTừng HS làm C
3
theo gợi ý của GV.
II. Điện trở tương
đương của đoạn mạch
song song
1. Công thức tính điện
trở tương đương của
đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc song song
C
3
. Từ hệ thức của đònh
luật Ôm I =
R
U
, ta có I
1
=
R

U
1
1
, I
2
=
R
U
2
2
,
đồng thời : I = I
1
+I
2
U = U
1
= U
2
.
RR
R
21
111
+=⇒
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Hay: R
t đ
=
.

RR
R
.
R
21
21
+
Hoạt động 4: Tiến hành TN kiểm tra (10 phút)
FYêu cầu các nhóm nhận dụng
cụ làm TN để kiểm tra.
FHướng dẫn, theo dõi, kiểm tra
các nhóm HS mắc mạch điện và
tiến hành TN theo hướng dẫn
trong SGK.
FYêu cầu một vài HS phát biểu
kết luận.
ÄĐại diện nhóm
nhận dụng cụ TN.
ÄCác nhóm mắc
mạch điện và tiến
hành TN theo
SGK.
ÄThảo luận nhóm
để rút ra kết luận.
2.Thí nghiệm kiểm tra
3.Kết luận
Đối với đoạn mạch gồm
hai điện trở mắc song
song thì nghòch đảo của
điện trở tương đương

bằng tổng các nghòch
đảo của từng điện trở
thành phần.
Hoạt động III: Củng cố - Vận dụng (8 phút)

FYêu cầu HS làm C
4
(nếu còn
thời gian thì yêu cầu HS làm tiếp
C
5
).
FHướng dẫn cho HS phần 2 của
C
5
.
FTrong sơ đồ hình 5.2b SGK, có
thể chỉ mắc hai điện trở có trò số
bằng bao nhiêu song song với
nhau (thay cho việc mắc ba điện
trở)? Nêu cách tính điện trở
tương đương của đoạn mạch đó.
FYêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
ÄTừng HS trả lời
C
4.
ÄLắng nghe hướng
dẫn của GV.
ÄĐọc phần ghi
nhớ SGK.

III.Vận dụng
C
4
.+Đèn và quạt được
mắc song song vào
nguồn 220V để chúng
hoạt động bình thường.
+Sơ đồ mạch điện
như hình 5.1.
+Nếu đèn không hoạt
động thì hoạt vẫn hoạt
động vì quạt vẫn được
mắc vào hiệu điện thế
đã cho.
C
5
.+R
12
=
15
2
30
=
Ω.

×