Tải bản đầy đủ (.pdf) (144 trang)

Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng khánh hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 144 trang )

i
LỜI CẢM ƠN
Sau gần ba tháng thực tập và nghiên cứu đề tài: “Kế toán doanh thu tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng Khánh Hòa” đến hôm
nay đề tài của em đã hoàn thành.
Em xin chân thành gởi lời cảm ơn tới:
- Ban giám hiệu và quý Thầy Cô đang công tác tại Trường Đại học Nha
Trang, đặc biệt là Thầy Cô giáo giảng dạy Bộ môn kế toán đã giảng dạy và trang bị
những kiến thức giúp em hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp này.
- Các cô, chú, anh, chị tại Công ty cổ phần xây dựng Khánh Hòa, đặc biệt là
các cô và anh, chị trong phòng kế toán đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình trong quá
trình em thực tập tại Công ty.
- Em xin gởi lời cảm ơn đến Cô Võ Thị Thùy Trang đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Quá trình thực hiện đề tài vẫn còn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận được sự
góp ý của thầy cô và các bạn để đề tài này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Nha Trang, ngày 30 tháng 06 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Thị Phương Thảo

ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN i
MỤC LỤC ii
DANH MỤC BẢNG viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ix
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 3
1.1Kế toán doanh thu và chi phí của hợp đồng xây dựng 3


1.1.1 Nội dung 3
1.1.2 Những vấn đề chung 3
1.1.2.1 Doanh thu của hợp đồng xây dựng 3
1.1.2.2 Chi phí của hợp đồng xây dựng 3
1.1.2.3 Ghi nhận doanh thu và chi phí của hợp đồng xây dựng 4
1.1.3 Kế toán doanh thu của hợp đồng xây dựng 4
1.1.3.1 Kế toán doanh thu hợp đồng xây dựng thanh toán theo giá trị khối lượng thực
hiện 4
1.1.3.2 Kế toán doanh thu hợp đồng xây dựng thanh toán theo tiến độ kế hoạch 5
1.1.4 Sơ đồ hạch toán 6
1.2. Kế toán giá vốn hàng bán 7
1.2.1 Nội dung 7
1.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 632 7
1.2.3 Sơ đồ hạch toán 10
1.3 Kế toán chi phí bán hàng 11
1.3.1 Nội dung 11
1.3.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641 11
1.3.3 Sơ đồ hạch toán: 12
1.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 13
1.4.1 Nội dung 13
iii
1.4.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 642 13
1.4.3 Sơ đồ hạch toán 14
1.5 Kế toán hoạt động tài chính 15
1.5.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 15
1.5.1.1 Nội dung 15
1.5.1.2 Một số nguyên tắc khi hạch toán Tài khoản 515 15
1.5.1.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 515 15
1.5.1.4 Sơ đồ hạch toán 17
1.5.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 18

1.5.2.1 Nội dung 18
1.5.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 635 18
1.5.2.3 Sơ đồ hạch toán 19
1.6 Kế toán hoạt động khác: 20
1.6.1. Kế toán thu nhập khác 20
1.6.1.1 Nội dung 20
1.6.1.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 711 20
1.6.1.3 Sơ đồ hạch toán 21
1.6.2 Kế toán chi phí khác 22
1.6.2.1 Nội dung 22
1.6.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 811 22
1.6.2.3 Sơ đồ hạch toán: 23
1.7 Kế toán chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp 23
1.7.1 Nội dung 23
1.7.2 Một số nguyên tắc khi hạch toán Tài khoản 821: 23
1.7.3 Kết cấu và nội dung phản ánh Tài khoản 821: 24
1.7.4 Sơ đồ hạch toán 26
1.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 26
1.8.1 Nội dung 26
1.8.2 Một số nguyên tắc khi hạch toán tài khoản 911 26
iv
1.8.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 911 27
1.8.4 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu 27
1.8.5 Sơ đồ hạch toán: 29
PHẦN II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
KHÁNH HÒA 30
2.1. Giới thiệu về công ty cổ phần xây dựng Khánh Hòa 30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần xây dựng Khánh Hòa30
2.1.1.1. Quá trình hình thành của công ty: 30

2.1.1.2. Quá trình phát triển của công ty: 31
2.1.2.Chức năng và nhiệm vụ của công ty Cổ Phần Xây Dựng Khánh Hòa 32
2.1.2.1.Chức năng của công ty: 32
2.1.2.2.Nhiệm vụ của công ty: 33
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất tại Công ty 33
2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý: 33
2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận: 35
2.1.3.3 Cơ cấu sản xuất 37
2.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 39
2.1.4.1 Các nhân tố bên trong 39
2.1.4.2 Các nhân tố bên ngoài 40
2.1.5 Đánh giá khái quát kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2007-
2008-2009 40
2.1.6 Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới 44
2.2 Tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng Khánh Hòa 44
2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán 44
2.2.2 Hình thức kế toán tại công ty 46
2.3 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 47
2.3.1 Kế toán doanh thu từ hoạt động xây lắp 48
2.3.1.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng 48
v
2.3.1.2 Tài khoản sử dụng 49
2.3.1.3 Trình tự luân chuyển chứng từ, sổ sách 49
2.3.1.4 Trình tự hạch toán 51
2.3.1.5 Sơ đồ chữ T 53
2.3.1.6 Sổ sách, chứng từ minh họa 53
2.3.2 Kế toán doanh thu từ bán thành phẩm (Bê tông, đá Granite) 53
2.3.2.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng 53
2.3.2.2 Tài khoản sử dụng 53
2.3.2.3 Trình tự luân chuyển chứng từ, sổ sách 54

2.3.2.4 Trình tự hạch toán 57
2.3.2.5 Sơ đồ chữ T 59
2.3.2.6 Chứng từ, sổ sách minh họa 60
2.3.3 Nhận xét 60
2.4 Kế toán giá vốn hàng bán 60
2.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán của hoạt động xây lắp 60
2.4.1.1 Khái quát chung 60
2.4.1.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng 60
2.4.1.3 Tài khoản sử dụng 60
2.4.1.4 Quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách 61
2.4.1.5 Trình tự hạch toán 62
2.4.1.6 Sơ đồ chữ T 63
2.4.1.7 Chứng từ, sổ sách minh họa 63
2.4.2 Kế toán giá vốn hàng bán của hoạt động bán thành phẩm 63
2.4.2.1 Khái quát chung 63
2.4.2.2 Chứng từ, số sách sử dụng 64
2.4.2.3 Tài khoản sử dụng 64
2.4.2.4 Quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách 64
2.4.2.5 Trình tự hạch toán 66
2.4.2.6 Sơ đồ chữ T 67
vi
2.4.2.7 Chứng từ, sổ sách minh họa 68
2.4.3 Nhận xét 68
2.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 68
2.5.1 Khái quát chung 68
2.5.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng 69
2.5.3 Tài khoản sử dụng 69
2.5.4 Quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách 69
2.5.5 Trình tự hạch toán 73
2.5.6 Sơ đồ chữ T 74

2.5.7 Chứng từ, sổ sách minh họa 74
2.5.8 Nhận xét 75
2.6 Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính 75
2.6.1 Kế toán doanh thu tài chính 75
2.6.1.1 Khái quát chung 75
2.6.1.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng 75
2.6.1.3 Tài khoản sử dụng 75
2.6.1.4 Quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách 75
2.6.1.5 Trình tự hạch toán 77
2.6.1.6 Sơ đồ chữ T 77
2.6.1.7 Chứng từ, sổ sách minh họa 78
2.6.1.8 Nhận xét 78
2.6.2 Kế toán chi phí tài chính 78
2.7 Kế toán các khoản thu nhập và chi phí khác 78
2.7.1 Kế toán các khoản thu nhập khác 78
2.7.1.1 Khái quát chung 78
2.7.1.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng 78
2.7.1.3 Tài khoản sử dụng 78
2.7.1.4 Quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách 79
2.7.1.5 Trình tự hạch toán 80
vii
2.7.1.6 Sơ đồ chữ T 81
2.7.1.7 Chứng từ, sổ sách minh họa 81
2.7.1.8 Nhận xét 81
2.7.2 Kế toán các khoản chi phí khác 81
2.7.2.1 Khái quát chung 81
2.7.2.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng 81
2.7.2.3 Tài khoản sử dụng 82
2.7.2.4 Quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách 82
2.7.2.5 Trình tự hạch toán 83

2.7.2.6 Sơ đồ chữ T 83
2.7.2.7 Chứng từ, sổ sách minh họa 84
2.7.2.8 Nhận xét 84
2.8 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 84
2.8.1 Khái quát chung 84
2.8.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng 84
2.8.3 Tài khoản sử dụng 84
2.8.4 Quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách 84
2.8.5 Trình tự hạch toán 86
2.8.6 Sơ đồ chữ T 86
2.8.7 Chứng từ, sổ sách minh họa 87
2.8.8 Nhận xét 87
2.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 87
2.9.1 Khái quát chung 87
2.9.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng 87
2.9.3 Tài khoản sử dụng 87
2.9.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong năm 2009 88
2.9.4.1 Xác định kết quả kinh doanh cho hoạt động xây lắp 88
2.9.4.2 Xác định kết quả kinh doanh hoạt động bê tông trong năm 2009 92
2.9.4.3 Xác định kết quả kinh doanh hoạt động kinh doanh đá trong năm 2009 94
viii
2.9.4.4 Xác định kết quả kinh doanh năm 2009 95
2.9.5 Báo cáo kết quả kinh doanh 97
2.9.6 Nhận xét 98
2.10 Phân tích tình hình tiêu thụ 98
2.11 Đánh giá chung về công tác doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần xây dựng Khánh Hòa 101
CHƯƠNG III MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG KHÁNH HÒA 104

3.1 Kiến nghị 1: Hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy kế toán 104
3.2 Kiến nghị 2: Bổ sung nhân sự trong phòng kế toán 105
3.3 Kiến nghị 3: Mở thêm tài khoản 352 – Dự phòng phải trả 105
KẾT LUẬN 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO 108
Phụ lục 109

ix
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: BẢNG TỔNG HỢP MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA CÁC NĂM 2007 – 2008 – 2009 41
Bảng 2.2: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 97
Bảng 2.3 DOANH THU TỪNG HOẠT ĐỘNG TRONG 3 NĂM 2007 - 2008 - 2009 99

x
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Kế toán doanh thu xây lắp theo tiến độ thực hiện 6
Sơ đồ 1.2 Kế toán doanh thu xây lắp theo tiến độ kế hoạch 7
Sơ đồ 1.3 Kế toán giá vốn hàng bán (theo phương pháp kê khai thường xuyên) 10
Sơ đồ 1.4 Kế toán giá vốn hàng bán (theo phương pháp kiểm kê định kỳ) 11
Sơ đồ 1.5 Kế toán chi phí bán hàng 12
Sơ đồ 1.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 14
Sơ đồ 1.7 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 17
Sơ đồ 1.8 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 19
Sơ đồ 1.9 Kế toán các khoản thu nhập khác 21
Sơ đồ 1.10 Kế toán chi phí khác 23
Sơ đồ 1.11 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 26
Sơ đồ 1.12 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 29
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy công ty 34
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức sản xuất 37

Sơ đồ 2.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ở bộ phận sản xuất 38
Sơ đồ 2.4 Sơ đồ tổ chức nhân sự trong phòng kế toán 44
Sơ đồ 2.5 Sơ đồ tổ chức sổ 46
Sơ đồ 2.6: Quy trình xử lý nghiệp vụ kế toán doanh thu hoạt động xây lắp 50
Sơ đồ 2.7 Sơ đồ hạch toán doanh thu xây lắp năm 2009 53
Sơ đồ 2.8: Quy trình xử lý nghiệp vụ kế toán doanh thu bán đá 55
Sơ đồ 2.9: Quy trình xử lý nghiệp vụ kế toán doanh thu bán bê tông 56
Sơ đồ 2.10 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán bê tông 59
Sơ đồ 2.11 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán đá 59
Sơ đồ 2.12: Quy trình xử lý nghiệp vụ kế toán giá vốn hàng bán xây lắp 61
Sơ đồ 2.13 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán hoạt động xây lắp 63
Sơ đồ 2.14: Quy trình xử lý nghiệp vụ kế toán giá vốn hàng bán thành phẩm 65
Sơ đồ 2.15 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán hoạt động bê tông 67
Sơ đồ 2.16 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán hoạt động bán đá 68
xi
Sơ đồ 2.17: Quy trình xử lý nghiệp vụ kế toán khấu hao TSCĐ bộ phận quản lý70
Sơ đồ 2.18: Quy trình xử lý nghiệp vụ kế toán các khoản thanh toán bộ phận quản lý 72
Sơ đồ 2.19 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 74
Sơ đồ 2.20: Quy trình xử lý nghiệp vụ kế toán doanh thu tài chính 76
Sơ đồ 2.21 Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính 77
Sơ đồ 2.22: Quy trình xử lý nghiệp vụ kế toán thu nhập khác 79
Sơ đồ 2.23 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 81
Sơ đồ 2.24: Quy trình xử lý nghiệp vụ kế toán chi phí khác 82
Sơ đồ 2.25 Sơ đồ hạch toán các khoản chi phí khác 83
Sơ đồ 2.26: Quy trình xử lý nghiệp vụ kế toán chi phí thuế TNDN 85
Sơ đồ 2.27 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 86
Sơ đồ 2.28 Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh công trình trường trung cấp du lịch
Nha Trang 90
Sơ đồ 2.29 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh hoạt động xây lắp 92
Sơ đồ 2.30 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh hoạt động bê tông 93

Sơ đồ 2.31 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh hoạt động đá 94
Sơ đồ 2.32 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh năm 2009 96
xii
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
***********
GIẤY XÁC NHẬN THỰC TẬP
Kính gởi: - Ban Giám đốc Công ty Cổ phần xây dựng Khánh Hòa
- Phòng tài chính kế toán
Tên em là: Huỳnh Thị Phương Thảo
Sinh viên lớp: 48DN-5
Trường Đại học Nha Trang
Được sự đồng ý của Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần xây dựng Khánh Hòa em
đã thực tập tốt nghiệp tại Công ty từ ngày 15 tháng 03 năm 2010. Trong suốt thời
gian thực tập tại Công ty em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của Ban lãnh đạo và
các cô chú, anh chị trong Công ty đặc biệt là Phòng kế toán của Công ty đã giúp em
hoàn thành thật tốt đợt thực tập này. Nay em viết giấy này xin Công ty xác nhận cho
quá trình thực tập của em trong suốt thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các cô chú, anh chị trong Công ty
đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và tạo điều kiện cho em hoàn thành đợt thực tập.

Nha Trang, ngày 28 tháng 06 năm 2010
Xác nhận của Công ty Sinh viên

Huỳnh Thị Phương Thảo







xiii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


Nha Trang, ngày …tháng…năm 2010
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN











1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển hiện nay, với sự xuất hiện
ngày càng nhiều của các doanh nghiệp thì sự cạnh tranh trên thương trường ngày
càng khốc liệt hơn. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển cần phải có một bộ
máy quản lý tốt và một chiến lược kinh doanh có hiệu quả. Trong đó phải kể đến sự
đóng góp của công tác tổ chức hạch toán kế toán trong việc đem lại hiệu quả trong
hoạt động của doanh nghiệp. Đây là một công cụ quản lý kinh tế quan trọng, nó có
vai trò tích cực trong việc quản lý và kiểm soát các hoạt động kinh tế của doanh
nghiệp. Ngoài vai trò cung cấp thông tin tài chính cho nhà quản lý của doanh
nghiệp, kế toán còn giúp cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư bên ngoài doanh
nghiệp.
Để đứng vững trên thị trường thì sản phẩm mà doanh nghiệp làm ra được thị
trường chấp nhận và tiêu thụ tốt, tạo ra nhiều doanh thu để không những bù đắp chi
phí mà còn tạo ra nhiều lợi nhuận để tái sản xuất kinh doanh. Lợi nhuận đã trở
thành cái đích cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, nó là
động lực, là đòn bẩy để doanh nghiệp ngày càng phát triển.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên em đã chọn đề tài “Kế toán
doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây
dựng Khánh Hòa”, làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục đích của đề tài
Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế, và học hỏi thêm nhằm làm sáng tỏ
thực trạng công tác tổ chức hạch toán kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng Khánh Hòa. Từ thực tế rút ra những mặt
đã đạt được cũng như những mặt còn hạn chế, mạnh dạn đề xuất một số kiến nghị
nhằm hoàn thiện công tác tổ chức hạch toán kế toán tại công ty.
3. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này em đã sử dụng phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp tổng hợp số liệu
2

- Phương pháp so sánh
- Phương pháp phân tích tổng hợp
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Công tác tổ chức hạch toán kế toán doanh thu tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng Khánh Hòa.
Phạm vi nghiên cứu: Công tác tổ chức hạch toán kế toán doanh thu tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng Khánh Hòa trong năm
2009.
5. Nội dung và kết cấu của đề tài
Tên của đề tài: “Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần xây dựng Khánh Hòa”.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo nội dung đề tài bao gồm ba phần:
- Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh.
- Chương II: Thực trạng công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng Khánh Hòa.
- Chương III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng Khánh Hòa.








3
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH


1.1 Kế toán doanh thu và chi phí của hợp đồng xây dựng
1.1.1 Nội dung
Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
1.1.2 Những vấn đề chung
1.1.2.1 Doanh thu của hợp đồng xây dựng
Doanh thu của hợp đồng xây dựng bao gồm:
- Doanh thu ban đầu ghi trong hợp đồng.
- Các khoản tăng giảm khi thực hiện hợp đồng, các khoản tiền thưởng và các
khoản thanh toán khác nếu các khoản này có khả năng làm thay đổi doanh thu và có
thể xác định được một cách đáng tin cậy.
- Doanh thu của hợp đồng có thể tăng hay giảm ở từng thời kỳ như:
+ Nhà thầu và khách hàng có thể đồng ý với nhau về thay đổi và các yêu cầu
làm tăng hay giảm doanh thu của hợp đồng trong kỳ tiếp theo so với hợp đồng được
ghi nhận trong lần đấu tiên.
+ Doanh thu đã được thỏa thuận trong hợp đồng với giá cố định có thể tăng
vì giá cả tăng.
+ Doanh thu theo hợp đồng có thể giảm do nhà thầu không thực hiện đúng
tiến độ hoặc không đảm bảo chất lượng xây dựng theo thỏa thuận trong hợp đồng…
1.1.2.2 Chi phí của hợp đồng xây dựng
Chi phí của hợp đồng xây dựng bao gồm:
- Chi phí liên quan trực tiếp đến từng hợp đồng: chi phí liên quan trực tiếp
đến từng hợp đồng có thể được giảm khi có các khoản thu khác không bao gồm
4
trong doanh thu của hợp đồng. Ví dụ như các khoản thu từ việc bán nguyên, vật liệu
thừa và thanh lý máy móc, thiết bị xây dựng khi kết thúc hợp đồng.
- Chi phí chung liên quan đến hoạt động của các hợp đồng và có thể phân bổ
cho từng hợp đồng cụ thể. Bao gồm chi phí bảo hiểm, chi phí thiết kế và trợ giúp kỹ

thuật không liên quan trực tiếp đến một hợp đồng cụ thể, chi phí quản lý chung
trong xây dựng và các chi phí đi vay nếu thỏa mãn các điều kiện đi vay được vốn
hóa quy định trong chuẩn mực chi phí đi vay.
- Các chi phí khác có thể thu lại theo các điều khoản của hợp đồng.
1.1.2.3 Ghi nhận doanh thu và chi phí của hợp đồng xây dựng
Ghi nhận doanh thu của hợp đồng xây dựng theo một trong hai trường hợp:
- Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo
tiến độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng được ước tính một cách đáng tin
cậy, thì doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi nhận tương ứng với phần công
việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định vào ngày lập báo cáo tài chính mà
không phụ thuộc vào hóa đơn thanh toán theo tiến độ kế hoạch đã lập hay chưa và
số tiền ghi trên hóa đơn là bao nhiêu.
- Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá
trị khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính
một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, thì doanh thu và chi phí liên
quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc hoàn thành và
được khách hàng xác nhận trong kỳ phản ánh trên hóa đơn đã lập.
1.1.3 Kế toán doanh thu của hợp đồng xây dựng
1.1.3.1 Kế toán doanh thu hợp đồng xây dựng thanh toán theo giá trị khối
lượng thực hiện
- Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá
trị khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định
một cách tin cậy và được khách hàng xác nhận, thì kế toán lập hóa đơn trên cơ sở
phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận, căn cứ vào hóa đơn ghi:

5
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
- Khoản tiền thưởng thu được từ khách hàng trả phụ thêm cho nhà thầu khi

thực hiện hợp đồng đạt hoặc vượt một số chỉ tiêu cụ thể đã được ghi trong hợp
đồng, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
- Khoản bồi thường thu được từ khách hàng hay bên khác để bù đắp cho các
chi phí không bao gồm trong giá trị hợp đồng, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
- Khi nhận được tiền thanh toán khối lượng công trình hoàn thành hoặc
khoản ứng trước từ khách hàng, ghi:
Nợ TK 111, 112, …
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
1.1.3.2 Kế toán doanh thu hợp đồng xây dựng thanh toán theo tiến độ kế hoạch
- Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo
tiến độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách
đáng tin cậy, thì kế toán căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với
phần công việc đã hoàn thành (không phải hóa đơn) do nhà thầu tự xác định tại thời
điểm lập báo cáo tài chính, ghi:
Nợ TK 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
6
+ Căn cứ vào hóa đơn được lập theo tiến độ kế hoạch để phán ánh số tiền
khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch ghi trong hợp đồng, ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
+ Khi nhận được tiền do khách hàng trả, hoặc nhận tiền khách hàng ứng
trước, ghi:
Nợ TK 111, 112,… – Số tiền khách hàng đã thanh toán
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
- Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị
khối lượng thực hiện khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một cách
đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận thì kế toán lập hóa đơn trên cơ sở phần công
việc hoàn thành và được khách hàng xác nhận, căn cứ vào hóa đơn, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
1.1.4 Sơ đồ hạch toán

Sơ đồ 1.1 Kế toán doanh thu xây lắp theo tiến độ thực hiện
TK 111,112,131
Doanh thu được tính trên phần công việc đã hoàn thành
TK 3331
Thuế GTGT đầu ra
Khoản tiền thưởng thu được từ khách hàng
Khoản tiền thưởng thu được từ khách hàng
TK 511
7

Sơ đồ 1.2 Kế toán doanh thu xây lắp theo tiến độ kế hoạch
1.2 Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.1 Nội dung
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động
sản đầu tư, giá thành phẩm sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp
xây lắp) bán trong kỳ kế toán.

Ngoài ra tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt
động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao, chi phí sữa chữa, chi
phí nhượng bán, thanh lý,
1.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 632
 Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên
Bên nợ :
- Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, phản ánh:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.
+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường
và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán
trong kỳ.
TK 131
TK 3331
Thuế GTGT
đ
ầu ra

Chứng từ DT do nhà
thầu xác định
Phải thu KH theo
tiến độ kế hoạch
Căn cứ lập
Hóa đơn

TK 337
TK 511
8
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường
do trách nhiệm cá nhân gây ra.

+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được
tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư:
+ Số khấu hao bất động sản đầu tư trích trong kỳ.
+ Chi phí sữa chữa, nâng cấp, cải tạo bất động sản đầu tư không đủ điều kiện
tính vào nguyên giá.
+ Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư
trong kỳ.
+ Giá trị còn lại của bất động sản đầu tư bán, thanh lý trong kỳ.
+ Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý, bất động sản đầu tư phát sinh trong kỳ.
Bên có:
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư phát sinh trong
kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính.
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
 Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm
kê định kỳ
- Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại.
Bên nợ:
+ Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ.
+ Số trich lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Bên có:
+ Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gởi bán nhưng chưa xác định là tiêu thụ.
9
+ Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính.
+ Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào bên nợ tài khoản 911

“Xác định kết quả kinh doanh”.
- Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ.
Bên nợ:
+ Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ.
+ Số trich lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
+ Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành.
Bên có:
+ Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên nợ tài khoản
155 “Thành phẩm”.
+ Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính.
+ Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ đã hoàn thành
được xác định đã bán trong kỳ vào bên nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ”.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.













10
1.2.3 Sơ đồ hạch toán


TK 154 TK 632 TK 911

Sản phẩm sx đem tiêu thụ trực tiếp K/ c giá vốn hàng bán


TK 155, 156

Xuất kho thành phẩm hàng hóa
TK 159

Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK
TK 241, 154
(Chênh lệch năm nay<năm trước)
Chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ
vượt mức bình thường
TK 159 TK 155,156

Dự phòng giảm giá HTK Giá vốn hàng bán bị trả lại

(Chênh lệch năm nay>năm trước)

TK 152, 153, 627

Các khoản hao hụt, mất mát hàng
tồn kho, chi phí sản xuất chung cố
định không được phân bổ.



Sơ đồ 1.3 Kế toán giá vốn hàng bán (theo phương pháp kê khai thường xuyên)

11

Sơ đồ 1.4 Kế toán giá vốn hàng bán (theo phương pháp kiểm kê định kỳ)

1.3 Kế toán chi phí bán hàng
1.3.1 Nội dung
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
Tài khoản 641 dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình
tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản
phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí bảo quản, đóng
gói,vận chuyển…
1.3.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641
Bên Nợ:
- Tập hợp các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ.
Bên Có:
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 - "Xác định kết quả kinh
doanh" để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
TK 632
K/c trị giá vốn của hàng hóa
xu
ất bán trong kỳ

TK 155, 157
K/c thành phẩm, hàng gởi đi
bán đầu kỳ
TK 631
Giá thành thực tế thành phẩm
nh

ập kho

TK 155, 157
K/c thành phẩm, hàng
gởi đi bán cuối kỳ
TK 911 TK 611
K/c GVHB tiêu thụ
trong k


12
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2:
+ TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng.
+ TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì.
+ TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
+ TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định.
+ TK 6415: Chi phí bảo hành.
+ TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK 6418: Chi phí bằng tiền khác.
1.3.3 Sơ đồ hạch toán:
TK152,153 TK 641 TK 111, 112

Trị giá xuất NVL, CCDC dùng cho Các khoản ghi giảm chi
bộ phận bán hàng phí bán hàng

TK 334,338

Tiền lương, phụ cấp và các khoản
trích theo lương của NV bán hàng

TK 911
TK 214
K/c chi phí bán hàng
Khấu hao TSCĐ ở BP bán hàng


TK 111,112,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài và
bằng tiền khác
TK 133

Thuế GTGT
được khấu trừ

TK 142, 242

Phân bổ CP sửa chữa TSCĐ và
CP khác chờ phân bổ cho BPBH

Sơ đồ 1.5 Kế toán chi phí bán hàng

×