Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Phân tích và đánh giá hoạt động xuất khẩu hàng may mặc sang thị trường mỹ của công ty TNHH komega x từ năm 2007 đến năm 2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 85 trang )


i
MỤC LỤC
MỤC LỤC i
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ vii
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU 3
1. KHÁI NIỆM VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU 4
1.1 KHÁI NIỆM 4
1.2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 4
2. VAI TRÕ VÀ Ý NGHĨA CỦA HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU 4
2.1 VAI TRÕ CỦA HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU 4
2.1.1 Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu phục vụ công nghiệp hóa
đất nƣớc. 4
2.1.2. Xuất khẩu đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy phát triển
sản xuất. 5
2.1.3. Xuất khẩu là cơ sở mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại 6
2.1.4. Xuất khẩu giúp tạo công ăn việc làm và cải thiện đời sống nhân dân. 6
2.1.5. Đối với doanh nghiệp. 6
2.2. Ý NGHĨA CỦA HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU. 7
3. CÁC LOẠI HÌNH XUẤT KHẨU 8
3.1. HÌNH THỨC XUẤT KHẨU TRỰC TIẾP: 8
3.1.1. Khái niệm: 8
3.1.2. Ƣu điểm: 8
3.1.3. Nhƣợc điểm: 8
3.2. HÌNH THỨC XUẤT KHẨU QUA TRUNG GIAN: 8
3.2.1. Khái niệm: 8
3.2.2. Các hình thức xuất khẩu qua trung gian: 9
3.2.3. Ƣu điểm của hình thức xuất khẩu qua trung gian: 10
3.2.4. Nhƣợc điểm của hình thức xuất khẩu qua trung gian: 10
3.3. TÁI XUẤT KHẨU: 10



ii
3.3.1. Khái niệm: 10
3.3.2. Các hình thức tái xuất: 10
3.3.3. Phân biệt tái xuất với kinh doanh quá cảnh: 11
3.4. GIA CÔNG QUỐC TẾ: 11
3.4.1. Khái niệm: 11
3.4.2. Các hình thức gia công quốc tế: 11
3.4.3. Ƣu điểm : 11
3.4.4. Nhƣợc điểm: 11
4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU 12
4.1.NHÂN TỐ VĨ MÔ. 12
4.1.1. Các chế độ chính sách, pháp luật của nhà nƣớc đối với hoạt động xuất khẩu.
12
4.1.2. Ảnh hƣởng của quan hệ kinh tế quốc tế. 12
4.1.3. Ảnh hƣởng của tỷ giá hối đoái, của tỷ suất ngoại tệ hàng xuất khẩu. 13
4.1.4. Yếu tố lợi thế so sánh. 13
4.2. NHÂN TỐ VI MÔ. 13
4.2.1. Tác động của đối thủ và bạn hàng trong và ngoài nƣớc. 13
4.2.1.1. Đối thủ cạnh tranh. 13
4.2.1.2. Bạn hàng trong và ngoài nƣớc. 14
4.2.1.3. Nhân tố bên trong doanh nghiệp. 14
5. NỘI DUNG CỦA HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU 15
5.1. NGHIÊN CỨU, TIẾP CẬN THỊ TRƢỜNG. 15
5.2. LỰA CHỌN ĐỐI TÁC GIAO DỊCH. 16
5.3. NGHIÊN CỨU VỀ GIÁ CẢ VÀ CÁC CHÍNH SÁCH LIÊN QUAN 16
5.4. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP. 16
5.5. LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH. 17
5.6. ĐÀM PHÁN VÀ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU. 17
5.7. TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG ĐÃ KÝ KẾT. 17

6. GIỚI THIỆU VỀ THỊ TRƢỜNG XUẤT KHẨU 18

iii
6.1. KHÁI NIỆM: 18
6.2. VAI TRÕ CỦA THỊ TRƢỜNG XUẤT KHẨU: 18
6.2.1. Đối với nền kinh tế quốc gia: 18
6.3. PHÂN LOẠI THỊ TRƢỜNG XUẤT KHẨU: 20
6.3.1. Căn cứ vào vị trí địa lý: 20
6.3.2. Căn cứ vào mức độ hạn chế xuất khẩu: 20
6.3.3. Căn cứ vào loại hình cạnh tranh trên thị trƣờng: 20
6.3.4. Căn cứ vào phƣơng thức xuất khẩu: 20
6.3.5. Căn cứ vào đặc điểm sản xuất hàng xuất khẩu: 20
6.3.6. Căn cứ vào lịch sử quan hệ: 20
6.4. CÁC YẾU TỐ CỦA THỊ TRƢỜNG XUẤT KHẨU: 21
6.4.1. Cầu: 21
6.4.2. Cung: 21
6.4.3. Giá cả: 21
6.4.4. Cạnh tranh: 21
7. TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU TRÊN CÁC THỊ TRƢỜNG CỦA VIỆT NAM
TRONG THỜI GIAN QUA: 22
7.1. NHỮNG THÀNH TỰU CHUNG ĐẠT ĐƢỢC 22
7.2. TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC CỦA VIỆT NAM 24
CHƢƠNG II: TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC CỦA CÔNG TY . 28
KOMEGA-X TRONG GIAI DOẠN TỪ NĂM 2007-2009 28
1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KOMEGA-X 29
1.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH KOMEGA-X 29
1.2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH KOMEGA-X 29
1.2.1. Chức năng. 29
1.2.2. Nhiệm vụ. 30

1.3. CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ, SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY 30
1.3.1. Công tác tổ chức và quản lý của công ty. 30

iv
1.4. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH DỆT MAY VIỆT NAM TRONG
THỜI GIAN TỚI. 33
1.5. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI. 34
2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY CỦA CÔNG
TY KOMEGA-X TRONG THỜI GIAN QUA. 35
2.1. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU
CỦA DOANH NGHIỆP. 35
2.1.1. Nguyên vật liệu: 35
2.1.2. Lao động. 36
2.1.3. Máy móc thiết bị. 38
2.1.4. Vốn 38
2.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP. 42
2.3. NỘI DUNG CỦA HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY 45
2.3.1.Lựa chọn đối tác giao dịch. 45
2.3.4. Phƣơng thức thanh toán 46
2.4. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY 48
2.4.1. Tình hình thị trƣờng 48
2.4.2. Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của doanh nghiệp. 48
2.5.TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU VÀO THỊ TRƢỜNG MỸ. 53
2.5.1. Giới thiệu chung về thị trƣờng Mỹ. 53
2.5.1.1. Đặc điểm chung 53
2.5.2. Tình hình xuất khẩu vào thị trƣờng Mỹ 58
2.5.3. Tình hình giá cả, hệ thống phân phối sản phẩm qua thị trƣờng Mỹ. 64
CHƢƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC NHỮNG TỒN TẠI VÀ ĐẨY
MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU SANG 68
THỊ TRƢỜNG MỸ 68

1.BIỆN PHÁP 1: ĐA DẠNG HÓA SẢN PHẨM 69
1.1. Cơ sở đƣa ra biện pháp 69
1.2. Nội dung thực hiện biện pháp. 69

v
2. BIỆN PHÁP 2: NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG SẢN PHẨM. 70
2.1. Cơ sở đƣa ra biện pháp. 70
2.2. Nội dung thực hiện biện pháp. 71
2.3. Hiệu quả đạt đƣợc khi thực hiện biện pháp. 71
4. BIỆN PHÁP 4: TĂNG CƢỜNG XÖC TIẾN THƢƠNG MẠI. 72
4.1. Cơ sở đƣa ra biện pháp. 72
4.2. Nội dung thực hiện biện pháp. 73
4.3. Hiệu quả đạt đƣợc khi thực hiện biện pháp. 74
5. BIỆN PHÁP 5: NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC CHO
CÔNG NHÂN VIÊN TRONG CÔNG TY. 74
5.1. Cơ sở đƣa ra biện pháp. 74
5.2. Nội dung thực hiện biện pháp. 74
5.3. Hiệu quả của việc thực hiện biện pháp. 75
6. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG VÀ ĐỊA
PHƢƠNG. 75
6.1. Đối với địa phƣơng và Nhà nƣớc. 75
6.2. Đối với bản thân doanh nghiệp 76
KẾT LUẬN 78

vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ


Bảng 1: Tổng giá trị hàng xuất khẩu tính bằng tiền theo thị trƣờng của Việt Nam từ
năm 2004-2008. 22

Bảng 2: Cơ cấu lao động của cơng ty trong 3 năm 2007 – 2009 36
Bảng 3: Tình hình tài sản và cơ cấu vốn của cơng ty trong 3 năm 2007-2009 39
Bảng 4 : Phân tích sự biến động nguồn vốn của doanh nghiệp trong 3 năm 2007-
2009. 41
Bảng 5. Tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm 2007- 2009
44
Biểu đồ 1: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của công ty TNHH Komega-X năm 2007 49
Biểu đồ 2 : Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của công ty TNHH Komega-X năm 2008 50
Biểu đồ 3: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của công ty TNHH Komega-X năm 2009 51
Bảng 6 : Sư tăng giảm của cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của công ty TNHH
Komega-X năm 2006 – 2007 52
Biểu đồ 4: Cơ cấu thị trƣờng tiêu thụ của doanh nghiệp năm 2007. 59
Biểu đồ 5: Cơ cấu thị trƣờng xuất khẩu của doanh nghiệp năm 2008. 60
Biểu đồ 6: Cơ cấu thị thị trƣờng xuất khẩu của cơng ty năm 2009 61
Bảng 7: Kim nghạch xuất khẩu qua các thị trƣờng chủ yếu của cơng ty trong 3 năm
2007- 2009 62
Bảng 8: Tình hình xuất khẩu sang thị trƣờng Mỹ của doanh nghiệp. 63
Sơ đồ 1: Các kênh phân phối sản phẩm của cơng ty trên thị trƣờng Mỹ. 65


1
LỜI MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, xuất khẩu hàng hóa đã và đang khẳng
định vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế quốc gia. Đặc biệt với Việt Nam
thì họat động này càng có ý nghĩa hơn nữa khi hàng năm mang lại hàng chục tỷ
USD cho quốc gia. Các mặt hàng thế mạnh của chúng ta phải kể đến nhƣ; nông lâm
thủy sản, da giày, may mặc….Và một ngành khá nổi bật trong nhiều năm gần đây là
ngành may mặc xuất khẩu. Sản phẩm của Việt Nam đã xuất hiện ở rất nhiều những
thị trƣờng lớn và khó tính trên thế giới nhƣ: Mỹ, Nhật, EU…

Bên cạnh những thành tựu đã đạt đƣợc, ngành dệt may của chúng ta còn gặp
rất nhiều những khó khăn trong việc chiếm lĩnh thị trƣờng cũng nhƣ duy trì khả
năng tiêu thụ sản phẩm ở các thị trƣờng này. Do các doanh nghiệp trong nƣớc còn
nhỏ về quy mô sản xuất và không chủ động đƣợc nguyên vật liệu phục vụ cho sản
xuất…
Chính vì vậy trong thời gian thực tập tại công ty may măc xuất khẩu
Komega-x, bản thân em đã lựa chọn khóa luận tốt nghiệp: “ Phân tích và đánh giá
hoạt động xuất khẩu hàng may mặc sang thị trƣờng Mỹ của công ty TNHH
Komega-x từ năm 2007 đến năm 2009.” làm khóa luận tốt nghiệp tốt nghiệp của
mình.
Sau một thời gian thực tập tại doanh nghiệp, vận dụng các kiến thức đã học
đƣợc trên ghế nhà trƣờng, em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với những nội
dung chính nhƣ sau:
Mục đích nghiên cứu :
Nhằm tìm hiểu thực trạng xuất khẩu của công ty TNHH Komega-x trong thời
gian qua. Để nhận biết đƣợc những mặt đƣợc cũng nhƣ những hạn chế còn tồn tại.
Từ đó, đƣa ra các biện pháp nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu của công ty.
Nội dung nghiên cứu: khóa luận tốt nghiệp gồm 3 phần
+ Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết của hoạt động xuất khẩu.
+ Chƣơng 2: Tình hình xuất khẩu hàng may mặc của công ty TNHH Komega-X
từ năm 2007 đến năm 2009.

2
+ Chƣơng 3: Giải pháp góp phần thúc đẩy hoạt động xuất khẩu của doanh
nghiệp sang thị trƣờng Mỹ.
Phƣơng pháp nghiên cứu:
+ Phƣơng pháp so sánh: phƣơng pháp tuyệt đối, phƣơng pháp bình quân,
phƣơng pháp tƣơng đối.
+ Thu thập dữ liệu qua các phòng ban và các trang web có liên quan.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu :

+ Đối tƣợng: Tình hình xuất khẩu của công ty.
+ Phạm vi nghiên cứu: Tình hình xuất khẩu của công ty từ năm 2007 đến năm
2009.
Hạn chế:
Do thời gian thực tập ngắn, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu hẹp, khả năng
còn nhiều hạn chế và thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc sự thông cảm và giúp đỡ
của các thầy cô giáo.


















3










CHƢƠNG I:
CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA HOẠT
ĐỘNG XUẤT KHẨU














4
1. KHÁI NIỆM VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
1.1 KHÁI NIỆM
Xuất khẩu là hoạt động kinh doanh thu lợi nhuận bằng cách bán sản phẩm hay
cung cấp dịch vụ ra nƣớc ngoài và sản phẩm hay dịch vụ đó phải đƣợc di chuyển ra
khỏi biên giới của quốc gia đó.
)
1.2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Bất kỳ quốc gia nào trên thế giới cũng có những thuận lợi, lợi thế cạnh tranh
nhất định nhƣ: điều kiện tự nhiên, trình độ khoa học kỹ thuật…. Dựa vào điều đó
các quốc gia sẽ bán các mặt hàng, dịch vụ mà quốc gia mình có lợi thế sang các
quốc gia khác có ít lợi thế để sản xuất ra loại sản phẩm hàng hóa hay loại dịch vụ
đó.
2. VAI TRÒ VÀ Ý NGHĨA CỦA HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
2.1 VAI TRÕ CỦA HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
2.1.1 Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu phục vụ công nghiệp
hóa đất nƣớc.
Công nghiệp hóa đất nƣớc là con đƣờng tất yếu của các quốc gia để thoát ra
khỏi tình trạng nghèo đói và lạc hậu. Và để thực hiện đƣợc sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nƣớc chúng ta cần có một số vốn rất lớn bằng ngoại tệ bên
cạnh việc phát triển trình độ khoa học công nghệ…
Nguồn ngoại tệ đƣợc hình thành từ các nguồn nhƣ sau:
- Đầu tƣ nƣớc ngoài vào Việt Nam
- Đầu tƣ ngoài nƣớc
- Vay nợ, viện trợ
- Hoạt động du lịch
- Hoạt động xuất khẩu…

5
Trong các nguồn ngoại tệ kể trên thì hoạt động xuất khẩu là nguồn đóng
góp hết sức quan trọng và chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng vốn bằng ngoại tệ của
quốc gia, tạo đà tăng trƣởng và phát triển cho nền kinh tế.
2.1.2. Xuất khẩu đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy phát
triển sản xuất.
Có hai cách nhìn nhận về tác động của xuất khẩu đối với nền kinh tế và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Một là, xuất khẩu chỉ là việc tiêu thụ những sản phẩm dƣ thừa do sản xuất
vƣợt quá nhu cầu của nội địa. Trong trƣờng hợp nền sản xuất còn lạc hậu và chậm

phát triển,cơ bản vẫn còn thiếu so với nhu cầu tiêu dùng và phục vụ sản xuất. Nếu
chỉ thụ động chờ sự “thừa ra” của sản xuất thì rất khó khăn. Từ đó lại kéo theo tình
trạng thụ động của nền kinh tế nói chung và xuất khẩu nói riêng.
Hai là, coi thị trƣờng và đặc biệt là thị trƣờng thế giới là hƣớng quan trọng để
tổ chức sản xuất. Điều này có tác động tích cực đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
thúc đẩy sản xuất phát triển:
- Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành cũng nhƣ dịch vụ khác có cơ hội
phát triển. Ví dụ nhƣ: ngành xuất khẩu hàng may mặc phát triển tạo điền kiện cho
ngành sản xuất nguyên liệu nhƣ bông hay thuốc nhuộm…
- Xuất khẩu tạo ra khả năng mở rộng thị trƣờng tiêu thụ, góp phần cho sản
xuất phát triển và ổn định.
- Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất,
nâng cao năng lực sản xuất hàng hóa.
- Xuất khẩu tạo ra những tiền đề kinh tế- kỹ thuật nhằm cải tạo và nâng cao
năng lực sản xuất trong nƣớc. Điều này muốn nói lên xuất khẩu là phƣơng tiện quan
trọng tạo ra vốn kỹ thuật, công nghệ nhằm hiên đại hóa đất nƣớc, tạo nên một năng
lực sản xuất mới.
- Thông qua xuất khẩu, hàng hóa của ta sẽ tham gia vào cuộc cạnh tranh trên
thị trƣờng quốc tế về chất lƣợng và giá cả. Cuộc cạnh tranh này là yếu tố sống còn

6
của sản phẩm cũng nhƣ doanh nghiệp để từ đó thích nghi đƣợc với thị trƣờng thế
giới.
2.1.3. Xuất khẩu là cơ sở mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại
Chúng ta thấy rõ xuất khẩu và các quan hệ kinh tế đối ngoại có tác động qua
lại phụ thuộc lẫn nhau. Một trong hai mối quan hệ có thể có trƣớc. Tuy nhiên đây là
mối quan hễ tuơng hỗ lẫn nhau, tạo điều kiện, môi trƣờng thuận lợi cho nhau phát
triển. Cụ thể nhƣ; quan hệ quốc tế giữa Việt Nam và các nƣớc Asian phát triển tạo
điều kiện cho các mối quan hệ về kinh tế trở nên thuận lợi hơn, kéo theo các quan
hệ tín dụng, đầu tƣ, mở rộng vận tải quốc tế…

2.1.4. Xuất khẩu giúp tạo công ăn việc làm và cải thiện đời sống nhân dân.
-
hấp dẫn.
-
nhân dân.
-
.
2.1.5. Đối với doanh nghiệp.
-
.
- -
:
- .

7
- .
- .
.
-
.
.
-
.
-
. Côn
.
2.2. Ý NGHĨA CỦA HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU.
- Hoạt động xuất khẩu có vai trò quan trọng trong nền kinh tế đất nƣớc nói
riêng và thế giới nói chung. Điều này đã đƣợc minh chứng qua lịch sử nhƣ các nƣớc
NIC, Hàn Quốc, Đông Nam Á, Đài Loan, Singapor… Bằng cách tiết kiệm, các

nƣớc này đầu tƣ vào những ngành công nghiệp xuất khẩu đem lại lợi nhuận cao .
- Nếu hoạt động xuất khẩu đƣợc định hƣớng tốt sẽ cho phép các nƣớc quy
hoạch tốt nhằm tận dụng hiệu quả theo qui mô và những lợi ích của việc chuyên

8
môn hóa quốc tế, góp phần tạo công ăn việc làm và sử dụng có hiệu quả các nguồn
lực trong nƣớc.
- Xuất khẩu có vai trò quan trọng trong việc mở rộng thị trƣờng, thúc đẩy
quan hệ giao thƣơng giữa thị trƣờng trong nƣớc và ngoài nƣớc. Và nó sẽ kéo theo
các hoạt động và quan hệ chính trị ngày càng tốt hơn nhằm phục vụ cho quá trình
phát triển kinh tế.
Tóm lại, hoạt động xuất khẩu ma
. Do đó, hoạt động xuất khẩu cần có sự quan tâm chỉ đạo
chặt chẽ từ các cấp ban ngành từ địa phƣơng đến trung ƣơng.
3. CÁC LOẠI HÌNH XUẤT KHẨU
3.1. HÌNH THỨC XUẤT KHẨU TRỰC TIẾP:
3.1.1. Khái niệm:
) để bàn bạc về hàng hóa, giá cả và các điều kiện giao
dịch khác.
3.1.2. Ƣu điểm:
+ Giúp cho ngƣời bán nắm bắt đƣợc nhu cầu của thị trƣờng về số lƣợng, chất
lƣợng, giá cả để ngƣời bán thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
+ Giúp cho ngƣời bán không bị chia sẽ lợi nhuận với các đối tƣợng trung gian.
+ Giúp xây dựng chiến lƣợc tiếp thị quốc tế phù hợp.
3.1.3. Nhƣợc điểm:
+ Chi phí cao, bao gồm: chi phí giao dịch, chi phí vận chuyển, chi phí tiếp thị…
+ Đòi hỏi doanh nghiệp phải có đội ngũ cán bộ có nghiệp vụ kinh doanh xuất
khẩu giỏi; giỏi về giao dịch đàm phán, vững về ngoại ngữ, am hiểu luật pháp quốc
tế, có kinh nghiệm mua bán hàng hóa quốc tế.đặc biệt là nghiệp vụ thanh toán quốc
tế thông thạo.

Đây đều là những điểm yếu của các doanh nghiệp Việt Nam vì đa số các doanh
nghiệp của ta đều ở qui mô vừa và nhỏ nên chƣa đáp ứng hết những yêu cầu này .
3.2. HÌNH THỨC XUẤT KHẨU QUA TRUNG GIAN:
3.2.1. Khái niệm:

9
Đây là hình thức mua bán quốc tế đƣợc thực hiện hợp đồng xuất khẩu, mua bán
hàng hóa quốc tế nhờ sự giúp đỡ của bên thứ ba. Và ngƣời thứ ba này đƣợc hƣởng
một khoản tiền nhất định theo thỏa thuận trƣớc.
3.2.2. Các hình thức xuất khẩu qua trung gian:
* Môi giới:
+ Khái niệm: là loại thƣơng nhân trung gian giữa ngƣời mua và ngƣời bán, đƣợc
ngƣời mua và ngƣời bán ủy thác tiến hành bán hay mua hàng hóa hay dịch vụ.
+ Đặc điểm:
- Ngƣời môi giới không đƣợc đứng tên của mình mà đứng tên ngƣời ủy thác.
- Ngƣời môi giới không chiếm hữu hàng hóa và không chịu trách nhiệm cá nhân
trƣớc ngƣời ủy thác về việc khách hàng không thực hiện hợp đồng.
- Quan hệ giữa ngƣời ủy thác và ngƣời môi giới dựa trên sự ủy thác từng lần,
chứ không dựa trên hợp đồng dài hạn.
* Ủy thác xuất khẩu:
+ Khái niệm: là hình thức xuất khẩu qua trung gian thƣơng mại. Các trung gian
này trực tiếp đàm phán ký kết hợp đồng, thực hiện giao nhận hàng hóa với đối tác
nƣớc ngoài.
+ Đặc điểm:
- Bên nhận ủy thác phải là thƣơng nhân kinh doanh mặt hàng phù hợp với mặt
hàng ủy thác.
- Bên nhận ủy thác phải thỏa mãn các điều kiện đã thỏa thuận trƣớc với bên ủy
thác.
- Việc xuất khẩu ủy thác đƣợc thực hiện qua hợp đồng gọi là hợp đồng xuất
khẩu ủy thác.

Một doanh nghiệp nên xuất khẩu ủy thác khi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có
hàng hóa muốn bán ra thị trƣờng nƣớc ngoài. Nhƣng vì doanh nghiệp không đƣợc
quyền xuất khẩu trực tiếp hay không có đủ điều kiện xuất khẩu trực tiếp. Cho nên
doanh nghiệp này đã ủy nhiệm cho doanh nghiệp kinh doanh hàng xuất khẩu làm
dịch vụ xuất khẩu cho mình.
* Đại lý xuất khẩu:
+ Khái niệm: là tự nhiên nhân hay pháp nhân tiến hành một hay nhiều hành vi
theo sự ủy thác của ngƣời ủy thác.
+ Phân loại:

10
Căn cứ vào phạm vi quyền hạn đƣợc ủy thác :
- Đại lý toàn quyền.
- Tổng đại lý.
- Đại lý đặc biệt.
Căn cứ vào nội dung quan hệ giữa ngƣời đại lý với ngƣời ủy thác:
- Đại lý thụ ủy.
- Đại lý hoa hồng.
- Đại lý kinh tiêu.
3.2.3. Ƣu điểm của hình thức xuất khẩu qua trung gian:
+ Có khả năng đẩy mạnh việc buôn bán và tránh bớt rủi ro cho ngƣời ủy tác do
những ngƣời trung gian thƣờng hiểu biết rõ tình hình thị trƣờng, pháp luật và tập
quán địa lý.
+ Ít đầu tƣ ra nƣớc ngoài do họ có cơ sở vật chất sẵn.
.
3.2.4. Nhƣợc điểm của hình thức xuất khẩu qua trung gian:
+ Doanh nghiệp mất sự liên hệ trực tiếp với thị trƣờng.
+ Lợi nhuận bị chia sẻ một phần không nhỏ cho bên trung gian.
.
, ít có quyền

chủ động trong đàm phán và ký hợp đồng.
:
- .
- .
- .
- .
3.3. TÁI XUẤT KHẨU:
3.3.1. Khái niệm:
Tái xuất khẩu là xuất khẩu trở lại những hàng hóa trƣớc đây đã nhập khẩu chƣa
qua chế biến ở nƣớc tái xuất.
3.3.2. Các hình thức tái xuất:
+ Tái xuất theo đúng nghĩa, trong đó hàng hóa đi từ nƣớc xuất khẩu sang nƣớc
tái xuất rồi lại xuất khẩu từ nƣớc tái xuất ( tạm nhập tái xuất ) sang nƣớc nhập khẩu.

11
+ Chuyển khẩu, trong đó hàng hóa đi từ nƣớc xuất khẩu sang nƣớc nhập khẩu,
nƣớc tái xuất trả tiền cho nƣớc xuất khẩu và thu tiền của nƣớc nhập khẩu.
3.3.3. Phân biệt tái xuất với kinh doanh quá cảnh:
+ Kinh doanh quá cảnh là kinh doanh dịch vụ vận tải chở hàng từ nƣớc ngoài, từ
cửa khẩu biên giới này đến cửa khẩu biên giới khác.
+ Ngƣời kinh doanh tái xuất thƣờng ký một hợp đồng nhập khẩu và một hợp
đồng xuất khẩu.
3.4. GIA CÔNG QUỐC TẾ:
3.4.1. Khái niệm:
Đây là một phƣơng thức kinh doanh trong đó một bên gọi là bên nhận gia công,
nhập nguyên vật liệu hoặc bán thành phẩm của một bên khác- gọi là bên đặt gia
công và nhận thù lao- gọi là phí gia công.
3.4.2. Các hình thức gia công quốc tế:
+ Căn cứ vào quyền sở hữu nguyên liệu:
- Giao nguyên liệu nhận thành phẩm.

- Mua đứt bán đoạn.
- Hình thức kết hợp.
+ Căn cứ vào số bên tham gia quan hệ gia công:
- Gia công hai bên hay gia công đơn giản.
- Gia công nhiều bên hay gia công chuyển tiếp.
+ Căn cứ vào giá cả gia công:
- Hợp đồng thực thi thực thanh.
- Hợp đồng khoán.
3.4.3. Ƣu điểm :
.
.
.
.
3.4.4. Nhƣợc điểm:


12
,
.
.
.
4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
4.1.NHÂN TỐ VĨ MÔ.
4.1.1. Các chế độ chính sách, pháp luật của nhà nƣớc đối với hoạt động xuất
khẩu.
Các chính sách mà nhà nƣớc thƣờng áp dụng với doanh nghiệp xuất khẩu nhƣ:
-Thuế quan: Với chính sách khuyến khích xuất khẩu của nƣớc ta, phần lớn các mặt
hàng có thuế suất bằng 0, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động xuất
khẩu.
-Hạn ngạch: khống chế khối lƣợng tối đa cho phép xuất khẩu của một mặt

hàng. Hạn ngạch đƣợc đƣa ra để bảo vệ nền kinh tế trong nƣớc, hạn chế việc xuất
khẩu những mặt hàng quan trọng mang ý nghĩa quốc gia.
-Nhà nƣớc đảm bảo cấp tín dụng xuất khẩu.
-Cơ sở vật chất hạ tầng phục vụ cho hoạt động xuất khẩu: nhà nƣớc có thể đầu
tƣ xây dựng và nâng cấp các bến cảng, sân bay phục vụ cho việc xuất khẩu hàng
đƣợc thuận lợi, dễ dàng.
4.1.2. Ảnh hƣởng của quan hệ kinh tế quốc tế.
Do hoạt động xuất khẩu mang tính chất quốc tế nên nó phụ thuộc vào mối
quan hệ giữa quốc gia nhập khẩu và quốc gia xuất khẩu. Hiện nay trên thế giới có rất
nhiều liên minh kinh tế, chính trị do các quốc gia lập nên nhằm tạo điều kiện thuận
lợi cho việc giao thƣơng buôn bán giữa các nƣớc. Bên cạnh đó, nếu quan hệ giữa các
quốc gia không tốt thì chính phủ có thể lập nên hàng rào phi thuế quan, hạn ngạch …
để hạn chế mối quan hệ đó. Chính vì vậy, mối quan hệ giữa các quốc gia về kinh tế,

13
chính trị, xã hội có ảnh hƣởng lớn đến khả năng xuất khẩu của các doanh nghiệp. Cho
đến nay, Việt Nam đã mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều quốc gia trên thế giới, đã
gia nhập ASEAN, AFTA, WTO tạo điều kiện đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu, xây
dựng đất nƣớc.
4.1.3. Ảnh hƣởng của tỷ giá hối đoái, của tỷ suất ngoại tệ hàng xuất khẩu.
Nếu đồng nội tệ trong nƣớc mất giá so với đồng ngoại tệ thì sẽ có lợi cho hoạt
đông xuất khẩu vì hàng hóa bán ra nƣớc ngoài với giá thấp hơn nên có tính cạnh
tranh cao. Trong nhiều năm qua nƣớc ta chủ trƣơng duy trì tỷ giá thấp để giá hàng
hóa Việt Nam khi xuất khẩu ra thì trƣờng nƣớc ngoài sẽ có ƣu thế hơn hàng hóa của
một số nƣớc khác, tạo thế cạnh tranh và khuyến khích các doanh nghiệp xuất khẩu.
4.1.4. Yếu tố lợi thế so sánh.
Lợi thế so sánh của nƣớc xuất khẩu so với nƣớc nhập khẩu khác do điều kiện
tự nhiên, khí hậu, đất đai, tài nguyên thiên nhiên…Chính những đặc điểm khiến cho
sản phẩm của nƣớc đó có chất lƣợng tốt hơn, giá thành thấp hơn so với sản phẩm
cùng chủng loại ở quốc gia khác.

Điều kiện tự nhiên đã tạo ra cho Việt Nam có nhiều lợi thế so sánh hơn nhiều
quốc gia trên thế giới. Cụ thể là nƣớc ta có lợi thế so sánh về cao su, cafe, dệt may,
thủy sản, nông sản…
4.2. NHÂN TỐ VI MÔ.
4.2.1. Tác động của đối thủ và bạn hàng trong và ngoài nƣớc.
4.2.1.1. Đối thủ cạnh tranh.
Các đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp có thể là:
- Doanh nghiệp nƣớc nhập khẩu.
- Doanh nghiệp nƣớc ta cũng thâm nhập thị trƣờng đó.
- Doanh nghiệp nƣớc ngoài khác.
-

14
.
Khi tham gia vào thị trƣờng thế giới thì cạnh tranh là yếu tố không thể tránh
khỏi đối với các doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp không đủ mạnh thì sẽ có nguy cơ
bị thu hẹp quy mô, thậm chí là bị đánh bật ra khỏi thị trƣờng bởi các đối thủ này.
Cạnh tranh càng cao thì mức độ chiếm hữu thị trƣờng của doanh nghiệp càng khó
khăn. Do đó doanh nghiệp cần tích cực phân tích mức độ cạnh tranh để đề ra chiến
lƣợc phù hợp cho doanh nghiệp.
4.2.1.2. Bạn hàng trong và ngoài nƣớc.
Bạn hàng trong nƣớc và ngoài nƣớc là những đối tác làm ăn thân thiết .
Từ mối quan hệ này doanh nghiệp có thể trao đổi, mua bán, giao dịch với nhau
nhanh chóng hơn trong việc ký kết hợp đồng thƣơng mại.
4.2.1.3. Nhân tố bên trong doanh nghiệp.
+Hoạt động Marketing.
Marketing có vai trò vô cùng quan trọng trong việc thúc đẩy hoạt động xuất
khẩu, góp phần quảng bá sản phẩm của doanh nghiệp đến khách hàng. Để hoạt động
có hiệu quả doanh nghiệp phải không ngừng tập trung, đầu tƣ lớn cho hoạt động
Marketing xuất khẩu đặc biệt là công tác nghiên cứu thị trƣờng xuất khẩu để từ đó

tìm ra cho doanh nghiệp mình hƣớng đi hiệu quả, phù hợp nhất cho hoạt động xuất
khẩu.
+Nguồn nhân lực.
Trong hoạt động xuất khẩu doanh nghiệp cần phải đánh giá lại tình hình quản
trị và tổ chức nhân sự tại doanh nghiệp để xem xét khả năng nguồn nhân lực của
mình có thể đáp ứng cho hoạt động xuất khẩu đƣợc hay không. Khi bản thân nguồn
nhân lực tại công ty có trình độ và tay nghề cao thì là điều kiện thuận lợi cho doanh
nghiệp hoạch định chiến lƣợc xuất khẩu trong tƣơng lai, ngƣợc lại doanh nghiệp
phải có kế hoạch đào tạo phù hợp để nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu sản xuất phục
vụ xuất khẩu.

15
+Tình hình tài chính tại doanh nghiệp.
Khả năng tài chính của doanh nghiệp thể hiện thông qua lƣợng vốn mà doanh
nghiệp có khả năng huy động vào sản xuất – kinh doanh. Khả năng tài chính của
công ty đƣợc đánh giá qua một số chỉ tiêu nhƣ: tổng nguồn vốn, khả năng huy động
vốn, khả năng thanh toán các khoản nợ…Khi doanh nghiệp có khả năng tài chính
cho phép doanh nghiệp có thể theo đuổi những mục tiêu lớn, doanh nghiệp có thể
tiếp cận thị trƣờng xuất khẩu, quảng bá sản phẩm của doanh nghiệp mình, lựa chọn
những chiến lƣợc mang lại hiệu quả. Tuy nhiên khả năng tài chính của doanh
nghiệp không đơn thuần quyết định khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng mà vấn đề
đặt ra là doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn nhƣ thế nào cho phù hợp với điều kiện
kinh doanh của.
+Kinh nghiệm xuất khẩu của doanh nghiệp.
Không phải bất cứ doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động xuất khẩu đều có
thể thành công ngay, do đó kinh nghiệm trong hoạt động xuất khẩu sẽ giúp cho
doanh nghiệp đạt đƣợc hiệu quả và tạo đƣợc uy tín trên thị trƣờng quốc tế. Khi
chuẩn bị tham gia vào thị trƣờng xuất khẩu doanh nghiệp phải xem xét lại kinh
nghiệm xuất khẩu của doanh nghiệp mình, trình độ nhân viên tham gia vào hoạt
động xuất khẩu.

+Sản phẩm xuất khẩu tại doanh nghiệp.
Khi tham gia xuất khẩu doanh nghiệp cần phải biết đƣợc rằng doanh nghiệp
mình đã sẵn sàng sản phẩm phục vụ cho xuất khẩu hay chƣa? Sản phẩm có đáp ứng
các yêu cầu do bên nhập khẩu đề ra hay không nhƣ: màu sắc, mẫu mã, giá cả, tiêu
chuẩn về chất lƣợng do bên nhập khẩu yêu cầu hay không?
5. NỘI DUNG CỦA HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
5.1. NGHIÊN CỨU, TIẾP CẬN THỊ TRƢỜNG.
Nghiên cứu thị trƣờng là một nhiệm vụ quan trọng và không thể thiếu khi
doanh nghiệp tham gia vào thị trƣờng trong nƣớc cũng nhƣ quốc tế. Các doanh
nghiệp phải nghiên cứu, nắm bắt đƣợc đầy đủ các thông tin chính xác liên quan đến
thị trƣờng của nƣớc nhập khẩu nhƣ: văn hóa, kinh tế, chính trị xã hội, nhu cầu, thị

16
hiếu sở thích của ngƣời tiêu dùng đối với loại hàng hóa mà doanh nghiệp kinh
doanh. Những công việc cụ thể cần thực hiện nhƣ sau:
- Cung cầu và quan hệ cung cầu.
- Thị hiếu tiêu dùng và tập quán tiêu dùng.
- Hệ thống kinh tế , chính trị, pháp luật.
- Nghiên cứu những thông tin về ngoại thƣơng của đối tác.
- Điều kiện địa lý, khí hậu, thời tiết.
- Điều kiện giao thông vận tải.
5.2. LỰA CHỌN ĐỐI TÁC GIAO DỊCH.
Đối tác giao dịch của doanh nghiệp hay còn gọi là khách hàng, là nhân tố
quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Chính vì vậy việc lựa chọn đối
tác giao dịch có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp và tốn một khoản chi phí
vô cùng lớn. Trong một nền kinh tế mở đòi hỏi doanh nghiệp phải tìm kiếm và lựa
chọn đƣợc đối tác thực sự cho mình.
- Tìm hiểu thực lực của đối tác: khả năng tài chính, khả năng chuyên môn về
ngành hàng kinh doanh, uy tín của công ty.
- Tìm hiểu nhu cầu và ý định của đối tác: hợp tác làm ăn lâu dài hay tạm thời,

thực sự có nhu cầu hay chỉ mang tính chất thăm dò.
- Tìm hiểu lực lƣợng đàm phán của họ: thành phần của đoàn đàm phán, mục
tiêu đàm phán của bên đối tác.
5.3. NGHIÊN CỨU VỀ GIÁ CẢ VÀ CÁC CHÍNH SÁCH LIÊN QUAN.
Mục đích của việc nghiên cứu giá cả: xác định mức mua hoặc mức giá bán
phù hợp để hoạt động kinh doanh có lời. Ngoài ra việc thu thập thông tin giá cả và
dự đoán xu hƣớng giá cũng mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp.
5.4. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP.
Khi doanh nghiệp đã lựa chọn cho mình khách hàng thì công việc tiếp theo
của doanh nghiệp là xem xét lại khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng:
+ Yếu tố đầu vào: khả năng thu mua hay sản xuất các nguyên liệu thích hợp
phục vụ cho quá trình sản xuất.

17
+ Khả năng tài chính: sức chi trả của doanh nghiệp cho một thƣơng vụ xuất
khẩu.
+ Vận chuyển: khả năng vận chuyển hàng hoặc thuê các phƣơng tiện vận
chuyển của doanh nghiệp.
+ Khả năng đáp ứng các yêu cầu thủ tục cho hoạt động xuất khẩu.
+ Mức độ đáp ứng các đơn đặt hàng của lực lƣợng lao động hiện tại.
5.5. LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH.
+ Lựa chọn mặt hàng để chào hàng.
+ Lựa chọn khách hàng.
+ Lựa chọn phƣơng án giao dịch hiệu quả: mục tiêu xuất khẩu, biện pháp để
đạt nục tiêu, dự báo hiệu quả sản xuất.
5.6. ĐÀM PHÁN VÀ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU.
+ Nội dung của một hợp đồng xuất khẩu nhƣ các điều khoản: tên hàng, số
lƣợng, phẩm chất, bao bì, điều khoản thanh toán, điều khoản giao hàng, điều
khoản khiếu nại, điều khoản trọng tài…
+ Chuẩn bị đàm phán và kí kết hợp đồng ngoại thƣơng.

 Chuẩn bị: ngôn ngữ, thông tin, thị trƣờng hàng hóa, thông tin đối tác.
 Quảng cáo trong ngoại thƣơng.
 Đàm phán và ký kết hợp đồng.
5.7. TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG ĐÃ KÝ KẾT.
 Làm thủ tục xuất khẩu.
 Chuẩn bị và kiểm tra hàng hóa.
 Làm thủ tục hải quan.
 Thuê phƣơng tiện vận tải.
 Mua bảo hiểm.
 Giao hàng.
 Làm thủ tục thanh toán.
 Khiếu nại ( Nếu có).

18
6. GIỚI THIỆU VỀ THỊ TRƢỜNG XUẤT KHẨU
6.1. KHÁI NIỆM:
Thị trƣờng xuất khẩu là tập hợp ngƣời mua và ngƣời bán có quốc tịch khác
nhau tác động với nhau để xác định giá cả, số lƣợng, chất lƣợng hàng hóa và các
điều kiện mua bán khác theo hợp đồng, thanh toán chủ yếu bằng ngoại tệ mạnh và
phải làm thủ tục hải quan qua biên giới.
Thị trƣờng xuất khẩu hàng hóa bao hàm cả thị trƣờng xuất khẩu trực tiếp và thị
trƣờng xuất khẩu gián tiếp. Vì khách hàng không chỉ là những ngƣời mua về để tiêu
dùng mà còn là trung gian trung chuyển hàng hóa. Đây là trung gian giúp các doanh
nghiệp không có điều kiện xuất khẩu trực tiếp sang nƣớc thứ ba và là những ngƣời
thấy đƣợc khả năng thu lợi nhuận từ những thị trƣờng mà nhà sản xuất không thấy
đƣợc.
6.2. VAI TRÕ CỦA THỊ TRƢỜNG XUẤT KHẨU:
6.2.1. Đối với nền kinh tế quốc gia:
Với sự phát triển của xã hội loài ngƣời thì nền kinh tế cũng phát triển . Từ
khi nền sản xuất chuyển từ việc sản xuất tự cung tự cấp sang nền kinh tế hàng hóa.

Mối quan hệ giữa các nền kinh tế ngày càng chặt chẽ và trở thành thể thống nhất.
Và việc sản xuất không chỉ đáp ứng nhu cầu trong nƣớc mà là đáp ứng nhu cầu của
thị trƣờng thế giới.
- Vì vậy, nó cho phép thúc đẩy khai thác tiềm năng, thế mạnh của nƣớc ta so với
nƣớc ngoài một cách có lợi nhất. Nó góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang nền
kinh tế hƣớng ngoại. Xuất phát từ nhu cầu của thế giới để sản xuất cho phù hợp.Và
tích cực tham gia giao lƣu thƣơng mại với các nƣớc khác trên thế giới. Chính điều
đó đã tác động tích cực đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển
giải quyết đƣợc việc làm cho ngƣời dân.
- Và khi ta tham gia vào thị trƣờng thế giới,với sự cạnh tranh trên thị trƣờng thế
giới làm cho năng lực sản xuất của quốc gia tăng lên. Do để tồn tại trong thị trƣờng
cạnh tranh khốc liệt đòi hỏi sự nỗ lực của toàn nền kinh tế cũng nhƣ các doanh
nghiệp. Để thực hiện đƣợc điều này buộc các doanh
, cải tiến phƣơng pháp làm việc… Từ đó, đã tạo ra hiệu quả cao hơn cho
toàn nền kinh tế.

19
- Với sự cạnh tranh khốc liệt để tồn tại buộc chúng ta phải sử dụng đúng lợi thế
mà mình đang có và chúng ta phải không ngừng đổi mới. Chính vì vậy, các quốc
gia có khả năng mở rộng đƣờng giới hạn khả năng sản xuất của mình.
6.2.2. Đối với các doanh nghiệp:
- Thị trƣờng xuất khẩu điều tiết, hƣớng dẫn việc sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Vì để đạt đƣợc mục tiêu của mình thì doanh nghiệp luôn luôn giải quyết bài
toán là thỏa mãn tốt nhu cầu của khách hàng. Vì vậy, khi doanh nghiệp quyết định
cung ứng sản phẩm nào, số lƣợng bao nhiêu, giá cả nhƣ thế nào thì do nhu cầu của
thị trƣờng quyết định. Nhƣ vậy, việc sản xuất kinh doanh chịu sự chi phối trực tiếp
của thị trƣờng. Do đó sản phẩm sản xuất ra của doanh nghiệp phải đáp ứng đƣợc
nhu cầu của khách hàng và điều này do khách hàng quyết định.
- Thị trƣờng xuất khẩu ảnh hƣởng đến sự sống còn của doanh nghiệp xuất khẩu.
Vì bất kì doanh nghiệp nào khi sản xuất ra sản phẩm thì cần tiêu thụ nó. Việc tiêu

thụ đƣợc sản phẩm đồng nghĩa với doanh nghiệp đang tồn tại. Nếu nhƣ doanh
nghiệp tham gia xuất khẩu có nghĩa là sản phẩm của họ đƣợc tiêu thụ nhiều hơn.
Đồng nghĩa với doanh thu lợi nhuận và vị thế của doanh nghiệp trên thị trƣờng ngày
càng tăng. Chính điều này thúc đẩy doanh nghiệp mở rộng qui mô sản xuất của
mình. Còn doanh nghiệp không tiêu thụ đƣợc sản phẩm của mình thì họ không thể
tồn tại đƣợc. Trong điều kiện hiện nay, thị trƣờng xuất khẩu của doanh nghiệp luôn
luôn có nguy cơ bị thu hẹp bởi các đối thủ cạnh tranh. Do đó, doanh nghiệp cần chú
ý để đảm bảo thị trƣờng xuất khẩu của mình.
- Thị trƣờng phản chiếu tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì thị
trƣờng là nơi diễn ra các hoạt động của doanh nghiệp và khi ta nhìn vào thị trƣờng.
Ta có thể nhận thấy đƣợc tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thông qua
các chỉ số của thị trƣờng. Nhƣ mức độ thâm nhập thị trƣờng, việc phát triển thị
trƣờng về sản phẩm, khách hàng, phạm vi địa lý… Từ đó ta thấy đƣợc qui mô sản
xuất, tốc độ phát triển và dựa vào nó ta có thể đánh giá đƣợc tình hình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, ta có thể dựa vào sự phân tích thị trƣờng mà
doanh nghiệp có thể dự báo những thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp hay xu
hƣớng phát triển của doanh nghiệp.
- Thị trƣờng là nơi kiểm nghiệm, đánh giá các kế hoạch quyết định của doanh
nghiệp. Mỗi doanh nghiệp đều theo đuổi mục tiêu của mình nhƣng để đạt đƣợc mục
tiêu đó phải thông qua sản phẩm đƣợc tiêu thụ. Thị trƣờng của doanh nghiệp nhƣ
thế nào là kết quả của cả kế hoạch và quá trình thực hiện kế hoạch từng bƣớc từ ban

×