Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Biện pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn của NHTM Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.67 KB, 39 trang )

Đề án môn học Đinh Hải Anh Tuấn Lớp Ngân hàng 43A
LI NểI U
thc hin mc tiờu Cụng nghip hoỏ - Hin i hoỏ t nc, cn
phi cú s vn rt ln. Ngun vn ú cú th khai thỏc c bao gm ngun
trong nc v ngun t bờn ngoi. Mun i lờn bng chớnh sc mỡnh, phi coi
ngun vn tớch lu t bn thõn nn kinh t trong nc l ch yu. Tuy nhiờn,
do im xut phỏt t nn kinh t cũn thp, cn cú s h tr t ngun vn bờn
ngoi. To dng c vn cho yờu cu phỏt trin ny, ũi hi ton b h
thng Ti chớnh Quc gia phi n lc vt bc. H thng ngõn hng vi
nhng ngõn hng ngy mt ln mnh, l lc lng ch yu trong vic thu hỳt
ngun vn. Cỏch õy gn mt th k, V.I.Lờ Nin ó a ra mt lun im v
i, ỏnh giỏ vai trũ ca ngõn hng nh :
...Khụng cú nhng ngõn hng ln thỡ s khụng th thc hin c Ch
ngha xó hi . V ngi ó vớ h thng ngõn hng ...ú l cỏi gỡ ging b
xng ca xó hi Xó hi ch ngha .
To vn cho Cụng nghip hoỏ - Hin i hoỏ t nc chớnh l mt
trong nhng gii phỏp khc phc nguy c tt hu so vi cỏc nc, trc ht l
cỏc nc trong khu vc. Vi vai trũ l trung gian ti chớnh, ngõn hng l
ngnh ch yu lm cho cung cu tin t gp nhau.
Cỏc ngõn hng thng mi (NHTM) mun tn ti phỏt trin v úng
gúp cho s nghip i mi t nc, khụng cú cỏch no khỏc l phi bng
mi bin phỏp thu hỳt ngun vn nhn ri trong dõn c. Tuy trong h
thng ngõn hng ó cú nhiu i mi v mi phng din song nú ch úng
mt vai trũ khỏ khiờm tn trong vic tp trung ngun vn tit kim phõn
phi vo cỏc hot ng tng trng kinh t. Vy lm th no ngi dõn gi
tin vo ngõn hng?. Cỏch tt nht huy ng vn, c bit l vn trung v
§Ò ¸n m«n häc §inh H¶i Anh TuÊn Líp Ng©n hµng 43A
dài hạn?. Đây là vấn đề mà tất cả các ngân hàng đều quan tâm. Vì vậy em đã
chọn đề tài nghiên cứu của mình là: “Biện pháp nâng cao hiệu quả huy
động vốn của NHTM
Việt Nam


”.Với đề tài này, chỉ nghiên cứu ở phạm vi:
+Phạm vi không gian: Nghiên cứu hệ thống ngân hàng thương mại Việt
Nam.
+Phạm vi nội dung: Giải pháp huy động vốn trong nước.
Kết cấu của đề án gồm:

Chương
I : Những vấn đề lí luận cơ bản.
Chương II : Thực trạng về huy động vốn của hệ thống NHTM Việt Nam

Chương
III: Một số giải pháp tăng cường khả năng huy động vốn của
NHTM
Do kiến thức về chuyên môn còn có hạn nên bài viết chắc chắn sẽ
không tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy
cô .Và em xin chân thành cám ơn thầy giáo Hoàng Đình Quang đã hướng dẫn
em hoàn thành đề án này

Đề án môn học Đinh Hải Anh Tuấn Lớp Ngân hàng 43A
CHNG I : NHNG VN L LUN C BN
I. KHI QUT V NGN HNG THNG MI:
1. Khỏi niờm Ngõn hng thng mi:
NHTM l mt t chc kinh doanh trờn lnh vc tin t, tớn dng v
ngõn hng, m hot ng ch yu v thng xuyờn ca nú l nhn tin gi
ca khỏch hng vi trỏch nhim hon tr v s dng s tin ú cho vay,
u t, chit khu v lm phng tin thanh toỏn.
2. Ngõn hng ra i l mt tt yu khỏch quan:
Ngõn hng thng mi hỡnh thnh v ra i ln u tiờn Chõu u. K
t khong gia th k 14, Chõu u tn ti cỏc lónh a riờng bit. Cỏc lónh
a ny din tớch v dõn s khụng ln lm. Trong s tn ti v phỏt trin ca

chỳng khụng th thiu c s trao i, giao thng buụn bỏn vi cỏc lónh
a khỏc. Tuy nhiờn, cỏc lónh a khỏc nhau li s dng cỏc loi tin t khỏc
nhau v cng cú tim lc kinh t khỏc nhau. Trc tỡnh hỡnh ú, cỏc hot
ng giao thng c din ra nhanh chúng v thun li. ó hỡnh thnh nờn
cỏc t chc thu i tin. Hỡnh thc ny l khi cỏc thng gia vo lónh a h
s i tin ca mỡnh ly tin lu hnh trong lónh a, v chu mt phn chi phớ
thu i. Vic i tin ny ly tin khỏc da vo tim lc kinh t ca nhng
lónh a cú ng tin ú. Dn dn t chc thu i ny ln mnh v kiờm luụn
vic gi h tin v thanh toỏn h. Trong khi gi s tin nhn ri (do cha n
thi hn thanh toỏn h) nhm thu li, h tin hnh cho vay ly lói. Vic cho
vay ny cú cn c trờn c tớnh "vụ danh" ca ng tin. Tc l h hon ton
cú th ly s tin ngi gi cha n thi hn thanh toỏn v thanh toỏn cho
ngi rỳt tin. Cựng vi thi gian, hot ng sn xut kinh doanh giao thng
ngy cng phỏt trin, t chc ny cng ngy cng ln mnh v hỡnh thnh cỏc
loi hỡnh thng mi u tiờn.
§Ò ¸n m«n häc §inh H¶i Anh TuÊn Líp Ng©n hµng 43A
Tóm lại, Ngân hàng thương mại là một trung gian tài chính ra đời dựa
trên cơ sở của sự phát triển sản xuất và trao đổi hàng hóa và dựa trên sự khác
biệt về tiền tệ giữa các vùng, các khu vực.
3.Các chức năng của NHTM:
Ngân hàng thương mại ra đời do yêu cầu của sự phát triển của nền kinh tế. Cơ
sở nền sản xuất và lưu thông hàng hóa, và nền kinh tế ngày càng phát triển
càng cần đến hoạt động của các Ngân hàng thương mại. Thông qua việc thực
hiện các chức năng, vai trò của mình nhất là chức năng trung gian tín dụng
Ngân hàng thương mại đã trở thành một bộ phận thúc đẩy nền kinh tế phát
triển. Sự đóng góp này thể hiện như sau:
* Thứ nhất: Ngân hàng là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế:
Nền kinh tế phát triển càng cao, thì nhu cầu về vốn càng lớn. Vốn đóng
vai trò rất quan trọng trong việc đầu tư mở rộng hoạt động sản xuất kinh
doanh cũng như duy trì chính hoạt động đó nhằm đảm bảo hiệu quả của

doanh nghiệp.
Chịu trách nhiệm với nhiệm vụ này. Ngân hàng thương mại đã đứng ra
huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của mọi tổ chức, cá nhân mọi
thành phần kinh tế (vốn tạm thời nhàn rỗi được giải phóng từ quá trình sản
xuất, từ nguồn tiết kiệm của dân cư...). Thông qua nghiệp vụ tín dụng ngân
hàng thương mại đã cung cấp vốn cho nền kinh tế, đáp ứng đầy đủ, kịp thời
cho quá trình tái sản xuất. Nhờ đó các doanh nghiệp sẽ nâng cao hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình, góp phần nâng cao hiệu quả của cả nền
kinh tế.
* Thứ hai: Ngân hàng là cầu nối giữa doanh nghiệp với thị trường.
Nền kinh tế thị trường là nền kinh tế mà trong quá trình vận động chịu
tác động của rất nhiều các quy luật kinh tế khách quan như quy luật cung, cầu,
cạnh tranh. Các doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế này cũng không
thoát khỏi sự tác động mạnh mẽ của các quy luật kinh tế khách quan đó.
Đề án môn học Đinh Hải Anh Tuấn Lớp Ngân hàng 43A
Mun tn ti cỏc doanh nghip buc phi tha món cỏc yờu cu ca th trng
v: phng din giỏ c, khi lng, cht lng, mu mó, ci tin mỏy múc,
trang thit b, tỡm tũi nghiờn cu, u t... Tuy nhiờn tt c nhng hot ng
ny u cn cú phi cú lng vn nht nh (thng vt quỏ kh nng vn
t cú ca doanh nghip). Gii quyt khú khn ny, doanh nghip cú th tỡm
n vi Ngõn hng xin vay vn. Vỡ vy Ngõn hng chớnh l cu ni gia
doanh nghip v th trng.
* Th ba: Ngõn hng thng mi l cụng c Nh nc iu tit v mụ
nn kinh t.
Thụng qua hot ng tớn dng v thanh toỏn gia cỏc Ngõn hng trong
h thng, cỏc Ngõn hng thng mi ó gúp phn m rng hay thu hp lng
tin trong lu thụng. Hn na, bng vic cp cỏc khon tớn dng cho nn kinh
t, Ngõn hng thng mi thc hin vic dn dt cỏc lung tin, tp hp, phõn
chia vn ca th trng iu khin chỳng mt cỏch cú hiu qu, thc thi vai
trũ iu tit v mụ ỳng theo phng chõm" Nh nc iu tit Ngõn hng,

Ngõn hng dn dt th trng"
* Th t: Ngõn hng thng mi l cu ni gia nn ktc quc gia vi nn
ti chớnh quc t.
Xu th liờn kt, hp tỏc, khu vc húa, ton cu húa ó l xu th chung
trờn th gii hin nay. Xu th ny cú nh hng ti mi quc gia. Chớnh xu
th ú ó khin cỏc quc gia tuy cỏch xa nhau v mt a lý vn xớch li gn
nhau hn. Bi s phỏt trin ca nn kinh t mi quc gia luụn gn vi s phỏt
trin ca nn kinh t th gii v l mt b phn khụng th thiu, cu thnh
nờn s phỏt trin ú. Ngõn hng thng mi vi cỏc hot ng nhn tin gi,
cho vay, nghip v thanh toỏn, nghip v hi oỏi v cỏc nghip v khỏc ó
gúp phn thỳc y ngoi thng m rng. Cng thụng qua cỏc hot ng
thanh toỏn, buụn bỏn ngoi hi, quan h tớn dng vi Ngõn hng nc ngoi,
§Ò ¸n m«n häc §inh H¶i Anh TuÊn Líp Ng©n hµng 43A
hệ thống Ngân hàng đã thực hiện vai trò điều tiết nền tài chính trong nước
phù hợp với sự vận động của nền tài chính quốc tế
4. Các loại hình Ngân hàng thương mại.
a. Chia theo tính chất hoạt động.
* Ngân hàng chuyên doanh và đa năng.
- Ngân hàng chuyên doanh: là Ngân hàng ngày chỉ tập trung cung cấp
một số dịch vụ Ngân hàng. Ví dụ như chỉ cho vay đối với xây dựng cơ bản,
hoặc đối với nông nghiệp, hoặc chỉ cho vay (không bảo lãnh hoặc cho thuê)...
Tính chuyên môn hóa cao cho phép Ngân hàng có được đội ngũ cán bộ giàu
kinh nghiệm, tinh thông nghiệp vụ. Tuy nhiên, loại Ngân hàng này thường
gặp rủi ro lớn khi ngàng hoặc lĩnh vực hoạt động mà Ngân hàng phục vụ sa
sút.
- Ngân hàng đa năng: là Ngân hàng cung cấp mọi dịch vụ Ngân hàng
cho mọi đối tượng. Đây là xu hướng hoạt động chủ yếu hiện nay của các
Ngân hàng thương mại. Ngân hàng đa năng thường là Ngân hàng lớn (hoặc sở
hữu Công ty). Tính đa dạng sẽ giúp Ngân hàng tăng thu nhập và hạn chế rủi
ro.

* Ngân hàng bán buôn và ngân hàng bán lẻ.
- Ngân hàng bán buôn là Ngân hàng chủ yếu cung cấp các dịch vụ cho
các Ngân hàng, các Công ty tài chính, cho Nhà nước, cho các doanh nghiệp
lớn. Ngân hàng bán buôn thường là Ngân hàng lớn hoạt động tại các trung
tâm tài chính quốc tế, cung cấp các khoản tín dụng lớn.
- Ngân hàng bán lẻ là Ngân hàng chủ yếu cung cấp các dịch vụ trực tiếp
cho doanh nghiệp, hộ gia đình và cá nhân, với các khoản tín dụng nhỏ.
Đề án môn học Đinh Hải Anh Tuấn Lớp Ngân hàng 43A
Vi xu hng phỏt trin hin nay, rt ớt Ngõn hng ch cú bỏn l hoc
bỏn buụn. Cỏc Ngõn hng nh thng l Ngõn hng bỏn l. Cỏc Ngõn hng
ln kt hp c hai.
b. Cỏc loi hỡnh Ngõn hng thng mi chia theo c cu t chc.
- ú l Ngõn hng s hu Cụng ty v Ngõn hng khụng s hu Cụng
ty. Ngõn hng s hu Cụng ty l Ngõn hng nm gi phn ln vn ca Cụng
ty, cho phộp Ngõn hng c quyn tham gia quyt nh cỏc hot ng c
bn ca Cụng ty.
- Ngõn hng n nht v Ngõn hng cú chi nhỏnh: Ngõn hng n nht
c hiu l Ngõn hng khụng cú chi nhỏnh, tc l cỏc dch v Ngõn hng ch
do mt hi s Ngõn hng cung cp.
Ngõn hng cú chi nhỏnh thng l Ngõn hng cú vn tng i ln,
cung cp dch v Ngõn hng thụng qua nhiu n v Ngõn hng. Vic thnh
lp chi nhỏnh thng b kim soỏt cht ch bi Ngõn hng Nh nc thụng
qua cỏc quy nh v mc vn s hu, v chuyờn mụn ca i ng cỏn b, v
s cn thit ca dch v Ngõn hng trong vựng.
5. Vai trũ c bn v h thng Ngõn hng Vit Nam
a. Ngõn hng trong c ch k hoch húa.
T chc tớn dng u tiờn ca nc Vit Nam Dõn ch Cng hũa l
Nha tớn dng, c thnh lp 1951. L tin thõn ca Ngõn hng Nh nc
Vit Nam. Trong c ch k hoch tp trung v trong iu kin chin tranh,
Ngõn hng Nh nc phi thc hin cỏc k hoch tin t tớn dng c giao.

Lói sut, t giỏ, t l cho vay... phi hng vo phc v cỏc doanh nghip
Nh nc, cỏc HTX v phc v quc phũng hon thnh cỏc k hoch 5
nm, phỏt trin kinh t min Bc ng thi chi vin cho tin tuyn. Ngõn
hng Nh nc ó úng vai trũ quan trng trong cụng cuc khỏng chin
chng Phỏp, chng M cu nc, xõy dng ch ngha xó hi min Bc,
kin thit t nc sau nm 1975.
Đề án môn học Đinh Hải Anh Tuấn Lớp Ngân hàng 43A
Sau nm 1975, nn kinh t nc ta phi i u vi th thỏch ln: vin
tr b gim sỳt, t nc ó chu s tn phỏ khc lit ca chin tranh, chuyn
i sang mt c ch kinh t mi khi chin tranh kt thỳc... Ngõn hng Nh
nc phi in tin ti tr cho nhu cu chi tiờu ca cỏc doanh nghip, cỏc
n v hnh chớnh s nghip. Lng tin cung ng gia tng trong iu kin
sn lng khụng tng kp ó y lm phỏt lờn cao trong nhng nm 80. Lm
phỏt gia tng lm xúi mũn tit kim, khuyn khớch tớch tr v u c dn n
gia tng mnh nhu cu vay vn t Ngõn hng. Lói sut thc õm, t giỏ b búp
mộo, tin lng khụng trang tri cỏc chi phớ ti thiu... nờn Ngõn hng
cng phi in nhiu tin. Ngõn hng ó khụng bo m c vn, khụng tớnh
toỏn c hiu qu kinh t, b kộo vo vũng xoỏy ca siờu lm phỏt.
b. H thng Ngõn hng trong chuyn i c ch kinh t.
Mụ hỡnh t chc ó c thay i cn bn tỏch chc nng qun lý hot
ng tin t, tớn dng i vi chc nng kinh doanh tin t, a dng cỏc loi
hỡnh Ngõn hng, tng bc xúa b c quyn, chuyn sang cnh tranh cú s
qun lý ca Nh nc.
Thỏng 5/1990, hai phỏp lnh Ngõn hng (phỏp lnh Ngõn hng Nh
nc, phỏp lnh Ngõn hng HTX tớn dng v Cụng ty ti chớnh) ra i l
bc ngot quan trng trong hot ng ca ton h thng Ngõn hng l h
thng Ngõn hng hai cp bao gm Ngõn hng Nh nc v cỏc Ngõn hng
thng mi, HTX tớn dng, Cụng ty ti chớnh... phỏp lnh ó khng nh tớnh
a hỡnh thc s hu, a loi hỡnh, a thnh phn v kinh doanh a nng ca
h thng Ngõn hng thng mi. Phỏp lnh ó m ng cho quỏ trỡnh phỏt

trin cỏc loi hỡnh Ngõn hng ti Vit Nam, bao gm Ngõn hng quc doanh
Ngõn hng thng mi c phn, Ngõn hng liờn doanh gia Vit Nam v
nc ngoi, chi nhỏnh Ngõn hng nc ngoi ti Vit Nam.
Đề án môn học Đinh Hải Anh Tuấn Lớp Ngân hàng 43A
Hin nay, Quc hi ó thụng qua Lut v Ngõn hng Nh nc v Lut
v cỏc t chc tớn dng. Lut cỏc t chc tớn dng ó to mụi trng phỏp lý
mi cho s phỏt trin ca cỏc Ngõn hng.
6.Cỏc nghip v c bn ca Ngõn hng thng mi.
6.1. Nghip v huy ng vn.
õy l nghip v c bn, u tiờn quan trng nht ca mt Ngõn hng
thng mi. Vn c Ngõn hng huy ng di nhiu hỡnh thc khỏc nhau
v s dng (sau khi m bo mt t l d tr bt buc) vi trỏch nhim hon
tr gc v lói. Ngun vn ca Ngõn hng thng mi gm vn t cú (vn ch
s hu), vn vay, vn khỏc. Ngõn hng thng s dng cỏc nghip v huy
ng vn sau:
* Vn t cú ca Ngõn hng: õy l ngun vn thuc s hu ca riờng
cỏc Ngõn hng thng mi. Trong thc t ngun vn ny khụng ngng tng
lờn t kt qu hot ng kinh doanh ca bn thõn Ngõn hng thng mi
mang li, nú úng gúp mt phn ỏng k vo hot ng kinh doanh ca cỏc
Ngõn hng thng mi.
* Nghip v tin gi: õy l nghip v phn ỏnh cỏc khon tin gi t
cỏc doanh nghip vo thanh toỏn hoc nhm mc ớch bo qun ti sn m
t ú Ngõn hng thng mi cú th huy ng c. Ngoi ra cỏc Ngõn hng
cũn huy ng cỏc khon tin nhn ri ca cỏc cỏ nhõn hay h gia ỡnh gi vo
Ngõn hng vi mc ớch hng lói.
* Nghip v tin vay: phn ỏnh quỏ trỡnh to ra ngun vn bng cỏch
vay cỏc t chc tớn dng trờn th trng tin t v vay Ngõn hng Trung ng
di cỏc hỡnh thc tỏi chit khu, vay cú bo m... mc ớch to s cõn i
trong iu hnh vn ca bn thõn Ngõn hng thng mi khi h khụng t cõn
i c trờn c s khai thỏc ti ch.

* Nghip v huy ng vn khỏc: thụng qua nghip v Ngõn hng
thng mi cú th to vn cho mỡnh thụng qua vic nhn lm i lý hay y
thỏc vn cho cỏc t chc cỏ nhõn trong v ngoi nc.
Đề án môn học Đinh Hải Anh Tuấn Lớp Ngân hàng 43A
6.2. Nghip v s dng vn.
Ngõn hng l mt t chc ti chớnh trung gian "i vay cho vay". Do
vy mi quan tõm hng u ca Ngõn hng sau khi ó huy ng c mt
lng vn l lm sao s dng ngun vn m khụng b ri vo tỡnh trng kt
vn. Ngõn hng cn phi nghiờn cu v a ra chin lc s dng vn ca
mỡnh.
* Mt l, Ngõn hng tin hnh cho vay.
Cho vay l mt hot ng quan trng bc nht ca Ngõn hng thng
mi. theo thng kờ, khong 60 - 70% thu nhp ca Ngõn hng l t cỏc hot
ng cho vay. Thnh cụng hay tht bi ca mt Ngõn hng tuy thuc ch yu
vo thc hin, k hoch tớn dng v thnh cụng ca tớn dng xut phỏt t
chớnh sỏch cho vay ca Ngõn hng. Cỏc loi cho vay cú th phõn loi bng
nhiu cỏch, bao gm: mc ớch, hỡnh thc bo m, k hn, ngun gc v
phng phỏp hon tr...
* Hai l tin hnh u t.
i ụi vi s phỏt trin ca xó hi l s xut hin hng lot nhng nhu
cu khỏc nhau. Vi t cỏch l ch th hot ng trong lnh vc dch v, ũi
hi Ngõn hng pha luụn nm baột c thụng tin, a dng cỏc nghip v
cung cp y kp thi ngun vn cho nn kinh t. Ngoi hỡnh thc ph
bin l cho vay, Ngõn hng cũn s dng vn u t. Cú hai hỡnh thc ch
yu m cỏc Ngõn hng thng mi cú th tin hnh l:
- u t vo mua bỏn kinh doanh cỏc chng khoỏn hoc u t gúp
vn vo cỏc doanh nghip, cỏc Cụng ty khỏc.
- u t vo trang thit b TSC phc v cho hot ng kinh doanh
ca Ngõn hng.
* Ba l nghip v ngõn qu.

Li nhun luụn l mc tiờu cui cựng m cỏc ch th khi tham gia tin
hnh sn xut kinh doanh. Tuy nhiờn, ng sau mc tiờu ln lao y l hng
Đề án môn học Đinh Hải Anh Tuấn Lớp Ngân hàng 43A
lot cỏc nhõn t cn quan tõm. Mt trong nhng nhõn t y l tớnh an ton.
Ngh Ngõn hng l mt ngh kinh doanh y mo him, trong hot ng ca
mỡnh Ngõn hng khụng th b qua s "an ton". Vỡ vy, ngoi vic cho vay
v u t thu c li nhun, Ngõn hng cũn phi s dng mt phn
ngun vn huy ng c m bo an ton v kh nng thanh toỏn v thc
hin cỏc quy nh v d tr bt buc do Ngõn hng Trung ng ra.
6.3. Nghip v khỏc.
L trung gian ti chớnh Ngõn hng cú rt nhiu li th. Mt trong
nhng li th ú l Ngõn hng úng vai trũ trung gian thanh toỏn cho khỏch
hng thụng qua cỏc hỡnh thc nh sộc, th thanh toỏn y nhim thu, y nhim
chi, th tớn dng hoc da trờn vic hch toỏn vo cỏc ti khon cú liờn quan
n i tng ú.
C th:
a. Dch v thanh toỏn b: Trờn c s khỏch hng gi tin v m ti
khon giao dch ti Ngõn hng, Ngõn hng cú th ng ra thanh toỏn h cho
khỏch hng ca mỡnh v cỏc khon tin mua bỏn, dch v thụng qua vic thu
h, chi h khỏch hng ca mỡnh bng cỏc hỡnh thc trờn.
b. Dch v mụi gii: mua, bỏn chng khoỏn cho khỏch hng v lm i
lý phỏt hnh chng khoỏn cho Cụng ty.
c. Cỏc nghip v trung gian khỏc: dch v y thỏc, bo qun h cỏc
chng t cú giỏ cho khỏch hng thuờ kột st. Ngoi ra Ngõn hng cũn thc
hin mt s dch v trung gian khỏc.
Túm li, ba nghip v trờn nu thc hin tt s m bo cho Ngõn hng
tn ti v phỏt trin vng mnh trong mụi trng cnh tranh ngy cng gay
gt. Vỡ cỏc nghip v trờn cú mi liờn h cht ch thng xuyờn tỏc ng qua
li vi nhau. Ngun vn huy ng nh hng ti quyt nh s dng vn,
ngc li nhu cu s dng vn nh hng ti quy mụ, c cu ca ngun vn

huy ng. Cỏc nghip v trung gian to thờm thu nhp cho Ngõn hng nhng
§Ò ¸n m«n häc §inh H¶i Anh TuÊn Líp Ng©n hµng 43A
mục đích chính là thu hút khách hàng qua đó tạo điều kiện cho việc huy động
và sử dụng vốn co hiệu quả.
II. LÝ LUẬN CƠ BẢN CHỨC NĂNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
Ngân hàng là con đẻ, là sản phẩm tất yếu khách quan của nền kinh tế
hàng hoá. Khi ra đời Ngân hàng lại thúc đẩy nền kinh tế hàng hoá phát triển.
Do đó, đối với hình thái kinh tế nào, đặc biệt là nền kinh tế thị trường, hoạt
động ngân hàng là không thể thiếu được nó giử vai trò đặc biệt quan trọng
trong nền kinh tế.
Do vậy muốn phát triển nền kinh tế thị trường thì đIều đầu tiên là phát
triển hoạt động ngân hàng.
Nếu coi cơ chế thị trường là cơ thể sống thì ngân hàng là huyết mạch
của cơ thể sống đó.
Lật lại lịch sử phát triển, chúng ta có thể thấy, sự ra đời và phát triển
của hệ thống Ngân hàng gắn với tư bản hoá tiền tệ, mà tiền thân của nó là tư
bản cho vay nặng lải đã từng tồn tại trong thời kì phân rả của chế độ nguyên
thuỷ. Sự phát triển mạnh của quan hệ hàng hóa-tiền tệ đã đòi hỏi khách quan
sự ra đời của các tổ chức và họat động Ngân hàng . Lúc này tư bản tiền tệ
nhàn rổi đã bắt đầu xuất hiện phục vụ tư bản công nghiệp với lải suất thấp.
Như vậy, tư bản công nghiệp đã trả một phần lợi thu được cho người
cho vay do việc sử dụng vốn vay vào sản xuất dưới hình thức lợi tức. Cơ chế
phân chia lợi tức và lợi nhuận lúc đàu kinh doanh là ngẩu nhiên, nhưng khi tư
bản hoạt động và tư bản sở hửu được phân định rỏ ràng thì cơ chế phân chia
được đIều chỉnh, một nhóm tư bản nhận lợi tức và bên kia nhận lợi nhuận. Sự
phát triển trong quan hệ hàng-tiền trong công nghiệp tạo điều kiện cho phát
triển Ngân hàng, tư bản trong thương nghiệp. Tư bản trong thương nghiệp là
tiền thân của tư bản có khả năng đem lại lải xuất. Tuy buôn bán tiền tệ là chức
năng chủ yếu, các chức năng khác của ngân hàng được bổ sung dầnvới sự
phát triển của quan hệ hàng-tiền và của nền kinh tế hàng hoá.

§Ò ¸n m«n häc §inh H¶i Anh TuÊn Líp Ng©n hµng 43A
Theo Mác, các bộ phận cấu thành tư bản Ngân hàng bao gồm: vàng,
giấy bạc và các chứng khoán. Đến lược mình ngân hàng lại phân thành vốn tự
có và vốn đi vay. Chính vì lí do đó mà có thể kết luận rằng tiền gửi là yếu tố
cấu thành nghiệp vụ tín dụng-ngân hàng. Các thành phần của nền tảng trên
bao gồm:
- Vốn nhàn rổi
- Các loại quỉ được huy động
- Thanh toán trung gian cho khách hàng trên tài khoản
- Vốn tự có của ngân hàng
Hoạt động huy động vốn từ tiền của công chúng là đặc trưng cơ bản
nhất của hoạt động Ngân hàng, là tiêu thức để đánh giá và phân biệt Ngân
hàngvới các tổ chức tài chính khác. Do đặc trưng này mà chức năng cơ bản
của Ngân hàng là đi vay và cho vay. Vì thế vốn huy động chiếm tỷ lệ cao
trong tổng số vốn hoạt động của Ngân hàng. Như vậy vốn tự có của Ngân
hàng sẻ ít hơn rất nhiều so với vốn huy động nhưng nó rất quan trọng.
Ngân hàng ra đời thúc đẩy nền kinh tế phát triển, với chức năng huy
động vốn, Ngân hàng thực hiện chức năng phân phối và tái phân phối vốn,
tiền tệ xã hội, tác động chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Trong nền kinh tế hàng
hoá nhất là trong nền cơ chế thị trường mọi hàng hoá đều được biểu thị bằng
giá cả thông qua tiền tệ. Vốn huy động và vốn cho vay của Ngân hàng cũng là
một loại hàng hoá. Nó cũng được biểu hiện bằng tiền và giá cả trong quá trình
sử dụng vốn. Giá cả đó chính là lải suát tiền vay mà Ngân hàng phải trả cho
người cho vay và đòi lại ở người vay vốn từ Ngân hàng. Chúng ta biết rằng,
việc phân chia lợi nhuận thành lợi nhuận thương nghiệp, lợi nhuận công
nghiệp và lải xuất là quá trình phân phối lại lợi nhuận xã hội đối với người
trực tiếp hay gián tiếp tham gia vào quá trình sản xuất.
Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường, khái niệm " tiền đẻ ra tiền " được
xem như là một qui luật. Chính vì vậy, nhờ qui luật này mà nó tác động vào
những người có vốn nhàn rổi muốn có khoản thu tiền lớn hơn (thu nhập từ

§Ò ¸n m«n häc §inh H¶i Anh TuÊn Líp Ng©n hµng 43A
tiền nhàn rổi của mình) sẻ đem đàu tư trực tiếp vào quá trình sản xuất, kinh
doanh hoặc gửi tiền tiết kiệm vào Ngân hàng, để sau một khoảng thời gian
nhất định thu dược một số lợi tức nào đó. Đây là cơ sở và nguồn gốc để các
Ngân hàng thực hiện được các chức năng cơ bản của mình, đó là huy động
vốn nhàn rổi từ các lớp dân cư và các tổ chức trong nền kinh tế. Qua đó Ngân
hàng đã thực hiện được vai trò rất quan trọng của mình với tư cách là một
trung gian tài chính, góp phần vào quá trình chu chuyển vốn nằm rải rác trong
dân cư để trở thành khoản vốn lớn mà nhu cầu đầu tư trong nền kinh tế đòi
hỏi.
Tính tất yếu của Ngân hàng trong vai trò trung gian tài chính được thể
hiện theo chu kì khép kín:
Huy động vốn- Trung gian tài chính-Sử dụng vốn.
Trong đó Ngân hàng đóng vai trò chủ yếu trong mối quan hệ ràng buộc
giữa người vay tiền, người gửi tiền và Ngân hàng. Đồng thời, Ngân hàng còn
có ý nghĩa quyết định việc kích thích tăng trưởng nguồn vốn huy động vào
Ngân hàng thông qua giải quyết tốt mối quan hệ và quyền lợi của cả ba bên
§Ò ¸n m«n häc §inh H¶i Anh TuÊn Líp Ng©n hµng 43A
III. MỘT SỐ HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN
1.Tiền gửi có thể phát séc
Đây là những tài khoản ở một ngân hàng, người sở hữu chúng có quyền
được phát séc cho những người thuộc bên thứ 3. Các khoản tiền gửi có thể
phát séc gồm tất cả các tài khoản sau : tài khoản séc không có lãi (tiền gửi
không kỳ hạn), các tài khoản NOW có lãi (NOW-negotiable order of
withdrawal-lệnh thu hồi có thể mua bán ), các tài khoản super-NOW, và các
tài khoản tiền gửi thị trường tiền tệ (MMDA). Tiền gửi có thể phát séc là
nguồn vốn quan trọng của ngân hàng.
Tiền gửi có thể phát séc là tiền gửi có thể được thanh toán theo yêu
cầu; tức là , nếu người gửi tới ngân hàng gửi vừa đòi thanh toán bằng cách
viết ra một giấy rút tiền, ngân hàng đó sẽ thanh toán cho khách hàng đó ngay

lập tức. Tương tự, nếu một người nhận được một tấm séc phát theo một tài
khoản ở một ngân hàng, khi ngân hàng đó nhận được tấm séc này, ngân hàng
đó phải chuyển ngay lập tức số tiền ấy vào tài khoản của người đó.
Tiền gửi có thể phát séc là một tài sản có đối với người gửi nó, bởi vì
nó là một phần của cải của người gửi nó. Ngược lại, bởi vì người gửi tiền này
là có thể rút vốn khỏi tài khoản của ông ta, vốn đó ngân hàng có nghiã vụ
thanh toán, do đó các tiền gửi có thể phát séc là một tài sản nợ của ngân
Người gửi
tiền
Người vay
tiền
Ngân h ngà

×